Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Đại số 8 (tuần 1 đến tuần 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.64 KB, 33 trang )

Ngày soạn 16/8/2015
Ngày dạy

Tuần : 1
Tiết : 1

I. MỤC TIÊU:

§1:NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC

− Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
− Thực hiện thành thạo nhân đơn thức với đa thức.
− Có ý thức liên hệ đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:
Ôn tập về nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số, t/c phân
phối của phép nhân đối
với phép cộng.
Hoạt động 2: ?1
Học sinh làm theo nhóm 5
người. Các nhóm cử đại
diện lên trình bày.


Giáo viên chốt lại các kết
quả.
Hày phát biều thành quy
tác.
Hãy làm ví dụ trên bảng.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Học sinh ghi lại công thức x m .x n = x m + n
tính tích 2 luỹ thừa cùng ax m y.bx n = (ab)x m + n y
cơ số, t/c phân phối của a(b + c) = ab + ac
phép nhân đối với phép
cộng.
Học sinh làm ?1 vào bảng 1. Quy tắc.
Muốn nhân một đơn thức
nhóm.
Sau khi nghe các bạn trình với một đa thức , ta nhân
đơn thức với từng hạng tử
bày học sinh nhận xét.
của đa thức rồi cộng các
tích lại với nhau.
2
1 học sinh phát biều, 3em Ví dụ: - 4x (5xy + 3x - 2)
= (- 4x2)5xy + (- 4x2)3x –
nhắc lại.
2
3
3
Học sinh làm việc cá (- 4x ).2 = - 20x y – 12x
2

nhân và kiểm tra chéo lẫn + 8x .
nhau.
Học sinh làm ?2 vào nháp 2. p dụng:
rồi kiểm tra chéo lẫn ? 2

Hoạt động 3: ?2
Cho học sinh làm việc
nhau.
theo cá nhân.
Hoạt động 4: ?3
Nếu học sinh không nhớ
thì giáo viên gợi ý: Muốn
tính diện tích hình thang
ta làm thế nào?.

GHI BẢNG

1 2 1 
 3
3
 3x y − x + xy  .6xy
2
5 

6
= 18x 4 y 4 − 3x 3 y3 + x 2 y 4
5

Học sinh làm ?3 vào nháp
rồi kiểm tra chéo lẫn

?3
nhau.
(Đáy lớn + đáy nhỏ).chiều cao
S=
2
Trang 1


=
Gọi 1 học sinh lên trình
bày bài giải.
Cả lớp làm nháp và theo
dõi bạn làm rồi nhận xét.
Hoạt động 5:
Luyện tập:
Bài 1: Sau khi học sinh
làm xong gv treo lần lượt học sinh làm vào vở nháp.
3 bảng phụ rồi cho học 3 học sinh làm bài trên
bảng phụ.
sinh nhận xét.
Bài 2: nêu các yêu cầu
− Thực hiện phép nhân.
của bài toán.
− Rút gọn kết quả.
− Tính giá trò của biểu
Cho học sinh làm câu b thức.

( 5x + 3) + ( 3x + y )  2y
S= 
2

= ( 8x + 3 + y ) y
= 8xy + 3y + y 2

Với x = 3, y = 2 thì S =
8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
1
2
2 4
2 2 2
3 2
b) = 2x y − x y + x y
3
3
5
4
2 2
2
c) = −2x y + x y − x y
2
5
3
2
Bài 1a) = 5x − x − x .

Bài 2
2
2
a. = x − xy + yx + y
2
2

= x +y
Tại x = - 6 ; y = 8 thì biểu
tương tự câu a.
thức có giá trò là:
Bài 3: Cho học sinh làm
Học sinh làm theo nhóm 4 ( −6 ) 2 + 82 = 100 .
theo nhóm.
Hai nhóm làm nhanh nhất người.
Bài 3:
được lên trình bày vào
a. x = 2
bảng phụ.
b. x = 5
Bài 4:
Hướng dẫn: Gọi số tuổi là
Bài 4:
Gọ
i
số
tuổ
i

x
ta

:
x dựa vào đề bài đã cho
Gọi số tuổi là x ta có:
[2(x + 5) + 10].5 – 100 =
hãy lập biểu thức từ đó

[2(x + 5) + 10].5 – 100 =
Hãy nhận xét về kết quả. 10x.
(2x + 10 + 10). 5 – 100 =
Giá trò của biểu thức chí
10x.
là 10 lân số tuổi.
kết quả cuối cùng bỏ đi
Bài 5:
một chữ số 0 thì được số
2
họ
c
sinh
trình

y

o
Rút gọn biểu thức.
tuổi.
bả
n
g
phụ
,
sau
đó
treo

n

Cho học sinh làm vào
Bài 5:
lần lượt từng bài, các học
2
2
nháp.
a) = x − y
sinh nhận xét và sử chữa.
n
n
b) = x − y

4. Củng cố:
- Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- Ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.

5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
Làm bài còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 16/8/2015

Tuần : 1

Trang 2


Tiết : 2


I. MỤC TIÊU:

Ngày dạy

§2:NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

− Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
− Học sinh biết trình bày nhân đa thức với đa thức theo các phương pháp khác nhau.
− Có ý thức chọn cách nhanh nhất trong làm Toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phu.
Học Sinh: ï. Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:
Muốn nhân một đơn thức
với một đa thức ta làm
thế nào?
Cho học sinh làm bài 6
Hoạt động 2:
− Cho học sinh làm ví
dụ SGK
− Học sinh làm theo
nhóm 5 người. Các nhóm
cử đại diện lên trình bày.
− Giáo viên chốt lại các

kết quả.
− Hày phát biều thành
quy tác.
− Hãy làm ví dụ trên
bảng.
− Giới thiệu cách làm
thứ hai rồi rút ra chú ý.
− Vậy trình bày đa thức
nhân đa thức như nhân
hai số tự nhiên.
− Hãy rút ra chú ý

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

Bảng phụ:
Ta nhân đơn thức với a(b + c) = ab + ac
từng hạng tử của đa thức x m .x n = x m + n
rồi cộng các tích lại với ax m y.bx n = (ab)x m + n y
nhau.
1. Quy tắc.
Muốn nhân một đa thức với
một đa thức , ta nhân mỗi
hạng tử của đa thức này với
từng hạng tử của đa thức kia
rồi cộng các tích lại với
nhau.
Ví dụ:


− Học sinh làm ví dụ
vào bảng nhóm.
− Sau khi nghe các bạn
trình bày học sinh nhận
xét.
− 1 học sinh phát biều,
3 em nhắc lại.
− Học sinh làm việc cá ( x − 2 ) ( 6x 2 − 5x + 1)
nhân và kiểm tra chéo = 6x 3 − 5x 2 + x − 12x 2 + 10x − 2
lẫn nhau.
3
2
= 6x − 17x + 11x − 2

Cách 2:

6x 2 ×

5x + 1
x-2

− 12x 2 + 10x − 2
6x 3 − 5x 2 + x

Học sinh đọc SGK

6x 3 − 17x 2 + 11x − 2

2. p dụng:
Hoạt động 3: ?2

?2
Cho học sinh làm việc
theo cá nhân.
Học sinh làm ?2 vào

Trang 3


nháp rồi kiểm tra chéo
lẫn nhau.

Hoạt động 4: ?3
Nếu học sinh không nhớ
thì giáo viên gợi ý: Muốn
tính diện tích hình chữ Học sinh làm ?3 vào
nhật ta làm thế nào?.
nháp rồi kiểm tra chéo
lẫn nhau.
Gọi 1 học sinh lên trình S = chiều dài . chiều
bày bài giải.
rộng.
Cả lớp làm nháp và theo
dõi bạn làm rồi nhận xét.

? 3. S = ( 2x + y ) ( 2x − y )
= 4x 2 − 2xy + 2xy − y 2
= 4x 2 − y 2

Với x = 2,5, y = 1 thì S =
4.2,52 – 12 = 24(m2).


4. Củng cố:
Hai học sinh lên bảng làm Bài 7:
Bài 7:
Cho học sinh làm theo hai theo 2 cách vào bảng phụ.
a) =
3
cách.
x − 2x 2 + x − x 2 + 2x − 1
= x 3 − 3x 2 + 3x − 1
b) = 5x 3 − 10x 2 + 5x − 5
Từ câu b hãy suy ra kết Ta có:
quả của
( x 3 − 2x 2 + x − 1) ( x − 5)
− x 4 + 2x 3 − x 2 + x

(x

3

− 2x 2 + x − 1) ( x − 5 )

= − ( x 3 − 2x 2 + x − 1) ( 5 − x )

= − x 4 + 7x 3 − 11x 2 + 6x − 5

= x 4 − 7x 3 + 11x 2 − 6x + 5

Học sinh thảo luận và tìm
Bài 8:

ra cach làm và viết vào
Cho học sinh làm nhóm bảng nhóm.
(mỗi nhóm 4 em).
Dựa vào bài làm trong
bảng phụ để sửa sai cho
học sinh.
Học sinh làm theo nhóm
Bài 9: Cho học sinh làm
theo nhóm, cả lớp chia
thành 4 nhóm.

5. Hướng dẫn bài tập về nhà:

Làm các bài tập còn lại
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Trang 4


Tuần : 1
Tiết : 3

Ngày soạn :16/8/2015
Ngày dạy :

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:
− Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
− Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
− Có ý thức chọn lựa cách tính nhanh trong thực hiện phép nhân đơn thức, đa thức đặc biệt là
trong việc tính giá trò của biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Dụng cụ học tập, kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc nhân đơn
Bài 10: Thực hiện phép tính.
1

thức với đa thức.
- 2 học sinh lên bảng:
a. ( x 2 − 2x + 3)  x − 5 
2


- Nêu quy tắc nhân đa Hs1: bài 10a.
1
3
thức với đa thức
Hs2: bài 10b.
= x 3 − x 2 + x − 5x 2 + 10x − 15
2
2
- Nhấn mạnh sai lầm Các học sinh khác làm bài

1
23
thường gặp: Thực hiện vào vở, theo dõi và nhận = x 3 − 6x 2 + x − 15
2
2
xong không rút gọn.
xét khi gv yêu cầu.
3
2
b. = x − 2x y + xy 2 − x 2 y + xy 2 − y3
= x 3 − 3x 2 y + 3xy 2 − y3

3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

Hoạt động 1:
Luyện tập:
Bài 11:
Hướng dẫn: Để chứng
tỏ biểu thức không phụ
thuộc vào biến x ta biến
đổi biểu thức đến khi
1 em làm vào bảng phụ,
không còn chứa x.
cả lớp làm vào vở.
Bài 12:

Đặt biểu thức đó bằng
A rồi biến đổi rút gọn
biểu thức và tính giá trò
của biểu thức.
Học sinh làm việc theo
nhóm

LUYỆN TẬP:

Bài 13:

Bài 13: Tìm x biết

Trang 5

Bài 11:

( x − 5) ( 2x + 3) − 2x ( x − 3) + x + 7
= 2x 2 − 10x + 3x − 15
− 2x 2 + 6x + x + 7
= −8

Bài 12: Tính giá trò của biểu
thức
A = - x – 15
x = 0 thì A = 0 – 15 = -15
x = -15 thì A = 15 – 15= 0
x= 15 thì A = - 15 – 15 = -30
x = 0,15 thì A = - 0,15 – 15
= - 15,15



Để làm được bài này
chúng ta cần làm gì?
Hãy lên bảng trình bày
vào bảng phụ.
Cho học sinh nhận xét
và sửa bài.

A = x 3 − 5x + 3x 2 − 15

48x 2 −32x +5 +115x

+ x 2 + 4x − x 3 − 4x 2
= - x − 15

− 48x 2 −7 = 81
⇒83x − 2 = 81
⇒83x = 83
⇒x =1

Các nhóm lên trình bày và
nêu nhận xét.

Khai triển và rút gọn vế
Bài 14:
phải.
Gọi số chẵn thứ nhất là 1học sinh lân bảng trình
x. Hãy biểu diễn hai số bày vào bảng phụ. Cả lớp
chẵn tiếp theo theo x và làm vào vở.

dựa vào đề bài viết
thành biểu thức.
Cho học sinh nhận xét Học sinh làm việc theo
và chỉ ra sự sai lầm của nhóm hai người.
bạn.

Bài 14:
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
x; x + 2; x + 4 theo đề bài ta
có:
(x+ 4)(x+2) - x(x + 2) = 192
x 2 + 6x + 8 − x 2 − 2x = 192
4x + 8 = 192
4x = 184
x = 46

vậy ba số đó là 46, 48, 50.

4. Củng cố:
Học sinh nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức

5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
Hãy làm bài tập 15 và xem bài § 3 xem có mối liên quan nào không?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………
Duyệt: 17/8/2015


Trang 6


Tuần : 2
Tiết : 4

I. MỤC TIÊU:

Ngày soạn :23/8/2015
Ngày dạy :

NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ

− Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu
hai bình phương.
− Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
− Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính
nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phát biểu quy tắc nhân hai đa thức.
p dụng tính:
a. (a + b)(a + b)
b. (a - b)( a - b)
c. (a - b)( a + b)
- Học sinh phát biểu quy tắc, 3 học sinh lên bảng làm 3 bài vào bảng phụ cả lớp làm vào

nháp.
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:
(a + b)(a + b) = (a + b)2 là
bình phương của một
tổng. Theo bai làm của
bạn ta có: (a + b)2 = a2 +
2ab + b2
Giáo viên giới thiệu công
thức qua biểu diễn diện
tích hình chữ nhật và hình
vuông.
Nếu thay a,b bằng các
biểu thức A, B ta cũng
được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng
quát.
p dụng tính: ? 2
Hoạt động 2:

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

Học sinh chú ý nghe
giảng và rút ra công thức
tổng quát sau đó phát biểu 1. Bình phương của một
bằng lời.

tổng.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
p dụng:
a. (a + 1)2 = a2 + 2a.1 + 12.
= a2 + 2a + 1.
b. x2 + 4x + 4
Phần áp dụng: 3 học sinh
= x2 + 2.x.2 + 22.
lên bảng làm vào 3 bảng
= (x + 2)2.
phụ, cả lớp làm vào vở, c. 512 = (50 + 1)2.

Trang 7


Làm ? 3 : Tính [a + (-b)]2.
kết hợp với phần bài cũ ta
r1ut ra được kết luận.
Với hai biểu thức A, và B
ta cũng luôn có:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2.
Làm ?4.

theo dõi và cuối cùng là
nhận xét.

Học sinh làm vào vở
nháp, nhận xét và rút ra
kết luận.
Học sinh nhắc lại công

thức và phát biểu bằng
lời.
Hãy chỉ chỗ giống và Học sinh làm ? 4 vào vở.
khác nhau giữa hai đẳng 3 học sinh lên bảng trình
bày 3 bài.
thức trên.
Hoạt động 3:
Lấy ví dụ từ bài cũ rồi cho
học sinh nhận xét và rút
ra kết luận.
Viết thành công thức và Học sinh nhận xét và viết
công thức.
phát biểu bằng lời.
2 em phát biểu thành lời.
Hãy làm ?6.
Học sinh làm vào vở. 3
học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ.
Hoạt động 4:
Cho học sinh làm ?7

Học sinh làm ? 7.

= 502 + 2.50.1 + 12.
= 2500 + 100 +1
= 2601

2. Bình phương của một
hiệu.
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2.

p dụng:
a. (2x – 3y)2
= (2x)2 – 2. 2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2
b. 992 = (100 - 1)2.
= 1002 – 2.100.1 + 12.
= 10000 – 200 + 1 =
10801

3. Hiệu của hai bình
phương
(A - B)( A + B) = A2 – B2.
p dụng:
a. (x + 1)(x – 1)
= x2 – 12 = x2 - 1
b. (x – 2y)(x + 2y)
= x2 – (2y)2 = x2 – 4y2.
c. 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
= 3600 – 16 = 3584.

4. Củng cố:
Bài 16: Gọi 4 học sinh lên 4 học sinh thuộc 4 tổ khác Cả hai người đều viết
bảng làm vào bảng phụ, nhau lên bảng làm vào đúng
bảng phụ.
Sơn: (x - 5)2 = (5 - x)2.
cả lớp làm vào vở.
Bài 16:
a. x2 + 2x + 1
Để làm được bài này ta
= x2 + 2.x.1 + 12

cần tìm ra biểu thức A,
= (x + 1)2.
biểu thức B từ đó dựa vào Bài 18:
Bài 18:
các hằng đẳng thức để áp
dụng.

Trang 8


5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
Về nhà làm bài tập 17.19 và xem trước bài luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần :2
Tiết : 5

I. Mục Tiêu:

Ngày soạn : 23/8/2015
Ngày dạy :

LUYỆN TẬP

− Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một
hiệu, hiệu hai bình phương.
− Có kỹ năng vận dụng thành thạo các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức và tính
toán.

− Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính
nhẩm.
II. Chuẩn Bò:
Giáo Viên: DDood dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy ghi công thức tổng Ba học sinh đồng thời lên Bảng phụ: Tính
2
quát và phát biểu bằng lời bảng viết ba hằng đẳng
1 

a.  2x − y 
các hằng đẳng thức 1, 2, 3 thức và nêu bằn lời và
2 

2
Cho học sinh nhận xét bài làm bài tập ở bảng phụ.
2 

3x
+
y

làm của mình.
Cả lớp làm vào vở bài b. 
3 
tập.
2

2 

c.  3x − y 


3 

3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:
Bài 16:
Để viết những biểu thức
đó dưới dạng bình phương
của một tổng hoặc một
hiệu ta cần làm gì?
Cho học sinh làm bài 21.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

Bài 16:
a) = ( x + 1)

2

b) = ( 3x + y )

2


Ta xác đònh A (số thứ
2
2
1



nhất) và B (số thứ 2).
c) =  5a 2b  d) =  x − 
2



4học sinh lên trình bày
Bài 21:
vào 4 bảng phụ.
Học sinh làm theo nhóm

Trang 9


từng bàn
Hoạt động 2:
Bài 20:
Để nhận xét sự đúng sai
của một đẳng ta làm thế
nào?
Giới thiệu một số phương
pháp chứng minh đẳng

thức.

Bài 22:
Cho học sinh làm nháp và
trả lời miệng.

Bài 23:
Hãy chứng minh công
thức (đẳng thức).
p dụng cho hai học sinh
khác lên bảng làm bài,
giáo viên chỉ trình bày 1
bài mẫu lên bảng.

Bài 24:
Để tính giá trò của biểu
thức này nhanh cóng ta
làm thế nào?
Giáo viên chỉ cần viết 1
bài mẫu lên bảng.

LUYỆN TẬP:
Bài 20:

Ta biến đổi 1 trong hai vế
nếu kết quả bằng vế còn
lại thì đẳng thức đúng.
Học sinh làm vào vở, một
học sinh lên bảng.
Học sinh ghi chú ý vào

vở.

VT = ( x + 2y )

2

= x 2 + x.2y + ( 2y )

2

= x 2 + 2xy + 4y 2 ≠ VP.

chú ý:
* Nếu A ≥ B và B≥ A thì
A=B
* Nếu A – B = 0 thì A = B
* Nếu A = C và C = B thì
A = B.
Bài 22:
a. 1012 = (100 + 1)2
2
2
học sinh làm nháp và trả = 100 + 2.100.1 + 1
= 10000 + 200 + 1 = 10201
lời miệng.
b. = 39601
b. 1992 = (200 – 1)2
2
2
c. = 2491.

= 200 – 2.200.1 + 1 .
= 40000 – 400 + 1
Bài 23:
= 39601
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
2
2
2 học sinh lên bảng chứng (a - b) = (a +b) – 4ab
Với a + b = 7 và a.b = 12
minh.
2
2
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì (a - b) = (a +b) – 4ab
2
thì (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 7 – 4.12 = 49 – 48 = 1
= 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 Với a - b = 20 và a.b = 3
thì (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
= 202– 4.3
= 400 – 12 = 388
Bài 24: Tính giá trò của
biểu thức:
A = 49x2 – 70x + 25
Ta viết
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x – 5)2.
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
a. Với x = 5 thì
= (7x – 5)2.
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900

a. Với x = 5 thì
A = (7.5 - 5)2 = 302 = 900 b. Với x = 1 thì
b. Với x =
A = (7.
16.

1
thì
7

7
1
A = (7.
- 5)2 = (-4)2 =
7

1
- 5)2 = (-4)2 = 16.
7

Bài 25:

Bài 25:

Trang 10


Giáo viên theo dõi và cần 3 học sinh lên bảng cùng
rút ra nhận xét sau khi lúc làm 3 bài.
học sinh làm xong bài tập.


4. Củng cố:
5. Hướng dẫn bài tập về nhà:
Làm lại các bài tập đã giải.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :23/8/2015
Ngày dạy :

Tuần : 2
Tiết : 6

§4:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
− Nắm được các hằng đẳng thức: lập của một tổng, lập phương của một hiệu
− Có kỹ năng vận dụng được các hằng đẳûng thức trong việc khai triển biểu thức.
− Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính
nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
-Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


Hoạt động 1:
Cho học sinh làm ? 1
Nếu thay a,b bằng các
biểu thức A, B ta cũng
được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức
tổng quát.
p dụng tính: ? 2

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

Một em làm vào bảng
phụ, cả lớp làm vào
vở.
Học sinh phát biểu
quy tắc, 3 học sinh lên
bảng làm 3 bài vào
bảng phụ cả lớp làm
vào nháp.

1. Lập phương của một tổng.
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +
B3.
p dụng:
a. (x + 1)3
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13.
= x3 + 3.x2 + 3.x + 1

(2x + y)3
= (2x)3 + 3.x2y + 3.x.y2 + y3.

Trang 11


Hoạt động 2:
Làm ? 3 : Tính [a + (b)]3. kết hợp với phần
bài cũ ta rút ra được
kết luận.
Với hai biểu thức A,
và B ta cũng luôn có:
(A – B)3 = A3 – 3A2B +
3AB2 – B3.
Hãy phát biểu hằng
đẳng thức trên bằng
lời.
Hãy chỉ chỗ giống và
khác nhau giữa hai
đẳng thức trên.

= x3 + 3.x2y + 3.xy + y3.
2. Lập phương của một hiệu.
(A – B)3
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
Học sinh chú ý nghe p dụng:
giảng và rút ra công a. (2x – 3y)3
thức tổng quát.
= (2x)3 – 3. (2x)2.3y + 3.2x.(3y)2
- (3y)3.

= 8x3 – 36x2y + 54xy2 - 27y3

Học sinh nhắc lại công
thức và phát biểu bằng
lời.
Học sinh làm vào vở
nháp, nhận xét và rút
ra kết luận.
Về cơ bản thì giống
nhau chỉ khác nhau về
dấu của số hạng thứ 2
Làm ?4.
Sau khi học sinh làm và thứ 4.
xong phần câu c thì Học sinh làm ? 4 vào Chú ý :
vở. 3 học sinh lên
giáo viên chốt chú ý:
(-a)2 = a2.
bảng trình bày 3 bài.
(-a)3 = - a3.
4. Củng cố:
Bài 26: Theo dõi học sinh
làm bài và tìm ra chỗ sai 2 học sinh lên bảng làm
lầm của học sinh rồi từ đó bài a, b vào bảng phụ, cả
đưa ra phương pháp khắc lớp làm vào vở
phục các sai lầm đó.

Bài 26:
a. (2x2 + 3y)3
=(2x2)3+3. (2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2
+ (3y)3.

= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
1

b.  x − 3 
2

3

Bài 28:
Để tính nhanh giá trò của
biểu thức trên ta làm thế
nào? 2 học sinh hãy lên
bảng thực hiện

Để làm được bài này ta
nhận đònh hằng đằng thức
rồi tìm ra biểu thức A,
biểu thức B từ đó dựa vào
các hằng đẳng thức để áp
dụng.

2

1
1 
1 
=  x  − 3.  x  .3 + 3. x.32 + 33
2
2 
2 

1
9
27
= x3 − x 2 +
x + 27
8
4
2

Bài 28:

a. x 3 + 12x 2 + 48x + 64
= x 3 + 3x 2 .4 + 3x.42 + 43
= ( x + 4)

3

= ( 6 + 4 ) = 103 = 1000
3

Trang 12

3


5.Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà làm bài tập 29 và xem trước bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………
Duyệt:24/8/2015

Trang 13


Tuần : 3
Tiết :7

Ngày soạn : 30/8/2015
Ngày dạy :

§5:NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TT)

I. MỤC TIÊU:
− Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng của hai lập phương, hiệu hai lập phương.
− Có kỹ năng vận dụng được các hằng đảng thức trong việc khai triển biểu thức.
− Có ý thức phân biệt rõ các hằng đẳng thức nói trên và sử dụng hợp lý trong tính nhanh, tính
nhẩm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III.: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho 5 học sinh lên bảng
Học sinh viết các công (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
viết lại 5 hằng đẳng thức
thức và làm bài tập.
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2

đã học và làm 5 bài nhỏ
1 học sinh đọc dòng chữ (A - B)( A + B) = A2 – B2.
trong các ô của bài 29
“NHÂN HẬU”
(A + B)3 = A3 + 3A2B +
3AB2 + B3.
(A – B)3
= A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
Làm ?1
Hãy dùng phép nhân đa
thức để tính:
(a + b).(a2 – ab + b2)
Nếu thay a,b bằng các
biểu thức A, B ta cũng
được đẳng thức đúng.
Hãy viết công thức tổng
quát.
Nhấn mạnh cách ghi nhớ
công thức.
p dụng tính: ? 2

1.Tổng của hai lập
Hai học sinh lên bảng phương.
làm hai bài.
A3 + B3 = (A + B) (A2 –

Cả lớp làm vào vở.
AB + B2).
Học sinh chú ý nghe
giảng và rút ra công thức p dụng:
tổng quát sau đó phát a. x3 + 8 = x3 + 23
biểu bằng lời.
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 - 2x + 4)
Phần áp dụng: 3 học sinh b. (x + 1)(x2 - x + 1)
lên bảng làm vào 3 bảng = (x + 1)(x2 - x.1 + 12)
phụ, cả lớp làm vào vở, = x3 + 13 = x3 + 1
theo dõi và cuối cùng là
nhận xét.

Hoạt động 2:
Học sinh làm vào vở 2.Hiệu của hai lập
2
Làm ? 3 : Tính (a – b).(a nháp, nhận xét và rút ra phương.
+ ab + b2)
kết luận.
A3 – B3 = (A – B) (A2 +

Trang 14


Với hai biểu thức A, và B Học sinh nhắc lại công AB + B2).
ta cũng luôn có: A3 – B3 = thức và phát biểu bằng
(A – B) (A2 + AB + B2).
lời.
p dụng:

Học sinh làm ? 4 vào vở. a. (x – 1)(x2 + x + 1)
Làm ?4.
2 học sinh lên bảng trình = (x – 1)(x2 + x.1 + 12)
bày 2 bài a và b.
= x3 – 13 = x3 – 1
Câu c một học sinh làm b. 8x3 – y3 = (2x)3 – y3
vào bảng phu.
= (2x - y)(x2 - 2xy + y2)
Cả lớp làm bài áp dụng c. (x + 2)(x2 - 2x + 4)
vào vở.
= (x + 2)(x2 - x.2 + 22)
= x3 + 23 = x3 + 8
Hãy chỉ chỗ giống và
Chọn ô trên cùng,
khác nhau giữa hai đẳng
thức trên.
1. (A+B)2 = A2+2AB+ B2.
Giáo viên bổ sung thêm
2. (A-B)2 = A2-2AB+B2
hai công thức vào phần
3. (A-B)(A+B) = A2 – B2.
bảng phụ trong phần kiểm
4. (A + B)3
tra bài cũ để được 7 hằng
= A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
đẳng thức.
Chơi trò chơi: viết thi các 4 nhóm cử mỗi nhóm 7 5. (A – B)3
bạn theo sự chỉ đạo của = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3.
hằng đẳng thức.
Mỗi người chỉ được viết giáo viên lần lượt lên 6. A3 + B3

một lần, người này viết viết các hằng đẳng thức = (A + B) (A2 – AB + B2).
7. A3 – B3
xong chuyền bút cho vào 4 bảng phụ.
= (A – B) (A2 + AB + B2).
người kia

4. Củng cố:
Bài 30:.
Giáo viên theo dõi dưới
lớp và sửa sai cho học
sinh.
Bài 32:
Để làm được bài này ta
cần làm gì?

2 học sinh lên bảng làm Bài 30:
vào bảng phụ, cả lớp làm
vào vở
Để làm được bài này ta Bài 32:
cần tìm ra biểu thức A, (3x + y)(9x2 )
biểu thức B từ đó dựa vào
các hằng đẳng thức để áp
dụng.

5. Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà làm bài tập 33 đến 38 và xem trước bài luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Trang 15



Ngày soạn :30/8/2015
Ngày dạy :

Tuần : 3
Tiết : 8

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:




Củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán.
Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức.

II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng nhóm, ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Các hằng đẳng thức đáng
nhớ đã học ?
Cho các nhóm thi viết
nhanh , chính xác.


30a và 30b.
1. Học sinh trả lời.
2. HS trình bày ở bảng.

3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1 :
Củng cố lý thuyết – chuẩn
bò luyện tập.
Gọi 2 học sinh lên làm bài
tập 30 SGK.
Cho học sinh nhận xét kỹ
năng vận dụng kiến thức
hằng đẳng thức qua bài
tập 30.
Hoạt động 2 :
Luyện tập theo nhóm
Cho học sinh làm bài tập
33.
Sử dụng bảng nhóm.
Nhận xét, sửa sai cho học
sinh.
Hoạt động 2a :
Luyện tập cá nhân.
Cho học sinh làm bài tập
34a, c.
Qua trình bày bài của học
sinh, giáo viên cho phân


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

HS phân tích bài tập mà
hai học sinh đã làm ở
bảng và trả lời.

HS thực hiện theo nhóm
(04 nhóm, mỗi nhóm 2
bài).
Mỗi nhóm cử một đại
diện làm bài theo yêu cầu
của GV.

Học sinh làm độc lập trên
nháp.

Trang 16

Các nhóm trình bày bài
giải của nhóm :
• 30a, e (nhóm 1).
• 30c, d (nhóm 2).
• 30b, f (nhóm 3).
Bài giải sẵn của giáo viên
trên bảng phụ.



tích ưu khuyết điểm của
cách giải và kết luận.
Hoạt động 2b :
Cho học sinh làm bài tập
38.
Cho 2 em có khả năng
trình bày 2 bài.
Nhận xét khả năng linh
hoạt vận dụng kiến thức
của học sinh qua bài làm.

(Hai học sinh trình bày).

Học sinh thực hiện, ghi :
Do : a – b = – (b – a)
(a – b)3 = [– (b – a)]3
= – (b – a)3
(–a – b)2 = [– (a + b)]2
= (a + b)2

Do : a – b = – (b – a)
(a – b)3 = [– (b – a)]3
= – (b – a)3
(–a – b)2 = [– (a + b)]2
= (a + b)2

4. Củng cố:
Cho học sinh làm bài 37, sử dụng bảng phụ đã chuẩn bò sẵn. (Lên bảng theo yêu cầu của
GV).


Trò chơi:

Đôi bạn nhanh nhất

Có 14 tấm bìa, trên mỗi tấm bìa ghi sẵn một vế của một trong 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
và úp mặt có chữ xuống dưới. Mỗi đợt chơi sẽ có 14 bạn tham gia, mỗi người bốc thăm lấy một
tấm bìa (Không được lật mặt bìa lên khi chưa có lệnh). Trọng tài phất cờ, tất cả giơ cao tấm bìa
của mình có và đôi bạn có hai tấm bìa xếp thành hằng đẳng thức tìm đứng cạnh nhau nhanh nhất
sẽ dành chiến thắng

5. Hướng dẫn học ở nhà :
Làm lại các bài tập đã giải. Nắm vững các hằng đẳng thức, tiếp tục vận dụng để làm bài
35, 36 SGK.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 3
Tiết : 9

I. MỤC TIÊU:

Ngày soạn :30/8/2015
Ngày dạy :

§6:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ

BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT nh©n tư CHUNG


- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Đồ dùng dạy học, bảng phụ.
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Trang 17


1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1:
Cho biểu thức ab + ac.
Có nhận xét gì về các số
hạng trong biểu thức?
Hãy đặt biểu thức dưới
dạng phép nhân.
Gọi phép biến đổi trên
là phân tích đa thức thành
nhân tử.
Thế nào là phân tích đa
thức thành nhân tử?
Giới thiệu phương pháp
phân tích đa thức thành
nhân tử bằng phương pháp

đặt nhân tử chung.
Cho HS làm ví dụ 2.

Hoạt động 2:
p dụng: làm ?1
Cho học sinh làm theo
cá nhân.
Giáo viên rút ra chú ý
cho học sinh.

Việc PTĐTTNT có tác
dụng gì không ta xét ? 2
Chọ học sinh làm ? 2
Nhắc lại: A.B = 0 khi và
chỉ khi A = 0 hoặc B = 0.
Vậy để tìm x trong một đa
thức ta có thể phân tích đa
thức đó thành nhân tử

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Các số hạng trên đều có
chung thừa số a.
ab + ac = a(b + c)

1. Ví dụ:
Ví dụ1:
ab + ac = a(b + c)

Phân tích đa thức thành

nhân tử là biến đổi đa
Phân tích đa thức thành
thức đó dưới dạng một nhân tử là biến đổi đa
tích các đa thức.
thức đó dưới dạng một
tích các đa thức.

Một Học sinh làm vào
Ví dụ 2: phân tích đa
bảng phụ, cả lớp làm vào thức thành nhân tử
vở nháp.
15x3 – 5x2 + 10x
= 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2
= 5x(3x2 – x + 2)
2. p dụng:
Ba học sinh làm xong a. x2 – x = x(x - 1)
nhanh nhất lên trình bày
b. 5x2(x –2y) – 15x(x –
vào bảng phụ.
2y) = 5x(x –2y)(x – 3).
c. 3(x - y) – 5x (y – x)
= 3(x - y) + 5x (x – y)
= (x - y)( 3 + 5x).
Chú ý: đôi khi cần đổi
dấu các hạng tử để xuất
hiện nhân tử chung.
A = - (- A)
Học sinh làm theo cá ? 2: Tìm x sao cho:
nhân vào bảng.
3x2 – 6x = 0

3x2 – 6x = 0
3x(x – 2) = 0
3x(x – 2) = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
x = 0 hoặc x = 2

4. Củng cố:
Trang 18


Mỗi nhóm làm mỗi bài
Bài 39: Cho học sinh làm
(5 nhóm)
theo nhóm
Cử đại diện lên bảng
Người trong nhóm có thể
thay người đại diện trả lời trình bày.
Các nhóm chú ý nghe và
câu hỏi của nhóm khác.
đặt câu hỏi cho bạn trả
lời.

Bài 40: áp dụng việc
phân tích đa thức thành
nhân tử để tính giá trò của
biểu thức.
Tổ chức thi làm toán
nhanh.

Để làm được câu b ta là
thế nào?

Bài 41:
Cho học sinh thảo luận
từng cặp và trình bày vào
bảng cá nhân

Bài 39:
a. = 3(x – 2y)
2
5

2
b. = x ( + 5x + y)

c. = 7xy(2x – 3y + 4xy)
d. =

2
( y − 1) ( x − y )
5

e. = 10x(x - y) + 8y(x - y)
= 2(x – y)(5x + 4y)
Nhóm nào cũng phải Bài 40:
a. 15.91,5 + 150.0,85
làm cả hai bài.
= 15.(91,5 + 10. 0,85)
= 15.(91,5 + 8,5)

= 15. 100 = 1500.
b. A = x(x – 1) – y(1 – x)
Bước 1: phân tích thành = x(x – 1) + y(x – 1)
= (x – 1) (x+ y)
nhân tử.
Bước 2: thay số và tính với x= 2001 và y = 1999
thì A = (2001 – 1)(2001 +
giá trò của biểu thức
1999) = 2000 . 4000 =
8000000.
Bài 41:
Học sinh làm việc theo
nhóm hai người: làm vào
bảng cá nhân.

5. Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà làm bài tập

42 (sgk), 21, 22, 23 (SBT) .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Duyệt: 31/8/2015

Hồ Minh Đương

Trang 19



Tuần : 4

Ngày soạn :6/9/2015

Tiết :10

Ngày dạy :

§7:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNHG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng
đẳng thức để phân tích .
- Biết vận dụng hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nâhn tử.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên: Bảng phụ. Bảng hằng đẳng thức viết từ tổng thành tích.
Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Học sinh tự ghi các hằng Bảng phụ:
Hoạt động 1:
Cho học sinh viết các đẳng thức Sau đó tráo vở

hằng đẳng thức dưới dạng cho nhau để chấm dựa 1. A2+2AB+ B2= (A+B)2
tích sang tổng. Sau đó tráo vào bảng phụ đã chuẩn bò 2. A2-2AB+B2 = (A-B)2
sẵn.
vở cho nhau để chấm.
3. A2 – B2 = (A-B)(A+B) .
Cách viết các đẳng thức
4. A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
trên là cách dùng hằng
= (A + B)3
đẳng thức để phân tích vế
5. A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
trái của đẳng thức thành
= (A – B)3
nhân tử (vế phải).
6. A3 + B3
3 học sinh lên bảng làm ở = (A + B) (A2 – AB + B2).
Hoạt động 2:
7. A3 – B3
Thực hiện ví dụ trong bảng lớn.
Cả lớp làm vào vở.
= (A – B) (A2 + AB + B2).
SGK.
Yêu cầu học sinh giải Trình bày sửa chữa
1. Ví dụ:
Phân tích các đa thức
thích miện cách làm, áp
dụng hằng đẳng thức nào? Bước 1: Nhận đònh hằng thành nhân tử.
a. x 2 − 4x + 4
đẳng thức.
Hãy nêu các bước phân Bước 2: Dựa vào HĐT đã = x 2 − 2.x.2 + 22 = ( x − 2 ) 2

tích:
2
nhận đònh để phân tích đa
b. x 2 − 2 = x 2 − 2
thức theo hướng đó.
Hoạt động 3:
Thực hiện ?1 ? 2 (sgk)
= x− 2 x+ 2
3học sinh lên bảng làm

(

Trang 20

)(

( )
)


Giáo viên thu và chấm
một số bài.
i nào học sinh làm sai
giáo viên trình bày hoàn
chỉnh lên bảng.

vào bảng phụ, cả lớp làm
vào vở.
Học sinh trình bày cách
làm, cả lớp theo dõi và

nhận xét hoặc đặt câu hỏi
cho bạn.

c. 1 − 8x 3 = 1 − ( 2x )

3

2
= ( 1 − 2x ) 1 + 1.2x + ( 2x ) 



= ( 1 − 2x ) ( 1 + 2x + 4x 2 )

?1
a. x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13.
Hoạt động 2:
= (x + 1)3
áp dụng
b. (x + y)2 – 9x2
2
để chứng minh một biểu (2n + 5) – 25
= (x + y)2 – (3x)2
2
2
thức có chia hết cho 4 hay = (2n + 5) – 5
= (x + y – 3x)(x + y + 3x)
không ta viết biểu thức đó = (2n + 5 – 5) (2n + 5 + 5) ?2 : Tính nhanh
= 2n.(2n + 10)

dưới dạng 4k với k ∈ Z.
1052 – 25 = 1052 – 52.
= 2n.2.(n + 5)
= (105 – 5)(105 + 5)2
= 4n (n + 5) M 4 với mọi n = 100 . 110 = 11000
∈ Z.
2. p Dụng:
chứng minh rằng (2n + 5)2
– 25 chia hết cho 4 với
mọi số nguyên n.
(2n + 5)2 – 25
= 4n (n + 5) M 4 với mọi n
∈ Z.
4. Củng cố :
1 học sinh lên bảng làm Bài 43:
Bài 43:
Cho học sinh làm lần lượt vào bảng phụ, cả lớp làm (bài làm của học sinh)
vào vở.
từng bài.
Bài 44:
Bài 44:
1  2 1
1

Cho học sinh làm việc 5 nhóm, mỗi nhóm làm
a. =  x +  x − x + 
3 
3
9
một bài.


theo nhóm.
2
2
Theo dõi và chỉnh sửa cho Cử đại diện nhóm lên b. = 2b(3a + b )
trình bày.
học sinh.
c. = 2a(3b2 + b2)
Các nhóm có thể đạt câu
d. = (2x + y)3.
hỏi để các đại diện trả lời. e. = (- x + 3)3 hoặc (3 - x)3
5. Hướng dẫn học ở nhà :
`Về nhà làm bài tập 45b, 46 và xem trước bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………
Ngày soạn 6/9/2015
Ngày dạy :

Tuần : 4
Tiết :11

Trang 21


I. MỤC TIÊU:






LUYỆN TẬP

Rèn luyện kó năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng các cách đã học.
Củng cố khắc sâu, nâng caokó năng phân tích đa thức thành nhân tử.

II. CHUẨN BỊ:

-Giáo Viên: Bảng phụ., bảng nhóm.
-Học Sinh: Bảng nhóm, ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1 :
− Củng cố lý thuyết –
chuẩn bò luyện tập.
− Gọi 1 học sinh lên làm
bài tập 47 c SGK.
− Cho học sinh nhận xét
kỹ năng vận dụng kiến
thức hằng đẳng thức qua
các bài tập.
− Khi phân tích đa thức

thành nhân tử ta nên tiến
hành như thế nào?
Hoạt động 2 :
BÀI 48: Trang 22
− Cho học sinh hoạt động
nhóm.
− Lưu ý cho học sinh:
− Nếu tất cả hạnh tử của
đa thức có nhân tử chung
thì đạt thừa số chung trước
rồi mới nhóm.
− Khi nhóm chú ý tới các
hạnh tử hợp thành một đa
thức.
− Giáo viên kiểm tra bài
làm của một số nhóm.
Bài 49:Trang 22
-Gọi 2 học sinh lên bảng

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

− 1HS trình bày ở bảng Bảng phụ:
phụ cả lớp làm bài.
Khi phân tích đa thức
thành nhân tử ta nên tiến
hành như sau:
− Đặt nhân tử chung nếu
− HS phân tích bài tập tất cả các hạng tử có nhân

mà hai học sinh đã làm ở tử chung.
bảng và trả lời.
− Dùng HĐT nếu có.
Học sinh trả lời và nhắc
lại.
LUYỆN TẬP:
BÀI 48: Trang 22
HS thực hiện theo nhóm
(06 nhóm, mỗi nhóm đều
làm cả 2 câu b,c).
Mỗi nhóm cử một đại
diện làm bài theo yêu cầu
của GV.

b. 3x 2 + 6xy + 3y 2 − 3z 2

= 3 ( x 2 + 2xy + y2 − z 2 )

2
= 3  ( x + y ) − z2 


= 3( x + y + z ) ( x + y − z )

c. x 2 − 2xy + y2 − z 2 + 2zt − t 2

= ( x 2 − 2xy + y2 ) − ( z 2 − 2zt + t 2 )
= ( x − y) − ( z − t )
2


2

=  ( x − y ) − ( z − t )   ( x − y ) + ( z − t ) 
= ( x − y − z + t) ( x − y + z − t)

Bài 49:Trang 22
a. 37,5 .6,5 – 7,5.3.4
-6,6.7,5+3,5.37,5

Trang 22


làm
-Học sinh cả lớp làm ra
nháp.
-Hai học sinh lên bảng
- Giáo viên sửa sai (nếu làm bài
có)
-học sinh nhận xét
Bài 50: Trang 23
Cho học sinh làm theo cá
nhân.
Giáo viên theo dõi học
sinh yế tb kòp thời hướng
dẫn sửa chữa, uốn nắn

=(37,5 .6,5+3,5.37,5)
-( 7,5.3,4+6,6.7,5)
=37,5(6,5+3,5)
- 7,5(3,4+6,6)

=37,5.10-7,5.10
=10.(37,5-7,5)
=10.30=300
b. =7000

Bài 50: tìm x biết:
a. x(x - 2) + x – 2 = 0
x(x - 2) + (x – 2) = 0
(x – 2) (x + 1) = 0
x = 2 hoặc x = -1
Phân tích các vế trái b. 5x(x - 3) – x + 3 = 0
thành nhân tử rồi cho mỗi 5x(x - 3) – (x – 3) = 0
nhân tử bằng 0.
(x - 3) (5x – 1) = 0
2 học sinh lên bảng làm x = 3 hoặc x = 1/5
vào bảng phụ. Cả lớp làm
vào vở.

4: Củng cố:
Cho học sinh làm bài31, 32 (SBT) .

5. Hướng dẫn học ởû nhà :
− Về nhà ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
− Làm lại các bài tập đã giải. Nắm vững các phương pháp phân tích để tiếp tục vận dụng để
làm bài bài tập sau này.
− Đọc và soạn bài 9.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………
Tuần : 4
Tiết :12

I. MỤC TIÊU:

Ngày soạn 6/9/2015
Ngày dạy :

§8:PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ

− Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các số hạng.
− Học sinh biết nhận xét các hạng tử trong đa thức để nhóm hợp lí và phân tích được đa thức
thành nhân tử.
− Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
Trang 23


II. CHUẨN BỊ:
-Giáo Viên: Bảng phụ. Bảng phụ ghi ? 2 trang 22 SGK.
-Học Sinh: Bảng cá nhân, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


Hoạt động 1:
Một em làm vào bảng
Cho học sinh làm 43
Củng cố kiến thức và tiếp phụ, cả lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét và
tục đặt vấn đề.
đánh giá.
Hoạt động 2:
− Học sinh làm theo
− Giáo viên nêu ví dụ 1:
− Các hạng tử có nhân tử nhóm hai người.
− Từ bài làm của từng
chung hay không?
− Đa thức trên có phải là nhóm học sinh rút ra cách
một hằng đẳng thức hay phân tích đa thức thành
nhân tử ằng phương pháp
không?
− Làm thế nào để xuất nhóm các hạng tử.
− Học sinh có thể làm
hiện nhân tử chung?
− Từ bài làm hs gv nêu nhiều cách.
cách phân tích đa thức
thành nhân tử ằng phương
pháp nhóm các hạng tử.
− Tương tự giáo viên
hướng dẫn học sinh làm ví
dụ 2.
Học sinh làm vào vở. 1
Hoạt động 3:
học sinh lên bảng làm bài

− Cho làm ? 1, ? 2
− Bài ? 2 giáo viên treo vào bảng phụ.
bảng phụ bài làm của ba Trong các bài làm của các
bạnh cho học sinh nhận bạn bài của bạn Hà và
xét cách làm của các bạn. bạn Thái làm cò thiếu, bài
của An làm đã hoàn
chỉnh.
4:củng cố.
Bài 47:
− Cho học sinh làm vào
vở nháp, mỗi tổ 1 câu nếu
làm xong thì làm bài của

GHI BẢNG

1. Ví dụ:
Ví dụ 1: Phân tích đa thức
sau thành nhân tử.
x2 – 3x + xy – 3y
= (x2 – 3x) + (xy – 3y)
= x(x - 3) + y(x - 3)
= (x - 3) (x + y)
Ví dụ 2: Phân tích đa thức
sau thành nhân tử.
2xy + 3z + 6y + xz
= (2xy + 6y) + (3z + xz)
= 2y(x + 3) + z(x + 3)
= (x + 3) (2y + z)

2. p dụng:

? 1 : 15.64 + 25.100 +
36.15 + 60.100 = (15.64 +
36.15) + (25.100 + 60.100)
= 15 (64 + 36) + 100 (25 +
60) = 15. 100 + 80.100
= (15 + 80).100 = 95.100 =
9500

Mỗi bài nhỏ một nhóm 5 Bài 47:
người cùng làm. ( chia
theo nhóm nhất, nhì, tam).
Sau khi nhận xét sửa chữa

Trang 24


tổ khác. 1 học sinh lên hs ghi bài a, b vào vở.
bảng làm vào bảng phụ.

a) x 2 − xy + x − y

= ( x 2 − xy ) + ( x − y )
= x ( x − y) + ( x − y)
= ( x − y ) ( x + 1)

b. xz + yz − 5 ( x + y )

= ( xz + yz ) − 5 ( x + y )
= z ( x + y) − 5( x + y)
= ( x + y ) ( z − 5)


5. Hướng dẫn học ở nhà :
Hướng dẫn học sinh làm bài 49 trang 22.
Về nhà làm bài tập 31 đến bài 33 SBT trang 6 và xem trước bài tiếp theo.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Duyệt:7/9/2015

Hồ Minh Đương

Tuần : 5
Tiết :13

I. MỤC TIÊU:





Ngày soạn: 13/9/2015

LUYỆN TẬP

Rèn luyện kó năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
Củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử..
Củng cố khắc sâu, nâng caokó năng phân tích đa thức thành nhân tử.


II. CHUẨN BỊ:

-Giáo Viên: Bảng phụ., bảng nhóm.
-Học Sinh: Bảng nhóm, ôn tập 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Trang 25


×