Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Kinh Nghiệm Thực Tập. LTĐH. Đề Án Bệnh Lao ( Phần 5 ) Chuyên Đề Lao Tái Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 23 trang )

Chuyên đề :

LAO TÁI PHÁT


ĐỊNH NGHĨA
Lao tái phát là tình trạng Bn được điều trị lao
trước đó, được xác nhận đã được chữa khỏi
hay điều trị hoàn tất khi kết thúc đợt điều trị
gần đây nhất của họ, và bây giờ được chẩn
đoán là 1 đợt quay trở lại của VK lao (kể cả tái
phát thực sự hay đợt lao mới do tái nhiễm
trùng)


NGUYÊN NHÂN
Vi khuẩn lao thường là nội sinh, có thể
ngoại sinh.


CƠ CHẾ GÂY BỆNH

Gồm : nội sinh ( chủ yếu ) và ngoại sinh
 Nội sinh : Vi khuẩn lao từ tổn thương cũ ở phổi , khi
gặp điều kiện thuận lợi sẽ phát triển gây bệnh.
 Ngoại sinh : Vi khuẩn theo đường hô hấp vào phổi.


YẾU TỐ THUẬN
LỢI










Tiếp xúc trực tiếp, thường xuyên với nguồn lây
Suy giảm miễn dịch: HIV…
Dùng corticoid kéo dài
ĐTĐ, cắt dạ dày,…
Hút thuốc lá, nghiện rượu
Người già yếu, suy kiệt
Khác: mức sống thấp, đói nghèo…


LÂM SÀNG
 Triệu

chứng toàn thân
 Triệu chứng cơ năng
 Triệu chứng thực thể


TRIỆU CHỨNG
TOÀN THÂN
Sốt nhẹ về chiều, sốt kéo dài, ra mồ hôi trộm
 Mệt mỏi
 Ăn uống kém

 Sụt cân, da xanh, niêm nhạt…



TRIỆU CHỨNG CƠ
NĂNG









Giống với lao phổi nhưng khác về tần suất
,mức độ
Ho khan
Ho khạc đàm kéo dài
Ho ra máu
Đau ngực
Khó thở
Nếu có kèm lao các cơ quan khác thì có triệu
chứng ở các cơ quan đó


TRIỆU CHỨNG
THỰC THỂ
Triệu chứng thực thể nghèo nàn
 Phổi: ran nổ, ran ẩm

 Nếu có kèm lao các cơ quan khác thì có triệu
chứng ở các cơ quan đó



CẬN LÂM SÀNG








Xét nghiệm đàm, dịch soi phế quản
Nuôi cấy vi khuẩn lao và làm kháng sinh đồ
X quang ngực thẳng
CT-Scans
Công thức máu, VS
Chức năng gan, chức năng thận


CHẨN ĐOÁN XÁC
ĐỊNH
Lâm
sàng

Cận lâm
sàng


Chẩn
đoán

Yếu tố
thuận
lợi


CHẨN ĐOÁN XÁC
ĐỊNH







Cận lâm sàng
Tìm thấy vi khuẩn lao trong đàm , dịch soi phế
quản ( yếu tố quyết định chẩn đoán bệnh)
Trên X quang phổi chuẩn , CT- Scans có hình
ảnh tổn thương mới và cũ phối hợp
Sinh thiết tổn thương thấy tổn thương lao điển
hình
Yếu tố thuận lợi
Như đã trình bày ở trên


PHÂN LOẠI
Trước 2 năm

Tái hoạt đông nội sinh

Tái phát
sớm

VK kháng thuốc và sức
đề kháng BN
Điều trị khó , nặng


PHÂN LOẠI
Sau 2 năm

Tái phát
muộn

Tái hoạt động ngoại sinh

Thường ít liên quan kháng
thuốc , liên quan sức đề kháng
BN
Hiệu quả điều trị cao hơn


CHẨN ĐOÁN PHÂN BiỆT









Viêm phổi cấp do các vi khuẩn khác
Giãn phế quản
Ung thư phế quản nguyên phát
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Bệnh ký sinh trùng phổi
Nấm phổi


ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc chung :
 Phối hợp các thuốc chống lao
 Đúng liều
 Đủ thời gian
 Đều và liên tục


ĐIỀU TRỊ




Điều trị nguyên nhân :
Nếu vi khuẩn còn nhạy với thuốc chống lao , dùng phác
đồ II :
2RHSZE/RHZE/5RHE
Rifampicin (R) 150 ,300 : 10mg/kg/ngày
Isoniazid (INH) 100 ,150 : 5-10mg/kg/ngày

Pyrazinamide (Z) 500 : 20-30mg/kg/ngày
Ethambuthol (E) 400
: 25mg/kg/ngày
Streptomycin (S) 1g
: 15-20mg/kg/ngày
Nếu vi khuẩn kháng thuốc chống lao , điều trị theo
kháng sinh đồ , có thể xem xét các thuốc chống lao
hàng hai


ĐIỀU TRỊ
Điều trị triệu chứng :
 Nâng tổng trạng, dinh dưỡng, oxy đầy đủ
 Hạ sốt
 Thuốc giảm đau
Điều trị chống bội nhiễm ( nếu có ) :
 Dùng kháng sinh ngoài lao theo kháng sinh đồ hoặc
phối hợp thuốc kháng sinh diệt VK Gr ( - ), Gr ( + )
khi bội nhiễm.


ĐIỀU TRỊ






Nâng cao thể trạng :
Truyền dịch , truyền đạm nâng cao thể trạng

Truyền máu
Bồi hoàn điện giải
Điều trị ngoại khoa kết hợp :
Trong trường hợp có biến chứng ho ra máu nặng
, kéo dài
Điều trị nội khoa thất bại


TIẾN TRIỂN


Tiến triển tốt :






Chẩn đoán sớm
Vi khuẩn không kháng thuốc
Điều trị kịp thời đúng nguyên tắc

Tiến triển xấu :
 Chẩn đoán muộn
 Vi khuẩn kháng thuốc
 Điều trị muôn không đúng nguyên tắc


BIẾN CHỨNG








Ho ra máu kéo dài , số lượng nhiều , tái đi tái lại
Sốc nhiễm trùng
Suy hô hấp
Tử vong
Gây lao lan tràn đến nhiều cơ quan khác


PHÒNG BỆNH
Phòng mắc bệnh :
 Tránh tiếp xúc với nguồn lây
 Điều trị đúng nguyên tắc , triệt để lao nguyên phát
 Giải quyết các yếu tố thuận lợi
Phòng tái phát :
 Chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời đúng nguyên tắc




×