Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 140 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--->>O<< ---

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(BÁO CÁO CHÍNH)

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

Tp.Hồ Chí Minh, 06/2013


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------- o0o --------

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GTVT
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(BÁO CÁO CHÍNH)

Đơn vị chủ đầu tư

Đơn vị lập báo cáo

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT


TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
Tp.Hồ Chí Minh, tháng 06/2013


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
A. Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch ............................................................................ 1
B. Căn cứ pháp lý ........................................................................................................... 2
C. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 4
PHẦN I. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ................................................. 6
1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................... 6
1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................................... 7
1.2.1. Tổ chức hành chính ............................................................................................. 7
1.2.2. Tình hình phát triển dân số .................................................................................. 7
1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ................................................................................. 7
1.2.4. Tình hình phát triển xã hội .................................................................................. 9
1.2.5. Hiện trạng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh ...................................................... 9
1.3. Tổng quan về hiện trạng giao thông vận tải .......................................................... 10
1.3.1. Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải ......................................................... 10
1.3.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông ................................................................ 10
1.3.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ .................................................... 10
1.3.2.2 Các công trình phục vụ vận tải đường bộ ........................................................ 19
1.3.2.3 Hiện trạng giao thông đường thủy .................................................................... 19
1.3.2.4. Hệ thống cảng, bến thủy .................................................................................. 21

1.3.2.5. Hệ thống sân bay ............................................................................................. 22
1.3.3. Hiện trạng hoạt động khai thác vận tải ............................................................... 22
1.3.4. Tình hình tai nạn, an toàn giao thông ................................................................. 24
1.3.5. Đánh giá tác động môi trường trong thời gian qua ............................................ 27
1.3.6. Đánh giá tình hình triển khai quy hoạch 2003-2010 .......................................... 28
PHẦN II. DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI ............................................................... 31
2.1. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long ............... 31
2.1.1. Mục tiêu phát triển ............................................................................................. 31
2.1.2. Phát triển các ngành, lĩnh vực ............................................................................ 32
2.2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Cà Mau ............................................... 33
2.2.1. Mục tiêu phát triển ............................................................................................ 34
2.2.2. Quy hoạch phát triển ngành và lĩnh vực ............................................................. 35
2.2.3. Quy hoạch phát triển đô thị ............................................................................... 36
2.2.4. Định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp ............................................. 39
2.3. Dự báo nhu cầu vận tải .......................................................................................... 40
2.3.1. Phương pháp dự báo ........................................................................................... 40
2.3.2. Khung phát triển kinh tế - xã hội........................................................................ 41
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

i


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

2.3.3. Phát sinh/ thu hút hành khách, hàng hóa ............................................................ 42
2.3.4. Ma trận đi - đến hành khách, hàng hóa .............................................................. 44
2.3.5. Kết quả phân bổ vận tải ...................................................................................... 49
PHẦN III. QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NĂM

2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 .............................................................. 54
3.1 Quan điểm và mục tiêu phát triển hệ thống GTVT ................................................ 54
3.1.1 Quan điểm ........................................................................................................... 54
3.1.2 Mục tiêu............................................................................................................... 54
3.2. Các tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch ......................................................................... 55
3.2.1. Tiêu chuẩn thiết kế đường bộ ............................................................................. 55
3.2.2. Phân cấp đường thủy nội địa .............................................................................. 58
3.2.3. Phạm vi đất dành cho đường bộ ......................................................................... 59
3.2.4. Hành lang an toàn đường thủy ........................................................................... 60
3.2.5. Đặt tên đường quy hoạch ................................................................................... 61
3.3. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông .................................................. 62
3.3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ ....................................................... 62
3.3.1.1. Hệ thống giao thông Quốc gia trên địa bàn tỉnh ............................................. 62
3.3.1.2. Hệ thống đường bộ do tỉnh quản lý ................................................................. 63
3.3.1.3. Hệ thống đường huyện .................................................................................... 66
3.3.1.4. Hệ thống đường đô thị ..................................................................................... 76
3.3.1.5. Hệ thống đường xã .......................................................................................... 76
3.3.1.6. Quy hoạch công trình cầu, phà ........................................................................ 77
3.3.1.7. Quy hoạch công trình phục vụ vận tải đường bộ ............................................ 78
3.3.2. Quy hoạch giao thông đường thủy ..................................................................... 79
3.3.2.1. Các yêu cầu đối với hệ thống đường thủy ....................................................... 80
3.3.2.2. Quy hoạch hệ thống đường thủy ..................................................................... 80
3.3.2.3. Quy hoạch cảng, bến thủy ............................................................................... 84
3.3.3. Quy hoạch cảng hàng không .............................................................................. 89
3.4. Quy hoạch phát triển công nghiệp GTVT ............................................................. 89
3.5. Quy hoạch phương tiện vận tải ............................................................................. 90
3.5.1. Vận tải đường bộ ................................................................................................ 90
3.5.2. Vận tải đường thủy ............................................................................................. 91
3.6. Định hướng quy hoạch đến năm 2030 .................................................................. 92
3.7. Phát triển GTVT bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu ................................ 93

3.7.1. Giải pháp phát triển bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu ........................ 95
3.7.2. Giao thông thủy nội địa và biến đổi khí hậu ...................................................... 97
3.8. Tác động của phát triển GTVT đến môi trường .................................................... 98
3.8.1 Môi trường tự nhiên ............................................................................................ 98
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

ii


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

3.8.2 Môi trường xã hội ................................................................................................ 99
3.9. Nhu cầu vốn đầu tư ............................................................................................... 99
3.9.1. Tổng vốn đầu tư phát triển GTVT ..................................................................... 99
3.9.2. Phân kỳ vốn đầu tư ........................................................................................... 100
3.9.3. Phân tích khả năng nguồn vốn ......................................................................... 102
PHẦN IV. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ....................................................................... 103
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ...................................................... 103
4.1. Các giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch...................................................... 103
4.2. Các giải pháp, chính sách về nguồn vốn đầu tư .................................................. 103
4.3. Các giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông ........................... 105
4.4. Các giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ .............................................. 105
4.5. Các giải pháp, chính sách về nguồn nhân lực ..................................................... 106
4.6. Chính sách quản lý Nhà nước về GTVT ............................................................. 106
PHẦN V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................................................ 108
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 109

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI


iii


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng
Bảng

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
1.10
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9

GDP và cơ cấu GDP trên địa bàn giai đoạn 2008-2012 (giá so sánh) ...... 7
Tổng hợp hệ thống đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau .............................. 10
Thống kê tuyến đường thuỷ do Trung ương quản lý ............................... 20
Thống kê tuyến đường thuỷ chính do tỉnh quản lý .................................. 20
Thống kê đường thuỷ chính do huyện quản lý ........................................ 21
Tình hình hoạt động tuyến vận tải HKCC bằng xe buýt nội tỉnh ............ 23
Những nhóm hàng hóa chủ yếu ............................................................... 24
Nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ trên địa bàn tỉnh .......................... 26
Nguyên nhân gây ra TNGT đường thủy trên địa bàn tỉnh ....................... 27
Đánh giá tình hình triển khai quy hoạch 2003-2010 ............................... 29

Tổng hợp quy hoạch hệ thống đô thị đến năm 2020 ............................... 38
Dự báo dân số đến năm 2015, 2020, 2030 .............................................. 41
Dự báo dân số đô thị đến năm 2015, 2020, 2030 .................................... 41
Dự báo GDP đến năm 2015, 2020, 2030................................................. 42
Dự báo GDP bình quân đầu người đến năm 2015, 2020,2030 ............... 42
Nhu cầu phát sinh/ thu hút hành khách năm dự báo................................ 42
Nhu cầu phát sinh/ thu hút hàng hóa năm dự báo ................................... 43
Ma trận chuyến đi/đến của hành khách bằng đường bộ năm 2020 ......... 44
Ma trận chuyến đi/đến của hành khách bằng đường thủy năm 2020 ...... 44
Ma trận chuyến đi/đến của hành khách bằng đường bộ năm 2030 ......... 45
Ma trận chuyến đi/đến của hành khách bằng đường thủy năm 2030 ...... 46
Ma trận phát sinh/thu hút hàng hóa bằng đường bộ năm 2020 ............... 46
Ma trận phát sinh/thu hút hàng hóa bằng đường thủy năm 2020 ............ 47
Ma trận phát sinh/thu hút hàng hóa bằng đường bộ năm 2030 ............... 47
Ma trận phát sinh/thu hút hàng hóa bằng đường thủy năm 2030 ............ 48
Phân cấp kỹ thuật đường ô tô theo chức năng của đường ....................... 55
Tốc độ thiết kế của các cấp đường .......................................................... 56
Giải pháp tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang đường ......................... 56
Chiều rộng tối thiểu các yếu tố trên mặt cắt ngang ................................. 57
Phân cấp kỹ thuật theo vai trò và chức năng của đường thủy nội địa ..... 58
Tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa ................................... 58
Phân kỳ vốn đầu tư đến năm 2020 ........................................................ 101
Danh mục dự án ưu tiên ........................................................................ 101
Tỷ lệ nguồn vốn dành cho giao thông so với tổng GDP ....................... 102
So sánh các chỉ tiêu về đường bộ giữa hiện trạng và quy hoạch .......... 109

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

iv



ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1
3.2


Tình hình TNGT đường bộ tỉnh Cà Mau ................................................ 25
Tình hình TNGT đường bộ tỉnh Cà Mau trên các tuyến ......................... 25
Tình hình TNGT đường thủy tỉnh Cà Mau ............................................. 26
Tình hình TNGT đường thủy tỉnh Cà Mau trên các tuyến ...................... 26
Nhu cầu giao thông hiện nay (hàng hoá và hành khách) ......................... 49
Nhu cầu giao thông năm 2020 - PA 1 ..................................................... 50
Nhu cầu giao thông năm 2020 - PA 2 ..................................................... 51
Nhu cầu giao thông năm 2030 - PA 1 ..................................................... 52
Nhu cầu giao thông năm 2030 - PA 2 ..................................................... 53
Tuyến sông Cửa Lớn qua cửa Bồ Đề ...................................................... 81
Bản đồ nguy cơ ngập của vùng ĐBSCL ứng với mực nước biển dâng 1m
................................................................................................................. 96

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTDƯL Bê tông dự ứng lực

GTVT

Giao thông vận tải

CPSĐ

Cấp phối sỏi đỏ

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía Nam

CSHT


Cơ sở hạ tầng

KCN

Khu công nghiệp

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

VTHKCC Vận tải hành khách công cộng

ĐTNĐ

Đường thủy nội địa

GTCC

Giao thông công cộng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GTNT

Giao thông nông thôn

Giá SS


Giá so sánh

BĐKH

Biến đổi khí hậu

PTVT

Phương tiện vận tải

TNGT

Tai nạn giao thông

ATGT

An toàn giao thông

TTATGT

Trật tự an toàn giao thông

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

v


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH


PHẦN MỞ ĐẦU
A. Sự cần thiết điều chỉnh quy hoạch
Sau quá trình triển khai điều chỉnh “Quy hoạch mạng lưới giao thông vận tải tỉnh
Cà Mau giai đoạn 2003-2010” đã được phê duyệt tại quyết định số 10/QĐ-UBND ngày
10/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, bên cạnh những kết quả đạt được góp
phần tích cực vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh và các huyện-thành phố,
đã phát sinh một số vấn đề cần phải điều chỉnh.
Một số công trình Quốc gia đã và sẽ được đầu tư, cũng như sự phát triển của cụm
công nghiệp khí điện đạm Cà Mau đã mang lại cho tỉnh cơ hội phát triển mới. Do vậy,
việc đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng phù hợp với xu thế phát triển mới là một trong
những nhiệm vụ hết sức quan trọng mà tỉnh Cà Mau cần phải thực hiện.
Trước đây, khi điều chỉnh quy hoạch GTVT tỉnh Cà Mau giai đoạn 2003-2020 và
quy hoạch các huyện giai đoạn ngắn hạn 2010 và định hướng đến năm 2020, hệ thống
đường bộ trên địa bàn tỉnh được tính toán, quy hoạch trên cơ sở thực hiện theo tiêu
chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-1998 và tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 22TCN
272-01, quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái tới hạn ban hành kèm theo quyết
định số 2057 QĐ/KT4 ngày 19/09/1979 của Bộ trưởng Bộ GTVT… Tuy nhiên, hiện
nay các tiêu chuẩn thiết kế cầu đường bộ trên đã được thay thế. Đường bộ được thiết
kế theo tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô 4054-2005; cầu đường bộ thì được thiết kế theo
tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05,… Trong các tiêu chuẩn mới ban hành, có
nhiều thay đổi so với tiêu chuẩn cũ. Thí dụ về một số yếu tố thay đổi trên mặt cắt
ngang đối với đường cấp III, IV và V (các cấp đường chủ yếu trong quy hoạch đã được
phê duyệt) được quy định trong TCVN 4054-98 (cũ) và TCVN 4054-2005 (mới).
Trong thời gian gần đây, trước tình hình và vận hội mới trong trong tiến trình hội
nhập kinh tế khu vực và quốc tế, ngành Giao thông vận tải cũng đã có sự điều chỉnh
định hướng phát triển phù hợp với tầm chiến lược xa hơn (20 năm) trong đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. Cụ thể là: quy hoạch đường bộ, đường cao tốc,
đường ven biển, đường thủy nội địa, cảng biển, điều chỉnh chiến lược phát triển GTVT
quốc gia, …; và các quy hoạch vùng như: quy hoạch kinh tế-xã hội, quy hoạch chung

xây dựng vùng ĐBSCL, quy hoạch GTVT vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL,…. Trong
các bản quy hoạch này, một số công trình trọng điểm của Quốc gia đi qua địa bàn tỉnh
cũng đã có những điều chỉnh và phát sinh mới.
Vào năm 2004, tỉnh Cà Mau có sự chia tách huyện và điều chỉnh địa giới hành
chính. Cụ thể là thành lập các huyện Năm Căn và Phú Tân và từ 67 xã-phường-thị trấn
đã tăng lên 101 xã-phường-thị trấn. Hiện tỉnh đang có chủ trương chia tách huyện Đầm
Dơi và thành lập thị xã Sông Đốc và Năm Căn. Việc hình thành các trung tâm huyện
mới làm thay đổi quan hệ giao lưu đi lại và mạng lưới giao thông cần thiết phải được
xem xét điều chỉnh đảm bảo khả năng kết nối từ tỉnh đến trung tâm huyện và giữa các
huyện với nhau. Đồng thời, từ thực tế phát triển của hệ thống giao thông trên địa bàn
tỉnh với địa giới hành chính mới, đã có nhiều tuyến đường được xây dựng không nằm
trong quy hoạch trước đây.
Ngoài ra, với sự hình thành khu kinh tế Năm Căn, Sông Đốc, cảng biển trung
chuyển Hòn Khoai, chương trình xây dựng nông thôn mới và các quan điểm, chỉ tiêu
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

1


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

phát triển GTVT trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh khóa XIV đã đặt ra cho ngành
GTVT những nhiệm vụ và phương hướng mới.
Trước những vấn đề phát sinh nêu trên, cần thiết phải tiến hành điều chỉnh “Quy
hoạch tổng thể GTVT tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.
B. Căn cứ pháp lý
- Quyết định số 163/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020;

- Quyết định số 1042/QĐ-UBND ngày 30/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc “Phê duyệt đề cương điều chỉnh Quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh Cà Mau đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030”.
- Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải và Bộ Kế hoạch đầu tư về việc “Hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy
hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh”;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của
Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 5;
- Quyết định số 2949/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng thủy nội địa khu vực
phía Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 979/QĐ-BGTVT ngày 28/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể Cảng hàng không Cà Mau tỉnh Cà Mau –
giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 13/2008/QĐ-BGTVT ngày 06/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc phê duyệt “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020”;
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
khóa XII, kỳ họp thứ 4;
- Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và
tầm nhìn sau năm 2020”;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển GTVT hàng không giai đoạn đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1581/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng song Cửu Long đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2050;

- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT ngành đường sắt Việt
Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

2


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường đường bộ ven biển Việt Nam;
- Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 15/03/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch hệ thống cảng cá, bến cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28 tháng 04 năm 2011 Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông vận tải vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm
2020;
- Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 04/04/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
“điều chỉnh phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng GTVT
vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;
- Quyết định số 1509/2011/QĐ-BGTVT ngày 08/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải về việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Quyết định số 2223/QĐ-TTg ngày 13/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn Việt Nam đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 03/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt “Quy hoạch chi tiết Nhóm cảng biển đồng bằng sông Cửu Long (Nhóm cảng
biển số 6) đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 1349/QĐ-TTg ngày 09/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “điều chỉnh Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10/02/2012 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng
bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 939/QĐ-TTg ngày 19/07/2012 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long
đến năm 2020”;
- Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng chính phủ phê
duyệt “Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020”;
- Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030”;
- Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “điều chỉnh Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030”;
- Công văn số 6541/VPCP-KTN ngày 24/8/2012 của Văn phòng Chính phủ về
việc bổ sung cảng Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau vào Quy hoạch phát triển hệ thống cảng
biển Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Chương trình hành động số 18-CTr/TU ngày 17/05/2012 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh Cà Mau;
- Công văn số 4505/UBND-XD ngày 14/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

3



ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

góp ý dự thảo Kế hoạch phát triển giao thông vùng Đồng bằng sông Cửu Long;
- Quyết định số 1236/QĐ-UBND ngày 29/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt “kết quả Dự án Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu
và nước biển dâng tỉnh Cà Mau”;
- Quyết định số 807/QĐ-CTUB ngày 09/11/2004 của UBND tỉnh Cà Mau về việc
phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh
Cà Mau đến năm 2020”;
- Văn bản số 4601/BGTVT-KHĐT ngày 13/06/2012 của Bộ Giao thông vận tải
về việc “Góp ý thỏa thuận về quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Cà Mau đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030”.
C. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Hệ thống GTVT trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc nghiên cứu phát triển hệ
thống GTVT của tỉnh trong tương lai, cụ thể:
- Hệ thống đường bộ
+ Quốc lộ (nâng cấp, mở mới);
+ Đường tỉnh (nâng cấp, mở mới);
+ Đường huyện (nâng cấp, mở mới).
- Hệ thống đường thủy
+ Các tuyến đường thủy nội địa do Trung ương quản lý.
+ Các tuyến đường thủy nội địa do tỉnh quản lý.
- Giao thông hàng không
- Vận tải
+ Vận tải đường bộ
+ Vận tải đường thủy
- Hệ thống công trình phục vụ vận tải

+ Bến xe khách, bãi xe tải có quy mô lớn.
+ Cảng, bến thủy nội địa có quy mô lớn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a/. Rà soát quy hoạch các công trình giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh đã
được Chính phủ phê duyệt.
b/. Điều chỉnh “Quy hoạch tổng thể GTVT tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030” phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của khu
vực đồng bằng sông Cửu Long và tỉnh Cà Mau với mục tiêu như sau:
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh;
- Kết nối đồng bộ với mạng lưới giao thông quốc gia, vùng và đặc biệt là giao
thông nối kết với các tỉnh lân cận;
- Phát triển hệ thống GTVT địa phương đồng bộ và liên hoàn;
- Phối hợp khai thác có hiệu quả các loại hình giao thông vận tải, gắn kết giữa
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

4


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

giao thông và thủy lợi;
- Đảm bảo an toàn và chống ùn tắc giao thông;
- Phục vụ an ninh quốc phòng;
- Đảm bảo nguồn lực triển khai quy hoạch và thích ứng với biến đổi khí hậu trong
điều kiện nước biển dâng;
- Làm căn cứ để thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp và phát triển các công trình
GTVT trọng điểm trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho công tác quản lý và lập kế hoạch
đầu tư toàn bộ hoặc từng phần hệ thống đường bộ.


TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

5


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

PHẦN I. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1/. Vị trí địa lý
Cà Mau là tỉnh tận cùng phía Nam của Tổ Quốc thuộc vùng Đồng Bằng Sông
Cửu Long (ĐBSCL) và nằm trọn trên bán đảo Cà Mau, phần đất liền có toạ độ từ 8030’
đến 9010’ vĩ độ Bắc, 10408’ đến 10505’ kinh độ Đông.
+ Phía Bắc giáp với tỉnh Kiên Giang, Bạc Liêu;
+ Phía Nam và phía Đông tiếp giáp với Biển Đông;
+ Phía Tây giáp với vịnh Thái Lan.
Diện tích tự nhiên của tỉnh là 5.294,87km2 chiếm 13,13% diện tích vùng
ĐBSCL và 1,58% diện tích cả nước.
Tỉnh Cà Mau có 3 mặt giáp biển nên có vị trí quan trọng về quốc phòng an ninh,
cần phát triển giao thông kết hợp phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng an ninh, nhất
là các tuyến đường ven biển, đường đấu nối từ trung tâm tỉnh đến các cụm kinh tế ven
biển, đường tuần tra trên các cụm đảo gần bờ, từng bước phải đầu tư giao thông liên
tỉnh để phá thế độc đạo về giao thông.
Do Cà Mau nằm ở trung tâm vùng biển các nước Đông Nam Á và là cửa ngõ
đường biển của vùng Tây Nam Bộ nên có nhiều thuận lợi phát triển vận tải biển, làm
tiền đề thu hút khách du lịch trong vùng.
Tuy nhiên vì ở tận cùng đất nước nên cũng là điểm kết thúc của mạng lưới giao

thông, hiệu quả khai thác kinh tế vận tải không cao so với các tuyến giao thông ở khu
vực khác, thường bị hạn chế khi xem xét về hiệu quả đầu tư công trình. Cũng từ đặc
điểm này mà ở Cà Mau khó thu hút nguồn vốn đầu tư theo hình thức BOT.
2/. Điều kiện tự nhiên
- Khí hậu: Mang đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có nền nhiệt
cao (nhiệt độ trung bình 26,50C, nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm vào tháng 4
khoảng 27,6 0C, nhiệt độ trung bình thấp nhất vào tháng Giêng khoảng 250C) rất thuận
lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản.
- Thủy văn: Có hai mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ
tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Bình quân hàng năm có 165 ngày mưa với lượng mưa
trung bình năm là 2.228 mm. Độ ẩm bình quân hàng năm là 83,0%.
- Địa hình: Tương đối bằng phẳng và thấp, độ cao trung bình từ 0,5-1m so với
mặt nước biển. Trong đó khu vực trầm tích sông hoặc sông - biển hỗn hợp có địa hình
cao hơn, khu vực trầm tích biển - đầm lầy hoặc đầm lầy có địa hình thấp hơn (trung
bình và thấp trũng) chiếm tới 89%.
Với đặc điểm của vùng ĐBSCL là hệ thống sông ngòi chằng chịt rất thuận lợi để
phát triển vận tải thủy. Tuy nhiên do ảnh hưởng của 2 chế độ triều của biển Đông và
Vịnh Thái Lan nên có nhiều giáp nước, hệ thống sông ngòi nhiều phù sa, bồi lắng
nhanh gây khó khăn trong vận tải thủy. Do đó phải thường xuyên nạo vét làm tăng chi
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

6


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

phí đầu tư.
Điều kiện địa chất công trình bị hạn chế do nền đất yếu, có nhiều sông rạch làm

phát sinh nhiều cầu trên các tuyến đường bộ, không có vật liệu xây dựng tại chỗ dẫn
tới suất đầu tư công trình cao.
1.2. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1. Tổ chức hành chính
Tỉnh Cà Mau có 9 đơn vị hành chính gồm thành phố Cà Mau và các huyện: Thới
Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Cái Nước, Phú Tân, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển.
Trung tâm hành chính kinh tế - chính trị đặt tại thành phố Cà Mau.
1.2.2. Tình hình phát triển dân số
Năm 2012 là 1.220.481 người, mật độ dân số so với diện tích là 231 người/km2.
Trong đó, dân số thành thị chiếm 21,6%, nông thôn chiếm 78,4%. Tốc độ tăng dân số
cơ học bình quân giai đoạn 2008-2012 đạt 0,31%/năm.
1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế
1/. GDP: Năm 2012 đạt 17.553,9 tỷ đồng (giá so sánh năm 1994) tăng 9,0% so
với năm 20011. Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2008 - 2012 đạt 10,7 %/năm.
2/. Cơ cấu GDP:
Cơ cấu Công nghiệp - Xây dựng: Trong vòng 5 năm cơ cấu kinh tế đã có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực trong giai đoạn 2008 - 2012, ngành công nghiệp giữ
vai trò chủ đạo với tỷ trọng 39,3%, nông-lâm-thủy sản chiếm 31,7%, còn lại Thương
mại, Dịch vụ chiếm 29,0%.
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của ngành Nông - Lâm - Thủy sản đạt
6,1%/năm, Công nghiệp - Xây dựng 13,7% năm và Thương mại, dịch vụ 12,8%/năm.
Bảng 1.1
Stt
I
1
2
3
II
1
2

3
III

GDP và cơ cấu GDP trên địa bàn giai đoạn 2008-2012 (giá so sánh)

Hạng mục

Đơn vị

2008

2009

2010

2011

2012

GDP
Tỷ đồng 11.676 13.021 14.605 16.109 17.554
Nông-Lâm-Thủy sản
Tỷ đồng 4.405
4.647
4.909
5.362
5.572
Công nghiệp-Xây dựng Tỷ đồng 4.127
4.839
5.726

6.217
6.894
Dịch vụ
Tỷ đồng 3.144
3.536
3.969
4.530
5.088
Cơ cấu GDP
Nông-Lâm-Thủy sản
%
37,7
35,7
33,6
33,3
31,7
Công nghiệp-Xây dựng
%
35,3
37,2
39,2
38,6
39,3
Dịch vụ
%
26,9
27,2
27,2
28,1
29,0

10,8
12,0
13,2
14,4
Tr.đồng
9,7
GDP/người
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Cà Mau và )

Tăng bq
năm(%)
10,7%
6,1%
13,7%
12,8%

10,4%

- Thu nhập bình quân đầu người: Năm 2012 đạt 14,4 triệu đồng, tốc độ tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2008- 2012 là 10,4%/năm.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

7


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

3/. Phát triển các ngành:

a/. Nông - Lâm - Thủy sản
- Nông nghiệp: Trồng trọt vẫn đóng vai trò chủ đạo, trong đó lúa là cây trồng chủ
yếu chiếm khoảng 80% diện tích. Mô hình lúa - tôm, đã phát huy những thành quả do
đó người dân đã tự giác chuẩn bị giống, rửa mặn, giữ ngọt để gieo cấy. Đặc biệt là đã
áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất nên năng suất và sản
lượng được duy trì.
- Thuỷ sản: Nuôi trồng thủy sản tiếp tục phát triển theo hướng kết hợp đa dạng
loài trên nhiều loại mặt nước như: ao, ruộng trũng, hồ chứa, lồng bè trên sông và trên
biển …. Diện tích nuôi tôm sú cũng bị ảnh hưởng do giá tiêu thụ đứng ở mức thấp, chi
phí đầu vào tăng cao và thị trường xuất khẩu có xu hướng bị thu hẹp.
- Lâm nghiệp: Sản xuất lâm nghiệp tập trung chủ yếu vào bảo vệ và chăm sóc
diện tích rừng hiện có. Tổng diện tích trồng rừng tập trung năm 2012 là 3.300 ha: trồng
mới là 717 ha, trồng sau khai thác là 2.583 ha. Diện tích rừng được chăm sóc là 6.537
ha, diện tích rừng được khoanh nuôi tái sinh là 135 ha, diện tích rừng được giao khoán
bảo vệ là 40.850 ha.
b/. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp năm 2012 đạt 17.473 tỷ đồng
(giá so sánh), tăng 9,19% so với năm 2011. Sản xuất công nghiệp chế biến đang dần ổn
định và có chiều hướng phát triển tích cực với mức tăng tháng sau cao hơn mức tăng
của tháng trước, ngành sản xuất, phân phối khí đốt và nước tăng trưởng mạnh.
- Năm 2012, trên địa bàn tỉnh có trên 3.000 cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp, trong đó số cơ sở xay xát lúa gạo và cơ khí phục vụ sản xuất nông
nghiệp đã giảm rất nhiều. Năng lực sản xuất công nghiệp của tỉnh vẫn tăng lên đáng
kể, nhất là công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu. Các cơ sở sản xuất công nghiệp
tập trung nhiều ở thành phố Cà Mau (chiếm 40%) và các huyện U Minh, Thới Bình,
Trần Văn Thời.
Nhìn chung, bên cạnh một số ít các cơ sở quốc doanh và cơ sở có vốn đầu tư từ
nước ngoài, đa phần các đơn vị công nghiệp của tỉnh quy mô nhỏ, công nghệ còn lạc
hậu. Thế mạnh chủ yếu là các sản phẩm chế biến từ nguyên liệu tại chỗ hoặc các tỉnh
lân cận.

c/. Thương mại, dịch vụ
Thương mại dịch vụ có bước phát triển khá nhanh, cung ứng tốt hơn các nhu cầu
sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế của ngành thương mại, dịch vụ năm 2012 đạt 37.084
tỷ đồng, tăng 17,0% so với năm 2011. Mức độ đóng góp của ngành dịch vụ vào tăng
trưởng GDP hàng năm của tỉnh đạt khá cao, chiếm khoảng 35% trong tăng trưởng kinh
tế của tỉnh.
- Về kim ngạch xuất khẩu năm đạt 910 triệu USD. Trong giai đoạn 2008- 2012,
kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ bình quân là 8,3%/năm.
- Du lịch: Lượng khách du lịch tăng nhanh, năm 2012 lượng khách lưu trú
khoảng 1,06 triệu lượt. Khai thác lợi thế thiên nhiên sẵn có, phát triển du lịch Cà Mau
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

8


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

dựa trên các loại hình du lịch chính là du lịch sinh thái, du lịch văn hóa - lịch sử. Tổ
chức nâng cấp các lễ hội địa phương để thu hút khách du lịch trong và ngoài nước đến
tham quan, du lịch.
1.2.4. Tình hình phát triển xã hội
a) Về giáo dục, đào tạo
Trong những năm qua công tác giáo dục - đào tạo được quan tâm củng cố và phát
triển, sự nghiệp giáo dục được đẩy mạnh, chú trọng công tác đào tạo đáp ứng nhu cầu
nhân lực để phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời đầu tư xây dựng các điều kiện cơ sở
vật chất cho giáo dục - đào tạo nhằm nâng cao chất lượng trong công tác giáo dục - đào
tạo.

Hệ thống giáo dục và đào tạo của tỉnh đã đạt được nhiều thành tựu: quy mô
giáo dục tiếp tục tăng ở các cấp học, bậc học đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
người dân. Đội ngũ cán bộ giảng dạy được tăng cường về số lượng và chất lượng.
Về đào tạo, tỉnh đã phát triển và điều chỉnh hợp lý mạng lưới và đa dạng hóa
ngành nghề đào tạo ở các trường cao đẳng, trung cấp và các cơ sở dạy nghề trong tỉnh
góp phần tăng nhanh tỷ lệ lao động qua đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực của
tỉnh.
b) Về y tế
Công tác khám và chữa bệnh ở các bệnh viện ngày càng được nâng cao về chất
lượng, cơ sở vật chất và trang thiết bị khám chữa bệnh tiếp tục được đầu tư nâng cấp,
những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới cũng được ứng dụng đạt hiệu quả cao, mạng lưới
y tế cơ sở ngày càng được củng cố. Các chương trình y tế quốc gia đạt kết quả khá tốt.
Công tác phòng chống dịch bệnh được tăng cường, các quy định về phòng chống
dịch bệnh được triển khai thực hiện tốt. Các chương trình y tế quốc gia và chương trình
y tế khác được triển khai đồng bộ, công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản có nhiều
chuyển biến tốt, các hoạt động của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng đạt chất
lượng ngày càng cao.
c) Văn hóa thông tin, thể dục thể thao
Các hoạt động văn hóa, thông tin, tuyên truyền có tiến bộ, phục vụ kịp thời các
ngày lễ lớn; công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa và dịch vụ văn hóa được
tiến hành có trọng điểm và đạt hiệu quả; công tác thanh tra, kiểm tra văn hoá thông
tin được thực hiện thường xuyên đã kịp thời phát hiện và xử lý các trường hợp vi
phạm, góp phần làm lành mạnh môi trường văn hoá thông tin trên địa bàn tỉnh.
Ngành thể dục thể thao tỉnh trong thời gian qua khá phát triển, nhiều môn đạt
được đẳng cấp quốc gia và quốc tế. Thể thao thành tích cao được đầu tư có trọng điểm,
góp phần đào tạo các vận động viên tài năng, vận động viên cấp I và kiện tướng cho
quốc gia.
1.2.5. Hiện trạng phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh
Tỉnh Cà Mau hiện có 10 đô thị bao gồm 1 đô thị loại II (thành phố Cà Mau), 2 đô
thị loại IV (TT.Năm Căn và TT.Sông Đốc) và 7 đô thị loại V là các thị trấn trung tâm

huyện lỵ. Mật độ các điểm đô thị của tỉnh Cà Mau thưa hơn so với vùng ĐBSCL, ở
tỉnh bình quân 592 km2 có một điểm đô thị, bình quân bán kính giữa các điểm đô thị từ
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

9


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

25 - 30 km (so với toàn vùng bình quân khoảng 335 km2 có một điểm đô thị và bán
kính giữa các điểm đô thị từ 15 - 20 km).
Nhìn chung, các đô thị của tỉnh đã từng bước được quy hoạch và đầu tư phát
triển. Về quy mô dân số đô thị, đến cuối năm 2012 là 263.624 người, tỷ lệ đô thị hoá
trên 20%. Mật độ dân số các đô thị của tỉnh hiện còn thấp hơn so với tiêu chí phân loại
đô thị, mật độ dân số trung bình các đô thị của tỉnh đạt bình quân 1.247 người/km2.
1.3. Tổng quan về hiện trạng giao thông vận tải
1.3.1. Tổng quan về hệ thống giao thông vận tải
Cà Mau là tỉnh thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long nên cơ sở hạ tầng về giao
thông đường bộ phát triển rất khó khăn. Tuy nhiên, tỉnh lại có hệ thống sông kênh rạch
rất phong phú thuận lợi cho phát triển hệ thống đường thủy trên địa bàn.
Những năm trước đây vận tải thủy chiếm tỉ trọng lớn trong vận tải hàng hóa và
hành khách. Nhưng trong thời gian gần đây, đường bộ đã từng bước phát triển nên tỷ
phần đảm nhận vận tải đường bộ ngày càng tăng lên.
1.3.2. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông
1.3.2.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông đường bộ
a) Khái quát
Theo số liệu thống kê và khảo sát thực tế, tổng chiều dài hệ thống đường bộ trên
địa bàn tỉnh là 12.115,5 km, bao gồm:

- 3 tuyến Quốc lộ với tổng chiều dài qua địa bàn tỉnh là 119,3 km, tỷ lệ nhựa hoá
đạt 100%;
- 16 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài là 307,8 km, tỷ lệ nhựa hoá đạt 95,1%.
- 76 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 754,6 km, tỷ lệ nhựa cứng hoá đạt 50,4%.
- Hệ thống đường đô thị với tổng chiều dài 114,7 km.
- Hệ thống giao thông nông thôn với tổng chiều dài 10.819,0 km, tỷ lệ cứng hoá
đạt 25,4%.
Bảng 1.2

Tổng hợp hệ thống đường trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Kết cấu
C.dài
Số
tuyến (km) BT+Nhựa BTXM CPĐD
Quốc lộ
3
119,3
119,3
Đường tỉnh
16
307,8
292,6
15,2
Đường huyện
76
754,6
233,3
147,3
28,4

Đường đô thị
153
114,7
Đường GTNT
10.819,0
138,9 2.610,1
19,5
Tổng
12.115,5
784,2 2.757,4
63,1
Phân loại

-

Tỷ lệ
cứng hóa
Đất
100,0%
95,1%
345,5
50,4%
8.050,5
8.396,0

25,4%
29,2%

b) Hệ thống Quốc lộ
1/. Quốc lộ 1A

Đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 69,0 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Bạc Liêu (km
2232+600), điểm cuối tại thị trấn Năm Căn, hiện trạng kỹ thuật như sau:
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

10


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

- Đoạn 1: Dài 14,9 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Bạc Liêu, điểm cuối giao đường
Hùng Vương (thành phố Cà Mau), mặt nhựa rộng 11,0 m, nền 12 m.
- Đoạn 2: Dài 1,9 km, điểm đầu giao đường Hùng Vương, điểm cuối tại km
2249+400, được xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt láng nhựa 9,0 - 24,0 m.
- Đoạn 3: Dài 52,2 km, điểm đầu tại km 2249+400 (xã Lý Văn Lâm), điểm cuối
tại thị trấn Năm Căn, mặt nhựa rộng 7,0 m, nền 12,0 m.
2/. Quốc lộ 63
Đoạn qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 40,4 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Kiên Giang
(km 74+200), điểm cuối giao với đường Lý Thường Kiệt (QL.1A) tại thành phố Cà
Mau. Hiện trạng kỹ thuật như sau:
+ Đoạn 1: Dài 35,8 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Kiên Giang (km 74+200), điểm
cuối km 110+00 tại phường 9. Hiện trạng mặt nhựa rộng 4,0 - 4,5 m, nền 6,5 m.
+ Đoạn 2 (đường Nguyễn Trãi): Dài 2,75 km, điểm đầu tại km 110+00 tại
phường 9, điểm cuối giao đường Phan Ngọc Hiển, được xây dựng theo tiêu chuẩn
đường đô thị mặt nhựa rộng 21,5 m, dải phân cách giữa rộng 2,0 m.
+ Đoạn 3 (đường Phan Ngọc Hiển): Dài 1,85 km, điểm đầu giao đường Nguyễn
Trãi, điểm cuối giao đường Lý Thường Kiệt (QL.1A), được xây dựng theo tiêu chuẩn
đường đô thị mặt nhựa rộng 21,5 m, dải phân cách giữa rộng 2,0 m.
3/. Quốc lộ Quản Lộ-Phụng Hiệp: Dài 9,93 km, điểm đầu tại ranh tỉnh Bạc

Liêu, điểm cuối giao QL.1A tại Tp.Cà Mau. Hiện trạng tuyến như sau:
+ Đoạn 1: Từ ranh tỉnh Cà Mau đến cầu Cái Nhúc, dài 6,2 km, mặt nhựa rộng
9m, nền 12m.
+ Đoạn 2: Từ cầu Cái Nhúc đến giao QL.1A, dài 3,74 km, mặt nhựa rộng 21,5m.
c) Hệ thống đường tỉnh
1/. Đường Cà Mau-Tắc Thủ-U Minh-Khánh Hội: Là tuyến đường ngắn nhất
kết nối trung tâm tỉnh với trung tâm huyện U Minh và cửa Khánh Hội. Dọc tuyến dân
cư tập trung đông đúc tại trung tâm huyện U Minh và xã Khánh Hội, còn lại dân cư
thưa thớt. Tuyến dài 52,6 km, điểm đầu tại vòng xoay Vành đai 2 Tp.Cà Mau, điểm
cuối tại UBND xã Khánh Hội, huyện U Minh. Hiện mặt nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m,
chất lượng mặt đường vẫn còn tốt.
2/. Đường Tắc Thủ - rạch Ráng – sông Đốc: Hướng tuyến chạy song song với
QL.1A, có vai trò chia sẻ bớt lưu lượng trên QL.1A. Dọc tuyến dân cư tập trung đông
đúc tại trung tâm huyện Trần Văn Thời và thị trấn Sông Đốc, còn lại tập trung thưa
thớt. Tuyến dài 37,5 km, điểm đầu giao với đường Võ Văn Kiệt, điểm cuối gần UBND
thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời. Hiện mặt nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m, chất
lượng mặt đường vẫn còn tốt.
3/. Đường Lương Thế Trân - Đầm Dơi: Là tuyến đường kết nối trung tâm
huyện Đầm Dơi với trung tâm tỉnh. Dọc tuyến dân cư tập trung đông đúc tại trung tâm
huyện Đầm Dơi, còn lại tập trung thưa thớt. Tuyến dài 20,5 km, điểm đầu giao với
QL.1A gần cầu Lương Thế Trân, điểm cuối tại trị trấn Đầm Dơi. Hiện mặt nhựa rộng
3,5m, nền 6,5m, chất lượng mặt đường vẫn còn tốt.
4/. Đường Trí Phải - Thới Bình: Nằm trên địa bàn huyện Thới Bình có hướng
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

11


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BÁO CÁO CHÍNH

tuyến chạy dọc theo kinh xáng Trắc Băng, kết nối trung tâm huyện với QL.63 đi Kiên
Giang. Tuyến dài 9,5 km, điểm đầu giao QL.63 tại UBND xã Trí Phải, điểm cuối giao
đường Thới Bình - U Minh tại thị trấn Thới Bình. Hiện mặt nhựa rộng 3,5m, mặt 6,5m,
chất lượng mặt đường tương đối tốt.
5/. Đường Rau Dừa - Rạch Ráng: Tuyến kết hợp với đường Tắc Thủ - Rạch
Ráng - Sống Đốc và QL.1A tạo thành cung đường ngắn nhất kết nối trung tâm huyện
Trần Văn Thời về trung tâm tỉnh. Tuyến dài 7,4 km, điểm đầu giao QL.1A tại xã Phú
Hưng huyện Cái Nước, điểm cuối giao đường Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc. Hiện
mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m, tình trạng mặt đường vẫn còn tốt.
6/. Đường Gành Hào – Đầm Dơi – Cái Nước – Cái Đôi Vàm: Là tuyến trục
ngang của tỉnh kế nối 3 huyện Cái Nước, Đầm Dơi và Phú Tân dài 48,4 km, điểm đầu
giao đường Lương Thế Trân - Đầm Dơi tại thị trấn Đầm Dơi, điểm cuối tại thị trấn Cái
Đôi Vàm. Mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m, tình trạng mặt đường tương đối tốt.
7/. Đường Thới Bình - U Minh: Tuyến kết hợp với đường Trí Phải - Thới Bình
và đường T 29 tạo thành trục ngang phía Bắc của tỉnh. Tuyến dài 9,5 km, điểm đầu tại
Sông Trẹm (thị trấn Thới Bình), điểm cuối giao đường Cà Mau-Tắc Thủ-U MinhKhánh Hội. Hiện mặt CPSĐ rộng 2,5 m, nền 4,0m, nền đường bị sạt lở nghiêm trọng.
8/. Đường Láng Trâm - Thới Bình: Là tuyến đường ngắn nhất kết nối trung tâm
huyện Thới Bình ra QL.63 về trung tâm tỉnh. Dọc tuyến dân cư tập trung khá thưa thớt.
Tuyến dài 14,7 km, điểm đầu giao QL.63 tại UBND xã Tân Lộc huyện Thới Bình,
điểm cuối giao đường Thới Bình - U Minh tại thị trấn Thới Bình. Hiện mặt nhựa rộng
3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng mặt đường vẫn còn tốt.
9/. Đường T13-Co Xáng-Đá Bạc: Có vai trò phục vụ phát triển khu du lịch Hòn
Đá Bạc ở xã Khánh Bình Tây huyện Trần Văn Thời dài 29,0 km, điểm đầu giao đường
Cà Mau-Tắc Thủ-U Minh-Khánh Hội tại cống T13, điểm cuối tại cống Đá Bạc. Hiện
mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5m, tình trạng mặt đường vẫn còn tốt.
10/. Đường Thới Bình - Biển Bạch: Nằm trên địa bàn huyện Thới Bình có vai
trò kết nối trung tâm xã Tân Bằng về trung tâm huyện Thới Bình dài 15,2 km, điểm
đầu tại thị trấn Thới Bình, điểm cuối tại chợ Tân Bằng. Hiện mặt nhựa rộng 3,5 m, nền

6,5 m, chất lượng mặt đường vẫn còn tốt.
11/. Đường Chợ Hội- Ranh Hạt: Toàn tuyến nằm trên địa bàn huyện Thới Bình
có hướng tuyến chạy dọc theo sông Bạch Ngưu. Tuyến dài 5,7 km, điểm đầu giao
QL.63 tại xã Tân Phú, điểm cuối tại ranh tỉnh Kiên Giang. Hiện mặt CPSĐ rộng 3,5 m,
nền 6,5 m, mặt đường xấu đi lại khó khăn.
12/. Đường T29: Là tuyến trục ngang phía Nam huyện U Minh chạy dọc theo
kênh 29, dài 19,7 km, điểm đầu tại ngã ba giao đường Cà Mau - Tắc Thủ - U Minh Khánh Hội (cầu Khai Hoang) với đường Thới Bình - U Minh, điểm cuối giao đường
Cà Mau - Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội (xã Khánh Hội). Hiện mặt nhựa rộng 2,5m,
nền 5,0 m.
13/. Đường T11: Hướng tuyến chạy dọc kênh 11, kết nối thị trấn U Minh với xã
Tân Bằng dài 8,0 km, điểm đầu tại thị trấn U Minh, điểm cuối gần UBND xã Tân
Bằng. Hiện mặt nhựa rộng 2,5m, nền 5,0 m.
14/. Đường Võ Văn Kiệt: Do KCN khí điện đạm có vai trò rất quan trọng trong
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

12


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

sự phát triển kinh tế của tỉnh nên tuyến được xây dựng chủ yếu phục vụ KCN khí điện
đạm. Tuyến dài 11,3 km, điểm đầu tại vòng xoay Vành đai 2 Tp.Cà Mau, điểm cuối tại
cổng KCN Khí điện đạm, đạt tiêu chuẩn đường phố chính cấp II.
15/. Đường trại giam Cái Tàu: Điểm đầu giao đường Cà Mau-Tắc Thủ-U MinhKhánh Hội tại cống số 3, điểm cuối tại cống T21, xã Khánh An, U Minh. Tuyến dài 2,4
km, mặt nhựa rộng 3,5m, nền 6,0m, chất lượng trung bình.
16/. Đường Hai Mùa dọc Kênh 7: Dài 16,4 km, điểm đầu giao đường T11, điểm
cuối tại kênh Năm Đất Sét, mặt nhựa rộng 2,5m, nền 5,0m, chất lượng trung bình.
d) Hệ thống đường huyện

1/. Tp.Cà Mau
- Đường Phường 7-Hòa Thành-Cái Xu: Dài 18,0 km, điểm đầu tại Phường 7Tp.Cà Mau, theo sông Gành Hào qua các xã Hòa Thành và Hòa Tân, điểm cuối tại
Rạch Cái Xu-xã Hòa Tân. Hiện mặt LN rộng 3,5m, nền 6,5m, chất lượng trung bình.
- Đường Tắc Vân-Cái Xu: Dài 9,0 km, điểm đầu giao QL.1A tại xã Tắc Vân,
điểm cuối giao đường Phường 7-Hòa Thành-Cái Xu. Hiện mặt LN rộng 2,5m, nền
5,0m, chất lượng trung bình.
- Đường Cà Mau-Hòa Trung: Dài 5,5 km, điểm đầu tại ngã 3 Lê Hồng PhongNguyễn Đình Chiểu, điểm cuối tại cống Lương Thế Trân thuộc xã Lý Văn Lâm, mặt
LN rộng 2,5m, nền 5,0m, chất lượng trung bình.
- Đường Tân Thành: Dài 5,6 km, điểm đầu giao QL.1A, điểm cuối tại phường
Tân Thành. Hiện trạng tuyến như sau:
+ Đoạn 1: Từ giao QL.1A đến UBND Phường Tân Thành, dài 2,0 km, mặt LN
rộng 3,5m, nền 6,5m, chất lượng trung bình.
+ Đoạn 2: Từ UBND Phường Tân Thành đến kênh Láng Trâm, dài 3,6 km, mặt
LN rộng 5,5m, nền 7,5m, chất lượng trung bình
- Đường Định Bình: Dài 6,6 km, điểm đầu giao QL.1A tại xã Định Bình, điểm
cuối giao đường P7- Hòa Thành-Cái Xu tại xã Hòa Thành, mặt LN rộng 3,5m, nền
6,5m, chất lượng trung bình.
2/. Huyện Thới Bình
- Đường Bào Nhàn: Dài 14,7 km, điểm đầu giao đường bờ Đông sông Trẹm,
điểm cuối tại cầu Giồng Kè. Hiện mặt LN rộng 3,5m, nền 6,5m, chất lượng vẫn còn
tốt.
- Đường TT.xã Tân Lộc Đông (Đ.Tân Phong): Tuyến chạy dọc kinh Tái Phiên
kết nối 2 xã Tân Lộc Bắc và Tân Lộc Đông dài 11,2 km, điểm đầu giao QL.63 tại
UBND xã Tân Lộc Bắc, điểm cuối tại trung tâm xã Tân Lộc Đông. Hiện mặt nhựa
rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng tương đối tốt.
- Đường TT.xã Biển Bạch Đông (Đ.Số 6 La Cua): Dài 1,6 km, điểm đầu tại
sông Trẹm (xã Biển Bạch), điểm cuối tại trung tâm xã Biển Bạch Đông. Hiện mặt LN
rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng khá tốt. Dân cư sinh sống dọc 2 bên đường khá
đông.
- Đường đến xã Trí Lực: Dài 12,9 km, điểm đầu giao đường Thới Bình - Biển

Bạch tại cầu số 6 La Cua, chạy dọc Kinh 6 La Cua qua 2 xã Biển Bạch Đông, Trí Lực,
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

13


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

điểm cuối tại kinh 7 Phủ Thờ. Hiện mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng đường
xấu. Tuyến chưa thông suốt do đang tiến hành xây dựng cầu.
- Đường Thới Bình - Biển Bạch: Dài 25,0 km, điểm đầu tại Đình Thần thị trấn
Thới Bình chạy dọc sông Trẹm qua 3 xã Biển Bạch Đông, Tân Bằng, điểm cuối tại
Vàm Cái Bát xã Biển Bạch, mặt BTXM rộng 2,5 m, nền 4,0 m. Dân cư sống 2 bên
Đông Đúc.
- Đường TT.Thới Bình-Khánh An: Dài 8,5 km, điểm đầu tại kinh Zero, điểm
cuối tại kênh Cây Phú. Hiện mặt BTXM rộng 2,5 m, nền 4,0 m.
- Đường Kinh 7 Phủ Thờ: Dài 8,0 km, điểm đầu tại Vàm Kênh 7, điểm cuối tại
Kênh 8 Ngàn. Hiện mặt BTXM rộng 3,0 m, nền 6,5 m, chất lượng tương đối tốt.
- Đường bờ Bắc Chắc Băng: Dài 10,0km, điểm đầu tại khóm 2 thị trấn Thới
Bình, điểm cuối tại kênh Kiểm. Hiện mặt BTXM rộng 3,0 m, nền 6,5 m.
- Đường bờ Tây Sông Trẹm: Dài 25,0 km, điểm đầu tại kênh Zero, điểm cuối
tại Cái Bát (An Minh). Hiện mặt đất rộng 2,0 m, nền 4,0 m, chất lượng xấu.
- Đường bờ Đông Sông Trẹm: Dài 16,0 km, điểm đầu tại kinh Láng Trâm, điểm
cuối tại cầu Khánh An. Hiện mặt BTXM rộng 2,0 m, nền 4,0 m, chất lượng tốt. Dân
cư sinh sống tập trung dọc tuyến đông.
- Đường Nam Bà Đặng: Dài 6,0 km, điểm đầu tại Vàm Bà Đặng, điểm cuối tại
kênh Tân Phong. Hiện mặt BTXM rộng 2,0 m, nền 4,0 m.
- Đường TT.xã Hồ Thị Kỷ: Dài 0,7 km, điểm đầu giao đường Tắc Thủ - U Minh

- Khánh Hội, điểm cuối tại chợ Hồ Thị Kỷ. Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m. Chất
lượng tốt. Dân cư sinh sống dọc tuyến tập trung đông.
3/. Huyện Đầm Dơi
- Đường TT.xã Tạ An Khương Đông (đường Tạ An Khương Nam-Tạ An
Khương Đông): Dài 10,3 km, điểm đầu giao đường Đầm Dơi-Tân Tiến, điểm cuối tại
trung tâm xã Tạ An Khương Đông. Hiện mặt rộng 3,5 m, nền 6,5 m, đang tiến hành thi
công mặt đường.
- Đường TT.xã Tân Đức: Dài 7,5 km, điểm đầu giao đường Đầm Dơi-Tân Tiến
tại cầu Đầu Trâu, điểm cuối tại UBND xã Tân Đức. Hiện mặt rộng 3,5 m, nền 6,5 m,
hiện đang tiến hành thi công láng nhựa.
- Đường TT.xã Tân Thuận: Dài 32,2 km, điểm đầu giao đường Đầm Dơi-Tân
Tiến tại UBND xã Tân Tiến, điểm cuối tại sông Gành Hào xã Tân Thuận, nền đất đen
rộng 6,5m. Hiện tuyến đang thi công mặt đường.
- Đường TT.xã Nguyễn Huân (Đ.Cả Học-Trảng Tràm-Nguyễn Huân): Dài
20,3 km, điểm đầu giao đường Đầm Dơi-Tân Tiến gần UBND xã Tân Tiến, điểm cuối
tại UBND xã Nguyễn Huân. Tuyến dài 20,3 km:
+ Đoạn 1: Từ đường Đầm Dơi - Tân Tiến gần UBND xã Tân Tiến đến đập Ba
Hồng dài 4,4 km, mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m.
+ Đoạn 2: Từ đập Ba Hồng đến UBND xã Nguyễn Huân dài 15,9 km, đang tiến
hành thi công mặt láng nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường Đầm Dơi-Tân Tiến: Dài 19,8 km, điểm đầu giao đường Lương Thế
Trân-Đầm Dơi tại thị trấn Đầm Dơi, điểm cuối tại UBND xã Tân Tiến. Hiện đang tiến
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

14


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH


hành thi công láng nhựa, mặt rộng 3,5 m, nền rộng 6,5 m.
- Đường TT.xã Tân Dân (Đ.Đầm Dơi-Vườn Chim): Dài 10,8 km, điểm đầu
giao đường Đầm Dơi-Tân Tiến tại thị trấn Đầm Dơi, điểm cuối tại trung tâm xã Tân
Dân. Hiện đang thi công láng nhựa, mặt rộng 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Tân Duyệt (Đ.Đầm Dơi-Tân Duyệt): Dài 8,5 km, điểm đầu
giao đường Đầm Dơi-Thanh Tùng, điểm cuối tại ấp Bàu Sen, xã Tân Duyệt. Hiện trạng
tuyến như sau:
+ Đoạn 1: Dài 6,6 km, từ giao đường Đầm Dơi-Thanh Tùng đến cầu Bảy Thi.
Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền rộng 6,5 m, chất lượng tốt.
+ Đoạn 2: Từ cầu Bảy Thi đến ấp Bàu Sen, dài 1,9 km, hiện đang thi công láng
nhựa.
- Đường Đầm Dơi-Thanh Tùng: Dài 18,4 km, điểm đầu giao đường Gành Hào
- Cái Nước - Cái Đôi Vàm tại xã Tân Duyệt, điểm cuối tại ranh huyện Năm Căn (xã
Thanh Tùng). Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng trung bình.
- Đường TT.xã Quách Phẩm Bắc (Đ.Quách Phẩm Bắc-Lầu Quốc Gia): Dài
11,2 km, điểm đầu giao đường TT.xã Quách Phẩm tại xã Quách Phẩm Bắc, điểm cuối
giao đường TT.xã Tân Duyệt gần UBND xã Ngọc Chánh. Hiện đang tiến hành thi
công mặt láng nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Quách Phẩm (Đ.Quách Phẩm-Trần Phán): Dài 13,2 km, điểm
đầu tại xã Trần Phán, điểm cuối gần UBND xã Quách Phẩm. Hiện mặt đất rộng 3,5m,
nền 6,5m.
- Đường TT.xã Ngọc Chánh: Dài 4,0 km, điểm đầu gần UBND xã Ngọc Chánh,
điểm cuối gần rạch Bàu Sen, nền đất đen rộng 6,5m. Hiện tuyến đang thi công.
4/. Huyện U Minh
- Đường TT.xã Khánh Tiến (Đ.U Minh-Khánh Tiến): Dài 10,8 km, điểm đầu
tại xã Khánh Hòa, điểm cuối giao đường Cà Mau-Tắc Thủ-U Minh-Khánh Hội. Hiện
đang thi công mặt BTXM rộng 4,5 m, nền 6,5 m.
- Đường Đông sông Cái Tàu: Điểm đầu tại ngã 3 Vàm Cái Tàu gần UBND xã
Khánh An, điểm cuối tại ranh thị trấn U Minh, dài 25,0 km, mặt BTXM 2,5 m, nền 4m,

chất lượng tốt.
- Đường TT.xã Khánh Thuận: Dài 9,4 km, điểm đầu tại ranh thị trấn U Minh,
điểm cuối gần ranh tỉnh Kiên Giang. Hiện đường đất chất lượng xấu, đang tiến hành
nâng cấp.
5/. Huyện Trần Văn Thời
- Đường TT.xã Trần Hợi: Dài 15,5 km, điểm đầu giao đường Tắc Thủ - Rạch
Ráng - Sông Đốc gần UBND huyện, điểm cuối giao đường T13 - Co Xáng - Đá Bạc.
Hiện mặt LN và CPĐD rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng khá tốt. Dọc tuyến dân cư
thưa thớt.
- Đường TT.xã Lợi An: Dài 4,7 km, điểm đầu giao đường Rau Dừa-Rạch Ráng,
điểm cuối tại UBND xã Lợi An. Hiện mặt BTXM rộng 4,0m, nền 6,5 m, chất lượng tốt.
- Đường TT.xã Phong Điền (Đ.Phong Lạc-Phong Điền): Dài 9,8 km, bắt đầu
từ giao đường Rau Dừa-Rạch Ráng chạy dọc sông Đốc qua 2 xã Phong Lạc, Phong
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

15


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

Điền, kết thúc tại UBND xã Phong Điền. Hiện mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m. Tuyến
chưa thông suốt phải qua 1 bến đò và đang xây dựng cầu.
- Đường TT.xã Khánh Hưng: Dài 2,9 km, điểm đầu giao đường TT.xã Trần Hợi
tại cầu Cơi Nhì, điểm cuối tại UBND xã Khánh Hưng. Hiện mặt BTXM rộng 3,5 m,
nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Khánh Bình Tây Bắc: Dài 7,7 km, điểm đầu tại UBND xã
Khánh Bình Tây Bắc, điểm cuối giao đường T13 - Cò Xáng - Đá Bạc (UBND xã
Khánh Bình Tây). Hiện đang thi công láng nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.

- Đường TT.xã Khánh Hải: Dài 8,8 km, điểm đầu giao đường Tắc Thủ - Rạch
Ráng - Sông Đốc, điểm cuối tại kinh Đường Ranh. Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m,
chất lượng tốt.
- Đường TT.xã Khánh Bình Đông: Dài 5,0 km, điểm đầu giao đường Tắc Thủ Rạch Ráng - Sông Đốc, điểm cuối tại UBND xã Khánh Bình Đông. Hiện mặt LN rộng
3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng tốt.
- Đường Trần Hợi - Khánh Bình Đông: Dài 10,2 km, điểm đầu tại UBND xã
Trần Hợi, điểm cuối tại UBND xã Khánh Bình Đông. Hiện mặt BTXM rộng 2,5 m,
nền 4,5 m.
- Đường Co Xáng - Lâm Trường: Dài 6,5 km, điểm đầu tại đầu Co Xáng, điểm
cuối tại Lâm Ngư Trường. Hiện mặt BTXM rộng 2,5 m, nền 4,5 m.
6/. Huyện Phú Tân
- Đường nội ô thị trấn Cái Đôi Vàm gồm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Dài 3,6 km, mặt nhựa rộng 4,0 m, tình trạng mặt đường vẫn còn tốt.
+ Đoạn 2: Dài 3,8 km, BTXM rộng 2,5 m, tình trạng mặt đường vẫn còn tốt.
- Đường TT.xã Tân Hải: Là tuyến duy nhất kết nối từ trung tâm xã Tân Hải về
trung tâm huyện, dài 2,2 km, điểm đầu giao đường Gành Hào - Đầm Dơi - Cái Nước Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã Tân Hải. Hiện mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m,
tình trạng mặt đường vẫn còn tốt. Dọc tuyến dân cư tập trung thưa thớt phía bên phải
và phía bên trái là kinh Bào Láng.
- Đường TT.xã Tân Hưng Tây: Có hướng tuyến chạy dọc theo Kinh Mới kết
nối trung tâm xã Tân Hưng Tây với trung tâm huyện và tỉnh. Tuyến dài 4,4 km, điểm
đầu giao với đường Gành Hào - Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại
UBND xã Tân Hưng Tây. Hiện nay đang thi công láng nhựa rộng 3,5m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Phú Mỹ (Đ.Cống Đá - Kênh Tư - Giáp Nước): Kết nối từ
QL.1A về trung tâm xã Phú Mỹ dài 13,2 km, điểm đầu tại ranh huyện Cái Nước, điểm
cuối tại bến phà Thọ Mai. Hiện mặt láng nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng tốt.
- Đường TT.xã Phú Tân (Đ.Tân Hải-Phú Tân): Nối tiếp đường đi xã Tân Hải
về trung tâm xã Phú Tân. Hiện nay tuyến dài 5,5 km, đang thi công mặt láng nhựa rộng
3,5m, nền 6,5m.
- Đường TT.xã Rạch Chèo: Dài 9,9 km, điểm đầu giao đường Gành Hào - Đầm
Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã Rạch Chèo. Hiện tuyến đang

tiến hành thi công mặt 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Nguyễn Việt Khái: Dài 12,6 km, điểm đầu giao đường Gành
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

16


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BÁO CÁO CHÍNH

Hào - Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã Nguyễn Việt Khái.
Hiện tuyến đang tiến hành thi công mặt 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Việt Thắng: Dài 9,4 km, điểm đầu giao đường Gành Hào - Đầm
Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã Việt Thắng. Hiện tuyến đang
tiến hành thi công mặt 3,5 m, nền 6,5 m.
7/. Huyện Cái Nước
- Đường Lung Lá Nhà Thể: Dài 5,0 km, điểm đầu giao QL.1A, điểm cuối tại
Khu căn cứ. Hiện mặt LN rộng 2,5 m, nền 4,0 m, dân cư sống 2 bên thưa thớt.
- Đường Lộ Gòn - Vành Đai: Dài 2,1 km, điểm đầu giao QL.1A (thị trấn Cái
Nước), điểm cuối giao đường Gành Hào-Đầm Dơi-Cái Nước-Cái Đôi Vàm. Hiện mặt
LN rộng 3,5m, nền 5,0 m. Dọc tuyến dân cư sinh sống tập trung khá đông.
- Đường TT.xã Tân Hưng (Đ.Phú Hưng - Tân Hưng): Dài 7,2 km, điểm đầu
giao QL.1A gần UBND xã Phú Hưng, điểm cuối tại UBND xã Tân Hưng. Hiện đang
thi công mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m.
- Đường TT.xã Đông Hưng: Dài 4,2 km, điểm đầu giao đường Gành Hào-Đầm
Dơi-Cái Nước-Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã Đông Hưng. Hiện mặt LN rộng
3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng mặt đường tốt.
- Đường TT.xã Hoà Mỹ: Dài 0,7 km, điểm đầu giao đường Cống Đá - Kênh Tư
(đường đến TT.xã Phú Mỹ), điểm cuối tại UBND xã Hoà Mỹ. Hiện mặt LN rộng 3,5

m, nền 6,5 m, chất lượng mặt đường tốt.
- Đường TT.xã Hưng Mỹ: Chạy vòng quanh trung tâm xã Hưng Mỹ dài 0,6km,
điểm đầu giao QL.1A, điểm cuối giao QL.1A. Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m,
chất lượng mặt đường tốt.
- Đường TT.xã Đông Thới: Chạy vào trung tâm xã Đông Thới dài 0,4 km, điểm
đầu giao đường Gành Hào-Đầm Dơi-Cái Nước-Cái Đôi Vàm, điểm cuối tại UBND xã
Đông Thới. Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng mặt đường tốt.
- Đường TT.xã Trần Thới: Chạy vòng quanh trung tâm xã Trần Thới dài 0,6
km, điểm đầu, cuối giao QL1A. Hiện mặt LN rộng 3,5 m, nền 6,5 m, chất lượng mặt
đường tốt.
- Đường đê Tây sông Bảy Háp: Dài 33,5 km, điểm đầu tại UBND xã Trần Thới,
điểm cuối tại UBND xã Lương Thế Trân. Hiện nền đường đất rộng 4,5 m.
- Đường kênh xáng Đông Hưng: Dài 17,5 km điểm đầu giao đường đê Tây sông
Bảy Háp, điểm cuối tại UBND xã Tân Hưng. Hiện nền đường đất rộng 4,5 m.
- Đường Kênh Chống Mỹ - Cống Đá Kênh Tư: Dài 10,5 km, điểm đầu giao
QL.1A, điểm cuối tại UBND xã Đông Hưng. Hiện nền đường đất rộng 4,5 m.
- Đường cống Huế Hải - Kênh Lớn: Dài 6,0 km, điểm đầu giao QL.1A, điểm
cuối giao đường kinh xáng Đông Hưng. Hiện nền đường đất rộng 4,5 m.
- Đường Kinh Láng Tượng - Trần Mót: Dài 6,9 km, điểm đầu giao QL.1A,
điểm cuối tại ranh huyện Phú Tân. Hiện nền đường đất rộng 4,5 m.
- Đường Cống Đá - Kênh Tư (Đ.đến TT.xã Phú Mỹ): Dài 4,7 km, điểm đầu
giao QL.1A, điểm cuối ranh huyện Phú Tân. Hiện mặt LN nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m,
chất lượng mặt đường tốt.
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

17


ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BÁO CÁO CHÍNH

8/. Huyện Năm Căn
- Đường QL.1A - Hàm Rồng: Nằm trong khu vực trung tâm xã Hàm Rồng nên
dọc tuyến dân cư tập trung đông đúc. Hiện tuyến dài 0,3 km, điểm đầu QL.1A, điểm
cuối UBND xã Hàm Rồng. Mặt nhựa rộng 3,5 m, nền 6,5 m, tình trạng mặt đường tốt.
- Đường Năm Căn - Hàng Vịnh: Dài 8,6 km, hướng tuyến chạy dọc theo bờ
sông Cửa Lớn, kết nối trung tâm xã Hàng Vịnh với trung tâm huyện, điểm đầu tại thị
trấn Năm Căn, điểm cuối tại UBND xã Hàng Vịnh. Hiện mặt BTXM rộng 3,0 m, tình
trạng mặt đường vẫn còn tốt. Dọc tuyến phía bên phải có cảng Năm Căn, KCN Tàu
thủy Cà Mau và dân cư tập trung đông ở khu vực trung tâm xã còn lại tập trung thưa
dần.
- Đường QL.1A - Đất Mới: Kết nối từ QL.1A về trung tâm xã Đất Mới dài 0,5
km, điểm đầu giao QL.1A, điểm cuối tại UBND xã Đất Mới. Hiện đã thi công nền
đường rộng 6,5 m và 1 cầu dây văng qua kênh Tắc Năm Căn.
- Đường TT.xã Hiệp Tùng (Đ.Hàng Vịnh - Hiệp Tùng): Nối tiếp đường Năm
Căn - Hàng Vịnh về trung tâm xã Hiệp Tùng. Tuyến dài 15,1 km, tuy nhiên hiện nay
tuyến chỉ đi được từ UBND xã Hàng Vịnh đến kinh xáng Cái Ngay dài 2,1 km, mặt
BTXM rộng 3,0 m, tình trạng mặt đường vẫn còn tốt. Đoạn còn lại đang thi công mặt
láng nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Đường TT.xã Tam Giang Đông (Đ.Tam Giang Đông - Hố Gùi): Dài 8,7 km,
điểm đầu gần UBND xã Tam Giang, điểm cuối tại Hố Gùi. Hiện đang thi công mặt
nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Đường Hàm Rồng - Cây Dương: Nối tiếp đường QL.1A đi Hàm Rồng đến
kinh xáng Cái Ngay dài 3,6 km, mặt BTXM rộng 3,0 m, nền 5,0 m.
- Đường TT.xã Tam Giang: Dài 11,9 km, điểm đầu giao đường TT.xã Hiệp
Tùng, điểm cuối tại UBND xã Tam Giang. Hiện đang thi công mặt nhựa rộng 3,5m,
nền 6,5m.
- Đường TT.xã Lâm Hải: Dài 11,8 km, điểm đầu tại sông Cửa Lớn, điểm cuối
tại UBND xã Lâm Hải. Hiện đang thi công mặt nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.

9/. Huyện Ngọc Hiển
- Đường TT.xã Tam Giang Tây: Dài 20,0 km, điểm đầu tại UBND xã Tam
Giang Tây, điểm cuối giao đường Hồ Chí Minh. Hiện tuyến đang thi công mặt láng
nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Đường thị trấn Rạch Gốc: Dài 3,9 km, điểm đầu giao đường TT.xã Tam
Giang Tây, điểm cuối tại ấp Rạch Gốc A, mặt láng nhựa rộng 3,5m, nền 6,5m..
- Đường TT.xã Tân Ân Tây: Dài 18,1 km, điểm đầu giao đường về trung tâm xã
Tân Ân Tây, điểm cuối gần bến phà Cửa Lớn. Hiện tuyến đang thi công mặt láng nhựa
rộng 3,5m, nền 6,5m.
- Đường TT.xã Viên An: Dài 17,2 km, điểm đầu giao đường TT.xã Tân Ân Tây,
điểm cuối tại kinh Năm Ông Định. Hiện tuyến đang thi công mặt láng nhựa rộng 3,5m,
nền 6,5m.
- Đường TT.xã Đất Mũi: Dài 13,4 km, điểm đầu giao đường TT.xã Viên An,
điểm cuối tại Khu du lịch Đất Mũi. Hiện tuyến đang thi công mặt láng nhựa rộng 3,5m,
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI

18


×