BỘ CÔNG THƯƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
TRÀ, CÀ PHÊ, CACAO
GV: Nguyễn Thị Ngọc Hợi
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ ĐEN
Nguyên
liệu
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Lựa chọn
Hoàn thiện
Làm héo
Phân loại
Vò
Sấy
Sàng tơi 1
Vò lần 2
Sàng tơi 2
*
*
Chè
đen
Lên men
Sàng tơi 3
Vò lần 3
(*)
Chè
vò
đạt
yêu
cầu
LÀM HÉO CHÈ
Mục đích:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Làm cho lượng nước trong nguyên
liệu chè bốc đi bớt, lá chè nguyên liệu
trở nên mềm và dẻo dai hơn.
• Làm hàm lượng chất khô trong
nguyên liệu chè trở nên đậm đặc hơn,
từ đó tăng cường khả năng hoạt động
của các enzyme có trong nguyên liệu
chè.
LÀM HÉO CHÈ
Yêu cầu:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Nguyên liệu chè phải được làm héo
đều, lá chè không bị khô, giòn.
• Mức độ héo đạt khoảng 90%.
• Độ ẩm còn lại trong lá chè sau héo
khoảng 60÷65%.
SÀNG TƠI
Mục đích:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Phân loại các phần chè vò đạt hay
không đạt yêu cầu, tạo điều kiện
thuận lợi cho những lần vò tiếp theo.
• Làm tơi khối chè vò, tăng khả năng
tiếp xúc với oxi không khí tạo điều
kiện cho quá trình lên men sau này.
• Làm nguội khối chè sau khi vò.
LÊN MEN
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Mục đích:
• Tạo điều kiện tối ưu cho hệ enzyme
có sẵn trong nguyên liệu hoạt động
nhằm oxi hóa các hợp chất polyphenol
trong lá chè, tạo màu, mùi, vị đặc
trưng cho chè thành phẩm.
LÊN MEN
Yêu cầu:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Chè phải có màu đồng đỏ, hương
thơm dễ chịu, không còn mùi hăng
xanh.
• Chè có vị đậm dịu, không còn vị chát
gắt. Hàm lượng tanin giảm khoảng
50%.
• Khối chè phải lên men đều, không bị
nhiễm tạp, không bị lên men quá hay
lên men chưa tới.
LÊN MEN
•Yêu cầu kỹ thuật của phòng lên men:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Nhiệt đô: 22÷240C
• Độ ẩm của không khí: 95÷98%
• Luôn được cung cấp không khí sạch,
có diện tích đủ rộng để xếp riêng chè
vò theo từng lý lịch và theo từng
phần.
LÊN MEN
Quá trình lên men:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Tổng thời gian: 3÷5 giờ
• Giai đoạn 1: từ khi bắt đầu vò đến
khi vò xong.
• Giai đoạn 2: từ khi kết thúc giai đoạn
vò, đưa chè vào phòng lên men cho
đến khi đưa đi sấy.
LÊN MEN
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Kiểm tra kết thúc quá trình lên men:
• Nhìn màu sắc, ngửi hương thơm: Lá chè
có màu đỏ đồng, ngửi mùi thoáng hương
thơm dễ chịu.
•Theo dõi nhiệt độ của chè lên men: nhiệt
độ tăng đến cực đại (khoảng 380C) và bắt
đầu giảm xuống thì kết thúc lên men chè.
•Theo dõi sự biến đổi hàm lượng tanin
trong thời gian lên men: xác định hàm
lượng tanin trong lá chè theo phương pháp
Leventhal.
SẤY KHÔ
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Mục đích:
• Cố định trong lá chè các tính chất đã được
tạo thành trong quá trình lên men bằng
cách đình chỉ hoạt động của các enzyme
dưới tác dụng của nhiệt độ cao, không khí
nóng trong suốt quá trình sấy.
• Khử bỏ lượng ẩm dư thừa trong lá chè tạo
điều kiện cho quá trình bảo quản.
• Cố định hình dáng của cánh chè.
SẤY KHÔ
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Yêu cầu:
• Chè phải được sấy đều, không bị
cháy, khét.
• Chè sau sấy có mùi thơm đặc trưng,
không có mùi lạ.
• Độ ẩm cuối của chè khi ra khỏi thiết
bị đạt 3÷5%.
SẤY KHÔ
Điều kiện công nghệ sấy:
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
• Nhiệt độ 95÷1000C
• Thời gian 23÷25 phút
• Độ ẩm chè còn lại 3÷5%
• Độ ẩm không khí nóng 9÷10%
PHÂN LOẠI
Chè BTP
CÔNG
NGHỆ
CHẾ
BIẾN
TRÀ
Sàng sơ bộ
Cắt nhẹ
Sàng phân số
Cán, cắt
Sàng sạch
Chè thành
phẩm
CẤU TẠO QUẢ CÀ PHÊ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Mặt cắt ngang
Nhân
Vỏ lụa
Vỏ thóc
Lớp nhầy
Thịt quả
Vỏ quả
CẤU TẠO QUẢ CÀ PHÊ
CNCB CÀ PHÊ THÓC KHÔ
Cà phê
quả tươi
Cà phê
thóc khô
Làm sạch
Làm khô
CF thóc
Xát vỏ quả
Làm ráo
CF thóc
Tách nhớt
Rửa CF thóc
CNCB CÀ PHÊ THÓC KHÔ
Phân loại, làm sạch:
•Mục đích: tạo điều kiện tốt cho việc đảm
bảo năng suất máy, giữ độ bền thiết bị và
đảm bảo chất lượng sản phẩm.
•Yêu cầu: Phải loại hết tạp chất có kích
thước lớn và nhỏ hơn quả cà phê. Tách
được các tạp chất nặng nhẹ theo trọng
lượng riêng. Phân được khối quả cà phê
thành các phần có trọng lượng riêng khác
nhau.
CNCB CÀ PHÊ THÓC KHÔ
Xát vỏ quả tươi:
•Mục đích: loại bỏ lớp vỏ và thịt quả khỏi
hạt cà phê, tạo điều kiện tốt cho quá trình
làm khô nhân cà phê và hạn chế sự phát
triển của vi sinh vật gây thối.
•Yêu cầu: Cà phê sau khi sát tươi phải giữ
được nguyên hạt, tỉ lệ hạt bị dập, bị xé rách
vỏ thóc, vỏ quả và cà phê quả nguyên còn
lẫn trong cà phê thóc ướt càng thấp càng
tốt.
CNCB CÀ PHÊ THÓC KHÔ
Tách nhớt:
•Mục đích: Loại bỏ lớp nhớt tạo điều kiện
cho công đoạn làm khô cà phê thóc, đồng
thời hạn chế sự phát triển của vi sinh vật
trong quá trình làm khô.
•Yêu cầu: Cà phê thóc sau khi tách nhớt có
màu trắng ngà, nắm vài hạt trong lòng bàn
tay và xoa nhẹ có thể cảm nhận được độ
nhám của bề mặt vỏ thóc là được.
CNCB CÀ PHÊ THÓC KHÔ
Rửa cà phê thóc:
•Mục đích: Loại bỏ những mảnh vỏ thịt còn
sót lại dính vào vỏ thóc nhằm hạn chế ảnh
hưởng đến màu sắc, mùi vị của cà phê
thành phẩm, rút ngắn thời gian làm khô cà
phê thóc
•Yêu cầu: sạch nhớt và không ảnh hưởng
đến hình thức bên ngoài cũng như chất
lượng của hạt.
LÀM KHÔ CÀ PHÊ THÓC
Yêu cầu:
•Độ ẩm của cà phê thóc đạt khoảng 12 ÷
13 %.
•Khô đồng đều, không bị mốc, không bị
nứt vỡ.
CẤU TẠO HẠT CACAO TƯƠI
• Lớp cơm nhầy
• Vỏ hạt
• Nội nhũ, phôi
CNCB HẠT CACAO KHÔ
Quả cacao
tươi
Hạt
cacao
LM khô
Tách hạt
Bảo quản
Lên men
Làm khô
CNCB HẠT CACAO KHÔ
Các giai đoạn biến đổi của hạt cacao trong quá trình lên men
A. Giai đoạn phân hủy lớp cơm nhầy
B. Giai đoạn acid hóa
C. Giai đoạn hóa nâu