THÔNG KHÍ ÁP LỰC DƯƠNG LIÊN TỤC
Qua ống thông mũi
Jenny Ormsby
Putting pieces of the puzzle
together Celebrating more than
10 years of collaboration of
health education
HCMC –2015
CPAP là gì
• Là sự hỗ trợ hô hấp cho những trẻ có thể tự thở
• Hệ thống CPAP tạo ra một dòng khí cung cấp
liên tục cho bệnh nhân trong suốt chu kỳ hô
hấp
• Thiết lập và duy trì dung tích khí cặn chức
năng (functional residual capacity (FRC).
• Giảm công thở của trẻ (WOB).
HCMC - 2015
Tại sao cần sử dụng CPAP
ñối với trẻ suy hô hấp?
• Tăng áp lực trong lồng ngực và dung tích cặn
chức năng
• Tránh xẹp phế nang, giảm shunt ở phổi và cải
thiện các biến chứng ở phổi
• Phòng những thương tổn vùng hầu, họng
• Tạo sự ổn ñịnh cho thành ngực
• Giảm kháng trở ñường thở, giúp thông khí ñạo
HCMC - 2015
Tại sao sử dụng CPAP
• Cố ñịnh cơ hoành
• Cải thiện chức năng của phổi (Stimulates lung
growth)
• Bảo vệ sức căng bề mặt của các phế nang
• Đề phòng xẹp phổi (tái tạo lại các phế nang bị
xẹp)
• Có khả năng cải thiện tần số thở (Has a
potential high frequency effect)
HCMC - 2015
Chỉ ñịnh CPAP
Trẻ sơ sinh giảm FRC có dấu hiệu thở gắng sức, gồm:
• Thở rút lõm lồng ngực và rút lõm xương ức
• Phập phồng cánh mũi
• Thở rên thì thở ra (nghe bình thường hoặc ống nghe)
• Thở nhanh 60-80 lần/phút
• Tím tái
• Nhịp tim chậm
• Ngưng thở
HCMC - 2015
Chỉ ñịnh thở CPAP
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Suy hô hấp lúc sanh
Thở gắng sức
Có bất thường thành ngực trên X. quang
Cơn ngừng thở ở trẻ sơ sinh non tháng
Trẻ mới ñược rút nội khí quản
Mềm khí quản hoặc bất thường ñường hô hấp
Xep phổi
Phù phổi/xuất huyết phổi
Liệt cơ hoành
HCMC - 2015
Chống chỉ ñịnh CPAP
• Cần thở máy
• Bất thường ñường hô hấp trên (hở hàm ếch,
hẹp choanal).
• Dò khí quản – thực quản.
• Thoát vị hoành.
• Bệnh lý tim bẩm sinh.
HCMC - 2015
Hệ thống thở CPAP
• Hệ thống CPAP bao gồm 3 thành phần:
– Nguồn khí – tạo nguồn không khí liên tục
– Giao diện – nối hệ thống CPAP với khí ñạo
của trẻ
– Phương pháp tạo áp lực dương – trong hệ
thống CPAP
HCMC - 2015
CPAP
• Áp lực CPAP có thể thay ñổi bởi:
– Khi thay ñổi nồng ñộ oxy trong hệ thống
– Kháng lực ñường thở (5-6 cm nước trong
thở CPAP qua mũi).
HCMC - 2015
Các kỹ thuật thở CPAP
•
•
•
•
•
•
Qua thông mũi
Qua mặt nạ
Qua gọng mũi hai bên
Qua thông mũi một bên
Qua lều (Head box) bằng ngạnh mũi
Qua nội khí quản
HCMC - 2015
Thiết bị tạo CPAP
• Máy thở CPAP
• Flow Driver CPAP
(bộ phận trộn khí)
• “bình làm ẩm” CPAP
• Các thành phần khác
HCMC - 2015
Gọng mũi hai bên
• Argyle
• Fisher Paykel
• Hudson
• EMI
•
Inca
Thở CPAP tại bệnh viện John Hunter Childrens
HCMC - 2015
Thở CPAP tại - VIETNAM
HCMC - 2015
Thuận lợi của CPAP
• Dễ thực hiện
• Dễ thay ñổi vị trí của trẻ
• Dễ kiểm soát
• Không cần ñặt nội khí quản.
Bất lợi của CPAP
• Loét mũi, hoại tử vách mũi
• Tắt mũi do tăng tiết dịch hoặc ñặt sai gọng mũi
• Chướng bụng
HCMC - 2015
Những biến chứng liên quan ñến bubble nasal CPAP
• Tràn khí màng phổi/ PIE – gặp nhiều ở các
trường hợp cấp
• Tắc ống – kiểm tra ống thông, hút ñàm nhớt
thường xuyên
• Loét hoặc hoại tử cánh mũi – giữ vị trí nhánh từ
vách ngăn mũi
• Chướng bụng – khí ñi vào dạ dày liên tục hoặc
ngắt quãng
• Feeding intolerance (không dung nạp thức ăn)
HCMC - 2015
Đề phòng tổn thương cánh mũi
• Giữ khoảng cách 2-3 mm
giữa ngạnh ống thông
và vách ngăn mũi
• Tránh xoắn ngạnh
• Không bôi kem, gel,
dầu hoặc bất cứ chất gì lên
vách ngăn mũi
HCMC - 2015
Đề phòng biến chứng: tràn khí màng phổi
• Tràn khí màng phổi thường xảy ra trong giai
ñoạn cấp tính của suy hô hấp
• Tràn khí màng phổi thường là không phải do
thở CPAP và không phải là một chống chỉ ñịnh
tiếp tục CPAP qua mũi
HCMC - 2015
Dinh dưỡng khi ñang thực hiện CPAP
• Không có chống chỉ ñịnh nuôi ăn khi thực hiện
NCPAP
• Nguyên nhân chướng bụng khi thở NCPAP
thường do khí vào dạ dày
HCMC - 2015
Dinh dưỡng khi ñang thực hiện CPAP
• Đánh giá tình trạng bụng
thường xuyên mỗi 2 – 4g
trước khi cho ăn qua
thông dạ dày
• Dùng thông dạ dày số 8
ñặt cố ñịnh tránh khí trong
dạ dày
HCMC - 2015
Đề phòng chướng bụng
• Cân nhắc thông khí mỗi 2g/lần trong trường
hợp nuôi ăn liên tục
• Đặt trẻ nằm sấp ñầu gối gập về phía ngực ñể
giảm áp lực khí giúp trẻ có thể xì hơi hoặc ñi
tiêu.
HCMC - 2015
B ng c a tr th
CPAP trên X.
quang
Biểu hiện của CPAP thất bại
•
•
•
•
Ngừng thở kéo dài
Suy hô hấp ( PCO2 >65 mmHg)
Tím tái kéo dài
Suy hô hấp nặng
HCMC - 2015
Suy hô hấp trên CPAP
• Trước khi ñặt nội khí quản:
– Kiểm tra CPAP HOẠT ĐỘNG TỐT
– Hút ñàm nhớt, bảo ñảm thông mũi ñúng vị trí
– Tăng CPAP ñến 7 cm nước
– Tăng lượng oxy 1L/ph ñến 10L/ph nếu cần
– Nếu vẫn còn dấu hiệu suy hô hấp, ñặt NKQ
HCMC - 2015
Theo dõi bệnh lý ở trẻ
• Ngay sau khi trẻ ñược chỉ
ñịnh NCPAP, tình trạng
bệnh lý của trẻ sẽ ñược
theo dõi thường xuyên
• Những trẻ xuất hiện suy
hô hấp khi ñang thở
NCPAP cần theo dõi sát
ñể thay ñổi xử trí phù hợp
HCMC - 2015