Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển vinapro

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.48 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO

SINH VIÊN THỰC HIỆN
ĐỖ THỊ MAI DUNG
MÃ SINH VIÊN
: A18970
CHUYÊN NGÀNH
: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU


TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

Th.S Vũ Lệ Hằng
Đỗ Thị M i un
: A18970
: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ tại
Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển VINAPRO đã giúp đỡ cũng như cung cấp thông
tin tài liệu giúp em hoàn thành khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Vũ Lệ Hằng đã hướng dẫn chỉ
bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song
do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn
nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy
được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 1 .. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO ........................................... 1
1.1 Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..................................... 1
1.1.1 Khái quát chung về tài sản ......................................................................... 1
1.1.2 Khái niệm về tài sản ngắn hạn ................................................................... 1
1.1.3 Đặc điểm của tài sản ngắn hạn .................................................................. 1
1.1.4 Phân loại tài sản ngắn hạn ........................................................................ 2
1.1.5 Vai trò của tài sản ngắn hạn ...................................................................... 3
1.2 Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................... 4
1.2.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn ........................................................ 4
1.2.2 Quản lý tiền mặt .......................................................................................... 6
1.2.3 Quản lý hàng tồn kho ................................................................................. 9

1.2.4 Quản lý khoản phải thu ............................................................................ 12
1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ............................ 15
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................... 15
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ................................................................ 16
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp ........................................................................................................ 19
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp ................................................................................................... 22
1.4.1 Nhân tố chủ quan ..................................................................................... 23
1.4.2 Nhân tố khách quan ................................................................................. 24
CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÂU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO ............................ 26
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO ... 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư & Phát
triển VINAPRO ......................................................................................... 26
2.1.2 Bộ máy tổ chức của công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển VINAPRO . 27
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư
& Phát triển VINAPRO ............................................................................ 30
2.2 Tình hình hoạt độn sản xuất kinh do nh củ côn ty Cổ phần Đầu tƣ &
Phát triển VINAPRO ..................................................................................... 31
2.2.1 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ................................................ 31


2.2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 20112013............................................................................................................ 37
2.2.3 Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp ................................................................ 39
2.3 Thực trạng quản lý tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát
triển VINAPRO. ............................................................................................. 43
2.3.1 Chính sách quản lý TSNH ....................................................................... 43
2.3.2 Chính sách quản lý tiền mặt..................................................................... 44
2.3.3 Chính sách quản lý hàng tồn kho ............................................................ 46

2.3.4 Các khoản phải thu ................................................................................... 47
2.3.5 Các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý tài sản ngắn hạn ...... 49
2.4 Đánh iá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Đầu tƣ
& Phát triển VINAPRO ................................................................................. 54
2.4.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 54
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân: ............................................................ 54
CHƢƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VINAPRO ................................................................................................................... 57
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................... 57
3.1.1 Nhận xét về môi trường kinh doanh của Công ty ................................... 57
3.1.2 Những ưu điểm, hạn chế của công ty ...................................................... 57
3.1.3 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ........................... 58
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại
công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO ....................................... 59
3.2.1 Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền .......................................... 59
3.2.2 Quản lý các khoản phải thu ..................................................................... 61
3.2.3 Quản lý hàng tồn kho ............................................................................... 63

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
CSH

Tên đầy đủ
Chủ sở hữu

DN


Doanh nghiệp

PTKH

Phải thu khách hàng

SXKD
TSNH
VCSH

Sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ............................................................. 14
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .................................... 14
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển
VINAPRO giai đoạn 2011-2013 ................................................................................... 31
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 37
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu thanh toán .................................................................................. 39
Bảng 2.4. Khả năng quản lý tài sản của công ty so với trung bình ngành .................... 41
Bảng 2.5. Khả năng quản lý nợ của Công ty ................................................................. 41
Bảng 2.6. Chỉ tiêu các khả năng sinh lợi của công ty ................................................... 42
Bảng 2.7. Quản lý ngân quỹ của công ty....................................................................... 45
Bảng 2.8. Hàng tồn kho của công ty ............................................................................. 46
Bảng 2.9. Quy mô các khoản phải thu........................................................................... 48
Bảng 2.10. Hệ số nợ của công ty ................................................................................... 48

Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ........................... 49
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý tài sản ngắn hạn............................ 51
Bảng 3.1 Danh sách các nhóm rủi ro ............................................................................. 61
Bảng 3.2 Mô hình t nh điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro .......................................... 62
Bảng 3.3 Mô hình điểm tín dụng ................................................................................... 62
Bảng 3.4 Bảng phân loại tồn kho trong công ty ............................................................ 64
Biểu đồ 2.1. Quy mô tài sản của công ty ....................................................................... 32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản công ty giai đoạn 2011-2013 ............................................. 33
Biểu đồ 2.3. Quy mô nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013 .................................... 35
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2011-2013 ...................................... 36
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu quản lý ngân quỹ........................................................................... 45
Biểu đồ 2.6 Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu ......................................................... 51
Biểu đồ 2.7 Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho .................................................................. 52
Biểu đồ 2.8 Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả .......................................................... 53
Biểu đồ 3.1. Mô hình ABC ............................................................................................ 64
Hình 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn ............................................................................... 5
Hình 1.2. Thời gian quay vòng tiền ............................................................................... 22
Hình 2.1. Chính sách quản lý TSNH tại công ty ........................................................... 43
Đồ thị 1.1. Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian......................... 9
Đồ thị 1.2. Mô hình quản lý hàng tồn kho theo tỷ trọng giá trị đầu tư ......................... 10
Đồ thị 1.3. Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân .......... 11
Đồ thị 1.4. Tổng chi ph lưu kho ................................................................................... 12

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh
ngày càng gay gắt, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng, các công ty luôn

phải chú trọng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm, giá cả phù hợp. Quá trình đổi
mới cơ chế quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam cũng cho thấy, doanh nghiệp nào
xây dựng và thực thi tốt chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn thì doanh nghiệp đó sẽ có
lợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh. Do vậy việc sử dụng tài sản ngắn hạn
một cách hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra mà các nhà quản lý phải quan tâm.
Thực tế nhiều năm qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn phát đạt
còn không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ, phá sản. Mặc dù hầu hết
các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do
quản trị tài sản ngắn hạn tồi. Nhưng thực tế thì sự bất lực của một số công ty trong
việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn
hạn hầu như là nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Vậy để nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và khả năng cạnh tranh trên thị trường thì vấn
đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng cần phải
được đặc biệt quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên tôi đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả
sử dụng Tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO”
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Mục đ ch nghiên cứu
Cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn hiệu quả sử dụng tại doanh nghiệp.
Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần sữa Ba Vì.
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty và một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Đầu tư
& Phát triển VINAPRO giai đoạn 2011-2013.
3. Phƣơn pháp n hiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân t ch, tổng hợp,
khái quát dựa trên số liệu của công ty cung cấp.
4. Kết cấu củ khó luận
Khóa luận gồm 3 chương ch nh:

Chƣơn 1: Cơ sở lý luận chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Chƣơn 2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần
Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO
Chƣơn 3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO
1.1 Tổng quan về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái quát chung về tài sản
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi doanh nghiệp được coi là một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ chính là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra
các sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội. Để tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có 3 yếu tố là: đối tượng lao động, tư liệu
lao động và sức lao động. Bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
tài sản.
Tài sản của doanh nghiệp là tất cả các nguồn lực có thực, hữu hình hoặc vô hình
gồm các vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định, có khả năng mang lại lợi ích cho doanh nghiệp đó.
Tài sản của doanh nghiệp thường được chia thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn là những tài sản mà thời gian sử dụng, thu hồi luân
chuyển trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tất cả các tài sản khác ngoài tài
sản ngắn hạn được xếp vào loại tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản
phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài
hạn và các tài sản dài hạn khác.
1.1.2 Khái niệm về tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh,
bao gồm tài sản bằng tiền, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải
thu và dự trữ tồn kho. Như vậy tài sản ngắn hạn được định nghĩa như sau: tài sản ngắn
hạn là biểu hiện bằng tiền giá trị những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
mà trên thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển thường là một năm hoặc một chu kỳ.
Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản ngắn hạn thành hai loại tài
sản ngắn hạn sản xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông. Tài sản ngắn hạn trong sản xuất
bao gồm các nguyên liệu, phụ tùng thay thế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang trong
quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Còn tài sản ngắn hạn lưu thông bao gồm các
sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại tiền mặt, các khoản chi phí chờ kết
chuyển, chi phí trả trước…trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản ngắn hạn sản
xuất và tài sản ngắn hạn lưu thông luôn vận động thay thế và chuyển hóa lẫn nhau,
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
1.1.3 Đặc điểm của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn được phân bổ đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
1

Thang Long University Library


và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
có đặc điểm sau:
+ Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
+ Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên có vận động và luân
chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, do vậy nó
hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
+ Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên

cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý.
+Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp với tư cách là đối tượng lao động hoặc tư liệu lao động.
+ Tài sản ngắn hạn có thời gian sử dụng ngắn, toàn bộ giá trị tài sản ngắn hạn
được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
1.1.4 Phân loại tài sản ngắn hạn
Phân loại theo vai trò của tài sản ngắn hạn trong quá trình sản xuất kinh doanh
Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản
xuất của doanh nghiệp , bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khác phục
vụ cho quá trình sản xuất…
Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ
của doanh nghiệp mà không t nh đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên vật
liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu
thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
Tiền mặt: Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của
doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua
tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ,… Tiền mặt bản than nó là loại tài sản không sinh
lãi, do vậy trong quá trình quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải
giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Mục tiêu của các doanh nghiệp là việc sử dụng các
loại tài sản sao cho hiệu quả nhất. Các loại chứng khoán gần như tiền mặt giữ vai trò
như một “bước đệm” cho tiềm mặt vì nếu số dư tiền mặt nhiều doanh nghiệp có thể
đầu tư vào chứng khoán có khả năng thanh khoản cao, nhưng khi cần thiết cũng có thể
chuyển đổi chúng sang tiền mặt một cách dễ dàng và tốn t chi ph . Do đó trong quản
2



trị tài ch nh người ta sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao để duy trì
tiềm mặt ở mức độ mong muốn.
Các khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu là một việc
không thể thiếu. Các doanh nghiệp bán hàng song có thể không nhận được ngay tiền
hàng lúc bán mà nhận sau một thời gian xác định mà hai bên thỏa thuận hình thành
nên các khoản phải thu của doanh nghiệp.
Việc cho các doanh nghiệp khác nợ như vậy chính là hình thức tín dụng thương
mại. Với hình thức này có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở
nên giàu có nhưng cũng không tránh khỏi những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản phải thu giữ một vai trò quan trọng bởi nếu các nhà quản lý không cân
đối giữa các khoản phải thu thì doanh nghiệp sẽ gặp phài những khó khăn, thậm chí dễ
dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán.
Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu đôngk phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hóa dự trữ, tồn kho là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh, sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến hành
sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ.
Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất
lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu
doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, thậm chí nếu sản phẩm
kinh doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời
với việc không hoàn thành được kế hoạch sản xuất. Do đó để đảm bảo cho sự ổn định
sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tùy
thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau.
Tài sản ngắn hạn khác: bao gồm các khoản tạm ứng chưa thanh toán, chi ph trả
trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý và các khoản thế chấp, k cược,

kí quỹ ngắn hạn.
1.1.5 Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tại các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất ngoài tài sản dài hạn như: máy móc,
thiết bị, nhà xưởng… doanh nghiệp còn phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua
sắm hang hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy tài sản ngắn
hạn là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác tài sản
lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh.

3

Thang Long University Library


Tài sản ngắn hạn đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên và lien tục. Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn là công cụ phản ánh
đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng tài sản lưu động, doanh nghiệp luôn cân nhắc vấn đề đầu tư tài sản lưu động như
thế nào hiệu quả nhất. Tài sản ngắn hạn còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ
kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn giúp doanh nghiệp tạo dựng được mối quan hệ mật thiết với
khách hang, đặc biệt là khách hang lớn và than thuộc thông qua chính sách tín dụng
thương mại.
Tài sản ngắn hạn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc
điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra
được t nh trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng them một phần lợi nhuận.
Do đó, tài sản lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.2 Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.2.1 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn

Quản lý TSNH là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng
tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài ch nh ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa
hóa lợi nhuận.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý tài sản ngắn hạn riêng
và việc quản lý tà sản ngắn hạn tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm rất khác
nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể thay đổi chính sách tài
sản ngắn hạn một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản ngắn hạn và mô hình quản lý nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể tạo ra ba chính sách quản lý tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và ch nh sách dung hòa. Để dễ dàng
hình dung hơn, ba ch nh sách quản lý TSNH được thể hiện qua hình 1.1 trang bên:

4


nh 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn
TSNH

NV

NV
ngắn
hạn

TSNH

ngắn
hạn

NV

TSNH

ngắn
hạn

NV

TSDH

NV

dài hạn

TSDH

NV
TSDH

dài hạn
Cấp tiến

Thận trọng

dài hạn

Dung hòa
[3, trang54]

Chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu
tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để

đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này sẽ ảnh hưởng
đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp. nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững
và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó.
Chính sách quản lý thận trọng là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản thận trọng và
nợ thận trọng.
Đặc điểm:

 Khả năng thanh toán được đảm bảo do doanh nghiệp luôn duy trì TSNH ở
mức độ tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn.

 Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn dài
hạn, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động SXKD
mà chưa phải lo ngay đến việc trả nợ.

 Chính sách này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro như biến động
tăng giá thành sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao… Tuy nhiên thu nhập
không cao do phải chịu chi ph cao hơn làm cho EBT giảm.
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
Với chính sách quản lý này VLĐ = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi
ro nào, do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguồn vốn. Tuy nhiên hầu như
không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.

5

Thang Long University Library


1.2.2 Quản lý tiền mặt
Tiền mặt của công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ, tiền trên tài khoản của ngân

hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền
thuế, trả các khoản nợ đến hạn…
Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền
mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
Mô h nh quản lý tiền mặt
Quản lý tiền mặt đề cập đến việc quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. Sự
quản lý này liên quan chặt chẽ đến việc quản lý các loại tài sản gắn liền với tiền mặt
như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao.
Có sự giống nhau giữa mô hình quản lý tiền mặt và mô hình quản lý hàng tồn kho.
Thật vậy, về hình thức tiền mặt cũng giống như hàng tồn kho vì cả hai đều là nguyên
vật liệu dùng trong sản xuất. William Baumol là người đầu tiên phát hiện mô hình
hàng tồn kho đơn giản có thể vân dụng cho mô hình quản lý tiền mặt. Giả sử bạn đang
lưu giữ tiền mặt cần thiết cho các hoá đơn thanh toán, khi tiền mặt xuống thấp bạn sẽ
bổ sung bằng cách bán các chứng khoán. Chi ph tồn trữ chủ yếu trong trường hợp này
chính là lãi suất mà bạn mất đi. Các chi ph đặt hang ch nh là chi ph hành ch nh quản
trị cho mỗi lần bán chứng khoán.
Khi dự trữ tiền mặt, doanh nghiệp sẽ mất chi ph cơ hội, tức là lãi suất bị mất
đi, chi ph này tương đương với chi ph tồn trữ hàng hóa trong quản lý hang tồn kho.
Chi ph cơ hội là chi phí mất đi của tiền mặt khiến cho tiền không được đầu tư
vào mục đ ch sinh lời.
Chi ph cơ hội (OC):
OC

=

C
2

x


K

Trong đó:

C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
Chi phí giao dịch là chi ph liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành
tiền mặt và sãn sàng cho chi tiêu. Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao
dịch sẽ nhỏ và ngược lại chi ph cơ hội lại rất lớn.
Chi phí giao dịch (TrC):
TrC

Trong đó:

T:
C:
F:

T

=

C

x

F

Tổng nhu cầu về tiền trong năm.
Quy mô 1 lần bán chứng khoán.

Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán.

6


Tổng chi phí (TC):
TC

=

TrC

+

OC

=

T
C

x F +

C
2

x K

Từ đó ta t nh được mức dự trữ tối ưu:



Mô hình Baumol cho thấy nếu lãi suất càng cao thì doanh nghiệp sẽ nắm giữ số
dư bình quân tiền mặt thấp hơn và do đó làm cho doanh số bán chứng khoán nhỏ hơn
nhưng với tần suất bán nhiều hơn( nghĩa là C* thấp hơn ). Mặt khác, nếu giá phải trả
cho mỗi lần bán chứng khoán cao thì doanh nghiệp nên nắm giữ một số tiền mặt lớn
hơn.
Mô hình Baumol cho thấy số dư tiền mặt không thực tiễn ở chỗ giả định rằng
doanh nghiệp chi trả tiền mặt một cách ổn định. Điều này lại không luôn đúng trong
thực tế. Trong hoạt động của các doanh nghiệp rất hiếm khi lượng tiền vào, ra của
doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được. Mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao
động trong một khoảng, tức là lượng tiền dự trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới
hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán
để có lượng tiền dự kiến, ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt
quá mức giới hạn mua chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Mô hình Baumol giúp chúng ta hiểu được tại sao các doanh nghiệp vừa và nhỏ
lưu giữ một số dư tiền mặt đáng kể. Trong khi đối với các công ty lớn, các chi ph giao
dịch mua bán chứng khoán lại trở nên quá nhỏ so với cơ hội ph mất đi do giữ một số
lượng tiền mặt nhàn rỗi.
Mô h nh quản lý tiền mặt Miller Orr
Trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp rất hiếm khi mà
lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp lại đều đặn và dự kiến trước được, từ đó tác động
đến mức dự trữ cũng không thể đều đặn như t nh toán. Bằng việc nghiên cứu và phân
t ch thực tiễn, Miller Orr đã đưa ra mức dự trữ tiền mặt dự kiến dao động trong một
khoảng tức là lượng tiền mặt dự kiến dao động trong một khoảng tức là lượng tiền dự
trữ sẽ biến thiên từ cận thấp nhất đến giới hạn cao nhất. Nếu lượng tiền mặt ở dưới
mức thấp thì doanh nghiệp phải bán chứng khoán để có lượng tiền mặt ở mức dự kiến,
ngược lại tại giới hạn trên doanh nghiệp sử dụng số tiền vượt quá mức giới hạn mua
chứng khoán để đưa lượng tiền mặt về mức dự kiến.
Khoảng dao động của lượng tiền mặt dự kiến phụ thuộc vào ba yếu tố cơ bản
sau:

- Mức dao động của thu chi ngân quỹ hàng ngày lớn hay nhỏ. Sự dao động
này được thể hiện ở phương s của thu chi ngân quỹ. Phương sai của thu chi ngân quỹ
7

Thang Long University Library


là tổng các bình phng (độ chênh lệch ) của thu chi ngân quỹ thực tế càng có xu hướng
khác biệt nhiều so với thu chi bình quân. Khi đó doanh nghiệp cũng sẽ quy định
khoảng dao động tiền mặt cao.
-

Chi ph cố định của việc mua bán chứng khoán. Khi chi ph này lớn người ta

muốn giữ tiền mặt nhiều hơn và khi đó khoảng dao động của tiền mặt cũng lớn.
- Lãi suất càng cao các doanh nghiệp sẽ giữ lại t tiền và do vậy khoảng dao
động tiền mặt sẽ giảm xuống.
Giả định của mô hình Miller Orr:
+ Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên.
+ Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn.
Trong đó, chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới phụ thuộc vào 3 yếu
tố: Sự biến động của dòng tiền hàng ngày tại công ty; ph giao dịch trên thị trường tài
chính; lãi suất của các nguồn huy động vốn.
Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp công ty có cơ sở để xác định được mức
dự trữ tiên mặt tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát
triển, thông qua hoạt động t nh toán mức dự trữ theo công thức:
- Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu:
Z* = (3F2 / 4K + L)1/3
Trong đó:
Z* là số dư tiền mặt tối ưu

F là chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài ch nh
2 là phương sai của dòng tiền mặt hàng ngày
K là chi ph cơ hội giữ tiền mặt
L là tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
-

Tồn quỹ tiền mặt tối đa:
H* = 3Z* - 2L

Trong đó: H* là số dư tiền mặt tối đa
- Tồn quỹ tiền mặt trung b nh:
Ctrung bình =
Trong đó: Ctrung bình là tồn quỹ tiền mặt trung bình

8


Đồ thị 1.1. Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian
Lượng tiền mặt (đơn vị)
A

Giới hạn trên (Gt)
Mức tiền mặt theo
thiết kế (C*)
Giới hạn dưới (Gd)
B
Thời Gian

Đây là mô hình thực tế được rất nhiều doanh nghiệp áp dụng. Khi áp dụng mô
hình này, mức tiền mặt giới hạn dưới thường được lấy là mức tiền mặt tối thiểu.

Phương sai của tiền mặt thanh toán được xác định bằng cách dựa vào số liệu thực tế
của một quý trước đó để t nh toán.
Xác định lượng tiền mặt cần thiết
Phương pháp này dựa vào số liệu thống kê của các năm trước để xây dựng kế
hoạch tài ch nh cho từng giai đoạn trong mỗi niên độ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông thường, người ta sử dụng tỷ lệ % doanh số bán trong một giai đoạn để
xác định lượng tiền cần thiết. Nếu doanh số bán tăng thì lượng tiền cần thiết tương ứng
giảm với một tỷ lệ % doanh số nhất định do giảm chi ph bán hang và chi ph sản xuất.
Phương pháp này thường áp dụng trong điều kiện tình hình sản xuất kinh doanh
tương đối ổn định hoặc mang t nh chu kỳ.
1.2.3 Quản lý hàng tồn kho
Tại cùng thời điểm khi doanh nghiệp được hưởng những lợi ích từ việc sử dụng
hàng tồn kho do đó các chi ph có liên quan cũng phát sinh tương ứng, giả định có 3
loại chi phí: chi ph đặt hàng, chi phí tồn chữ và chi phí thiệt hại do kho không có
hàng.
Chi phí đặt hàng
Chi ph đặt hàng bao gồm chi ph quản lý giao dịch, chi ph vận chuyển và chi
ph giao nhận hàng hóa. Chi ph đặt hàng được t nh bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt
hàng. Chi ph cho mỗi lần đặt hàng thường bao gồm các chi ph cố định và chi ph biến
đổi, bởi vì một phần tỷ lệ chi ph đặt hàng thường biến động theo số lượng hàng được
mua. Tuy nhiên, trong mô hình quản lý hàng tồn kho đơn giản EOQ (sẽ được trình bày
ở phần dưới đây) giả định rằng chi ph cho mỗi lần đặt hàng là cố định và độc lập với
số đơn vị hàng hóa được mua.
9

Thang Long University Library


Chi phí tồn trữ
Chi ph tồn trữ bao gồm tất cả các chi ph lưu giữ hàng trong kho trong một khoảng thời

gian xác định trước. Chi ph tồn trữ được t nh bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng lưu kho
hoặc xác định bằng tỷ phần trăm trên giá trị hàng lưu kho trong một chu kỳ. Các chi ph tồn trữ
bao gồm: chi ph lưu giữ, chi ph bảo hiểm, chi ph bảo quản, chi ph về thuế, chi ph đầu tư vào
hàng tồn kho, chi ph hư hỏng hàng tồn kho và chi ph thiệt hại do hàng đang có trong kho bị lỗi
thời…
Chi phí thiệt hại khi không có hàng
Chi ph thiệt hại khi hàng tồn kho hết xảy ra bất cứ khi nào doanh nghiệp không
có khả năng giao hàng bởi vì nhu cầu hàng lớn hơn số lượng hàng sẵn có trong kho. V
dụ, nguyên vật liệu trong kho hết thì chi ph thiệt hại sẽ bao gồm chi ph đặt hàng khẩn
cấp và chi ph thiệt hại do ngừng sản xuất. Khi sản phẩm dở dang tồn kho bị hết thì
doanh nghiệp bị thiệt hại do kế hoạch sản xuất kinh doanh bị thay đổi, gây nên thiệt
hại do ngưng trệ sản xuất và phát sinh chi ph . Khi thành phẩm, hàng hóa tồn kho hết
có thể gây ra hậu quả là lợi nhuận bị mất trong ngắn hạn kho khách hàng mua sản
phẩm của doanh nghiệp khác gây nên những mất mát tiềm năng trong dài hạn.
Trong công tác quản lý hàng tồn kho, các phương thức thường được sử dụng đó là:
Mô hình ABC (mô hình quản lý hàng tồn kho theo tỷ trọng giá trị đầu tư)
Đồ thị 1.2. Mô hình quản lý hàng tồn kho theo tỷ trọng giá trị đầu tư
\
% Giá trị

C

100%
B
85%
A
50%

10%


30%

60%

% Số Lƣợng

Phương pháp phân t ch ABC cho phép ra những quyết định quan trọng có liên
quan đến dự trữ. Những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tượng được đầu tư, lập kế
hoạch thận trọng hơn về nhu cầu, những sản phẩm thuộc nhóm B có thể kiểm soát
bằng cách kiểm kê liên tục, những sản phẩm thuộc nhóm C kiểm kê định kỳ. Phương
pháp ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan đến nhà cung ứng.
10


Những sản phẩm thuộc nhóm A phải được mua từ nhà cung ứng có kinh nghiệm,
nhóm C có thể giao cho nhà cung ứng mới (hưởng ưu đãi). Phân t ch ABC còn giúp
doanh nghiệp xây dựng thời gian kiểm tra dữ liệu hàng tồn kho: nhóm A 1 lần/tháng;
nhóm B 1 lần /quý; nhóm C 1 lần /năm.
Mô hình EOQ
Mô hình EOQ là một mô hình quản lý hang tồn kho mang t nh định lượng được
sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, dựa trên cơ sở giữa chi ph
tồn trữ hàng tồn kho và chi ph đặt hàng có mối quan hệ tương quan tỷ lệ nghịch. Cụ
thể, nếu số lượng sản phẩm cho mỗi lần đặt hàng tăng lên thì số lần đặt hàng trong kỳ
giảm xuống và dẫn đến chi ph đặt hàng trong kì giảm trong khi chi ph tồn trữ hàng
hóa tăng lên. Do đó mục đ ch của quản lý hàng tồn kho là cân bằng hai loại chi ph :
chi ph tồn trữ và chi ph đặt hàng sao cho tổng chi ph tồn kho là thấp nhất.
Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hang doanh nghiệp
lại tiếp tục đặt mua Q đơn vị hàng mới, Tại thời điểm đầu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q
và ở thời điểm cuối kỳ là 0 nên số lượng tồn kho bình quân trong kỳ là:


Q0 Q

2
2

Đồ thị 1.3. Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân
Mức tồn kho
(1) Thời gian chờ hàng về

Q/2

Điểm đặt
hàng
Thời điểm đặt
hàng

(1)

Thời điểm
nhận hàng

Thời gian dự trữ
tối ưu

Thời gian

Gọi C là chi ph tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi ph tồn trữ hàng tồn
kho trong kỳ là:

Q

xC
2

Gọi S là hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng trong kỳ là
Gọi T là tổng chi ph thì : T=

S
Q

Q
S
xC  xO
2
Q

Gọi Q* là lượng hàng tồn trữ tối ưu tức tại Q* là lượng hàng cho chi ph thấp nhất dẫn
đến: Q* =

2 SO
C

11

Thang Long University Library


Nếu gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu được t nh bằng cách lấy số lượng hàng tối
ưu Q* chia cho nhu cầu sử dụng hàng tồn kho bình quân một ngày, tức S/365 ( giả
định một năm có 365 ngày), đơn vị t nh ngày.
Ta có công thức sau: T* =


Q*
S / 365

Công thức trên cũng có thể được viết lại như sau: T* =

365xQ *
S

Đồ thị 1.4. Tổng chi phí lưu kho
Tổng chi phí

Tổng chi phí

Chi ph lưu kho

Chi ph đặt hàng
Sản lượng
O
Q* (lượng đặt hàng tối ưu
hay mức dự trữ kho tối ưu)
1.2.4 Quản lý khoản phải thu
Các khoản phải thu của doanh nghiệp thường chịu tác động của các nhân tố như
số lượng; giá cả hàng hoá, dịch vụ bán ra; sự thay đổi doanh thu theo mùa vụ; chính
sách tín dụng thương mại(chính sách bán chịu) của doanh nghiệp … Trong các nhân
tố trên thì chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp là quan trọng nhất, ảnh
hưởng trực tiếp đến quy mô các khoản phải thu cua doanh nghiệp. Để hiểu rõ vấn đề
này ta phải đi sâu vào nghiên cứu nội dung của chính sách tín dụng thương mại:
Chính sách tín dụng thương mại
Trong quá trình cạnh tranh, các doanh nghiệp có thể sử dụng các chiến lược về

sản phẩm, quảng cáo, giá cả, giao hàng và các dịch vụ hậu mãi … để cạnh tranh với
các đối tác.Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường việc mua bán chịu hàng hoá, dich
vụ là việc bình thường, t n dụng thương mại có thể đem đến cho doanh nghiệp nhiều
lợi thế nhưng cũng có thể gặp nhiều rủi ro trong kinh doanh. Ch nh sách t n dụng
thương mại có những tác động cơ bản sau:
12


+ Do thực hiện ch nh sách bán chịu nên khách hàng mua nhiều hàng hoá hơn,
do đó làm tăng doanh thu và giảm chi ph tồn kho.
+ T n dụng thương mại làm tăng lượng hàng hoá sản xuất ra, do đó góp phần
làm tăng hiệu quả sử dụng tài sản.
+ Khi cấp t n dụng thương mại cho khách hàng có thể làm tăng thêm chi ph đòi
nợ, chi ph trả cho nguồn tài trợ để bù đắp cho thiếu hụt ngân quỹ.
+ Nếu thời hạn cấp t n dụng càng dài thì rủi ro càng cao và làm cho lợi nhuận bị
giảm.
Với những tác động trên ,buộc các nhà quản lý doanh nghiệp phải so sánh hiệu
quả thu nhập và chi ph tăng thêm để xem có nên áp dụng ch nh sách thương mại hay
không? Nếu có thì các ràng buộc trong ch nh sách t n dụng thương mại như thế nào là
tốt nhất?
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp t n dụng thì quan trọng nhất là phải phân t ch khả năng
t n dụng của khách hàng. Khả năng t n dụng của khách hàng có thể được xây dựng
thông qua các tiêu chuẩn sau: phẩm chất, tư cách t n dụng, năng lực trả nợ, các tài sản
có thể thế chấp, nguồn vốn kinh doanh của khách hàng… Nếu khả năng t n dụng của
khách hàng phù hợp với một số tiêu chuẩn đó thì t n dụng thương mại có thể được cấp.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân t ch năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV:
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:

- Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng:
Mô hình cơ bản:
NPV = CFt/k – CF0
CF0 = VC x S x ACP/365
CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó:
CFt
: dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0
: giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC
: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S
: doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP
BD
CD
T
K

: thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
: tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng
: luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
: tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
13

Thang Long University Library



Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp quyết định dựa trên cơ sở:
NPV>0: cấp tín dụng
NPV=0: bàng quan
NPV<0: không cấp tín dụng
-

Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án t n dụng:
ảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu

Không cấp tín dụng

Cấp tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q0

Q1 (Q1>Q0)

Giá bán (P)

P0

P1 (P1 > P0)

AC0

AC1 (AC1 > AC0)


100%

h (h ≤100%)

Thời hạn nợ

0

T

Tỷ suất chiết khấu

0

R

Chi phí sản xuất bình quân (AC)
Xác suất thanh toán

Phương án 1: Không cấp tín dụng
NPV=P0Q0 – AC0Q0
Phương án 2: Cấp tín dụng
NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
NPV>NPV1: Không cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPV- Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng:
ảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Không sử dụng thông


Sử dụng thông tin rủi

tin tín dụng

ro tín dụng

Số lượng bán (Q)

Q1

Q1 h

Giá bán (P)

P1

P1

AC1

AC1

Chi phí thông tin rủi ro

0

C

Xác xuất thanh toán


H

100%

Thời hạn nợ

T

T

Tỷ suất chiết khấu

R

R

Chỉ tiêu

Chi phí sản xuất bình quân (AC)

Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C
14


Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng

NPV1=NPV2: Bàng quan
NPV11.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài sản ngắn
hạn. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ngắn hạn ở một số doanh nghiệp được
sử dụng còn tùy tiện, kém hiệu quả đặc biệt là ở các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, việc sử
dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện nay luôn là yêu cầu mang tính cấp thiết đối với sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp quan
tâm, quản trị tài sản ngắn hạn có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại trên thị
trường. Để đạt được hiệu quả đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có nhiều cố gắng và có
những chiến lược sách lược hợp lý từ khâu sản xuất cho đến khi sản phẩm được đến
tay người tiêu dùng.
Mục đ ch cuối cùng của họ bao giờ cũng là đạt được những mục tiêu mà họ đề
ra . Chính vì vậy quan niệm hiệu quả của mỗi doanh nghiệp là khác nhau. Tuy nhiên
để đi đến mục đ ch cuối cùng thì vấn đề chung mà các doanh nghiệp đều phải quan
tâm chú trọng đến đó ch nh là hiệu quả sử dụng vốn và tài sản trong doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh nhằm mục đ ch tối đa hoá lợi ích và tối thiểu hoá chi phí.
[4, trang 214]
Với mỗi doanh nghiệp có một sự cân đối về tài sản riêng mỗi loại tài sản cũng
phải khác nhau, nếu như các doanh nghiệp về lĩnh vực chế biến hay công nghiệp nặng
thì (tỷ lệ) tài sản cố định chiếm một tỷ lệ rất cao trong tổng giá trị tài sản, ngược lại với
các doanh nghiệp lĩnh vực thương mại thì tài sản ngắn hạn lại chiếm đa số.
Đối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì tài sản ngắn hạn đóng một vai trò
hết sức quan trọng, các nhà quản lý luôn phải cân nhắc làm sao sử dụng các loại tài sản
ngắn hạn một cách hiệu quả.

Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là kết quả đạt được cao nhất với mục tiêu mà
doanh nghiệp đã đặt ra. Nghĩa là phải làm sao có được nhiều lợi nhuận từ việc khai
thác và sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm tối đa hoa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí.
15

Thang Long University Library


Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta sử dụng các nhóm chỉ tiêu
dưới đây:
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác
động khác nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta
cần xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
1.3.2.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử
dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính
thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì người ta
thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
+ Hệ số thanh toán hiện hành
Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp,
được sử dụng rộng rãi nhất là hệ số thanh toán hiện hành.
Tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán hiện hành cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo
lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Nếu hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là

dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài ch nh sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó
có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số
này cao quá sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản
ngắn hạn.
+ Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh

=

Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh được t nh toán trên cơ sở những tài sản lưu ngắn hạn có
thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là tài sản có t nh
thanh khoản, tài sản có t nh thanh khoản bao gồm tất cả tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn
kho. Do đó, hệ số thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
không phụ thuộc vào hàng tồn kho.

16


×