TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA ĐỊA LÍ - ĐỊA CHÍNH
BÁO CÁO
MỐI QUAN HỆ GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU( EU)
Nhóm :
Sóng Thần
Lớp
: Sư phạm Địa lí- K36
Học phần : Địa lí KT- XH thế giới 1
Giảng viên : Ths. Trương Thị Thùy Trang
Quy Nhơn, 9/2015
1
CẤU TRÚC
TỔNG QUAN
NỘI DUNG
Chính trị
Về đầu tư
Hợp tác kinh tế
Hợp tác chuyên ngành
Thương mại
Về hợp tác phát triển
THỜI CƠ, THÁCH THỨC
2
TỔNG QUAN
Hội nghị Cấp
caoChâu
Việt Âu thành lập
Ủy ban
Nam - EUPhái
lần thứ
I tại
đoàn
Đại diện thường
Ký Hiệp địnhHà
dệtNội
may
trực tại Việt Nam.
Ký chính
thức
Việt Nam
và EU
bắtHiệp
đầu định PCA
Việt Nam
– EU đàm
và
khởi
Kítuyên
Hiệp bố
định
thương
khởi động
tiến trình
Chính
thức
thiết
lậpphán
động
đàm
Hiệp
định
FTA
KíViệt
Hiệp
định
Khung
Việtmại
Nam
và
EU
chính
Nam
qua
Đề
án
tổng
thể
tự
do
Việt
Nam-EU
phán
PCA.
Kýthông
tắt
Hiệp
định
PCA
Việt
Nam
tham
gia
quan
hệ
ngoại
giao
Việt
EU
Hợp
ViệtNam
Nam
EC
thứcđộng
tiến đến
hành2010
đối
vàtác
Chương
trình
hành
Việt–-Nam
Hiệp- EU
định(EVFTA)
hợp tác
thoạivềnhân
và định hướng tới 2015
quanquyền
hệ
ASEAN – EU
Việt Nam – EU
3
1. Hợp tác chính trị
Tiếp xúc và trao đổi đoàn cấp cao
Bộtrưởng
trưởngBộ
BộCông
Ngoại
Giao Việt
Nam
Phạm
Bình
Minhđã
vàcó
bà
Catherine
Ashton
–
Bộ
trưởng
Bộ
Công
Thương
Việt
Nam
VũHuy
Huy
Hoàng
ủybuổi
viênđiện
thương
mại Châu
Bộ
Thương
Việt
Nam
Vũ
Hoàng
đàm
ĐạiÂu
diện
cấpCao
caoGutch
AnThương
ninh
và mại
chính
sách
đối
Eu ký
hiệp
địnhFTA
PCA( (27/6/2012)
Kerel
De
chính
thứcEU
tuyên
bố ngoại
khởi
động
đàm
phán
26/6/2012)4
với
ủy
Cecilia
Malmstrom
(4/8/2015)
1. Hợp tác chính trị
Hợp tác trong các diễn đàn đa phương và khu vực .
Việt Nam và EU hợp tác tại các diễn đàn đa phương và tổ
chức quốc tế; đặc biệt là trong khuôn khổ hợp tác
ASEAN-EU, ASEM-Liên Hợp Quốc.
Hợp tác về vấn đề như: môi trường, biến đổi khí hậu, phát
triển bền vững, chống khủng bố, an ninh lương thực,…
5
2. Hợp tác kinh tế
2.1. Thương mại
Thương
mại
Là trụ cột quan trọng trong quan hệ
Việt Nam- EU.
Hiệp định thương mại tự do Việt NamEU (EVFTA) là hiệp định thương mại có
chất lượng cao và toàn diện nhất của
Việt Nam.
2. Hợp tác kinh tế
2.1. Thương mại
Là trụ cột quan trọng trong quan hệ Việt Nam- EU.
Biểu đồ: Tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và cán cân thươngmại
hàng hóa giữa Việt Nam- EU giai đoạn 2005 -2012
7
2. Hợp tác kinh tế
2.1. Thương mại
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- EU là hiệp định
thương mại có chất lượng cao và toàn diện nhất của
Việt Nam.
- Phạm vi: Không chỉ bao gồm vấn đề xuất nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ… mà còn bao gồm các lĩnh vực sở hữu
trí tuệ, đầu tư, tài chính…
- Thị trường và khu vực: Đây là Hiệp định thương mại tự
do đầu tiên Việt Nam đàm phán được với một tổ chức lớn
như EU.
8
2. Về hợp tác kinh tế
2.2. Đầu tư
EU là một trong 10 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất tại Việt Nam.
Năm 2013, đầu tư trực tiếp nước ngoài của
EU vào Việt Nam đạt 880 triệu USD.
ĐẦU
Chủ yếu tập trung vào các ngành công
nghiệp đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.
TƯ
Cuối 2013, EU có 1.402 dự án đầu tư trực
tiếp vào Việt Nam.
Các doanh nghiệp Việt Nam có 34 dự án đầu tư sang 12
nước EU( gồm Bỉ, Bungari, Séc, Pháp, Đức, Hy Lạp, Hà
Lan, Ba Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Anh…) với tổng
vốn đăng kí đạt 35,9 triệu USD (2013).
2. Về hợp tác kinh tế
2.3. Hợp tác phát triển(ODA)
HỢP
TÁC
PHÁT
TRIỂN(
ODA)
EU là nhà tài trợ song phương lớn thứ hai về ODA
và là nhà cung cấp viện trợ không hoàn lại lớn nhất
cho Việt Nam.
Tổng ODA cam kết trong giai đoạn 1996-2010 là
hơn 11 tỷ USD.
10
3. Hợp tác chuyên nghành
HỢP TÁC
CHUYÊN
NGÀNH
Hỗ trợ thể chế
Khoa học công nghệ
Giáo dục
Pháp luật
Y tế
Tài chính ngân hàng
Nông nghiệp
Văn hóa
Du lịch…
THỜI CƠ, THÁCH THỨC
Nội dung chính của EVFTA là giảm thuế quan và
giảm bớt những rào cản về thuế quan cho hàng hóa
của hai bên
hàng hóa của Việt Nam xuất
khẩu vào thị trường EU
THỜI
CƠ
Luồng vốn đầu tư của các doanh nghiệp châu Âu có
khả năng sẽ tăng mạnh tại Việt Nam trong tương
lai.
Việt Nam kì vọng nhiều nhất vào phát triển khoa học
công nghệ.
EVFTA là con bài đối trọng của Việt Nam đối với
những tác động có thể xảy ra của Hiệp định tự do
thương mại xuyên Thái bình dương.
12
THỜI CƠ, THÁCH THỨC
THÁCH
THỨC
Về năng lực quản lý
Kết cấu hạ tầng còn yếu kém, nhất là hạ tầng phát triển kinh
tế và xuất nhập khẩu.
Chất lượng nguồn nhân lực, nhất là đội ngũ chuyên gia còn
nhiều hạn chế.
Giảm thuế nhập khẩu dẫn đến giảm thu ngân sách; cơ cấu XNK
thâm hụt ngân sách ngày càng gia tăng, sự phối hợp giữa các
bộ, ngành, giữa trung ương với địa phương chưa thực sự hiệu
quả
Năng lực cạnh tranh của DN còn yếu
DNNN vẫn chưa phát huy được vai trò, khu vực tư nhân đã
phát triển nhưng quy mô còn nhỏ và hạn chế về năng lực tài
chính, công nghệ …
Các ngành sản xuất trong nước phải đối mặt với sức cạnh
tranh về giá cả, chất lượng của hàng nhập khẩu
Phụ thuộc lớn vào một thị trường
13
14