Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Phân tích chiến lược của công ty thông tin di động VMS mobifone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.35 MB, 31 trang )

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC 1.3
ĐỀ TÀI:
Phân tích chiến lược của công ty thông tin di động
VMS-Mobifone

Nhóm 2


NỘI DUNG
I

Giới thiệu khái quát về Công ty
thông tin di động VMS-Mobifone

II

Phân tích môi trường bên ngoài

III

Phân tích môi trường bên trong

IV

Thiết lập mô thức TOWS

V

Chiến lược của VMS-Mobifone

VI



Đánh giá tổ chức VMS-Mobifone


I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE

Xác định hoạt động kinh doanh
Titlelược của Mobifone ( SBU)
chiến
Tầm nhìn chiến lược,
Click
add
Titlecủa Mobifone
sứ
mạngtokinh
doanh
Chặng
triển của công ty
Click đường
to addphát
Title

Mộtto
sốadd
chỉ tiêu
tài chính
Click
Title



I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS-MOBIFONE









Trụ sở giao dịch: Lô VP1, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,Hà Nội
Điện thoại liên hệ: 84 43 78 31 733
E-mail:
Website:
Ngày thành lập :16/4/1993
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT)
Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ Viễn thông Di động


1.1. Xác định hoạt động kinh doanh
chiến lược của Mobifone ( SBU)

Dịch vụ
viễn thông
di động
dành cho
thuê bao trả sau


Dich vụ
viễn thông
di động
dành cho
thuê bao trả trước


1.2.Tầm nhìn chiến lược,
sứ mạng kinh doanh của Mobifone

Tầm nhìn
+Trở thành đối tác mạnh và tin cậy nhất của các bên hữu quan
trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam và Quốc tế

Sứ mệnh
+ Mọi công nghệ viễn thông tiên tiến nhất sẽ được ứng dụng vì
nhu cầu của khách hàng.
+ Lúc nào cũng sáng tạo để mang tới những dịch vụ giá trị gia tăng
mới cho khách hàng.
+ Mọi thông tin đều được chia sẻ một cách minh bạch nhất.
+ Nơi gửi gắm và chia sẻ lợi ích tin cậy nhất của cán bộ công nhân
viên, khách hàng, cổ đông và cộng đồng.


1.3. Chặng đường phát triển của công ty








1993:
1994:
1995:
2006:
2008:



2009:




Nhận giải mạng di động xuất sắc nhất
Cung cấp dịch vụ 3G;
Thành lập Trung tâm Tính cước và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2011:
Nhận giải Mạng Di Động Được Ưa Chuộng Nhất Năm 2010
Nhận giải DN Viễn Thông Di Động Có Chất Lượng Dịch Vụ Tốt Nhất 2010

Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông Đinh Văn Phước
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực I & II
Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực III
Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực IV
Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực V.
Thành lập Trung tâm Dịch vụ Giá trị Gia tăng.

Tính đến tháng 04/2008, MobiFone Có thị phần lớn nhất tại Việt Nam


1.4. Một số chỉ tiêu tài chính

Năm 2008:
DT: 17500 tỷ đồng
LN: 5800 tỷ đồng
Năm 2009:
DT: 31000 tỷ đồng
LN: 7000 tỉ VNĐ
Năm 2010:
DT: 36034 tỷ đồng
LN: 5860 tỷ đồng


II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

1

Tốc độ tăng trưởng của ngành
KD của DN

2

Giai đoạn trong chu kỳ phát
triển của ngành

3


Đánh giá tác động của môi
trường vĩ mô

4

Đánh giá cường độ cạnh tranh
trong ngành

5

Thiết lập mô thức EFAS


2.1. Tốc độ tăng trưởng của ngành KD của DN


2.2. Giai đoạn trong chu kỳ của ngành

Ra đời từ năm 1945 , Hiện nay Ngành
viễn thông di động đang bước vào giai đoạn
bão hòa.


2.3. Đánh giá tác động của môi trường vĩ mô
Nhân tố kinh tế

Nhân tố Chính trị pháp luật

- Tăng trưởng kinh tế
- Việt Nam gia nhập

WTO
- Lạm phát

- Sự ổn định chính trị
- Luật kinh doanh
ngày càng hoàn thiện
- Sự chỉ đạo kịp thời của
chính phủ và chính sách
hợp lý

VMSMobifone

Nhân tố Công nghệ
- Cải tiến công nghệ kỹ
thuật hiện đại
- Công nghệ kỹ thuật
thế giới ngày càng
phát triển

Nhân tố văn hóa – xã
hội
- Văn hóa tiêu dùng
- Dân số đông
- Trình độ dân trí ngày
càng cao


2.4. Đánh giá CĐCT trong ngành
(a): Tồn tại rào cản gia nhập
ngành- Đe dọa từ các gia nhập

mới
(b):Quyền lực thương lượng từ
phía nhà cung ứng
(c): Quyền lực từ phía người
mua
(d): Cạnh tranh giữa các DN
trong ngành
(e); Đe dọa từ các sản phẩm
Dịch vụ thay thế
(f): Quyền lực tương ứng của
Các bên liên quan khác


2.5. Thiết lập mô hình EFAS


III. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

1

Sản phẩm chính của VMS-Mobifone

2

Thị trường của VMS-Mobifone

3

Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị


4 Xác định năng lực cạnh tranh của Mobifone
5

Xác định vị thế cạnh tranh của Mobifone

6

Thiết lập mô thức IFAS


3.1 Sản phẩm chính của VMS-Mobifone

Sản phẩm dành cho thuê bao trả trước:
MobiQ, Mobi4U, Mobi365, MobiZone, Q-student, Q-Teen

Sản phẩm dành cho thuê bảo trả sau:
Mbusiness, M-Friend, Mhome


3.2. Thị trường của Mobifone

Mobifone bao phủ toàn bộ thị trường Việt
Nam ( 63/63 tỉnh/thành)


3.3. Đánh giá nguồn lực trên chuỗi giá trị

 Các hoạt động cơ bản:
Hậu cần nhập và sản xuất
Hậu cần xuất

Marketing và bán hàng
Dịch vụ sau bán
 Các hoạt động bổ trợ:
Phát triển công nghệ
Quản trị nguồn nhân lực
Cơ sở hạ tầng tổ chức


3.4. Xác định NLCT của Mobifone

Một số năng lực cạnh tranh cốt lõi của
Mobifone:
- Luôn đi đầu trong áp cụng công nghệ mới
- Đội ngũ nhân viên có phong cách làm việc
chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm
- Chất lượng dịch vụ tốt nhất trong các mạng di
động tại Việt Nam
- Hệ thống các cửa hàng bán lẻ rất thuận tiện


3.5. Xác định VTCT của Mobifone


3.6. Thiết lập mô hình IFAS


IV. MÔ THỨC TOWS


V. CHIẾN LƯỢC CỦA MOBIFONE


Chiến
lược
cạnh
tranh
Tổng
quát

Chiến
lược
cường
độ

Liên
minh
chiến
lược


5.1. Chiến lược cạnh tranh tổng quát

 Đầu tư mạnh vào R&D và Marketing
 Tập trung mạnh vào nâng cao chất lượng dịch
vụ
 Áp dụng thành công công nghệ GSM
 Đầu tư lớn vào thương hiệu


5.2. Chiến lược cường độ


 VMS-Mobifone lựa chọn chiến lược phát triển sản phẩm
 VMS- Mobifone luôn đi đầu trong ứng dụng công nghệ
để cái tiến chất lượng sản phẩm của mình
 VMS đầu từ rất lớn cho nghiên cứu, phát triển dịch vụ
giá trị gia tăng mới cho các sản phẩm của mình.
 Mới đây nhất Mobifone đã cho ra đời một loại SIM
MobiFone mới có tích hợp ứng dụng VIETPAY Mobile,
đây là một bước cải tiến lớn trong chiến lược phát triển
sản phẩm của Mobifone


×