Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

Thuyết trình thực trạng nông nghiệp việt nam, hạn chế và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.79 MB, 41 trang )

Chào mừng cô và các bạn đến với buổi
thuyết trình của nhóm 10


Thực trạng phát triển nền nông nghiệp
Việt Nam trong thời kỳ đổi mới

giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
xuất khẩu hàng nông sản ở Việt Nam


Nhóm Thuyết Trình 10
Danh sách thành viên
Dương Hồng Hoàn
Nguyễn Diệu Ngân Hà
Trần Thị Thanh Lương
Hà Thị Hương Trà
Hoàng Phương Trang
Nguyễn Thị Nhàn
Vũ Thị Thùy Diệu


NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
Khái quát nông nghiệp Việt
Nam

1

Thực trạng nông nghiệp
Việt Nam


2

Giải pháp nâng cao chất
lượng nông sản xuất khẩu

3


KHÁI QUÁT NỀN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

I. Khái niệm


Trồng
trọt

Khai
thác
thủy sản

Chăn
nuôi
NÔNG
NGHIỆP
Dịch vụ
từ nông
nghiệp
Khai thác
lâm sản



KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
II. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP

 Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người đảm bảo điều
kiện cho sự phát triển ổn định kinh tế - xã hội


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Cung cấp lao
động

Cung cấp
nguyên liệu sản
xuất

Cung cấp yếu tố đầu
vào cho phát triển
công nghiệp và khu
vực đô thị

Cung cấp
vốn


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Làm thị trường tiêu thụ của công
nghiệp và dịch vụ


Tham gia vào xuất khẩu


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Giúp bảo vệ môi trường


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
III. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam

Sản xuất nông nghiệp có tính vùng miền rõ rệt


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
 Ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống –
cây trồng và vật nuôi


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
 Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao.
 Quá trình sản xuất nông nghiệp có sự gắn kết với quá trình tái sản xuất kinh
tế với quá trình tái sản xuất tự nhiên. Thời gian lao động xen kẽ thời gian
sản xuất nhưng không trùng khớp với thời gian sản xuất.
 Tính thời vụ gây ra tình trạng nông nhàn
làm lãng phí sức lao động, công cụ
máy móc thiết bị khác.



KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Nền nông nghiệp nước ta vẫn đang trong tình trạng lạc hậu.
 Nông

nghiệp nước ta vẫn mang tính chiều rộng, tính hiệu quả chưa cao.
 Cơ sở vật chất kĩ thuật, kĩ thuật công nghệ sản xuất và chế biến còn lạc hậu.
 Sản xuất phân tán, quy mô nhỏ mang tính tự cung tự cấp, tỉ suất nông sản hàng
hóa còn thấp.
 Năng lực cạnh tranh chưa đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.


KHÁI QUÁT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới,
nhất là ở miền Bắc và trải dài 4 vùng rộng lớn là miền núi,
trung du, đồng bằng và ven biển
Thuận lợi: tính đa dạng về giống cây trồng và vật nuôi.
Khó khăn: Thời tiết khí hậu phức tạp dẫn đến nhiều dịch bệnh
cây trồng, vật nuôi, gây thiệt hại cho sản xuất.


Khái quát nông nghiệp Việt
Nam

1

Thực trạng nông nghiệp
Việt Nam


2

Giải pháp nâng cao chất
lượng nông sản xuất khẩu

3


Nông nghiệp nước ta trước năm 1986
NÔNG NGHIỆP
TRỒNG TRỌT

Cây lương thực

Lúa

CHĂN NUÔI

Cây công nghiệp,ăn
quả, dược liệu,…

Ngô, khoai,
sắn, đỗ

LÂM-NGƯ
NGHIỆP


Thời kì đổi mới : TRỒNG TRỌT
ƯU ĐIỂM

Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người (2012)
700

643.95

600

545.96

500
400

358.18

300

263.06

200
95.86

100
0

132.41

Column2

Malaisia


Philippines

Việt Nam

Thái Lan

Hàn Quốc


TRỒNG TRỌT
HẠN CHẾ
Lượng phân bón trên 1 ha đất trồng trọt năm 2009
300
250

33.1

200

71.7

150

46.9

100

8.8

50


19.8
11.9

127.00

158.90

8.2
13.5
74.00

68.80
0

T hái La
n

Đạm

m
Việt Na

xia

Lân

ia
Malays


Indone

Kali


-Quy mô sản xuất nhỏ, manh mún -> việc áp dụng cơ giới hóa trong
sản xuất đạt hiệu quả thấp
-Khâu chế biến bảo quản nông sản sau thu hoạch yếu, trang thiết bị
bảo quản thiếu và không đồng bộ
-Nhận thức nông dân còn hạn chế -> tổn thất sau thu hoạch lớn


CHĂN NUÔI


ƯU ĐIỂM

Năm 2012: - 2212 nghìn tấn thịt xẻ
- 24,92 kg/người/ năm

- Tốc độ tăng lượng thịt bình quân đầu
người giai đoạn 1990-2010 là 5.9%


CHĂN NUÔI

Nguồn: Bộ Nông Nghiệp Việt Nam


CHĂN NUÔI

 Hạn chế
 Qui mô nhỏ, phương thức sản xuất lạc hậu lại thiếu
tập trung.
 Trình độ sản xuất trong ngành chăn nuôi còn ở mức
thấp, vẫn chủ yếu áp dụng công nghệ truyền thống.
 Chi phí sản xuất chăn nuôi còn cao.
 Nguy cơ của các loại dịch bệnh diễn biến thường
xuyên và phức tạp.


THỦY SẢN

ƯU ĐIỂM

 3260 km đường bờ biển
 112 lạch sông
 28 tỉnh có bờ biển với 40 triệu dân
chiếm gần 50% dân số


×