Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà xuất bản Thống kê.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.76 KB, 72 trang )

CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
1.1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, việc tổ chức công tác
kế toán,vận dụng các phương pháp kế toán tập hợp , phân bổ chi phí sản xuất
và phương pháp tính giá thành sản phẩm trong phạm vi ngành sản xuất công
nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy trình công nghệ kĩ thuật và tổ
chức sản xuất, từ tính đa dạng và khối lượng sản phẩm được sản xuất ra, nói
cách khác là bắt nguồn từ loại hình sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy , ngiên
cứu loại hình sản xuất của doanh nghiệp được hợp lý, vận dụng các phương
pháp kĩ thuật hạch toán đựơc đúng đắn và do đó phát huy được chức năng , vai
trò vị trí của kế toán trong công tác kế toán quản lý kinh tế, quản lý doanh
nghiệp nói chung và quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nói riêng.
Từ ngành kinh tế cấp 1 sẽ được phân chia thành các ngành kinh tế cấp 2,
cấp 3 có loại hình công nhệ sản xuất, tính chất quy trình công nghệ, phương
pháp sản xuất sản phẩm , định kì sản xuất và sự lặp lại của sản phẩm được sản
xuất ra khác nhau. Ngành sản xuất công nghiệp được phân loại theo 4 tiêu
thức:
- Phân loại theo loại hình công nghệ sản xuất
- Phân loại theo tính chất quy trình công nghệ
- Phân loại theo phương pháp sả xuất sản phẩm
- Phân loại theo định kì sản xuất và sự lặp lại của sản phẩm sản xuất ra.
Trong 4 tiêu thức phân loại trên , ngành công nghiệp sản xuất chia thành
các ngành khác:
Sơ đồ tóm tắt phân loại sản xuất công nghiệp

1.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN
XUẤT CHỦ YẾU
1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Một doanh nghiệp sản xuất muốn tiến hành sản xuất kinh doanh sản


phẩm, trước hết doanh nghệp đó phải chuẩn bị được đầy đủ các yếu tố đầu vào
phục vụ cho qua trình sản xuất.Đó là các yếu tố về nguyên vật liệu(NVL),
MMTB, nhân công… Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xuyên và
gắn liền với qua trình sản xuất trong từng thời kì nhất định và đựơc biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ.
Theo loại hình công nghệ sản xuất
Khai thác Chế biến
Theo tính chất quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất
Giản đơn Phức tạp
Theo phương pháp sản xuất sản phẩm
Liên tục Song song
Theo định kỳ sản xuất và sự lặp lại của sản phẩm sản xuất ra
Sản xuất nhiều Sản xuất đơn chiếcSản xuất hàng loạt
Sản xuất hàng loạt lớn Sản xuất hàng loạt nhỏ
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống,lao động vật hoá, và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì.
1.2.2 Các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu
Trong doanh nghiệp , chi phí sản xuất gồm nhiều loại có tính chất
kinh tế , mục đích sử dụng, công dụng trong quá trình sản xuất khác nhau.Để
phục vụ cho công tác quản lý chi phí sản xuất, phục vụ cho công tác tính giá
thành sản phẩm , kế toán cần phải phân loại chi phí sản xuất
1.2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất(CPSX) theo nội dung, tính chất kinh
tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu :Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại
nguyên liệu,vật liệu chính , vật liệu phụ, nhiên liệu , phụ tùng thay thế, công cụ
dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kì báo cáo.
- Chi phí nhân công : Bao gồm toàn bộ chi phí trả cho người lao động
về tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương. tiền ăn giữa ca và
các khoản trích theo lương

- Chi phí KH TSCĐ: gồm chi phí khấu hao toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp dùng trong sản xuất kinh doanh
- Chi phí dich vụ mua ngoài : gồm các chi phí về nhận cung cấp dịch vụ
từ các đơn vị khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh(SXKD)
- Chi phí khác bằng tiền: Gồm các chi phí SXKD chưa đựoc phản ánh ở
các chỉ tiêu trên
1.2.2.2 Phân loại CPSX theo công dụng kinh tế (Theo khoản mục CP)
Khoản mục CP NL,VL trực tiếp : Gồm chi phí về nguyên liệu
chính vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp : Gồm các khoản phải trả
cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ
- Khoản mục chi phí sản xuất chung : Gồm những chi phí phát sinh
tại bộ phận sản xuất , ngoài hai khoản mục trên.
1.2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa CPSX với khối
lượng sản phẩm , lao vụ sản xuất trong kỳ
Chi phí biến đổi (biến phí)là những chi phí có dự thay đổi về lượng
tương quan tỉ lệ thuận với dự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
- Chi phí cố định (định phí ) là những chi phí không thay đổi về
tổng số khi có sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất
định.
1.3. Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
- Phục vụ quản lý CPSX, phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự
toán CPSX, làm căn cứ để lập báo cáo cua CPSX theo yếu tố, lập kế hoạch dự
trữ vật tư , kế hoạch tiền mặt , kế hoạch sủ dụng lao động …kỳ kế hoạch .
Cung cấp tài liệu để tính toán thu nhập quốc dân do có sự tách biệt giữa hao
phí lao động và hao phí lao động sống.
- Dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành SXSP và
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau
- Phân tích kiểm tra vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý

cần thiết để hạ giá thành sản phẩm, tăng hiệu quản kinh doanh.
1.4. GIÁ THÀNH SẢN PHẨM, PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.4.1 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ là chi phí sản xuất tính cho
một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm, công việc lao vụ do doanh nghiệp
sản xuất đã hoàn thành trong điều kiện công suất bình thường.
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp , phản ánh chất
lượng hoạt động sản xuất và quản lý sản xuất , là căn cứ quan trọng để xác
định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.4.2.1 Phân loại giá trị sản phẩm theo thời gian và cơ sở
- Giá thành kế hoạch : Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi
phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận
kế hoạch xác định trước khi tiến hành sản xuất.
- Giá thành định mức : Là giá thành sản phẩm đựơc tính trên cơ sở định
mức CPSX hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm . Việc tính giá
thành định mức được thựic hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số
liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng
sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ
1.4.2.2 Phân loại giá trị sản phẩm theo phạm vi tính toán
- Giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu tổng hợp, vhi
phí NCTT, chi phí SXC tính cho sản phẩm hoàn thành, dịch vụ đã cung cấp.
- Giá thành toàn bộ : gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng
chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
Giá thành = Giá thành + Chi phí + Chi phí
Toàn bộ Sản xuất Bán hàng QLDN
1.5. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ TRỊ SẢN
PHẨM
1.5.1. Đối tượng thực hiện chi phí sản xuất

- Xác định phạm vi , giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp
nhằm để kiểm tra giám sát chi phí sản xuất và phục vụ công tác kế toán tính
giá thành sản phẩm
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên cần
thiết của công tác kế toán CPSX
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX
+ Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
+ Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp
+ Quy trình công nghệ sản xuất , chế tạo sản phẩm
+ Đặc điểm của sản phẩm
+ Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất của sản xuất kinh doanh
Đối với ngành công nghiệp , đối tượng tập hợp CPSX: loại sản phẩm .
dich vụ, nhóm sản phẩm cùng loại, phân xưởng , bộ phận,đơn đặt hàng
1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
- Là các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra,dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị
- Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành
- Đặc điểm tố chức sản xuất
+ Đối với sản xuất đơn chiếc thì đối tượng tính giá thành là từng sản
phẩm , từng công việc
+ Sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất nhu cầu đơn đặt hàng thì đối tượng
tính giá thành là từng loại sản phẩm , từng đơn đặt hàng
+ Sản xuất nhiều loại sản phẩm với khối lượng lớn thì đối tượng tính giá
thành là mỗi loại sản phẩm
- Đặc điểm quy trình công nghệ
+ Quy trình công nghệ sản xuất giản đoen thì đối tượng tính giá thành là
thành phẩm hoàn thành ở cuối quy trình sản xuất
+ Quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục thì đối tượng tính giá thành là
thnàh phẩm hoàn thành hoặc nửa thnàh phẩm tự chế biến
+ Quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song thì đối tượng tính giá

thành là bộ phận , chi tiết sản phẩm hoặc sản phẩm lắp ráp hoàn chỉnh
phí sản xuất
1.6. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM.
Chi phí sản xuất và giá trị sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế quan trọng
luôn được các nhà quản lý doanh nghịệp quan tâm. Vì vậy là 2 chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp . Tính đúng, đủ chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm là tiền đề để tiến hành hạch toán kinh doanh , xác
định kết quả hoạt động SXKD. Để đáp ứng yêu cầu quản lý CPSX và giá thành
ở doanh nghiệp, kế toán cần:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ , đặc điểm tổ chức sản xuất
sảnn phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và
đối tượng tính giá thành
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đúng đối tượng
tập hợp cPSX và bằng phương pháp tích hợp . Cung cấp kịp thời những số liệu
, thôngtin tổng hợp về các khoản mục CP yếu tố chi phí đã quy định , xác định
đúng giá trị sản phẩm sỏ dang cuối kỳ
- Vận dụng phương pháp tính gí thành thích hợp để tính toán giá
thành và tổng đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục
quy định và đúng kỳ tính GTSP đã xác định
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp
quản lý doanh nghiệp , tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành , hạ giá thành sản phẩm
1.7. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
1.7.1.Tài khoản kế toán chủ yếu dử dụng
1.7.1.1 TK 621_chi phí nguyên liệu , vật liệu trực tiếp :Kết cấu và nội
dung
- Bên nợ: trị giá thực tế NL, VL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
SXSP, hoặc thực hiện dich vụ trong kỳ hạch toán
- Bên có:

+ Trị giá NL,Vl sử dụng không hết nhập lại kho
+KC chi phí NL,VL trực tiếp trên mức bình thường không được tính
vào trị giá hàng tồn kho, tính vào GVHB trong kỳ .Còn ở mức bình thường vào
bên nợ TK154-Chi phí SXKD Đ(hoặc nợ TK 631-GTSX)
Tk 621 không có số dư cuôí kỳ
1.7.1.2 TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp . Kết cấu và nội dung:
- Bên nợ : Chi phí NCTT tham gia trực tiếp vào quá trình SXSP
- Bên có
+ KC chi phí NC TT trên mức bình thường không được tính vào trị giá
hàng tồn kho, tính vào GVHB trohng kỳ
+ KC CP NCTT ở mức bình thường vào bên nợ TK154- Chi phí SXKD
DD(hoặc bên nợ TK 631-GTSX)để tính vào giá thành của sản phẩm, dịch vụ
TK 622 không có số dư cuối kỳ
1.7.1.3 Tk 627- Chi phí sản xuất chung .Kết cấu và nội dung
- Bên nợ: Các CPSXC phát sinh trong kỳ
- Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+ CPSXC cố đinh phát sinh ở mức bình thường và CPSXC biến đổi
được KC vào TK154-CP SXKD DD(hoặc TK 631-GTSX )
+ CPSXC cố định ở trên mức bình thường đựơc KC vào TK632-GVHB
TK 627 không có số dư cuối kỳ
1.7.1.4 TK 154-Chi phí SXKD Đ.Kết câu và nội dung
- Bên nợ: Tập hợp chi phí NL,VL TT, Chi phí NC TT,CP SXC
phát sinh trong kỳ liên quan đến SXSP, dịch vụ
- Bên có
+ Trị giá phế liệu thu hồi ,trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa đựoc
+ Trị giá NVL, hàng hoá gia công xong nhập kho
+ Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho
hoặc chuyển đi bán
+ Chi phí thực tế khối lượng dịch vụ đã cung cấp hoàn thành cho khách

hàng
-Số dư bên nợ :CP SX KD còn DD cuối kỳ
1.7.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX
Sơ đồ kế toán tổng hợp CP NL,VLTT
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK611 TK621 TK151 (631)
Kết quả kiểm kê NVL
còn lại cuối kỳ
K/c hoặc phân bổ CP
NVLTT vào CPSXSP hoặc
CPSXKD
TK632TK152
NVL không sử dụng hết cuối kì
KT ghi giảm CPNVL TT kỳ này
Đầu kì KT sau, KT ghi tăng CP
NVL TT
Trị giá NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
TK111, 112, 331
Mua NVL sử dụng cho sản xuất
TK133
TK334 TK622 TK154 (631)
Tiền lương trả cho lao động
trực tiếp sản xuất
K/c hoặc phân bổ CPNCTT cho
các đối tượng sử dụng lao động
TK632
TK338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trả
nhân công trực tiếp sản xuất

TK335
Trích tiền lương nghỉ phép của
công nhân sản xuất
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK334 TK627 TK111, 112, 138
Tiền lương phải trả cho công
nhân phân xưởng
Các khoản ghi giảm CPSX
chung phát sinh
TK632
TK338
Các khoản trích theo lương trả
cho CN phân xưởng
TK152
Trị giá thực tế NVL xuất dùng
cho quản lýý, phục vụ sản xuất
TK632
Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC
TK153, 142, 242
Trị giá công cụ dụng cụ sử dụng
TK214
Trích KH TSCĐ dùng cho sản
xuất và quản lýý phân xưởng
TK331, 335
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK111, 112, 141
Các khoản chi bằng tiền khác
dùng cho hoạt động sản xuất
TK133
1.8. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM ĐANG CHẾ TẠO DỞ DANG

CUỐI KỲ
1.8.1. Đánh giá SPDD theo CP NVL TT
Phương pháp này áp dụng thích hợp với trường hợp CP NVL TT chiếm
tỉ trọng lớn trong tổng CPSX, sản lượng SPDD giữa các kỳ kế toán ít biến
động
Trị giá SPDD cuối kỳ tính thưo phương pháp này gồm trị giá tực tế
nguyên vật liệu TT dùng cho sản xuất SPDD, Chi phí SXC tính toàn bộ cho
sản phẩm hoàn thành
* Công thức tính trị giá SPDD cuối kỳ:
§K n
CK D
SP D
D C
D xQ
Q Q
+
=
+
Trong đó + D
CK
,D
ĐK
: trị giá SPDD cuối kỳ và đầu kỳ
+ C
n
: CP NVL,VL trực tiếp phát sinh trong kỳ
+ Q
SP
;Q
D

: Sản lượng sản phẩm hoàn thành và sản lượng sản
phẩm dở dang cuối kỳ
1.8.2. Đánh giá SPDD cuối kỳ theo sản lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương
- Căn cứ sản lượng SPDD và mức độ hoàn thành để quy đổi sản
lượng SPDD thành SLSP hoàn thành tương đương
Qtd= Qd. % HT
Qtd: Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
%HT: Tỉ lệ chế biến hoàn thành
-Tính toán ,xác định từng khoản mục chi phí cho SPĐ theo nguyên tắc
+ CPSX bỏ từ đầu quy trình công nghệ sản xuất (Cp NVL TT hoặc CP
NL,VL chính trực tiếp ).Chi phí đã tập hợp đựơc , tính cho SP hoàn thành và
SPDD tỉ lệ với SLSPHT và SLSPDD thực tế theo công thức.
§K n
CK D
SP D
D C
D xQ
Q Q
+
=
+
+ Đối với các chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất (chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung) chi phí đã tập hợp được tính cho sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm dở dang tỉ lệ với sản phẩm hoàn thành và sản lượng
sản phẩm hoàn thành tương đương theo từng khoản mục chi phí chế biến.
§K CB
CK T§
SP T§
D C

D xQ
Q Q
+
=
+
1.8.3. Đánh giá SPDD theo CPSX định mức
Kế toán phảI căn cứ voả sản lượng SPDD đac kiểm kê và định mức
từng khoản mục CP ở từng công đoạn SX để tính CPSX theo định mức cho
SLSPDD ỏ từng công đoạn, sau đó tổng hợp lại theo từng loại sản phẩm .
Phương pháp này các khoản mục CP tính cho sản lượng SPDD còn phụ thuộc
vào mức độ chế biến hoàn thành của chúng
1.9 CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GTSP VÀ ỨNG DỤNG TRONG CÁC LOẠI HÌNH
DOANH NGHIỆP CHỦ YẾU.
1.9.1 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.9.1.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn
Phương pháp này thich hợp với những sản phẩm ,công việc có quy trình
công nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản xuất nhiều ,chu kỳ sản xuất
ngắn và xen kẽ , liên tục .Đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với đối tượng tính
giá thành
Công thức tính Giá thành Z
Z = Dđk +C - Dck
Z
z
Q
=
Z(z) :Tổng Zsx thực tế hoặc Z đơn vị của sản phẩm DV đã hoàn thành
C: Tổng CPSX đã tập hoẹp được trong kỳ theo từng đối tượng
D
ĐK
, D

CK
: trị giá của SPDD đầu kỳ và cuối kỳ
Q: Là sản lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành
1.9.1.2 Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Được áp dụng trong những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất, trong quá trình sản xuất sủ dụng cùng loại NVL nhưng kết quả sản xuất
thu được nhiều sản phẩm chính khác nhau.Đối tượng tập hợp CPSX là toàn bộ
quy trình công nghêk sản xuất còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản
phẩm hoàn thành
Trình tự của phương pháp tính Giá thành theo hệ số
-Quy đổi SLSP SX thực tế thành SLSP tiêu chuẩn theo Công thức
Q = ΣQ
i
H
i

Trong đó
Q:Tổng số SLSPSX thực tế hoàn thành quy đổi ra SLSP tiêu
chuẩnÄÄÄ
Q
i
: SLSX thực tế của SP
i

H
i
: Hệ số kinh tế, kỹ thuật của sản phẩm
- Tính tổng Z và Z đơn vị của từng loại SP
§K CK
i i i

D C D
Z xQ H
Q
+ −
Z
i
=
i
i
Z
Q
1.9.1.3 Phương pháp tính giá thành theo tỉ lệ
Phương pháp này thích hợp với DN mà trong cùng một quy trình công
nghệ sản xuất, kết quả sản xuất được một nhóm sản phẩm cùng loại vỡi nhều
chủng loại, phẩm cấp , quy cách khác nhau
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất của cả nhóm Sp.Còn đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm
trong nhóm sản phẩm đó
Trình tự của phương pháp này
- Căn cứ vào tiêu chuẩn phân bổ hợp lý và CPSX đã tập hợp để tính
tỉ lệ tính giá thành theo từng khoản mục CP:
Z thực tế cả nhóm Sp
Tỉ lệ tính Z = (Theo từng KM CP) x 100
(theo từng KMCP) Tổng tiêu chuẩn phân bổ
(theo từng KMCP)
- Căn cứ tỉ lệ tính giá thành theo tưng KMCP để tính giá thành
thựuc tế:
Giá thành thực tế Tiêu chuẩn phân bổ Tỉ lệ tính
từng quy cách Sp = của từng quy cách Sp * Giá thành
(theo từng KMCP) (theo từng KMCP) (theo từng

KMCP)
1.9.1.4 Phương pháp loại trừ chi phí
Được áp dụng cho các doanh nghiệp cùng một quy trình công nghệ sản
xuất vừa thu đựoc SP chính vừa thu đựơc sản phẩm phụ .hay tỏng cùng một
quy trình công nghệ sản xuất thu được snr phẩm đủ tiêu chuẩn còn có Sp hỏng
không chữa được không chữa đựơc khoản này không tính vào GTSP hoàn
thành .Đối với phân xưởng sản xuất phụ có cung cấp sản phẩm ,dịch vụ cho
nhau .Đối tượng tập hợp CP là toàn bộ quy trình sản xuất còn đối tượng tính
giá thành sản phẩm chính, sảm phẩm đã hoàn thành
Công thức tính
Z = Dđk + C- Dck - CLT
Trong đó :
CLT :các loại chi phí cần loại trừ
1.9.1.5 Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ
phức tạp, sản phẩm được chế tạo qua nhiều giai đoạn.
Đối tượng tập hợp chi phí là từng bộ phận sản xuất còn đối tượng tính Z là
sản phẩm hoàn thành ở các bước chế biến.
Công thức tính.
Z = C
1
+ C
2
+ … + C
n
Z = ΣC
i
.
Trong đó: C
i

: chi phí sản xuất tập hợp được ở các giai đoạn.
1.9.1.6. phương pháp liên hợp.
Áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất quy
trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải
kết hợp nhiều phương pháp khác nhau. các doanh nghiệp có thể kết hợp các
phương pháp giản đơn với phương pháp cộng chi phí, phương pháp cộng chi
phí với phương pháp tỉ lệ.
1.9.1.7. Phương pháp tính giá thành theo định mức.
Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp đã xây dựng được định
mức kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh và ổn định.
Công thức tính:
Giá thành sản
xuất thực tế
=
Giá thành
định mức
±
Chênh lệch do
thay đổi định
mức
±
Chênh lệch do
thoát ly định
mức
1.9.2. Ứng dụng các phương pháp tính giá thành trong các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu.
Đối với loại hình doanh nghiệp này, sản phẩm được sản xuất theo quy
trình hoặc từng loại nhỏ, từng loại song song, tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc
từng loạt nhỏ, từng loạt vừa theo các đơn đặt hàng.
Phương pháp tính Z: Tuỳ theo tính chất, số lượng sản phẩm của từng đơn

đặt hàng để áp dụng phương pháp thích hợp: phương pháp giản, phương pháp
cộng chi phí, phương pháp tỉ lệ hay phương pháp liên hợp.
1.9.2.2. Doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu
liên tục.
1.9.2.2.1. Phương án tính giá thành có tính giá thành NTP.
Đối tượng là NTP hoàn thành ở từng giai đoạn và thành phẩm kế toán áp
dụng phương pháp: Giản đơn và cộng chi phí.
Sơ đồ kết chuyển chi phí theo phương án tính giá thành và có tính giá
thành NTP.
1.9.2.2.2. Tính Z theo phương án không tính Z NTP.
Đối tượng là thành phẩm hoàn thành và phương pháp là cộng chi phí.
Sơ đồ kết chuyển chi phí theo phương pháp kết chuyển song song
Giai đoạn 1
Chi phí NVL
trực tiếp
CP chế biến
giai đoạn 1
Tổng giá
thành và giá
thành đơn vị
giai đoạn 1
+
Giai đoạn 2
Trị giá NTP giai
đoạn 1 chuyển sang
Chi phí chế biến
giai đoạn 2
Tổng giá thành và
giá thành đơn vị
giai đoạn 2

+
Giai đoạn n
Trị giá NTP giai đoạn
n-1 chuyển sang
CP chế biến giai
đoạn n
Tổng giá thành và
giá thành đơn vị
thành phẩm
+
Giai đoạn 1
Chi phí sản xuất
phát sinh của
GĐ1
CPSX của GĐ1
nằm trong giá
thành TP
Giai đoạn 2
CPSX phát sinh của
GĐ2
CPSX của GĐ2
nằm trong giá thành
TP
Giai đoạn n
CPSX phát sinh của
GĐ n
CPSX của GĐn nằm
trong giá thành TP
Giá thành sản xuất cuả thành phẩm
Kết chuyển song song từng khoản mục

CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP _NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KÊ
Tên doanh nghiệp: Nhà xuất bản Thống kê
Tên giao dịch : Nhà xuất bản Thống kê
Trụ sở : 98 Thụy Khê -Tây Hồ -H à Nội
Tài khoản : 710A.0022 Ngân hàng Công Thương Ba Đình
Mã số thuế : 01- 001117791
Điện thoại : 04.8 457 290 ; 04.8 454 216
Fax :84.4.8 457 290
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của nhà Xuất bản Thống kê

Ngành Thống kê Viết Nam ra đời vào năm 1956,cùng với sự phát
triển chung của nghành thì sách báo thống kê càng đáp ứng nhu cầu nghiên cưú
,học tập không chỉ trong phạm vi toàn nghành mà còn cho cả xã hội .Vậy đòi
hỏi phải có một tổ chức chuyên sâu về xuất bản và Nhà Xuất bản Thống kê đã
ra đời .
Nhà xuất bản Thống Kê được thành lập theo thông báo số 34 THXB
ngày 20-10-1980 của ban Tuyên huấn TW. Quyết định số 165/VHTT_QĐ ngày
26-12-1981 của Tổng cục Thống Kê .Theo DNNN, Nhà Xuất bản Thống Kê
được thành lập theo Quyết định số 27/TCTK/TCCB ngày 1-7-1993 với giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 1087 ngày 18-7-1993 do trọng tài kinh tế Hà
Nội cấp. Nhà xuất bản Thống Kê đuợc xếp loại doanh nghiệp loại 1 theo Quyết
định số 26/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ và theo Quyết định số
579/TCTK?TCCB ngày 6-11-1996 của Tổng Cục Thống Kê.Ngày 15-2-1998
Nhà Xuất bản Thống Kê được cấp giấy phép hoạt động ngành in do Cục xuất
bản - Bộ Văn hoá Thông tin cấp
Theo các văn bản trên,Nhà xuất bản thóng kê là một doanh nghiệp Nhà
nước,hạch toán kinh doanh độc lập trực thuộc Tổng cục Thống kê.Nhiệm vụ của

Nhà Xuất bản biên tập và xuất bản các loại sấch về thông tin ,kinh tế-xã
hội,hạch toán thống kê,các loại chứng từ, mẫu tiêu biểu báo cáo thống kê,các
loại lịch theo quy định của Bộ Văn hoá.Hiện nay,Nhà Xuất bản đã mở rộng các
đề tài khoa học ,quản lý ,các lĩnh vực kinh tế tổng hợp ,kế toán tài chính , ngân
hàng thương mại ,giá cả…
Thời kì đầu (1980-1989)Nhà Xuất bản được Nhà nước bao cấp toàn bộ
sổ sách xuất bản ra đều giao cho công ty phát hành sách TW tiêu thụ ,nên công
ty luôn hoàn thành kế hoạch và còn tích lũy,tuy chưa nhiều nhưng cũng có một
số MMTB,nhà cửa phục vụ cho việc xuất bản .Khi chuyển sang nền KTTT,Nhà
xuất bản đã gặp không ít khó khăn ,vốn thiếu ,MMTB không dư,số xuất bản ít
,lại phải tự tiêu thụ ,đọng vốn,lãi suất Ngân hàng cao ,chưa thích ứng được với
cơ chế thị trường ,do đó só đầu sách và số xuất bản chưa ổn định
Đứng trước tình hình đó ,Nhà Xuất bản đã không ngừng phấn đấu và có
một số thay đổi cho phù hợp với cơ chế mới .Hiện nay ,Nhà Xuất bản đẫ có
MMTB hiện đại,đội ngũ công nhân viên lành nghề, có kinh nghiệm và chuyên
môn cao phù hợp với công tác của Nhà Xuất bản
Có thể đánh giá sơ bộ năng lực sản xuất của Nhà Xuất bản qua một số
chỉ tiêu sau của 3 năm gần đây nhất :
Đơn vị :nghìn đồng
Năm
Chỉ tiêu
2000 2001 2002
1.Nguồn vốn
Trong đó : -Vốn cố định
-Vốn lưu động
1.984.000
1.300.000
684.000
1.984.000
1.297.700

686.300
2.139.000
1.172.000
967.000
2.Doanh thu 19.920.000 20.400.000 22.890.000
3.Lợi nhuận trước thuế 2.010.700 2.050.000 2.510.000
4.Nộp ngân sách 17.000 309.100 214.000
5.Thu nhập bình quân 1 CNV 16.800 17.884 18.720
2.1.2 Chức năng ,nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của NXB Thống

Nhà Xuất bản Thống kê là doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập,con
dấu riêng và mở tài khoản tại Hà Nội.Được phép làm đâỳ đủ thủ tục đăng kí
kinh doanh và hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước
Nhà Xuất bản thực hiện cơ chế khoán gọn từ A  Z cho các phòng ban,
theo quy chế tự chịu trách nhiêm kinh doan và đóng góp nghĩa vụ hàng năm.
Khoán gọn không có nghía là khoán trắng ,nghĩa là mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh thực hiện đều phảI thông qua phòng kế toán.
Cũng phảI nói thêm rằng nhờ cách quản lý này có tác dụng nâng cao tính
sáng tạo của các phòng ban, chủ động trong việc khai thác nguồn hàng và
phương thức tiêu thụ sản phẩm ,gắn với trách nhiệm của từng phòng.Cách khoán
này đẫ phát huy tác dụng trong những năm qua.
2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sảc xuất và tổ chức bộ máy kế toán
của Nhà Xuất bản Thống kê.
-Nhà xuất bản Thống kê là một doanh nghiệp Nhà nước, hạch toán kinh
doanh độc lập trực thuộc Tổng Cục Thống Kê. Nhiệm vụ chính của NX B là tổ
chức biên soạn , biên tập và xuất bản các loại sách về thông tin,kinh tế-xã hội,
về hạch toán thống kê, nghiên cưú khoa học…NXB còn được giao nhiệm vụ
xuất bản các loại chứng từ hạch toán ,các loại mẫu biểu báo cáo thống kê,kế
toán. Ngoài ra ,còn xuất bản các loại lịch theo quy định của Bộ Văn hoá. Từ
năm 1986 đến nay, được sự đồng ý của các cấp quản lý về xuất bản,lãnh đạo

Tổng Cục thống kê,NXB đã mở rộng các đề tài khoa học ,quản lý kinh tế ,các
lĩnh vực kinh tế tổng hợp ,kế toán ,tài chính ,ngân hàng ,thương mại…và nó đã
chiếm một tỉ trọng không nhỏ về sách của nhà xuất bản
- Để thực hiện đúng chức năng xuất bản và phát hành các loại biểu
mẫu chứng từ , giấy tờ quản lý …NXB Thống kê tổ chức bộ máy hoạt động gồm
7 bộ phận chính,được thể hiện qua sơ đồ sau

Sơ đồ bộ máy quản lý và tổ chức sản xuát NXB Thống Kê


Nhìn vào sơ đồ ta thấy đây là mô hình tổ chức bộ máy theo kiểu trực
tuyến chức năng.Tức là :giám đốc là người lãnh đạo chung, được phép ra quyết
định và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của đơn vị.Một phó GĐ phụ
trách SXKD của NXB. Riêng chi nhánh chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám
đốc.Tất cả các phòng ban đều có mối quan hệ với phòng kế toán , chịu sự kiểm
tra giám sát về mặt số liệu thanh quyết toán. Để hiểu rõ hơn ta đi sâu nghiên cứu
chức năng hoạt động của từng phòng ban
+ Ban biên tập: Là bộ phận có trách nhiệm chính trong việc thực hiện
chức năng phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ, nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực
kinh tế. Nhiệm vụ chính của ban biên tập là tổ chức biên tập,biên soạn các lại
sách và chịu trách nhiệm về nội dung,hình thứch xuất bản và phát hành ấn phẩm.
+Phòng SXKD: Nhiệm vụ là xuất bản và in ấn biểu mẫu ,chứng từ ,một số
sách,tạp chícủa khách hàng mang đến.Phòng phảI tự tổ chức ấn phẩm và chịu
táhc nhiệm về các sản phẩm làm ra. Được trực tiếp nhận các hợp đồng kinh tế
,đơn đặt hàng .
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
sản
xuất

kinh
doanh
Ban
biên
tập
Trung
tâm
giới
thiệu
sản
phẩm
Phòng
chế
bản và
in
Phòng
kế
toán
tài
chính
Chi
nhánh
NXB
tại TP
HCM
Phòng
sản
xuất
kinh
doanh

+Phòng chế bản vàin: Chế băn toàn bộ bản thảo sách ấn phẩm chứng từ,
biểu mẫu và in ấn một số sản phẩm theo đơn đặt hàng.
+ Xưởng in: Bộ phận trực tiếp SXSP,chịu trách nhiệm in ấn sách, chứng
từ, biểu mẫu…theo lệnh của Ban giám đốc.
+Trung trâm giới thiệu sàn phẩm:giới thêịu và bán các loại xuất bản sản
phẩm của Nhà Xuất bản.
+Chi nhánh NXB tại Thành phố Hồ Chí Minh :có chức năng của một
NXB thống kê thu nhỏ xuất bản sách,biểu mẫu ..và tiếp nhân một phần sách của
nhà xuất bản để phát hành phục vụ cho các tỉnh phía Nam.
+Phòng kế toán tài chính:là một phòng chức năng của NXB Thống kê
,có nhiêm vụ phản ánh và giám đốc bằng tiền mặt một cách toàn diện, liên tục và
có hệ thống quá trình thực hiện chế độ hạch toán SXKD của NXB.Đảm bảo cân
đối thu chi, khai thác mọi khả năng tiềm tàng ,nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động vật tư,tiền vốn tiết kiệm, chi phí và hạ giá thành sản phẩm .
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm :Quy trình cong nghệ là căn cứ
để xác định đối tượng tập hợp CPSX.
Sơ đồ tóm tắt quy trình xuất bản sách

Cộng tác viên - tác giả
Kế hoạch đề tài (đăng kí Cục xuất bản)
Hội đồng bản thảo NXB - tác giả
Biên tập - Duyệt bản thảo - đánh giá sửa
chữă hoàn chỉnh
Chế bản - lập
Sửa bông bản thảo
In ấn
Gia công sách, xén đóng vào bìa sách
Thành phẩm
Phơi bản
Sửa bông

Bình bản
In trên máy
-T chc cụng tỏc k toỏn Nh Xut bn Thng kờ .
+Phũng k toỏn l mt chc nng ca Nh xut bn cú nhim v l
phn ỏnh v giỏm c bng tin mt cỏch ton din ,liờn tc v cú h thng quỏ
trỡnh thc hin ch hch toỏn kinh doanh sn xut ca NXB. m bo cõn
i thu chi, phỏt hin v ng viờn mi kh nng tim nng ca n v , nõng
cao hiu qu s dng lao ng vt t ,tin vn to ra nhiu sn phm cho xó hoi
,h giỏ thnh v thc hin ch tit kim, phỏt huy quyn lm ch tp th ca
mi thnh viờn.C th:
Chun b k hoch tng hp v ti chớnh ,phự hp hot ng
Ghi chộp phn ỏnh chớnh xỏc hot ng SXKD
Tng hp v thu nhp s liu giỳp lp s liu v phõn tớch kinh t
Giỏm sỏt tỡnh hỡnh SXKD
• Giúp ban lãnh đạo theo dõi, kiểm tra hoạt động của NXB, phát
hiện và đề xuất với giám đốc nhưng chủ trương, biện pháp giải quyết những khó
khăn của NXB.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của Nhà Xuất bản Thống kê




+ Kế toán trưởng :có nhiệm vụ theo dõi chung và lập kế hoạch tàI chính,
các bảng đối chiếu phát sinh,báo cáo sx,báo cáo CP,nhận xét đánh giá chung
tình hình doanh nghiệp .
+Kế toán hàng hoá:Có nhiệm vụ theo dõi phần nhập, xuất tồn
NVL,TP,tình hình bán hàng ,tiêu thụ sản phẩm.
+ Kế toán tổng hợp :theo dõi phẩn thanh toán tiền lương
BHXH,TSCĐ,tập hợp CP toàn doanh nghiệp và tính tổng sản phẩm ,xác định

kết quả kinh doanh
+Thủ quỹ:Giữ tiền mặt ,căn cứ voà chứng từ gốc hợp lệ để thu, chi tiền
mặt thủ quỹ thu chi tiền mặt vào cuối ngày và đối chiếu với số liệu của kế toán
thanh toán tiền mặt
+Hình thức kế toán áp dụng tại Nhà Xuất bản Thống kê .
Cùng với sự chuyển hướng kịp thời trong công tác quản lí kinh tế Nhà
xuất bản Thống kê đã không ngừng củng cố và hoàn thiện chế dộ hạch toán kinh
Kế toán trưởng
Kế toán
hàng hoá
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
tế doanh nghiệ sản xuất, tăng cường công tác kế hoạnh hoá, công tác kiểm tra
phân tích hoạt động kinh tế , từng bước cải tiến và hoàn thiện công tác hạch
toán. Căn cứ vào đặc điểm, quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức
bộ máy kế toán, Nhà xuất bản Thống kê áp dụng hình thức kế toán ” Chứng từ
ghi sổ “ kết hợp với một số bảng thống kê cuả “ Nhật kí chứng từ ”
• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định

• Tính giá trị thực tế thành phẩm xuất kho theo giá đích danh
• Kỳ hạch toán của Nhà xuất bản Thống kê là tháng
• Niên độ kế toán : Một năm dương lịch (từ 1/1- 31/12)
• Nhà xuất bản Thống kê thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ .

Sơ đồ : Trình tự luôn chuyển chứng từ kế toán
2.2 thực tế công tác kế toán của nhà xuất bản thống kê
2.2.1 Đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá trị sản phẩm của
NXB Thống kê

2.2.1.1 Đối tượng tập hợp CPSX ở Nhà xuất bản Thống kê
Xác định đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với tình hình sản xuất kinh
doanh và yêu cầu quản lý,CPSX có ý nghĩa quan trọng đối với công tác tính giá
thành sản của Nhà xuất bản Thống kê
Chứng từ gốc
Bảng kê
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ,thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:

×