BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CƠ SỞ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUẢN LÝ
TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO THỊNH PHÁT
Ngành: Công Nghê Thông Tin
Chuyên ngành: Hệ Thống Thông Tin
GVHD: Ths. Văn Như Bích B
SVTH: Lê Hữu Nhã
MSSV: 1311060891
Lớp: 13DTH03
SĐT: 01993326736
TP. Hồ Chí Minh, 2016
2
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu thực hiện đề tài đồ án cơ sở đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ
Thông Tin – Trường Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã cùng với tri thức và tâm huyết của
mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, Khoa đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với
môn học mà theo em là rất hữu ích đối với sinh viên ngành Hệ Thống Thông Tin cũng
như tất cả các sinh viên thuộc các chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin khác. Đó là môn
học “Đồ Án Cơ Sở”.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Văn Như Bich B đã tận tâm hướng dẫn chúng em
qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận về lĩnh vực sáng
tạo trong nghiên cứu khoa học. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của thầy thì
em nghĩ đồ án này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Một lần nữa, em xin chân thành
cảm ơn thầy.
Đồ án này được thực hiện trong khoảng thời gian 10 tuần. Bước đầu đi vào thực tế,
tìm hiểu về lĩnh vực phân tích thiết kế hệ thống thông tin, kiến thức của em còn hạn chế
và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy và các bạn học cùng lớp
để kiến thức của em trong lĩnh vực này cũng như các công việc liên quan được hoàn thiện
hơn.
3
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày ..... tháng ..... năm 2016
(chữ ký của giáo viên hướng dẫn)
4
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. 2
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ 3
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN ........................................................................................ 5
1.1 Giới thiệu chung về Trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát: ......................... 5
1.2 Chủ đề của đề tài: ............................................................................................. 5
1.3 Tìm hiều thực tiễn: ........................................................................................... 6
1.4 Phân tích yêu cầu: ............................................................................................ 8
1.5 Đặc tả yêu cầu:.................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 10
2.1 Nhận dạng các thực thể: ................................................................................ 10
2.2 Mô tả mối kết hợp: ......................................................................................... 11
2.3 Lược đồ cơ sở dữ liệu: .................................................................................... 12
2.4 Mô hình thực thể kết hợp: ............................................................................. 14
2.5 Mô hình quan hệ: ........................................................................................... 15
2.6 Từ điển dữ liệu: .............................................................................................. 17
2.7 Ràng buộc toàn vẹn: ....................................................................................... 22
2.8 Mô hình quan niệm xử lý (DFD): ................................................................. 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .............................................................. 39
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ........................................................................................... 52
4.1 Kết quả đạt được: ........................................................................................... 52
4.2 Định hướng phát triển: .................................................................................. 52
5
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu chung về Trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát:
Trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát được thành lập vào năm 2005, khởi nghiệp với
mô hình nuôi theo truyền thống gia đình và nuôi theo mô hình trại hở. Bước đầu chỉ nuôi
50 heo thịt. Sản phẩm chủ yếu cung cấp cho những khách hàng nhỏ lẻ.
Sau một thời gian nuôi heo. Nhận thấy với qui mô sản xuất nhỏ và mô hình chăn
nuôi trại hở không đạt hiệu quả và thường xuyên xảy ra dịch bệnh.
Năm 2010 tiếp cận được với kỹ thuật chăn nuôi mới, Trang trại quyết định chuyển
đổi mô hình chăn nuôi từ trại hở sang mô hình chăn nuôi công nghiệp, đồng thời mở rộng
quy mô sản xuất, nâng tổng số heo lên thành 1000 con để sản xuất thịt cung cấp cho
khách hàng.
Cùng với sự phát triển của Trang trại, quy mô chăn nuôi ngày càng được mở rộng
kéo theo đó là công tác quản lý ngày càng nhiều chính vì vậy Trang trại chăn nuôi heo
Thịnh Phát cần một giải pháp để giải quyết vấn đề này.
1.2 Chủ đề của đề tài:
Theo xu hướng tiêu dùng hiện nay, nhu cầu các loại thịt vẫn tăng cao trong thời gian
tới, đặc biệt thịt heo vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất 63 - 65% trong tổng số các loại thịt. Vì vậy
ngành chăn nuôi heo vẫn đóng một vai trò rất quan trọng cung cấp thực phẩm trong tiêu
dùng của chúng ta.
Cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu tin học hóa là một yếu tố quan trọng
không thể thiếu trong cuộc sống cũng như công việc của mỗi con người chúng ta, nó giúp
giải quyết công việc một cách nhanh chóng và chính xác chỉ bằng vài thao tác đơn giản.
Nắm bắt được hai yếu tố quan trọng kể trên Trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát đã
quyết định tin học hóa mô hình chăn nuôi của mình để thực hiện các công việc quản lý dễ
dàng, nhanh chóng, tiện lợi và chính xác hơn.
Chính vì vậy em đã chọn chủ đề cho đề tài của mình là “Phân tích thiết kế mô hình
quản lý trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát”.
6
1.3 Tìm hiều thực tiễn:
Sau hơn 11 năm phát triển, quy mô chăn nuôi của Trang trại chăn nuôi heo Thịnh
Phát đã đạt tổng số đàn cố định là 1.500 con, mỗi tháng xuất ra thị trường hơn 300 con
heo thịt tùy theo mỗi lứa.
Với mô hình chăn nuôi như trên thì các chi phí cố định mà Trang trại phải chi trả
cho mỗi lứa nuôi được tính như sau:
Con giống:
Giá một heo giống 10kg khoảng 1 – 1,4 triệu/con. Như vậy giá giống cho một đầu
heo giống 10kg khoảng 1,2 triệu/con → Với quy mô 300 con heo thịt mỗi tháng, chi phí
giống hết 1.200.000 x 300 = 360.000.000đ (1).
Thức ăn:
Với heo giống được bắt ở 10kg ta vẫn cần úm heo trong 15 ngày đầu sau khi bắt.
Thức ăn cần thiết cho heo thịt công nghiệp theo khuyến cáo của các công ty thức ăn
chăn nuôi gồm:
Thức ăn hỗn hợp cho heo con: với 1 heo giai đoạn này sử dụng hết 25kg thức
ăn với giá 18.00đ/kg → tiền thức ăn giai đoạn này 450.000đ.
Thức ăn hỗn hợp cho heo giai đoạn heo thịt: giai đoạn nuôi thịt heo sử dụng
khoảng 125kg với giá 13.200đ/kg → 1.650.000đ .
Thức ăn hỗn hợp cho heo giai đoạn xuất bán: heo giai đoạn này thường sử
dụng khoảng 25kg thức ăn có giá khoảng 12.000đ/kg → số tiền thức ăn hết
300.000đ.
Sản xuất một heo thịt từ 10kg tới 100kg hơi chi phí thức ăn là: 450.000 + 1.650.000
+300.000 = 2.400.00đ.
→ Để nuôi 300 heo thịt theo phương thức an toàn sinh học (cùng vào cùng ra) chi
phí thức ăn khoảng 2.400.000 x 300 = 720.000.000đ (2).
7
Thuốc thú ý:
Trong chăn nuôi hiện nay vai trò của thú y chiếm một vị thế quan trọng và không thể
thiếu trong chăn nuôi hiện nay.
Với quy trình phòng bệnh hiện nay chi phí cho 1 heo nuôi thịt từ lúc 10kg tới khi
xuất chuồng khoảng 180.000đ/con trong đó chi phí vaccine khoảng 80.000đ (10.000đ
vaccine dịch tả, 25.000đ vaccine suyễn, 30.000đ vaccine PRRS, 25.000đ vaccine
LMLM), 100.000đ chi phí cho việc phòng kháng sinh và thuốc bổ cho heo.
Như vậy để nuôi 300 heo thịt chi phí thuốc thú y khoảng 54.000.000đ (3).
Nhân công:
Với trại quy mô 300 heo thịt cần 2 công nhân.
Lương trả cho 1 công nhân khoảng 3.000.000đ/tháng → 2 công nhân
6.000.000đ/tháng → 6.000.000 x 4 = 24.000.000đ (4).
Điện nước:
Chi phí nuôi heo tính riêng tiền điện nước để vận hành trại gồm có, điện thắp sáng,
điện úm heo, điện chạy dàn mát, quạt . . . tất cả chi phí trên với trại kín quy mô 300 heo
thịt khoảng 2.000.000đ/tháng.
Một lứa heo nuôi khoảng gần 4 tháng, như vậy chi phí tiền điện hết khoảng 4x
2.000.000 = 8.000.000đ (5).
Tổng chi phí trong chăn nuôi heo thịt công nghiệp chưa tính tới hao phí chuông nuôi
là: (1) + (2) + (3) + (4) + (5) = 1.166.000.000đ.
Tổng thu:
Tiền thu từ bán heo: 100kg/1heo với giá hiện nay khoảng 50.000đ/kg. Với trại quy
mô công nghiệp nuôi 300 con tỷ lệ chết khoảng 5%.
Như vậy ta có thể tính thu từ việc bán heo như sau. (300 x 95%) x 100 x 50.000
=1.425.000.000đ.
8
Bảng hạch toán chăn nuôi
Chi phí
Giống
360.000.000đ
Thức ăn
720.000.000đ
Thú y
54.000.000đ
Nhân công
24.000.000đ
Điện nước
8.000.000đ
Tổng chi phí
1.166.000.000đ
Tổng thu
Bán heo
1.425.000.000đ
Bảng 1.3: bảng hạch toán chăn nuôi
Với 300 heo thịt mỗi lứa tiền lời khoảng 1.425.000.000 – 1.166.000.000 = 259.000.000đ.
1.4 Phân tích yêu cầu:
1.4.1 Yêu cầu lưu trữ thông tin:
Lưu thông tin vật nuôi bao gồm:
- Giống vật nuôi.
- Vị trí chuồng.
- Ngày nhập/xuất.
Lưu thông tin chuồng bao gồm
- Vị trí dãy.
- Vị trí chuồng.
Lưu thông tin thức ăn bao gồm:
- Tên thức ăn.
- Ngày nhập, giá nhập.
- Hạn sử dụng, số lượng tồn, đơn vị tính.
9
Lưu thông tin thuốc bao gồm:
- Tên thuốc.
- Ngày nhập, giá nhập.
- Hạn sử dụng, số lượng tồn, đơn vị tính.
Lưu thông tin nhập / xuất bao gồm:
- Ngày nhập/ xuất.
- Thông tin nhân viên nhập/ xuất.
- Thông tin khách hàng nhập / xuất.
- Thông tin hàng nhập/ xuất như: mã, số lượng.v.v...
1.4.2 Yêu cầu truy xuất thông tin:
Tìm kiếm, truy xuất thông tin vật nuôi.
Tìm kiếm, truy xuất thông tin thuốc, thức ăn.
Tìm kiếm, truy xuất thông tin khách hàng, nhà cung cấp.
Tính toán chi phi hoạt động.
1.5
Đặc tả yêu cầu:
Trang trại chăn nuôi heo Thịnh Phát muốn tin học hóa việc quản lý trại heo của
mình. Mục đích của trương trình tin học hóa là quản lý thông tin các danh mục của trang
trại, thực hiện các chức năng xuất nhập cũng như thống kê báo cáo về tình hình hoạt động
của trang trại. Dưới đây là thông tin mô tả quy trình hoạt động:
- Trang trại chăn nuôi nhiều giống heo khác nhau, heo sẽ được nhập về từ nhà cung
cấp, sau đó mỗi con heo sẽ được cấp một mã để phân biệt và ở trong một vị trí chuồng cố
định. Sau khi nuôi một thời gian để đạt số trọng lượng mong muốn thì heo sẽ được xuất
cho khách hàng.
- Công việc chăn nuôi cần sử dụng đến thuốc và thức ăn, hằng ngày nhân viên sẽ
kiểm tra số lượng tồn của thức ăn còn trong kho và sau đó lập phiếu xuất thức ăn cho từng
mã vật nuôi. Mỗi khi vật nuôi nào có chiệu chứng bị bệnh hoặc đến kỳ tiêm phòng nhân
viên sẽ kiểm tra số lượng tồn của thuốc trong kho và lập phiếu xuất cho từng mã vật nuôi.
- Cuối ngày, nhân viên sẽ kiểm tra lại số lượng thức ăn và thuốc có trong kho để
quyết định mua thêm từ nhà cung cấp.
10
CHƯƠNG 2:
2.1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Nhận dạng các thực thể:
Tên gọi
Giống
Chuồng
Vật nuôi
Thức ăn
Thuốc
Nhà cung cấp
Viết tắt
D1_GIONG
D2_CHUONG
D3_VATNUOI
D4_THUCAN
D5_THUOC
D6_NHACUNGCAP
Công dụng
Chứa danh mục giống
Chứa danh mục chuồng
Chứa danh mục vật nuôi
Chứa danh mục thức ăn
Chứa danh mục thuốc
Chứa danh mục nhà cung
cấp
Khách hàng
D7_KHACHHANG
Chứa danh mục khách
hàng
Nhân viên
D8_NHANVIEN
Chứa danh mục nhân viên
Phiếu nhập vật nuôi
D9_PHIEUNHAP_VN
Lưu thông tin phiếu nhập
vật nuôi
Chi tiết phiếu nhập vật
D10_CT_PHIEUNHAP_VN
Lưu thông tin chi tiết
nuôi
phiếu nhập vật nuôi
Chi tiết phiếu xuât vật
D11_CT_PHIEUXUAT_VN
Lưu thông tin phiếu xuất
nuôi
vật nuôi
Phiếu xuất vật nuôi
D12_PHIEUXUAT_VN
Lưu thông tin chi tiết
phiếu xuất vật nuôi
Phiếu nhập thức ăn
D13_PHIEUNHAP_THUCAN Lưu thông tin phiếu nhập
thức ăn
Chi tiết phiếu nhập thức D14_CT_PHIEUNHAP_TA
Lưu thông tin chi tiết
ăn
phiếu nhập thức ăn
Phiếu nhập thuốc
D15_PHIEUNHAP_THUOC Lưu thông tin phiếu nhập
thuốc
Chi tiết phiếu nhập
D16_CR_PHIEUNHAP_T
Lưu thông tin chi tiết
thuốc
phiếu nhập thuốc
Phiếu xuất thức ăn
D17_PHIEUXUAT_TA
Lưu thông tin phiếu xuất
thức ăn
Chi tiết phiếu xuất thức D18_CT_PHIEUXUAT_TA
Lưu thông tin chi tiết
ăn
phiếu xuất thức ăn
Phiếu xuất thuốc
D19_PHIEUXUAT_THUOC
Lưu thông tin phiếu xuất
thuốc
Chi tiết phiếu xuất
D20_CT_PHIEUXUAT_T
Lưu thông tin chi tiết
thuốc
phiếu xuất thuốc
Bảng 2.1: các thực thể
11
2.2
Mô tả mối kết hợp:
D1_GIONG
R1
D3_VATNUOI
I
D2_CHUONG
G
R2
D3_VATNUOI
I
D9_PHIEUNHAP_VN
Chitietphieunhapvn
D3_VATNUOI
I
D12_PHIEUXUAT_VN
Chitietphieuxuatvn
D3_VATNUOI
I
D18_PHIEUXUAT_TA
R3
D3_VATNUOI
I
D12_PHIEUXUAT_THUOC
R4
D3_VATNUOI
I
Chitietphieunhapta
D4_THUCAN
D17_PHIEUXUAT_TA
Chitietphieuxuat_ta
D4_THUCAN
D15_PHIEUNHAP_THUOC
Chitietphieunhap_t
D5_THUOC
D19_PHIEUXUAT_THUOC
Chitietphieuxuat_t
D5_THUOC
D13_PHIEUNHAP_THUCAN
R5
D6_NHACUNGCAP
D13_PHIEUNHAP_THUCAN
R6
D6_NHACUNGCAP
D15_PHIEUNHAP_THUOC
R7
D6_NHACUNGCAP
D12_PHIEUXUAT_VN
R8
D7_KHACHHANG
D9_PHIEUNHAP_VN
R9
D8_NHANVIEN
D9_PHIEUNHAP_VN
12
2.3
D13_PHIEUNHAP_THUCAN
R10
D8_NHANVIEN
D15_PHIEUNHAP_THUOC
R11
D8_NHANVIEN
D12_PHIEUXUAT_VN
R12
D8_NHANVIEN
D17_PHIEUXUAT_TA
R13
D8_NHANVIEN
D19_PHIEUXUAT_THUOC
R14
D8_NHANVIEN
Lược đồ cơ sở dữ liệu:
D1_GIONG (MAGIONG, TENGIONG)
D2_CHUONG(MACHUONG, DAY)
D3_VATNUOI(MAVATNUOI, MACHUONG, MAGIONG)
D4_THUCAN(MATHUCAN, TENTHUCAN, NSX, HSD, SL_TON, DVT)
D5_THUOC(MATHUOC, TENTHUOC, NSX, HSD, SL_TON, DVT)
D6_NHACUNGCAP(MA_NCC, TEN_NCC, DC, SDT)
D7_KHACHHANG(MAKH, TENKH, DC, SDT)
D8_NHANVIEN(MANHANVIEN, TENNV, GIOITINH, DC, SDT)
D9_PHIEUNHAP_VN(SOPHIEUNHAP_VN, MA_NCC, MANHANVIEN,
NGAYNHAP)
D10_CT_PHIEUNHAP_VN(SOPHIEUNHAP_VN, MAVATNUOI,
TRONGLUONGNHAP, GIANHAP)
D11_CT_PHIEUXUAT_VN(SOPHIEUXUAT_VN, MAVATNUOI,
TRONGLUONGXUAT, GIA XUAT)
D12_PHIEUXUAT_VN (SOPHIEUXUAT_VN, MAKHACHHANG,
MANHANVIEN, NGAYXUAT)
D13_PHIEUNHAP_THUCAN(SOPHIEUNHAP_TA, MANCC, MANHANVIEN,
NGAYNHAP)
D14_CT_PHIEUNHAP_TA(SOPHIEUNHAP_TA, MATHUCAN, SOLUONG, GIA)
13
D15_PHIEUNHAP_THUOC(SOPHIEUNHAP_T, MA_NCC, MANHANVIEN,
NGAYNHAP)
D16_CT_PHIEUNHAP_T(SOPHIEUNHAP_T, MATHUOC, SOLUONG, GIA)
D17_PHIEUXUAT_TA(SOPHIEUCHOAN, MAVATNUOI, MANHANVIEN,
NGAYXUAT)
D18_CT_PHIEUXUAT_TA(SOPHIEUCHOAN, MATHUCAN, SL)
D19_PHIEUXUAT_THUOC(SOPHIEUXUAT_T, MAVATNUOI, MANHANVIEN,
NGAYXUAT)
D20_CT_PHIEUXUAT_T(SOPHIEUXUAT_T, MATHUOC, SL)
14
2.4
Mô hình thực thể kết hợp:
Mô hình thực thể kết hợp có trọng số
Hình 2.4.1: Mô hình thực thể kết hợp có trọng số
15
Mô hình thực thể kết hợp sử dụng case studio
Hình 2.4.2: Mô hình thực thể kết hợp sử dụng case studio
2.5
Mô hình quan hệ:
Vật nuôi – chuồng- giống:
Hình 2.5.1: Mô hình quan hệ vật nuôi-chuồng-giống
16
Nhập xuất vật nuôi:
Hình 2.5.2: Mô hình quan hệ nhập xuất vật nuôi
Nhập xuất thức ăn:
Hình 2.5.3: Mô hình quan hệ nhập xuất thức ăn
17
Nhập xuất thuốc
Hình 2.5.4: Mô hình quan hệ nhập xuất thuốc
2.6
Từ điển dữ liệu:
Giống: D1_GIONG
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MAGIONG
varchar
5
Mã giống (khóa)
TENGIONG
nvarchar
25
Tên giống
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MACHUONG
varchar
5
Mã chuồng (khóa)
DAY
char
1
dãy
Chuồng: D2_CHUONG
18
Vật nuôi: D3_VATNUOI
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MAVATNUOI
varchar
6
Mã vật nuôi (khóa)
MACHUONG
varchar
5
Mã chuồng
MAGIONG
varchar
5
Mã giống
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MATHUCAN
varchar
4
Mã thức ăn (khóa)
TENTHUCAN
nvarchar
30
Tên thức ăn
NSX
datetime
Ngày sản xuất
HSD
datetime
Hạn sử dụng
SL_TON
tinyint
Số lượng tồn
DVT
varchar
5
Đơn vị tính
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MATHUOC
varchar
4
Mã thuốc (khóa)
TENTHUOC
nvarchar
30
Tên thuốc
NSX
datetime
Ngày sản xuất
HSD
datetime
Hạn sử dụng
SL_TON
tinyint
Số lượng tồn
DVT
varchar
Thức ăn: D4_THUCAN
Thuốc: D5_THUOC
5
Đơn vị tính
Nhà cung cấp: D6_NHACUNGCAP
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MA_NCC
varchar
5
Mã nhà cung cấp (khóa)
TEN_NCC
nvarchar
30
Tên nhà cung cấp
DC
varchar
50
Địa chỉ
SDT
varchar
11
Số điện thoại
19
Khách hàng: D7_KHACHHANG
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MAKH
varchar
4
Mã khách hàng (khóa)
TENKH
nvarchar
30
Tên khách hàng
DC
varchar
50
Địa chỉ
SDT
varchar
11
Số điện thoại
Nhân viên: D8_NHANVIEN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
MANHANVIEN
varchar
5
Mã nhà cung cấp (khóa)
TENNHANVIEN
nvarchar
25
Tên nhà cung cấp
GIOITINH
varchar
3
Giới tính
DC
varchar
50
Địa chỉ
SDT
varchar
11
Số điện thoại
Phiếu nhập vật nuôi: D9_PHIEUNHAP_VN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_VN
varchar
6
Số phiếu nhập vật nuôi
(khóa)
MA_NCC
varchar
5
Mã nhà cung cấp
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYNHAP
datetime
Ngày nhập
Chi tiết phiếu nhập vật nuôi: D10_CT_PHIEUNHAP_VN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_VN
varchar
6
Số phiếu nhập vật nuôi
(khóa)
6
Mã vật nuôi (khóa)
MAVATNUOI
varchar
TRONGLUONGNHAP
int
Trọng lượng nhập
GIANHAP
money
Giá nhập
20
Chi tiết phiếu xuất vật nuôi: D11_CT_PHIEUXUAT_VN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUXUAT_VN
varchar
6
Số phiếu xuất vật nuôi
(khóa)
6
Mã vật nuôi (khóa)
MAVATNUOI
varchar
TRONGLUONGXUAT
int
Trọng lượng xuất
GIAXUAT
money
Giá xuất
Phiếu xuất vật nuôi: D12_PHIEUXUAT_VN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUXUAT_VN
varchar
6
Số phiếu xuất vật nuôi
(khóa)
MAKH
varchar
4
Mã khách hàng
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYXUAT
datetime
Ngày xuất
Phiếu nhập thức ăn: D13_PHIEUNHAP_THUCAN
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_TA
varchar
6
Số phiếu nhập thức ăn
(khóa)
MA_NCC
varchar
5
Mã nhà cung cấp
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYNHAP
datetime
Ngày nhập
Chi tiết phiếu nhập thức ăn: D14_CT_PHIEUNHAP_TA
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_TA
varchar
6
Số phiếu nhập thức ăn
(khóa)
4
Mã vật nuôi (khóa)
MAVATNUOI
varchar
TRONGLUONGNHAP
int
Trọng lượng nhập
GIANHAP
money
Giá nhập
21
Phiếu nhập thuốc: D15_PHIEUNHAP_THUOC
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_T
varchar
6
Số phiếu nhập thuốc
(khóa)
MA_NCC
varchar
5
Mã nhà cung cấp
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYNHAP
datetime
Ngày nhập
Chi tiết phiếu nhập thuốc: D16_CT_PHIEUNHAP_T
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUNHAP_T
varchar
6
Số phiếu nhập thuốc
(khóa)
4
Mã vật nuôi (khóa)
MAVATNUOI
varchar
TRONGLUONGNHAP
int
Trọng lượng nhập
GIANHAP
money
Giá nhập
Phiếu xuất thức ăn: D17_PHIEUXUAT_TA
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUCHOAN
varchar
6
Số phiếu xuất thức ăn
(khóa)
MAVATNUOI
varchar
6
Mã vật nuôi
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYNHAP
datetime
Ngày nhập
Chi tiết phiếu xuất thức ăn: D18_CT_PHIEUXUAT_TA
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUCHOAN
varchar
6
Số phiếu xuất thức ăn
(khóa)
MATHUCAN
varchar
SL
int
4
Mã thức ăn
Số lượng
22
Phiếu xuất thuốc: D19_PHIEUXUAT_THUOC
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUXUAT_T
varchar
6
Số phiếu xuất thuốc
(khóa)
MAVATNUOI
varchar
6
Mã vật nuôi
MANHANVIEN
varchar
4
Mã nhân viên
NGAYXUAT
datetime
Ngày xuất
Chi tiết phiếu xuất thuốc: D20_CT_PHIEUXUAT_T
Tên tắt
Kiểu dữ liệu
Chiều dài
Ý nghĩa
SOPHIEUXUAT_T
varchar
6
Số phiếu xuất thuốc
(khóa)
2.7
MATHUOC
varchar
SL
int
4
Mã thuốc
Số lượng
Ràng buộc toàn vẹn:
Những điều kiện ràng buộc giá trị trên một thuộc tính hoặc giữa các thuộc tính, các
bộ trong một hoặc nhiều quan hệ gọi là ràng buộc toàn vẹn.
Các ràng buộc này là bất biến, thoản mãn ở bất kì thời điểm nào.
Ghi chú:
Bối cảnh là các quan hệ:
+ : cần phải kiểm tra ràng buộc toàn vẹn.
- : không cần phải kiểm tra ràng buộc toàn vẹn.
Ràng buộc về khóa:
được mô tả trên từ điển dữ liệu.
Ràng buộc toàn vẹn có bôi cảnh là một quan hệ:
được mô tả trên từ điển dữ liệu.
23
Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là nhiều quan hệ:
Ràng buộc toàn vẹn về phụ thuộc tồn tại:
Là điều kiện tồn tại một bộ trong quan hệ (R) phụ thuộc vào sự tồn tại của một bộ
nằm trong quan hệ khác (Q).
Điều kiên này dựa trên khóa của quan hệ (Q) nằm trong quan hệ (R).
Ràng buộc 1: R1
Bối cảnh: D1_GIONG, D3_VATNUOI
Điều kiện: D1_GIONG[MAGIONG]
D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D1_GIONG
-
+
+[MAGIONG]
D3_VATNUOI
+
-
+[MAGIONG]
Bối cảnh
Ràng buộc 2: R2
Bối cảnh: D2_CHUONG, D3_VATNUOI
Điều kiện: D2_CHUONG[MACHUONG]
D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D2_CHUONG
-
+
+[MACHUONG]
D3_VATNUOI
+
-
+[MACHUONG]
Bối cảnh
Ràng buộc 3: R3
Bối cảnh: D3_VATNUOI, D10_CT_PHIEUNHAP_VN
Điều kiện: D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
D10_CT_PHIEUNHAP_VN[SOPHIEUNHAP_VN]
24
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D3_VATNUOI
-
+
+[MAVATNUOI]
D10_CT_PHIEUNHAP_VN
+
-
+[MAVATNUOI]
Bối cảnh
Ràng buộc 4: R4
Bối cảnh: D3_VATNUOI, D11_CT_PHIEUXUAT_VN
Điều kiện: D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
D11_CT_PHIEUXUAT_VN[SOPHIEUXUAT_VN]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D3_VATNUOI
-
+
+[MAVATNUOI]
D11_CT_PHIEUXUAT_VN
+
-
+[MAVATNUOI]
Bối cảnh
Ràng buộc 5: R5
Bối cảnh: D3_VATNUOI, D17_PHIEUXUAT_TA
Điều kiện: D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
D17_PHIEUXUAT_TA[SOPHIEUCHOAN]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D3_VATNUOI
-
+
+[MAVATNUOI]
D17_PHIEUXUAT_TA
+
-
+[MAVATNUOI]
Bối cảnh
25
Ràng buộc 6: R6
Bối cảnh: D3_VATNUOI, D19_PHIEUXUAT_THUOC
Điều kiện: D3_VATNUOI[MAVATNUOI]
D19_PHIEUXUAT_THUOC[SOPHIEUXUAT_T]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D3_VATNUOI
-
+
+[MAVATNUOI]
D19_PHIEUXUAT_THUOC
+
-
+[MAVATNUOI]
Bối cảnh
Ràng buộc 7: R7
Bối cảnh: D8_NHANVIEN, D9_PHIEUNHAP_VN
Điều kiện: D8_NHANVIEN[MANHANVIEN]
D9_PHIEUNHAP_VN[SOPHIEUNHAP_VN]
Tầm ảnh hưởng:
Thao tác
Thêm
Xóa
Sửa
D8_NHANVIEN
-
+
+[MANHANVIEN]
D9_PHIEUNHAP_VN
+
-
+[MANHANVIEN]
Bối cảnh
Ràng buộc 8: R8
Bối cảnh: D8_NHANVIEN, D12_PHIEUXUAT_VN
Điều kiện: D8_NHANVIEN[MANHANVIEN]
D12_PHIEUXUAT_VN[SOPHIEUXUAT_VN]