Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển VINAPRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VINAPRO

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THÙY VÂN

MÃ SINH VIÊN

: A18605

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ & PHÁT TRIỂN VINAPRO

Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thùy Vân

Mã sinh viên

: A18605

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Khoa kinh tế - quản lý
trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức
về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành

học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Đặc biệt em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Chu Thị Thu Thủy – người trực
tiếp hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em cũng gửi lời
cảm ơn đến Công ty Đầu tư & Phát triển VINA PRO đã tạo điều kiện cho em được
thực tập.
Mặc dù đã cố gắng, tuy nhiên với trình độ và năng lực có hạn nên bài viết mới
chỉ đề cập đến những vấn đề cơ bản và không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được những đóng góp để bài viết được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân tôi thực hiện và có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng
Tin xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên

Nguyễn Thị Thùy Vân

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp: .......................................... 1
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ............................................................... 1
1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính: ..................................................................... 1

1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính: ................................................................ 3
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ................................................. 4
1.2.1. Thông tin kế toán ........................................................................................ 4
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán .......................................................................... 4
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh: ............................................................. 4
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................. 5
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính. .......................................................... 6
1.2.2. Thông tin khác ............................................................................................ 7
1.2.2.1. Môi trường bên trong doanh nghiệp: ................................................ 7
1.2.2.2. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp ................................................. 7
1.3. Phƣơng pháp phân tích .................................................................................... 9
1.3.1. Phương pháp so sánh ................................................................................. 9
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ: .................................................................................... 10
1.3.3. Phương pháp Dupont ............................................................................... 11
1.4. Nội dung phân tích ......................................................................................... 11
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ................................................................ 11
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản: ....................................... 11
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn: ................................. 12
1.4.1.3. Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ........................... 12
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 13
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................... 14
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính .............................. 15
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán............................................. 15
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản ............................................ 16
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn .................................... 17
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn ....................................... 19


1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ........................................................... 21
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .................................................. 22

1.4.4.7. Phân tích Dupont ............................................................................. 23
1.4.5. Phân tích đòn bẩy ..................................................................................... 24
1.4.5.1. Phân tích điểm hòa vốn.................................................................... 24
1.4.5.2. Cách xác định điểm hoà vốn ............................................................ 24
1.4.5.3. Phương pháp phân tích .................................................................... 24
1.4.6. Phân tích đòn bẩy hoạt động .................................................................... 25
1.4.7. Phân tích đòn bẩy tài chính...................................................................... 26
1.4.8. Phân tích đòn bẩy tổng hợp...................................................................... 27
1.4.9. Phân tích SWOT. ...................................................................................... 27
1.4.9.1. Khái niệm phân tích SWOT .............................................................. 27
1.4.9.2.
1.4.9.3.
1.4.9.4.
1.4.9.5.
1.4.9.6.
1.4.10.

Nội dung phân tích SWOT ............................................................... 28
Ý nghĩa các thành phần.................................................................... 28
Cơ hội ............................................................................................... 28
Thách thức ........................................................................................ 29
Thực thi mô hình SWOT ................................................................... 29

Nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp ............... 30

1.4.10.1. Nhân tố khách quan ......................................................................... 30
1.4.10.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 30
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO ....................................................... 32
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển VINAPRO .... 32

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty ...................................................................... 32
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển VINAPRO ......................................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ........................................................... 33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
VINAPRO .................................................................................................. 33
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức ....................................................................... 33
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ : ..................................................................... 33
2.2. Phân tích tài chính công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển VINAPRO ..... 35
2.2.1. .Phân tích bảng cân đối kế toán giai đoạn 2011- 2013 ........................... 35
2.2.1.1. Phân tích kết cấu và biến động tài sản ............................................ 35

Thang Long University Library


2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn: ........................................................ 42
2.2.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn. .......................... 48
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: ............................... 50
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................... 54
2.2.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính. ............................. 56
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty.............. 56
2.2.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản ............................................ 57
2.2.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn .................................... 58
2.2.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn ....................................... 59
2.2.4.5. Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu,
phải trả : ........................................................................................................ 60
2.2.4.6. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ........................................................... 64
2.2.4.7. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời : .................................................................. 65
2.2.5. Phân tích Dupont ...................................................................................... 67
2.2.6. Phân tích SWOT ....................................................................................... 70

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CÁI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VINAPRO...... 71
3.1. Đánh giá chung về những tồn tại trong tình hình tài chính của công ty Cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Vinapro. ............................................................. 71
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Vinapro ........................................................................ 72
3.2.1. Quản lý khả năng thanh toán .................................................................. 72
3.2.2. Quản lý hàng tồn kho ............................................................................... 75
3.2.3. Quản lý khoản phải thu khách hàng ....................................................... 76
3.2.4. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn .................................................................... 79
3.2.5. Giảm thiểu chi phí để tối đa hóa lợi nhuận. ............................................ 79
3.2.6. Một số giải pháp khác ............................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Hình 1.1: Mô hình phân tích swot ............................................................................... 29
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty .................................................................. 33
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011- 2013 ...................................................... 35
Bảng 2.1: Bảng kết cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2011- 2013 ............................... 36
Bảng 2.2: Sự biến động tiền và tương đương tiền giai đoạn 2011- 2013 .................. 37
Bảng 2.3: Sự biến động các khoản phải thu ngắn hạn giai đoạn 2011- 2013 .......... 38
Bảng 2.4: Sự biến động hàng tồn kho giai đoạn 2011- 2013 ..................................... 39
Bảng 2.5: Sự biến động tài sản ngắn hạn khác giai đoạn 2011- 2013 ...................... 40
Bảng 2.6: Sự biến động tài sản dài hạn giai đoạn 2011- 2013 .................................. 41
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011- 2013 ................................................ 42
Bảng 2.7:Sự biến động vay ngắn hạn giai đoạn 2011- 2013 của công ty vinapro .... 43
Bảng 2.8: Sự biến động phải trả người bán giai đoạn 2011- 2013 của công ty
vinapro ........................................................................................................................ 44

Bảng 2.9: Sự biến động người mua trả tiền trước giai đoạn 2011- 2013 của công ty
vinapro

...................................................................................................................... 45

Bảng 2.10: Sự biến động thuế, các khoản phải giai đoạn 2011- 2013 của công ty
vinapro

...................................................................................................................... 45

Bảng 2.11: Sự biến động vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011- 2013 của công ty vinapro..
............................................................................................................. 46
Bảng 2.12: Sự biến động lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giai đoạn 2011- 2013
của công ty vinapro ....................................................................................................... 47
Bảng 2.13: Phân tích nguồn tài trợ vốn giai đoạn 2011- 2013 .................................. 48
Bảng 2.14: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giai đoạn 2011- 2013 của công
ty cổ phần đầu tư và phát triển vinapro ....................................................................... 50
Bảng 2.15: Giá vốn hàng bán giai đoạn 2011- 2013 của công ty cổ phần đầu tư và
phát triển vinapro ....................................................................................................... 51
Bảng 2.16: Chi phí quản lý kinh doanh giai đoạn 2011- 2013 của công ty cổ phần
đầu tư và phát triển vinapro ......................................................................................... 52
Bảng 2.17: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011- 2013 của
công ty cổ phần đầu tư và phát triển vinapro .............................................................. 53

Thang Long University Library


Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế tndn giai đoạn 2011- 2013 của công ty cổ phần đầu
tư và phát triển vinapro ................................................................................................ 54
Bảng 2.18: lưu chuyển thuẩn từ hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2011- 2013

............................................................................................................. 55
Bảng 2.19: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 20112013
....................................................................................................... 56
Bảng 2.20: Các chỉ tiêu quản lý tổng tài sản .............................................................. 57
Bảng 2.21: Các chỉ tiêu quản lý tài sản ngắn hạn ...................................................... 58
Bảng 2.22: Chỉ tiêu quản lý tài sản dài hạn ................................................................ 59
Bảng 2.23: Các chỉ tiêu quản lý tài sản cố định ......................................................... 60
Bảng 2.24: Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu, phải
trả của công ty

....................................................................................................... 61

Bảng 2.25: Các chỉ tiêu khả năng quản lý nợ ............................................................. 64
Bảng 2.26: Các chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lời. .................................................. 65
Bảng 2.27: Áp dụng phương pháp phân tích dupont cho roa: .................................. 67
Bảng 2.28: Áp dụng phân tích tài chính dupont đối với công ty cổ phần đầu tư và
phát triên vinapro ....................................................................................................... 68
Bảng 2.29: Thực thi mô hình phân tích swot .............................................................. 70
Bảng 3.1: Các số liệu về dự trữ tiền mặt 2013 .......................................................... 74
Bảng 3.2: Mô hình điểm số của altman. ................................................................... 77
Bảng 3.4: Đánh giá lại khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp ....................... 78
Bảng 3.5: Đề xuất thay đổi cơ cấu nguồn vốn ............................................................ 79
Bảng 3.6: Chi phí sản xuất kinh doanh .................................................................... 80


DANH MỤC VIẾT TẮT
Tên viết tắt

Tên đầy đù


DN:
TSNH:

Doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn

TSDH:
VCSH:
GVHB:

Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Giá vốn hàng bán

HTK:

Hàng tồn kho

BCTC:

Báo cáo tài chính

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ


cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh
nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản
lý phù hợp.
Chính vì thế mà từ trước đến nay, quản trị tài chính công ty luôn đóng vai trò
quan trọng trong việc giúp công ty đưa ra các quyết đinh đầu tư đúng đắn, các quyết
định này có ảnh hưởng đến tương lai của công ty. Để đưa ra các quyết định này một
cách chính xác, khôn ngoan giám đốc tài chính cần phân tích và nắm rõ được tình hình
tài chính của công ty thông qua phương tiện chính là tài liệu báo cáo tài chính của
Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển VINAPRO là một doanh nghiệp kinh
doanh thương mại thiết bị an ninh nhỏ trên địa bàn Hà Nội có trụ sở chính tại Khâm
Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Được thành lập vào năm 2008, Công ty Cổ Phần Đầu tư và
Phát triển VINAPRO với số năm hoạt động chưa nhiều, đội ngũ nhân lực còn yếu
kém, hoạt động kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, chưa ổn định, lợi nhuận thấp ( có
năm làm ăn không có lãi). Để công ty thực sự phát triển vững chắc và ổn định, cần tiến
hành phân tích tài chính và kiểm soát hiệu quả hơn tình hình tài chính công ty. Hoạch
định tương lai và phân tích tài chính giúp giám đốc tài chính nắm bắt những cơ hội và
có những biện pháp duy trì nhằm cải thiện và tình hình tài chính công ty. Trong quá
trình thực tập tại công ty, nhận thức được điều đó, em đã quyết định trọn đề tài “Phân
tích tình hình tài chính Công ty Cổ Phàn Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO, thực
trạng và giải pháp” làm luận văn tốt nghiệp.
2.

Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu thực trạng tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát
triển VINAPRO để từ đó tìm ra giải pháp và định hướng cho công ty trong tương lai.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư
& Phát triển VINAPRO.
3.

Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Phát triển VINAPRO giai
đoạn 2011 -2013.


Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh trên cơ sở các Báo cáo tài chính mà Phòng Tài Chính – Kế Toán của công
4.

ty cung cấp kết hợp với quan sát và trải nghiệm thực tiễn của bản thân trong quá trình
thực tập tại công ty.
5.

Thời gian nghiên cứu:
Từ ngày 30/11/2014 đến ngày 25/03/2015.

6.

Kết cấu khóa luận
Khóa luận gồm ba phần chính:
Chƣơng 1: Tổng quan cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Phát

triển VINAPRO
Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần
Đầu tƣ & Phát triển VINAPRO


Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp:
Phân tích tài chính doanh nghiệp là hệ thống khoa học về quản trị doanh nghiệp
nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản lý tài chính doanh
nghiệp tối đa hóa giá trị doanh nghiệp và tuân thủ các quy định của pháp luật.
Chính vì vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự quyết định của nhà quản trị tới tương lai công ty. Một nhà
quản trị tài chính giỏi sẽ nắm bắt được tình hình tài chính của công ty để từ đó đưa ra
những quyết định tốt nhất cho công ty.
1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính
Phân tích tài chính là phương pháp cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế
toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh
nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các
quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản
tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá
khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những
dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp
trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính - một
trong các hướng dự đoán doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo
nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với
mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích( trong doanh nghiệp
hoặc ngoài doanh nghiệp).

1.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính:
Hoạt động tài chính trong các doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản
sau: xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp, tìm kiếm và huy động nguồn vốn
đáp ứng tốt nhu cầu và sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Hoạt động tài
chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp và có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Vai trò đó thể hiện ngay từ khi thành lập doanh nghiệp, trong việc thiết lập
các dự án đầu tư ban đầu, dự kiến hoạt động, gọi vốn đầu tư.
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, thì các doanh nghiệp cần phải có một
lượng vốn nhất định, bao gồm: vốn cố định, vốn lưu động và các vốn chuyên dùng
1


khác. Ngoài ra doanh nghiệp cần phải có những giải pháp hữu hiệu để tổ chức huy
động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài
chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính
sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ
thực trạng của hoạt động tài chính, xác định đầy đủ và đúng đắn các nguyên nhân,
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó,
có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và nâng cao tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu là tìm kiếm lợi
nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực
và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ
đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động, vì thế nhà phân tích thông qua hoạt động
phân tích tài chính phải tìm ra hướng đi chính xác nhất cho công ty có thể tiếp tục hoạt
động và hoạt động có lợi nhuận.
Trong nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
ở nước ta hiện nay, các doanh nghiệp đều có quyền bình đẳng trước pháp luật trong
kinh doanh nhà phân tích tài chính chỉ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh

nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như: các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp,
khách hàng... Nhưng vấn đề cần được nhiều nhất là khả năng tạo ra các dòng tiền
mặt, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa của doanh
nghiệp. Bởi vậy, trong phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thì cần phải đạt
được các mục tiêu chủ yếu sau đây:
 Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực hệ
thống những thông tin hữu ích, cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và
các đối tượng quan tâm khác như: Các nhà đầu tư, hội đồng quản trị doanh
nghiệp, người cho vay, các cơ quan quản lý cấp trên và những người sử dụng
thông tin tài chính khác, giúp họ có quyết định đúng đắn khi ra quyết định
đầu tư, quyết định cho vay.
 Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin quan
trọng nhất cho: Các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những
người sử dụng thông tin tài chính khác trong việc đánh giá khả năng và tính
chắc chắn của các dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng vốn kinh doanh,
tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin về:
Nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình, sự kiện, các tình
huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.
2

Thang Long University Library


1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính:
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc phân tích các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp qua quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu
về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng,
hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Báo cáo tài chính là những
báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài

chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối
việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với
những người bên ngoài doanh nghiệp.
Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh
nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người
làm công, tuy nhiên mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
phân tích tài chính lại mang ý nghĩa trên các góc độ khác nhau. Cụ thể như sau:
 Đối với nhà quản lý doanh nghiệp:
Phân tích tài chính nhằm tìm ra những giải pháp tài chính để xây dựng cơ cấu
tài sản, cơ cấu nguồn vốn thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả, tiềm lực tài chính cho
doanh nghiệp.
 Đối với chủ sở hữu:
Phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thành quả của các nhà quản lý về
thực trạng tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp; sự an
toàn và hiệu quả của đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
 Đối với khách hàng, chủ nợ:
Phân tích tài chính sẽ giúp đánh giá đúng đắn khả năng và thời hạn thanh toán
của doanh nghiệp.
 Đối với cơ quan quản lý chức năng như cơ quan thuế, thống kê, phòng kinh
tế:
Phân tích tài chính giúp đánh giá đúng đắn thực trạng tài chính doanh nghiệp,
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh
nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế- xã hội.

3



1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
1.2.1. Thông tin kế toán
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế,
tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Như vậy, tất cả những
thông tin về kinh tế, tài chính đều phải được qua bộ phận kế toán phân tích, xử lý.
Thông qua bộ phận kế toán, những nhà quản lý có thể theo dõi được tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình, diễn biến của thị trường... Từ đó có cơ sở để đưa
ra những đánh giá và hướng đi cho doanh nghiệp.
Như vậy, vai trò của kế toán trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng. Nó có thể
quyết định được sự thành bại của một công ty. Chính vì thế, nếu thông tin kế toán bị
sai lệch, các quyết định của chủ doanh nghiệp có thể bị ảnh hưởng rất lớn. Từ đó gây
ra tình trạng khó khăn cho doanh nghiệp.
1.2.1.1.

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán thể hiện tính minh bạch trong các báo cáo tài chính. Đây
chính là mục đích của các báo cáo tài chính nói chung của các doanh nghiệp hay là
mục đích của Bảng cân đối kế toán nói riêng. Tính minh bạch của Bảng cân đối kế
toán được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những
thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng.
Bảng cân đối kế toán đóng vai trò và mang ý nghĩa quan trọng trong việc đánh
giá tình hình tài chính công ty, nó thể hiện sự cân đối giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán
cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản , nguồn
vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế
toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp .
Thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ
phận vốn và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên

cứu các mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động nguồn
vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa
công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động , kiểm tra tình hình
chấp hành kế hoạch…Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương
hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối vốn cho hoạt động tài
chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp.
1.2.1.2.

Báo cáo kết quả kinh doanh:

Báo cáo kết quả kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân
bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này
phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại
4

Thang Long University Library


trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo
còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động
thế nào trong tương lai.
Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất
kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm một số nội dung chính:
 Doanh thu:
Bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần
 Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất
 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
Bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý
 Lãi (hoặc lỗ): Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.

Báo cáo kết quả kinh doanh cũng thể hiện các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối
với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí...
Báo cáo kết quả kinh doanh là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán
theo các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản suất kinh doanh,
tình hình lưu chuyển các dòng tiền và tình hình vận động sử dụng vốn của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do đó, báo cáo kết quả kinh doanh mang ý nghĩa
to lớn tới các quyết định của công ty, đó vừa là phương pháp kế toán, vừa là hình
thức thể hiện và chuyển tải thông tin kế toán tài chính đến những người sử dụng để
ra các quyết định kinh tế.
1.2.1.3.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ
chức. Bảng báo cáo dòng tiền mặt thông thường gồm có:
 Dòng tiền vào:
+ Các khoản thanh toán của khách hàng cho việc mua sắm hàng hóa, dịch
vụ
+ Lãi tiền gửi từ ngân hàng
+ Lãi tiết kiệm và lợi tức đầu tư
+ Đầu tư của cổ đông
5


 Dòng tiền ra

+ Chi mua cổ phiếu, nguyên nhiên vật liệu thô,hàng hóa để kinh doanh hoặc
các công cụ
+ Chi trả lương, tiền thuê và các chi phí hoạt động hàng ngày
+ Chi mua tài sản cố định – máy tính cá nhân, máy móc, thiết bị văn
phòng,…
+ Chi trả lợi tức
+ Chi trả thuế thu nhập, thuế doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các thuế
và phí khác
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp nhà phân tích tài chính đánh giá khả năng
thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá
trình hoạt động. Ngoài ra, báo cáo lưu chuyển tiền tệ mang mối liên hệ với các chỉ
tiêu khác trong các báo cáo khác và phản ánh được một số nội dung như:
 Phản ánh được các thay đổi trong tài sản thuần
 Phản ánh được ảnh hưởng riêng biệt của các hoạt động của DN đối với các
lượng tiền và tương đương tiền tạo ra và sử dụng trong kỳ
 Phản ánh được mối liên hệ giữa các hoạt động của doanh nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình
hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh
nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán
khác nhau.
1.2.1.4.

Thuyết minh báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính (BCTC) là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản
và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. BCTC gồm có:
bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh BCTC.
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi

tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
doanh nghiệp.
Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
 Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
 Các chính sách kế toán áp dụng.
6

Thang Long University Library


 Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
 Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
 Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.2.2. Thông tin khác
1.2.2.1.

Môi trường bên trong doanh nghiệp:

Môi trường bên trong bao gồm các nguồn lực về con người, tài chính, công nghệ,
sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến quảng cáo... của doanh nghiệp. Và một số yếu
tố vi mô trong môi trường doanh nghiệp như:
 Văn hóa doanh nghiệp: là lực lượng tinh thần, sự phấn kích, cạnh tranh trong
sản xuất kinh doanh theo đúng nghĩa lành mạnh.
 Nhà cung cấp: người cung cấp sản phẩm dịch vụ cho công ty.
 Khách hàng: Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp
đang hướng các nỗ lực Marketing vào. Họ là người có điều kiện ra quyết
định mua sắm. Khách hàng là đối tượng được thừa hưởng các đặc tính, chất

lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ.
 Đối thủ cạnh tranh: đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong một thị
trường.
 Đối thủ tiềm ẩn: chỉ một đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong
một thị trường cụ thể song hiện tại chưa gia nhập.
 Sản phẩm thay thế: là sản phẩm có thể thay thế các loại sản phẩm khác tương
đương về công dụng (hoặc tiêu thụ) khi có các điều kiện thay đổi. Sản phẩm
thay thế có thể có chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế và
đa số có mức giá rẻ hơn.
 Thị trường lao động: thị trường lao động là một bộ phận của hệ thống thị
trường, trong đó diễn ra quá trình trao đổi giữa một bên là người lao động tự
do và một bên là người có nhu cầu sử dụng lao động.
1.2.2.2.

Môi trường bên ngoài doanh nghiệp

 Tự nhiên:
Tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về cơ bản
thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là những
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có liên quan đến tự nhiên như: sản xuất nông
phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh khách sạn, du lịch...Để chủ động đối phó với
các tác động của yếu tố tự nhiên,các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên
có liên quan thông qua các hoạt động phân tích, dự baó của bản thân doanh nghiệp
7


và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Các biện pháp thường được doanh nghiệp
sử dụng: dự phòng, san bằng, tiên đoán và các biện pháp khác...Ngoài ra, nó còn ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường... và các
doanh nghiệp phải cùng nhau giải quyết.

 Kinh tế:
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức
mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố đoái...tất cả các yếu tố này đều
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Những biến động
của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức với doanh
nghiệp.Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh
tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để
đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận
dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa.Khi phân tích,
dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra kết luận đúng, các doanh
nghiệp cần dựa vào 1 số căn cứ quan trọng: các số liệu tổng hợp của kì trước, các
diễn biến thực tế của kì nghiên cứu,các dự báo của nhà kinh tế lớn...
 Kỹ thuật - Công nghệ:
Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công
nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới,
thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng...Khi công nghệ
phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để
tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt
hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
 Văn hóa - Xã hội:
Ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của một doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết
các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa
có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh
doanh.
 Chính trị- Pháp luật:
Gồm các yếu tố chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị...các nhân tố
này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính
trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn của các nhà đầu

tư.Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không
8

Thang Long University Library


chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn thể hiện trong các quan hệ quốc tế. Để đưa
ra được những quyết định hợp lí trong quản trị doanh nghiệp, cần phải phân tích, dự
báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.
 Đoàn thể, các lực lượng chính trị, xã hội - Nguồn nhân lực xã hội, quốc gia
 Môi trường hội nhập - quốc tế.
1.3. Phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích
hoạt động kinh doanh. Có ba nguyên tắc cơ bản khi sử dụng phương pháp này, đó là:
 Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh.
Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh, tiêu chuẩn đó có thể là:
+ Tài liệu của năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của
các chỉ tiêu. Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức), nhằm
đành giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán, định mức.
+ Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực
hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
 Điều kiện so sánh được:
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất. Trong thực tế, thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu
kinh tế cần được quan tâm hơn cả là về thời gian và không gian.
+ Về mặt thời gian: là các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời
gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt sau: Phải cùng phản ánh nội
dung kinh tế, phải cùng một phương pháp phân tích và phải cùng một đơn

vị đo lường
+ Về mặt không gian: các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và
điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
Tuy nhiên, thực tế ít có các chỉ tiêu đồng nhất được với nhau. Để đảm bảo tính
thống nhất người ta cần phải quan tâm tới phương diện được xem xét mức độ đồng
nhất có thể chấp nhận được, độ chính xác cần phải có, thời gian phân tích được cho
phép.
 Kỹ thuật so sánh cơ bản:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là hiệu số giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ
gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
tăng giảm của các hiện tượng kinh tế.
9


+ So sánh bằng số tương đối: là thương số giữa trị số của kỳ phân tích so với
kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
+ So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,
biểu hiện tính chất đặc trưng chung về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc
điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung, có cùng
một tính chất.
+ So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô được
điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy
mô chung. Công thức xác định :
Mức biến động = Chỉ số kỳ
tương đối
phân tích

-


Chỉ tiêu
kỳ gốc

x Hệ số điểu chỉnh

Tuỳ theo mục đích, yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung phân tích của
các chỉ tiêu kinh tế mà người ta sử dụng kỹ thuật so sánh thích hợp.
Quá trình phân tích theo kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện
theo ba hình thức:
 So sánh theo chiều dọc:
Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu
từng kỳ của các báo cáo kế toán-tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều dọc
(cùng cột của báo cáo).
 So sánh chiều ngang:
Là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ và chiều hướng biến động các kỳ trên
báo cáo kế toán tài chính, nó còn gọi là phân tích theo chiều ngang (cùng hàng trên
báo cáo).
 So sánh xác định xu hướng và tính liên hệ của các chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem trên
mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét
nhiều kỳ (từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn) để cho ta thấy rõ xu hướng phát triển của các
hiện tượng nghiên cứu.
Các hình thức sử dụng kỹ thuật so sánh trên thường được phân tích trong các
phân tích báo cáo tài chính- kế toán, nhất là bản báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, bảng cân đối kế toán và bảng lưu chuyển tiền tệ là các báo cáo tài chính định
kỳ của doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ:
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
10


Thang Long University Library


chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày
càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:
 Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là
cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của
một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp.
 Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình
tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
 Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục
hoặc theo từng giai đoạn.
1.3.3. Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
 Ưu điểm: Phương pháp Dupont là phương pháp tính toán đơn giản. Đây là
công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản nhằm tác động
tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi sử dụng phương
pháp này ta có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ nhân viên.
Hơn nữa, phương pháp Dupont có thể được sử dụng để thuyết phục cấp quản lý
thực hiện một vài bước cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chức năng thu mua và bán
hàng. Đôi khi điều cần làm trước tiên là nhìn vào thực trạng của công ty thay vì tìm
cách thôn tính công ty khác nhằm tăng thêm doanh thu và hưởng lợi thế nhờ quy mô
để bù đắp khả năng sinh lợi yếu kém.
 Nhược điểm: Phương pháp Dupont có một số nhược điểm khi sử dụng là nhà

phân tích dựa vào số liệu kế toán cơ bản nhưng có thể không đáng tin cậy.
Ngoài ra khi phân tích, phương pháp này không bao gồm chi phí vốn. Cuối
cùng mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết số liệu
đầu vào.
1.4. Nội dung phân tích
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
1.4.1.1.

Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản:

11


Mục đích: Đánh giá sự biến động của tài sản và sự hợp lý của cơ cấu nguồn vốn
đới với hoạt động của doanh nghiệp. Để làm được điều đó doanh nghiệp thường sử
dụng phương pháp sau:
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc
so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa kỳ cuối và kỳ đầu về cả số lượng
tuyệt đối lẫn tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng
lực kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét đến vấn đề này, cần quan tâm, chú ý
đến tác động của từng loại tài sản với quá trình kinh doanh.
Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng
cuối kỳ và đầu kỳ để thấy được sự biến động của cơ cấu nguồn vốn. Việc đánh giá này
cũng phụ thuộc vào linh vực kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.1.2.

Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn:

Mục đích: Đánh giá khái quát khả năng tài trợ, mức độ tự chủ về mặt tài chính
của doanh nghiệp. Phương pháp là so sánh tổng nguồn vốn và từng lợi nguồn vốn giữa

số liệu cuối kỳ và đầu kỳ về cả số lượng tuyệt đối lẫn tương đối, bên cạnh đó là so
sánh tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để xác định khoản mục nào
chiếm tỷ trọng cao. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay
hay vốn CSH? Nếu nguồn vốn CSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng cho thấy
khả năng tự đảm bảo của tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên cần chủ
trọng đến chính sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt
được.
1.4.1.3.

Phân tích mỗi quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn

Tính chất cơ bản của BCĐKT chính là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ở
mọi thời điểm
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Trên cơ sở tính chất cân đối của kế toán, đồng thời phù hợp với nội dung của
BCĐKT thì kết cấu của nó được chia làm 2 phần: Tài sản và nguồn vốn.
Phần tài sản: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các
loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất. Về mặt kinh tế, số liệu ở
phần này thể hiện số vốn và kết cấu các loại vốn hiện có của đơn vị đến thời điểm lập
báo cáo. Về mặt pháp lý, nã thể hiện số vốn đang thuộc quyền quản lý và sử dụng
của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: các chỉ tiêu phần này được sắp xếp phân chia theo từng nguồn
hình thành tài sản của đơn vị. Về mặt kinh tế, số liệu phần này thể hiện quy mô, nội
dung và tính chất kinh tế của các nguồn vốn đó. Về mặt pháp lý, nã thể hiện trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với số tài sản mà doanh nghiệp đang quản lý và
12

Thang Long University Library



sử dụng.
BCĐKT có thể xây dựng theo kiểu một bên hay theo kiểu hai bên. với kiểu một
bên, phần tài sản được sắp xếp trước sau đó đến phần nguồn vốn. với kiểu hai bên,
bố trí phần tài sản ở bên trái cong phần nguồn vốn ở bên phải của BCĐKT. ở cả hai
phần ngoài cột chỉ tiêu còn có các cột phản ánh mã số của chỉ tiêu, cột số đầu năm,
số cuối kỳ.
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mục đích: Đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ, xác định nguyên nhân chính gây ảnh hưởng đến kêt quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Phương pháp phân tích:
Sự dụng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, so sanh các khoản mục chính (
Doanh thu từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp,…) trong 3 năm liên tiếp cả
về số tuyệt đối lẫn tương đối để xác định dấu hiệu của tính hiệu quả hay không hiệu
quả trong kết quả hoạt động kinh doanh.
Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh
thu để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Ta có thể sử dụng các chỉ
tiêu sau:
Tỷ lệ giá vốn hàng
bán trên doanh thu
thuần

GVHB
=

*100
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho ta biết 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra
bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí
trong GVHB càng tốt và ngược lại.

Tỷ lệ chi phí bán
hàng trên doanh thu

Chi phí bán hàng
=

*100
Doanh thu thuần

thuần

Chỉ tiêu này phản ánh được để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ càng tốt và
ngược lại.
Tỷ lệ chi phí quản lý
doanh nghiệp trên
doanh thu thuần

Chi phí bán hàng
=

*100
Doanh thu thuần

13


×