Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH tiến đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ THỊ KHƯƠNG

MÃ SINH VIÊN

: A19169

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:



PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT

Giáo viên hướng dẫn

: Th.S Chu Thị Thu Thủy

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Khương

Mã sinh viên

: A19169

Chuyên ngành

: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là cô Chu Thị Thu Thủy, giảng viên tại trường Đại học Thăng

Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH Tiến Đạt đã tận tình giúp
đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Lê Thị Khương

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP ..................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp............................................... 1
1.1.1.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ....................................................... 1
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................... 1
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính ...................................................................... 3

1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính ........................................................................ 3
1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 3
1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .................................................................... 3
1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp ........................................................................ 3
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương
phápphân tích. .......................................................................................................... 5
1.3.1. Các bước tiến hành ............................................................................................ 5
1.3.2. Các phương pháp phân tích ............................................................................... 6
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................... 8
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .......................................................................... 8
1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ....................................................................... 9
1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 10
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp .................................................. 11
1.4.5. Phân tích Dupont ............................................................................................. 16
1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn. .................................................................................. 17
1.4.7. Phân tích đòn bẩy ............................................................................................ 19
1.4.8. Phân tích SWOT ............................................................................................. 21
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. ..................... 22
1.5.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp. ........................................................................ 22
1.5.2. Nhân tố con người ........................................................................................... 22
1.5.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .................................................................................... 22
1.5.4. Vốn kinh doanh ............................................................................................... 22
1.5.5. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng ngành ....................................................... 22
CHƯƠNG 2.: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TIẾN ĐẠT ................................................................................................................ 23
1.1. Tổng quan về công ty TNHH Tiến Đạt ........................................................... 23
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................ 23
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty .............................................................................. 23
1.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty ............................................ 24
1.2. Phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến Đạt .................................. 25



1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của công ty TNHH Tiến Đạt ........................... 25
1.2.2. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh ............................................................ 40
1.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................ 45
1.2.4. Phân tích chỉ tiêu tài chính. ............................................................................. 48
1.2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu quản lý nợ .................................................................. 60
1.2.6. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời: ...................................................... 62
1.2.7. Ứng dụng phân tích Dupont phân tích tình hình tài chính công ty TNHH Tiến
Đạt ............................................................................................................................. 64
1.2.8. Phân tích điểm hòa vốn của công ty TNHH Tiến Đạt. ..................................... 65
1.2.9. Phân tích đòn bẩy của công ty TNHH Tiến Đạt. .............................................. 67
1.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của Công ty TNHH Tiến Đạt. ........... 72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH CỦA
CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. .............................................................................. 75
1.4. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................ 75
1.4.1. Đánh giá chung về môi trường của công ty. ..................................................... 75
1.5. Định hướng phá iển c ng TNHH Tiến Đạ . ............................................ 75
1.6. Mộ ố giải pháp cải hiện nh h nh ài ch nh củ c ng TNHH Tiến Đạ . 76
1.6.1. Nâng cao khả năng thanh toán của công ty. ..................................................... 76
1.6.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng của tài sản cố định ................................................ 76
1.6.3. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu. ....................................................... 77
1.6.4. Cân b ng t trọng nguồn vốn của công ty ........................................................ 77
1.6.5. uản l tốt nguồn chi phí sản xuất kinh oanh. ............................................... 78
1.6.6. uản l tiền mặt. ............................................................................................. 79
1.6.7. iện pháp quản l hàng tồn kho của công ty .................................................... 80
KẾT LUẬN
DANH MỤC THAM KHẢO

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầ đủ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH


Vốn chủ sở hữu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 23
Bảng 2.1: Quy mô tài sản của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011- 2013 .................. 25
Bảng 2.2: Tài sản ngắn hạn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ....... 26
Bảng 2.3: Giá trị hàng tồn kho của công ty giai đoạn 2011 – 2013........................... 30
Bảng 2.4 Tài sản dài hạn công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 -2013 .................. 32
Bảng 2.5: Quy mô nguồn vốn của công ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 – 2013 ... 33
Bảng 2.6: Nợ phải trả của công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 – 2013 ....................... 34
Bảng 2.7: Vốn chủ sở hữu của công ty ty TNHH Tiến Đạt giai đoạn 2011 - 2013 ..... 38
Sơ đồ 2.2: Mô hình tài trợ vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............................ 40
Bảng 2.7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Tiến Đạt năm 2011 2013 .......................................................................................................................... 40
Bảng 2.8: T trọng giá vốn hàng bán trong doanh thu ............................................... 42
Bảng 2.9: áo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .................. 45
Bảng 2.10: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .. 48

Bảng 2.11: Chỉ tiêu quản lý tổng tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ............. 51
Bảng 2.12: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: ....................................................... 53
Bảng 2.13 : Hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình của công ty 2011 - 2013 .... 54
Bảng 2.14 : Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho công ty 2011 - 2013 ........................... 55
Bảng 2.15 : Vòng quay các khoản phải trả của công ty 2011 – 2013 ......................... 56
Bảng 2.16 : Thời gian quay vòng tiền của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ................. 57
Bảng 2.17: Hiệu quả sử dụng TSDH của công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................. 58
Bảng 2.18: chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ của công ty giai đoạn 2011-2013 ..... 60
Bảng 2.19: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ... 62
Bảng 2.20 : Các nhân tố tác động tới ROA ............................................................... 64
Bảng 2.21 : Các nhân tố tác động tới ROE của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .......... 65
Bảng 2.22: Doanh thu hòa vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............................ 66
Bảng 2.23: Mức độ sử dụng của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ............... 67
Bảng 2.24: Độ bẩy của đòn bẩy hoạt động giai đoạn 2011 - 2013 ............................. 68
Bảng 2.24: Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính .......................................................... 68
Bảng 2.25: Độ bẩy của đòn bẩy tài chính giai đoạn 2011 - 2013 ............................... 69
Bảng 2.26: Độ bẩy của đòn bầy tổng hợp công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................. 70
ảng .1: ảng đề xuất điều chỉnh cơ cầu nguồn vốn công ty ................................... 78
Bảng 3.2 Chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................................... 79
Bảng 3.3 Mô hình ABC của Công ty ........................................................................ 81

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ phục hồi và đẩy mạnh phát triển


theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa. Bản chất của việc đó là đẩy mạnh hội nhập
kinh tế quốc tế kết hợp với phát triển các tiềm năng trong nước, cụ thể là : nền kinh tế
vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước và định hướng xã hội chủ
nghĩa. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được phải chủ
động tìm ra các biện pháp thích ứng với cơ chế mới, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
theo hướng có hiệu quả hơn, tạo ra sự tăng trưởng về mọi mặt, phải nhanh chóng thích
nghi dành thế chủ động trong môi trường cạnh tranh đầy sôi động và quyết liệt. Trong
sản xuất kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở của việc
hoạch định chiến lược phát triển lâu dài. Phải xác định cho được những biện pháp cụ
thể phục vụ cho kế hoạch phát triển của doanh nghiệp, trước hết phải xác định rõ mục
tiêu kinh doanh, các hoạt động dài hạn, ngắn hạn nh m phát triển doanh nghiệp một
cách toàn diện. Một trong những biện pháp nghiệp vụ quan trọng và hữu hiệu nhất , đó
là chính sách tài chính doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, khó khăn nổi bật và là đòi hỏi cấp thiết hiện nay là
làm sao sử dụng nguồn vốn có hiệu quả nhất, đem lại lợi nhuận cao nhất, trên cơ sở
phát huy tối đa nguồn lực nội tại kết hợp các nguồn lực khai thác từ bên ngoài. Việc sử
dụng và phân tích minh bạch và tốt nhất các số liệu và báo cáo tài chính thường kỳ sẽ
giúp cho các nhà quản l đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc duy trì, ổn định
và phát triển doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác tài chính mà việc
phân tích chính xác kết quả hoạt động tài chính lại càng trở nên quan trọng. Tính quan
trọng đó được thể hiện ở việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc hoạch điịnh chiến
lược phát triển , ra quyết định và lập kế hoạch, tính toán hiệu quả của các dự án đầu tư
của nhà quản lý.
Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng
Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách
vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính
Công ty TNHH Tiến Đạt” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận
sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao
năng lực tình chính của công ty.
2.


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh

nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Tiến Đạt, tác giả sẽ thực hiện phân


tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải
pháp nh m cải thiện tình hình tài chính công ty.
Mục tiêu chi tiết:
 Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt trong
ba năm 2011 – 2013;
 Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó
khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra
nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;
 Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính cho công ty.
3. Đối ượng và phạm vi nghiên cứu củ đề tài


Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH Tiến Đạt



Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến

Đạt trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng
hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích t tố và Dupon. Dựa trên cơ sở các số

liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty
tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Tiến Đạt.
Chương 3: Một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính Công ty TNHH Tiến
Đạt

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
các công cụ cho phép thu thập xem xét, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin
khác trong quản lý doanh nghiệp nh m mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính
các rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh ngiệp trên cơ sở đó giúp các nhà phân
tích, đầu tư đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
(Nguồn: Ketoansaovang.com.vn)
1.1.2. Vai trò và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh
o đó các hoạt động sản xuất kinh oanh đều ảnh hưởng đến tài chính của doanh
nghiệp và ngược lại tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hay kìm hãm quá
trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp có ý
nghĩa vô cùng quan trọng trong công tác quản lý tài chính đối với bản thân doanh
nghiệp và các đối tượng khác có liên quan đến tài chính doanh nghiêp.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp

Nhà quản trị doanh nghiêp là người trực tiếp quản l và điều hành doanh nghiệp,
nắm rõ các thông tin bên trong cũng như bên ngoài oanh nghiệp. Phân tích tài chính
doanh nghiệp sẽ giúp các nhà quản l có cái nhìn rõ nét hơn về các vấn đề của doanh
nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nh m:
Giúp cho các nhà quản lý thấy được tình hình sử dụng vốn, so sánh sự cân b ng
giữa vốn tự có và nguồn vốn huy động của doanh nghiệp, xác định vốn được huy động
từ nguồn nào để từ đó có kế hoạch khai thác, sử dụng vốn hiệu quả.
Giúp cho doanh nghiệp biết được chỉ tiêu về vốn tự có cũng như nguồn vốn của
doanh nghiệp, chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và
các rủi ro tài chính trong các hoạt động của doanh nghiệp.
Đánh giá được điểm mạnh, điểm hạn chế của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở để
định hướng các quyết định của an Giám đốc đảm bảo cho các quyết định của Ban
giám đốc phù hợp với tình hình thực tiễn của doanh nghiệp như quyết định về phân
phối lợi nhuận, quyết định về đầu tư.
Đối với các chủ đầu ư
Nhà đầu tư là những người thực hiện đầu tư vốn vào doanh nghiệp, giao vốn của
mình cho doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Họ luôn mong muốn tìm kiếm cơ hội đầu
1


tư và những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao cũng như quan tâm tới các yếu tố
như thời gian hoàn vốn, mức độ rủi ro… Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến các
tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Vì vậy các báo cáo tài chính có những chỉ tiêu
tài chính tốt, hứa hẹn mang lại nhiều lợi nhuận sẽ thu hút vốn của các nhà đầu tư và
ngược lại. Đối với các nhà đầu tư hiện tại đang đầu tư vào oanh nghiệp họ dựa vào
phân tích tài chính để đưa ra quyết định xem có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa
hay không.
Như vậy phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư là để đánh giá oanh nghiệp
và ước đoán giá trị của doanh nghiệp dựa vào nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả
năng sinh lời phân tích rủi ro trong kinh oanh…

Đối với chủ nợ
Các chủ nợ của doanh nghiệp thường là các ngân hàng hay các tổ chức tổ chức
tín dụng. Khi cho vay họ cần phải biết được khả năng hoàn trả tiền vay .Vì vậy họ
quan tâm đến khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán của doanh nghiệp dựa trên các
phân tích tài chính. Nếu các phân tích tài chính cho thấy doanh nghiệp có khả năng
thanh toán các khoản nợ thì các chủ nợ sẽ cho các doanh nghiệp vay vốn và ngược lại.
Đối với cơ qu n nhà nước
Thông qua báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính các cơ quan quản lý nhà
nước như cơ quan thuế đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó xây
dựng các kế hoạch kinh tế vĩ mô cho oanh nghiệp, đồng thời cũng đánh giá nghĩa vụ
nộp thuế của doanh nghiệp cho nhà nước, những đóng góp hoặc tác động của doanh
nghiệp đến tình hình và chính sách kinh tế xã hội.
Đối với người l o động
Bên cạnh nhà quản l , các nhà đầu tư và các chủ nợ của doanh nghiệp thì người
lao động được hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm đến các thông tin
tài chính của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động tới tiền
lương khoản thu nhập chính của người lao động. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương thì
một số lao động còn có thu nhập từ một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp.
Khoản thu nhập này cũng phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy nên phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp họ định
hướng việc làm ổn định tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Như vậy phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được
dùng để xác định giá trị kinh tế đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp giúp
cho từng nhóm đối tượng có thể lựa chọn và đưa ra các quyết định phù hợp với mục
đích của họ.

2

Thang Long University Library



1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính
Nhiệm vụ phân tích báo cáo tài chính ở doanh nghiệp là căn cứ trên những
nguyên tắc về tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá tình hình, thực trạng và
triển vọng hoạt động tài chính, chỉ ra những mặt tích cực và những điểm còn tồn tại
trong hoạt động tài chính. Xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp tích cực nh m khắc phục và nâng cao hơn nữa hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
1.1.4. Mục tiêu của phân tích tài chính
Cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ, những người
có liên quan để họ có đánh giá được mức độ rủi ro, thời gian thu hồi vốn, tiền lãi hay
cổ tức.
Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, các tác động
của các nghiệp vụ kinh tế có thể làm thay đổi các nguồn lực trong doanh nghiệp.
1.2. Nguồn thông tin sử dụng để phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Việc phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong việc nghiên cứu những cáo tài
chính mà còn phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình kinh tế chung
liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đó là các thông tin về pháp lý, về
chính sách tiền tệ, thuế khóa của quốc gia, sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế, sự biến động về giá cả thị trường, các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu và thị
trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Ngoài ra còn phải thu thập thông tin liên quan đến vị
trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần của
ngành ….
1.2.2. Thông tin kế toán doanh nghiệp
Báo cáo tài chính là một trong những tài liệu quan trọng giúp cho người phân tích
hiểu được tình chính tài chính của công ty. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều được phản ánh trên các báo cáo tài chính một cách toàn diện và tổng
hợp. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được thể hiện ưới hình thức giá trị nên nhà

phân tích có thể định lượng, tính toán kết hợp số liệu với nhau từ đó đưa ra ự đoán và
quyết định của mình.
Các báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh oanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình giá trị tài
sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán
được trình bày ưới dạng bảng cân đối số ư các tài khoản kế toán. Một bên phản ánh
tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán luôn
3


luôn đảm bảo nguyên tắc cân b ng theo phương trình kế toán sau:
Tài sản = nguồn vốn
Trong đó:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử
dụng cả doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Phần tài sản bao gồm có tài sản ngắn
hạn và tài sản dài hạn. Căn cứ vào các số liệu trên có thể đánh giá một cách tổng quát
về quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có tồn tại ưới hình thái
vật chất.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn hình thành nên tài sản mà doanh
nghiệp quản l và đang sử dụng và thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn bao gồm nợ phải
trả và nguồn VCSH. Thông qua đó có thể đánh giá được quy mô vốn tự có, khả năng
và mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp.
Như vậy nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể thấy được quy mô
tài sản, nguồn vốn, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là
tài liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng thanh toán và
cân đối vốn của doanh nghiệp, thường được chọn là năm, tháng hay quý.
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo thể hiện các kết quả của hoạt động kinh

doanh trong một thời gian nhất định. Nó phản ánh tình hình thu nhập, chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp trong thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là
năm, tháng hay qu . Nguyên tắc để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh được thể
hiện qua công thức:
Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận thuần
Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể biết được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong kỳ báo cáo. Nó cung cấp thông
tin về tình hình và kết quả sử dụng các nguồn tài nguyên về vốn, lao động, công nghệ,
kỹ thuật, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn cho
biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp thông qua
chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp nhà nước.Nhà phân tích cũng có thể tính được tốc
độ tăng trưởng của kỳ báo cáo so với các kỳ trước đó và ự đoán được tốc độ tăng
trưởng trong tương lai.
1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
áo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính được lập để cung cấp cho
người sử dụng thông tin cả doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập nh m
mục đích trả lời các thắc mắc, câu hỏi liên quan đến luồng tiền của doanh nghiệp, phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Nguyên tắc hình thành của báo cáo lưu chuyển tiền tệ được thể hiện qua biểu
4

Thang Long University Library


thức sau:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
áo cáo lưu chuyển tiền tệ có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin để
đánh giá khả năng kinh oanh tạo tiền cả doanh nghiệp. Nó chỉ ra mối liên quan giữa
lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp và
dự đoán kế hoạch thu chi của doanh nghiệp cho kỳ tiếp theo.

1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính tổng hợp được sử dụng để giải
thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của
doanh nghiệp chưa có trong báo có tài chính nh m giúp cho người đọc và phân tích tài
chính có cái nhìn chi tiết hơn, cụ thể hơn về sự thay đổi của các khoản mục trong các
báo cáo tài chính. Giải thích và thuyết minh phương hướng sản xuất kinh doanh của kỳ
tới và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào các số liệu và tài liệu sau:
-

Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo
Sổ tay kế toán kỳ báo cáo

-

Thuyết minh báo cáo tài chính của các kỳ trước.

1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích.
1.3.1. Các bước tiến hành
1.3.1.1 Thu thập số liệu
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng l giải và thuyết
minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Vì vậy quá trình tìm kiếm thu thập số liệu có vai trò rất quan trọng trong quá
trình phân tích tài chính. Số liệu, tài liệu dùng để phân tích tài chính bao gồm những
thông tin trong nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp,
những thông tin kế toán đến những thông tin quản l khác…. Trong đó các thông tin
kế toán là những nguồn thông tin có vai trò then chốt trong quá trình phân tích tài
chính. Vì vậy để phân tích chi tiết và đánh giá đúng được thực trạng của doanh nghiệp

thì cần phải thu thập được những thông tin đầy đủ, chính xác, đáng tin cậy.
1.3.1.2 Xử lý thông tin
Sau khi thu thập được đầy đủ thông tin bước tiếp theo chính là xử l thông tin đã
thu thập được. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu
nhất định nh m tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, tìm ra nguyên nhân của các kết
quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Vì mỗi nhóm đối
tượng có mục tiêu khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính vì vậy họ sử dụng thông
5


tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phương pháp xử lý thông tin
khác nhau phục vụ cho mục đích của mình.
1.3.1.3 Dự đoán và đưa ra quyết định
Mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra các quyết định tài chính. Thu thập và
xử lý thông tin nh m chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng
thông tin phân tích, dự đoán nhu cầu và đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ
doanh nghiệp phân tích tài chính nh m đưa ra những quyết định liên quan đến mục
tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đối với người cho vay và đầu tư đó là các quyết định về tài trợ đầu tư
và đối với cấp trên của doanh nghiệp là các quyết định quản lý doanh nghiệp.
1.3.2. Các phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích tài chính là cách thức, kỹ thuật để đánh giá tình hình tài
chính của công ty ở hiện tại, quá khứ và dự đoán tài chính trong tương lai. Để đáp ứng
mục tiêu phân tích tài chính có nhiều phương pháp. Dưới đây là một số phương pháp
thường được các nhà phân tích sử dụng.
1.3.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất
trong phân tích tài chính doanh nghiệp nh m đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến
đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến
động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Khi sử dụng phương pháp

so sánh cần phải chú ý:
- Phải tồn tại ít nhất hai đại lượng
- Kết quả so sánh chỉ có nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm
bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính
toán, thời gian và đơn vị đo lường của các chỉ tiêu kinh tế.
Khi so sánh gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích tài
chính. Gốc so sánh có thể xác định tại từng thời điểm hay từng thời kỳ. Cụ thể như
sau:
- Khi đánh giá xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, tốc độ tăng
trưởng và phát triển của mục tiêu phân tích thì gốc so sánh được xác định là số thực
hiện kỳ trước.
- Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh được
chọn là số kế hoạch.
- Khi xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh được xác định là giá trị
trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của các công ty cùng ngành.
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh b ng số tuyệt
đối, so sánh b ng số tương đối và so sánh với số bình quân.
6

Thang Long University Library


-

So sánh bằng số tuyệt đối: là sự chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích

so với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về khối lượng,
quy mô của các chỉ tiêu kinh tế.
- So sánh bằng số tương đối: là t lệ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc
của các chỉ tiêu kinh tế. So sánh b ng số tương đối phản ánh tốc độ phát triển của các

chỉ tiêu nghiên cứu tăng hay giảm bao nhiêu %.
1.3.2.2 Phương pháp phân tích tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của
các chỉ tiêu kinh tế.Về nguyên tắc phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được
các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên
cơ sở so sánh các t lệ của doanh nghiệp với giá trị các t lệ tham chiếu.
Theo phương pháp này các t lệ tài chính được phân thành các nhóm t lệ đặc
trưng phản ánh những nội ung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Đó là các nhóm chỉ tiêu về t số khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời….
Phương pháp phân tích t số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm chỉ tiêu
kinh tế trên.
1.3.2.3 Phương pháp phân tích Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng lời của một
doanh nghiệp b ng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Bản chất của phương
pháp phân tích Dupont là tách một t số tổng hợp phản ánh mức độ sinh lợi của doanh
nghiệp như thu nhập trên tài sản ROA, thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE
thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ với nhau từ đó xem xét ảnh hưởng
của các yếu tố khác đến một chỉ tiêu tổng hợp như thế nào. Việc sử dụng phương pháp
phân tích Dupont để phân tích tình hình tài chính không những cho ta thấy được tình
trạng chung của tài chính doanh nghiệp mà còn cho ta thấy được sự tác động giữa các
chỉ tiêu tài chính để từ đó đưa ra các giải pháp nh m tăng oanh thu, tiết kiệm chi phí,
khắc phục các vấn đề còn tồn tại giúp các nhà quản lý doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
tài chính doanh nghiệp.
1.3.2.4 Phương pháp cân đối
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: Cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn, cân đối giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận, cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Cụ thể:

7



Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của các
chỉ tiêu phân tích.
1.3.2.5 Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp phản ánh các số liệu phân tích b ng biểu đồ hoặc đồ thị.
ua đó miêu tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích hoặc thể
hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Đồ thị hoặc
biểu đồ thể hiện ưới các góc độ sau:
- Biểu thị độ lớn, quy mô các chỉ tiêu phân tích như: Tổng tài sản, tổng doanh
thu, chi phí, hiệu quả sử dụng vốn….
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: T
suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của t suất sinh lời tổng doanh thu thun
và tốc độ chu chuyển của tổng tài sản.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một
cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.4.1.1 Phân tích biến động và kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
Tình hình biến động tài sản.
Phân tích tình hình biến động tài sản là so sánh tình hình biến động của các bộ
phận tài sản cấu thành nên tổng tài sản của doanh nghiệp của kỳ phân tích so với kỳ
trước đó nh m đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tổng tài sản. Từ đó
xem xét xem sự biến động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu. Trên cơ sở đó có thể đề ra

những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Từ thông tin trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp chúng ta tiến hành so
sánh tổng tài sản giữa đầu năm và cuối năm để đánh giá sự biến động về quy mô của
doanh nghiệp. So sánh giá trị và t trọng các bộ phận cấu thành tài sản giữa đầu năm
và cuối năm để thấy được nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến sự tăng giảm trên.
Ngoài ra ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh.

8

Thang Long University Library


Tình hình biến động nguồn vốn
Doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu ề
vốn cho họat động sản xuất kinh doanh. Nhưng điều quan trọng là doanh nghiệp phải
phối hợp sử dụng vốn như thế nào để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối
đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện t trọng của các nguồn vốn trong
tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh oanh. Căn cứ theo nguồn hình thành thì cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Về mặt pháp lý thì nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của
doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn như ngân hàng, cổ đông hay các tổ chức
tín dụng… hay ta có thể nói nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng
số vốn đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán
các khoản nợ đối với các nhà cung cấp, nha đầu tư hay người lao động. Về mặt kinh tế
nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản hện có căn cứ vào đó có thể biết t lệ,
kết cấu của từng loại nguồn vốn.
1.4.1.2 Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Trong thực tiễn có ba chiến lược quản lý vốn cơ bản mà doanh nghiệp có thể áp
dụng trong quản lý vốn kinh doanh đó là chiến lược thận trọng, chiến lược mạo hiểm

(cấp tiến) và chiến lược dung hòa.
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là việc dùng một phần nguồn vốn dài hạn để
tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Với chiến lược quản lý vốn thận trọng doanh nghiệp luôn
bảo đảm được khả năng thanh toán. Tiền thừa có thể ùng để đầu tư ngắn hạn tạm
thời. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng vốn không cao do mức sinh lời trong ngắn hạn thấp
hơn lãi tiền vay dài hạn.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm: là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài
trợ cho tài sản dài hạn. Doanh nghiệp sử dụng chính sách quản lý vốn này sẽ giảm
thiểu được chi phí sử dụng, nâng cao khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Tuy nhiên mức
độ rủi ro tài chính sẽ cao, người quản lý luôn phải chịu những áp lực cao về việc thanh
toán nợ cho các chủ nợ.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa: Là việc dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho
tài sản ngắn hạn và dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. Đây là chính
sách dung hòa giữa hai chính sách thận trọng và mạo hiểm vì nó khắc phục được
những nhược điểm của hai chính sách trên.
1.4.2. Phân báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Mục đích của báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin về các dòng
tiền vào và dòng tiền ra trong các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Khác
với báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tiền tệ không thực hiện những phép tính xác
9


định các chỉ tiêu báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt
động là: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nếu không có
giao dịch b ng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trên báo có lưu
chuyển tiền tệ.
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trình bày dòng tiền thu vào và dòng tiền chi
ra liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp trong
kỳ kế toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh chủ yếu đến từ doanh thu từ

việc bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra chủ yếu là tiền
chi trả cho nguyên vât liệu, chi trả lương cho người lao động và các chi phí liên quan
đến quá trình sản xuất kinh doanh.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền liên quan đến việc mua
sắm, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các
khoản tương đương tiền. Luồng tiền thu vào từ hoạt động đầu tư đến từ các khoản
nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền thu được từ lãi cho vay và cổ tức…. Dòng
tiền chi ra bao gồm tiền chi ra để mua sắm, lắp đặt tài sản cố định, chi ra để góp vốn và
cho vay….
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những hoạt động làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Cụ thể như: tăng, giảm các khoản vay, tăng giảm VCSH khi huy động, phát
hành cổ phiếu, trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Dòng tiền thu vào từ hoạt động
này bao gồm tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu, cổ phiếu hoặc nhận vốn góp
của chủ sở hữu, tiền thu được từ các khoản nợ ngắn hạn, dài hạn. Tiền chi ra bao gồm
tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, tiền chi ra để hoàn trả các khoản nợ gốc, chi
trả cổ tức, lợi nhuận cho nhà đầu tư và các chủ sở hữu ….
Việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp ta đánh giá được sự bền vững của
dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền với chiến lược kinh doanh
của công ty. Bên cạnh đó đánh giá khả năng thanh toán nợ, sự thịnh vượng hay khó
khăn về vốn của doanh nghiệp qua từng thời kỳ.
1.4.3. Phân tích báo cáo sản xuất kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra sự cân b ng giữa doanh thu và chi phí, lợi
nhuận của doanh nghiệp trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp
tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong thời kỳ kế
toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước từ đó giúp nhà quản trị
đánh giá khái quát được tình hình tài chính của doanh nghiệp, biết được doanh nghiệp
trong kỳ kinh oanh làm ăn có lãi hay bị thua lỗ….
10


Thang Long University Library


Việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo
yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế b ng các
phương pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ làm rõ chất lượng kinh
oanh. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Nội dung nghiên cứu của phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là các
hiện tượng kinh tế, quá trình kinh tế đã và đang xảy ra trong một ơn vị hạch toán kinh
tế độc lập ưới sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan khác nhau. Các
hiện tượng này được thể hiện ưới một kết quả sản xuất kinh doanh cụ thể biểu hiện
qua các chỉ tiêu như oanh thu, chi phí. Giá thành sản xuất, lợi nhuận…
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
1.4.4.1 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm các chỉ tiêu được quan tâm nhất
đối với các nhà đầu tư, các chủ nợ hay các nhà cung ứng… Vì nhóm chỉ tiêu này cho
ta biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài
chính trong ngắn hạn.
Khả năng h nh oán ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn / Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn b ng các
TSNH. Hệ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng
TSNH.
Hệ số thanh toán ngắn hạn được so sánh với 1 để thể hiện khả năng thanh toán nợ
của doanh nghiệp. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu
và cũng là ấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp
phải trong quá trình trả nợ. Nhưng nếu hệ số này ở mức cao thể hiện doanh nghiệp có
nhiều hàng tồn kho hay có nhiều khoản tiền nhàn rỗi điều này cũng không tốt đối với

doanh nghiệp bởi nó làm mất đi cơ hội đầu tư để phát triển của doanh nghiệp.
Khả năng h nh oán nh nh:
Hệ số thanh toán nhanh = (Tổng TSNH – Hàng tồn kho)/ Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán trong ngắn hạn
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử
dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán
đi hàng tồn kho. Ở đây không tính đến hàng tồn kho vì nó được coi là loại tài sản có
tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó việc loại bỏ khoản mục
hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn đến
hạn của doanh nghiệp.
Khả năng h nh oán ức thời:
11


Hệ số khả năng h nh oán ức thời = Tiền và các khoản ương đương iền/
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ giữa tiền và các khoản tương
đương tiền với các khoản nợ ngắn hạn. Tiền và các khoản tương đương tiền ở đây bao
gồm: tiền mặt, tiền gửi, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền… Nếu hệ số này thấp chứng tỏ doanh
nghiệp đã áp ụng chính sách đầu tư khá tốt không để ư các khoản tiền nhàn rỗi.
Nhưng nếu quá chú trọng vào đầu tư thì có thể doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được
khả năng thanh toán các khoản nợ b ng tiền và các khoản tương đương tiền dẫn đến
khả năng rơi vào tình trạng rủi ro cao o không đảm bảo khả năng thanh toán.
1.4.4.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Trong một doanh nghiệp, mức độ sử dụng nợ của công ty phản ánh mức độ
tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Sử dụng nợ vay giúp công ty có thể giúp
cho doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu về vốn cho quá trình sản xuất kinh
oanh, gia tăng lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên khi sử dụng các khoản nợ vay
cũng làm gia tăng các chi phí cũng như rủi ro cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản

ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:
Hệ số nợ trên VCSH = Tổng nợ / Tổng VCSH
Hệ số này cho ta biết được quan hệ giữa nguồn vốn huy động b ng đi vay so với
VCSH. Nếu t số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào nguồn vốn đi vay,
ngược lại nếu t số này lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc nhều vào nguồn vốn
đi vay từ bên ngoài. Điều này cũng có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tà trợ
chủ yếu b ng nguồn vốn đi vay từ bên ngoài. Tuy nhiên việc sử dụng nợ vay từ bên
ngoài cũng có ưu điểm đó là giúp oanh nghiệp tiết kiệm được một phần chi phí thuế
phải nộp cho nhà nước từ khoản lãi vay.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản
T số này cho ta biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ hay
một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Đối với các chủ nợ thì
mong muốn hệ số này thấp vì như vậy trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì
các khoản nợ của họ sẽ được đảm bảo. Còn đứng về phía doanh nghiệp thì họ sẽ
mong muốn hệ số này ở mức cao vì họ muốn lợi nhuận ra tăng nhanh. Tuy nhiên nếu ở
mức quá cao thì doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
Khả năng h nh oán lãi v = Lợi nhuận ước thuế và lãi vay / Chi phí lãi vay
T số này cho biết khả năng đảm bảo trả lãi vay hàng năm của doanh nghiệp. Hệ
số này càng cao thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng từ lợi nhuận để chi trả
chi phí lãi vay hàng năm càng lớn và lợi nhuận của các nhà đầu tư càng cao. Nếu t số
này nhỏ hơn 1 thể hiện doanh nghiệp kinh oanh đang bị lỗ. Đây là một trong các chỉ
12

Thang Long University Library


tiêu mà các ngân hàng, các nhà đầu tư rất quan tâm để đánh giá mức độ ổn định, mức
độ rủi ro của doanh nghiệp mà họ có định đầu tư.
1.4.4.3 Phân tích chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá qua khả năng kết hợp các

loại tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và dài hạn để tạo ra kết quả kinh oanh. Để đánh
giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp ta đi phân tích nhóm chỉ tiêu khả năng quản
lý tài sản:
a. Quản lý tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần / giá trị TSNH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi một đồng TSNH sử dụng trong kỳ thì đem lại bao
nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Nó thể hiện sự vấn động của TSNH trong kỳ. Chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ TSCĐ vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
cao góp phần tạo ra doanh thu thuần cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần / phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ TB = 365 / Hệ số thu nợ
Khoản phải thu khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn còn đang
chiếm dụng của doanh nghiệp.Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại đến
doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay uy trì
sản xuất kinh doanh. Vì vậy các doanh nghiệp thường muốn hệ số thu nợ này cao để
thể hiện tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các
khoản phải thu sang tiền mặt cao điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt,
chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài hệ số thu nợ thì thời gian thu nợ trung bình cũng là chỉ tiêu quan trọng trong
việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp phải mất bao lâu
để có thể thu hồi được các khoản nợ. Thời gian thu nợ của các doanh nghiệp càng ngắn
lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiêp càng tốt.
Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán / Giá trị lưu kho
Thời gian luân chuyển kho TB = 365 / Hệ số lưu kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho ta thấy tốc độ quay vòng hàng hóa trong kho.
Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị
ứ đọng nhiều nhưng không có nghĩa hàng tồn kho ít là tốt hay hàng tồn kho nhiều là
xấu. Nếu hệ số hàng tồn kho quá cao nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không
nhiều thì khi nhu cầu thị trường tăng cao đột ngột thì doanh nghiệp không thể đáp ứng

kịp nhu cầu của khách hàng dẫn đến khả năng sẽ bị mất khách hay mất thị phần. Hơn
nữa việc dự trữ nguyên vật liệu không đủ dẫn đến việc sản xuất bị ngưng trệ.Vì vậy
13


chỉ tiêu này cần phải giữ ở mức vừa phải không quá cao cũng không quá thấp.
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có
nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao lâu kể từ khi nhập hàng vào kho cho đến lúc
xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này thấp chúng tỏ hàng tồn kho được
luân chuyển tiêu thụ nhanh, giúp doanh nghiệp có thể tiết kiệm được chi phí lưu kho
làm tăng oanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số trả nợ = (Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng, quản lý chung)/ (Phải
trả người bán + lương, hưởng + Thuế phải nộp)
Thời gian trả nợ TB = 365 / Hệ số trả nợ
Hệ số nợ phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với
nhà cung cấp. Hệ số nợ năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm
dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước và ngược lại. Hệ số nợ quá nhỏ sẽ tiềm
ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên việc chiếm dụng vốn này cũng giúp
doanh nghiệp có thể giảm được chi phí về vốn đồng thời cũng thể hiện được uy tín về
quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.
Thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp trả nợ
cho nhà cung cấp. Thời gian trả nợ trung bình càng dài thì thời gian doanh nghiệp
chiếm dụng vốn càng ài để đầu tư vào các lĩnh vực khác và ngược lại.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gi n lưu kho + Thời gian thu nợ trung bình –
thời gian trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết khoảng thời gian kể từ khi chi thực tế đến khi thu được tiền
về. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được
tiền mặt từ bán hàng. Thời gian luân chuyển tiền càng cao thì lượng tiền mặt của
doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động đầu
tư khác. Ngược lại nếu con số này nhỏ thì doanh nghiệp được coi là có khả năng quản

lý vốn lưu động tốt.
b. Quản lý tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần / Giá trị TSDH
Giống như chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH hiệu suất sử dụng TSDH cho biết
mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm TSCĐ, các
khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và các TSDH khác.
Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận ròng / Tổng TSDH
T số trên cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSDH càng tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

14

Thang Long University Library


Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Do nh hu / Ngu ên giá TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ được sử dụng vào
hoạt động SXKD đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TSCĐ càng tốt. Vì vậy để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc
tăng lượng sản phẩm bán ra doanh nghiệp cần phải giảm những TSCĐ thừa không cần
dùng vào SXKD. Khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
c. Quản lý tổng tài sản:
Để đánh giá một cách tổng quát hiệu quả sử dụng tài sản, ta đi phân tích chúng
dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
T số trên cho ta biết được r ng một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu, từ đó giúp oanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài

sản cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp và của ngành kinh doanh. Hệ số này
cao chứng tỏ r ng hiệu quả sử dụng tài sản cao và ngược lại.
365
Thời gian quay vòng tổng tài sản =
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tổng tài sản
Hệ số đảm nhiệm tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Chỉ số thời gian quay vòng và hệ số đảm nhiệm tổng tài sản càng thấp trong khi
hệ số hiệu suất sử dụng tổng tài sản cao chứng tỏ r ng tài sản vận động nhanh, góp
phần làm tăng oanh thu và là điều kiện để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để đánh
giá các chỉ tiêu này thì ta phân tích dựa trên 2 nhân tố ảnh hưởng chính đó là oanh thu
thuần và tổng tài sản của doanh nghiệp. Về quy mô tổng tài sản của doanh nghiệp phụ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, thời gian
hoạt động của doanh nghiệp. Về oanh thu hàng năm của doanh nghiệp thì phụ thuộc
vào các chính sách kinh doanh, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
1.4.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)

15


×