Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh Giá Thực Trạng Nước Thải Trên Địa Bàn Thị Xã Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.54 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THU HÀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NƯỚC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

THÁI NGUYÊN - 2013


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THU HÀ

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NƯỚC THẢI
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CÔNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 60 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng

THÁI NGUYÊN - 2013



i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận văn, ngoài sự cố gắng lỗ lực của bản thân tôi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ quý báu của quý thầy giáo, cô giáo nhà
trường, cùng bạn bè xung quanh.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng người
đã giành nhiều thời gian chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình tôi thực
hiện đề tài.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Tài nguyên & Môi
trường; cùng các thầy, cô giáo Phòng Quản lý & đào tạo Sau đại học Trường
Đại học Nông lâm Thái Nguyên, những người đã truyền đạt tri thức và
phương pháp học tập, tìm hiểu và nghiên cứu khoa học trong suốt thời gian
tôi học tập tại nơi đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chi cục bảo vệ môi trường Thái Nguyên,
Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Thái Nguyên, Phòng tài
nguyên và môi trường thị xã Sông Công, các phòng ban của UBND thị xã
Sông Công đã tạo điều kiện cung cấp số liệu cho đề tài.
Tôi xin trân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè luôn động viên, tạo điều
kiện và góp ý để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện đề tài không thể tránh được những
thiều sót vì vậy rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài của tôi
được hoàn thiện tốt hơn nữa.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái nguyên, ngày

tháng năm 2013

Học viên


Nguyễn Thu Hà


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ..................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ....................................... 4

1.1. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 5
1.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải ........................................................ 5
1.2.1.1. Khái niệm về nước thải ........................................................................ 5
1.2.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải ............................................................. 6
1.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải .......................................... 6
1.2.2.1. Đặc điểm nước thải .............................................................................. 6
1.2.2.2. Đặc điểm nguồn thải ............................................................................ 8
1.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe
con người............................................................................................... 10
1.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải .................................................... 11

1.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam................................... 12
1.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới......................................................... 12
1.3.1.1. Nước thải sinh hoạt ............................................................................ 12
1.3.1.2. Nước thải công nghiệp ....................................................................... 13
1.3.1.3. Nước thải bệnh viện ........................................................................... 15
1.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam ............................................................ 15


iii
1.3.2.1. Thực trạng nước thải .......................................................................... 15
1.3.2.2. Thực trạng ô nhiễm nước mặt do nước thải....................................... 18
1.3.2.3. Thực trạng công tác thoát nước và xử lý nước thải ........................... 20
1.3.3. Một số vấn đề liên quan tới nước thải thị xã Sông Công...................... 23
1.3.3.1. Tình hình cấp nước của thị xã Sông Công......................................... 23
1.3.3.2. Một số vấn đề liên quan tới nước thải thị xã Sông Công................... 23
1.3.3.3. Đặc điểm nước thải thị xã Sông Công ............................................... 23
1.3.3.4. Tình hình ô nhiễm nước mặt khu vực thị xã Sông Công................... 25
1.3.4. Sơ lược công tác quản lý nước thải tại thị xã Sông Công..................... 25
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 27

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 27
2.2. Nội dung và các chỉ số nghiên cứu .......................................................... 27
2.2.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................. 27
2.2.2.Các chỉ tiêu nghiên cứu.......................................................................... 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................... 28
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 28
2.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá số liệu .......................... 28

2.3.4. Phương pháp chuyên gia ...................................................................... 29
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 29
2.3.6. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................ 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 30

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Sông Công............................. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 30
3.1.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 31


iv
3.1.1.3. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 31
3.1.1.4. Đặc điểm địa chất............................................................................... 32
3.1.1.5. Tài nguyên nước mặt, nước ngầm ..................................................... 32
3.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội....................................................... 33
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế.............................................................. 33
3.1.2.2. Dân số và lao động............................................................................. 36
3.1.2.3. Phát triển cơ sở hạ tầng ...................................................................... 37
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn
thị xã Sông Công............................................................................................. 38
3.2. Đánh giá nguồn nước thải trên địa bàn thị xã Sông Công ....................... 39
3.2.1. Nguồn phát sinh nước thải .................................................................... 39
3.2.1.1. Nguồn phát sinh nước thải công nghiệp ............................................ 39
3.2.1.2. Nguồn phát sinh nước thải bệnh viện ................................................ 40
3.2.1.3. Nguồn phát sinh nước thải sinh hoạt.................................................. 41
3.2.2. Đánh giá chất lượng nước thải trên địa bàn thị xã Sông Công............. 42
3.2.2.1.Chất lượng nước thải công nghiệp...................................................... 42
3.2.2.2. Chất lượng nước thải bệnh viện ......................................................... 45
3.2.2.3. Chất lượng nước thải sinh hoạt .......................................................... 47

3.2.3. Ảnh hưởng của nước thải tới chất lượng môi trường trên địa bàn
thị xã Sông Công................................................................................... 48
3.3. Thực trạng về công tác quản lý nước thải trên địa bàn thị xã Sông Công .... 53
3.3.1. Thực trạng thoát nước ........................................................................... 53
3.3.2. Thực trạng xử lý nước thải.................................................................... 53
3.3.3. Thực trạng quản lý nước thải ................................................................ 54
3.4. Đánh giá của người dân về thực trạng nước thải, công tác quản lý
nước thải và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý
nước thải trên địa bàn thị xã Sông Công................................................. 55
3.4.1. Giải pháp đối với công tác thoát nước của thị xã ................................. 56


v
3.4.2. Giải pháp trong công tác thoát nước thải .............................................. 56
3.4.3. Giải pháp quản lý nước thải .................................................................. 58
3.4.3.1. Giải pháp của cơ quan quản lý........................................................... 58
3.4.3.2. Giải pháp nước sạch cho người dân................................................... 59
3.4.3.3. Giải pháp đối với các doanh nghiệp................................................... 60
3.4.3.4. Giải pháp khắc phục ô nhiễm nguồn nước ........................................ 60
3.4.4. Giải pháp nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng.............. 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 62

1. Kết luận ....................................................................................................... 62
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 64
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 67


vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ Môi trường

BOD5

: Nhu cầu ôxi hóa 5 ngày

CEETIA

: Trung tâm Kỹ thuật Môi trường đô thị và khu công nghiệp

COD

: Nhu cầu ôxi hóa học

Cty

: Công ty

DDT

: Gồm Neocid, Pentachlor, Cholorophenothane….

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

ĐCTV


: Địa chất thủy văn

HTX

: Hợp tác xã

IWMI

: Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế

KCN

: Khu công nghiệp

LHQ

: Liên Hợp Quốc

NĐ/CP

: Nghị định Chính phủ

MTV

: Một thành viên



: Quyết định


QCMT

: Quy chuẩn Môi trường

TCMT

: Tiêu chuẩn Môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TN & MT

: Tài nguyên và Môi trường

UNICEF

: The United Nations Children’s Fund
Tổ chức Nhi đồng Liên Hợp Quốc

WHO

: World Health Ỏganization
Tổ chức y tế thế giới

WWF

: World Wine Fund For Nature

Quỹ bảo vệ động vật hoang dã


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư..................................... 9
Bảng 1.2 Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt từ
các nguồn khác nhau của Mỹ.......................................................... 12
Bảng 1.3. Mức nước cấp, nước thải tại các hộ gia đình.................................. 23
Bảng 1.4. Mức nước thải từ mỗi người dân tới hệ thống cống thải................ 24
Bảng 3.1. Lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp chính trên
địa bàn thị xã Sông Công................................................................ 39
Bảng 3.2. Quy mô bệnh viện tương ứng với lượng thải của các bệnh viện trên
địa bàn thị xã Sông Công................................................................ 40
Bảng 3.3. Ước tính lượng nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thị xã
Sông Công (từ khu dân cư, hộ gia đình, nhà hàng, khách sạn) ...... 41
Bảng 3.4. Thực trạng xả thải trên địa bàn thị xã Sông Công.......................... 42
Bảng 3.5. Kết quả phân tích mẫu nước thải công nghiệp tại Công ty Cổ
phần phụ tùng máy số 1 ................................................................. 43
Bảng 3.6. Kết quả phân tích nước thải công nghiệp tại Khu công nghiệp Sông Công.... 44
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước thải tại Bệnh viện C - Thái Nguyên ......... 46
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt trên địa bàn thị xã Sông
Công (Suối Văn Dương) ................................................................. 47
Bảng 3.9. Nồng độ các chất trong nước mặt trước trạm bơm nước của nhà
máy nước Sông Công...................................................................... 49
Bảng 3.10. Nồng độ chất ô nhiễm sau điểm xả suối tiếp nhận nước thải của thị
xã Sông Công 200m........................................................................ 50
Bảng 3.11. Nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu phân tích nước ngầm trên
địa bàn thị xã Sông Công................................................................ 52

Bảng 3.12. Thực trang xử lý nước thải sinh hoạt .......................................... 54
Bảng 3.13. Công tác truyền thông vệ sinh môi trường ................................... 61


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ hành chính thị xã Sông Công................................................. 30
Hình 3.2 Biểu đồ cơ cấu kinh tế thị xã Sông Công năm 2012........................ 34
Hình 3.3 Biểu đồ dân số của thị xã Sông Công qua các năm ......................... 36
Hình 3.4 Biểu đồ lượng nước thải của một số cơ sở sản xuất công nghiệp trên
địa bàn thị xã Sông Công................................................................ 39
Hình 3.5. Đoạn mương chảy qua khu đô thị Cosy.......................................... 51
Hình 3.6. Một đoạn cống thải tại phường Bách Quang .................................. 51
Hình 3.7. Sơ đồ công tác quản môi trường về nước thải ................................ 55
Hình 3.8. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ...................................... 57


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội trong những năm gần đây, sự tác
động của con người đối với môi trường ngày càng gia tăng về quy mô cũng
như cường độ. Quá trình phát triển xã hội luôn đồng hành với sự suy kiệt
nguồn tài nguyên, suy thoái môi trường. Hoạt động của con người, nhất là
trong hoạt động sản xuất công nghiệp đã để lại hậu quả không thể lường hết
được đối với môi trường. Vì vậy, bảo vệ môi trường trước những tác nhân gây
ô nhiễm như các loại chất thải như nước thải, chất thải rắn, khí thải là mối
quan tâm chung của toàn xã hội.

Trước những tác động mạnh mẽ cuả quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và tăng trưởng kinh tế cao cùng với sự gia tăng dân số, lao động khu
vực thành thị và khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng nông thôn và miền
núi đã tạo nên những áp lực làm cho môi trường khu vực tỉnh Thái Nguyên
nói chung và khu vực thị xã Sông Công nói riêng ngày càng suy giảm, đặc
biệt là môi trường nước.
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá nếu như không có nước thì
sự sống trên trái đất liệu rằng có được tồn tại không? Mặc dù ý nghĩa của
nước quan trọng như vậy nhưng hiện nay nguồn nước quý giá đó của chúng ta
đang dần bị xuống cấp do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Thị xã Sông Công là một cầu nối quan trọng giữa thành phố Thái Nguyên
với huyện Phú Bình, với huyện Phổ Yên và đi Hà Nội, có quốc lộ 3 chạy qua.
Trong những năm gần đây với chính sách mở cửa và ví trí giao lưu kinh tế
thuận tiện nên quá trình công nghiệp hóa trên địa bàn diễn ra khá mạnh mẽ.
Theo quy hoạch của tỉnh Thái Nguyên tới năm 2020 thị xã Sông Công sẽ trở
thành trung tâm công nghiệp của tỉnh.


2

Hầu hết các nơi trên địa bàn của thị xã như ao, hồ, sông, suối, kênh,
mương… là nơi tiếp nhận nguồn nước thải từ các khu công nghiệp, nhà
máy, bệnh viện, và nước thải sinh hoạt của nhiều hộ gia đình không được
xử lý theo tiêu chuẩn và công tác quản lý còn chưa thật sự chặt chẽ. Do
vậy, yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải bảo vệ nguồn nước và giảm thiểu ô
nhiễm do nguồn nước thải trên địa bàn.
Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu Nhà
trường, Phòng quản lý đào tạo sau đại học - Trường đại học Nông lâm
Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng nước thải

trên địa bàn thị xã Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích của đề tài
- Xác định được các nguồn nước thải chính trên địa bàn thị xã Sông Công.
- Đánh giá được thực trạng về số lượng và chất lượng nước thải (gồm
nước thải công nghiệp, nước thải bệnh viện, nước thải sinh hoạt).
- Xác định được mức độ ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước
của thị xã Sông Công.
- Đề xuất được các giải pháp thiết thực, cụ thể nhằm giảm thiểu ảnh
hưởng của nước thải tới môi trường và nâng cao chất lượng môi trường
trên địa bàn.
2.2. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã.
- Xác định được các nguồn chính phát sinh nước thải trên địa bàn thị xã.
- Đánh giá được chất lượng nước thải trên địa bàn thị xã Sông Công.
- Đánh giá được ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước.
- Đưa ra các giải pháp giảm thiểu các ảnh hưởng của nước thải tới môi
trường và nâng cao chất lượng môi trường thị xã Sông Công.


3

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa trong học tập
- Là cơ hội giúp học viên áp dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn,
rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp số liệu và có cái nhìn tổng quan về thực
trạng môi trường địa phương.
- Là cơ hội, điều kiện thuận lợi cho việc tìm hiểu, tiếp thu, học hỏi kinh
nghiệm trong thực tế. Đồng thời nâng cao kiến thức thực tế, bổ sung tư liệu
học tập, kiến thức, kinh nghiệm.

3.2. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học
Làm tài liệu tham khảo cung cấp cho các ban ngành của thị xã Sông
Công về công tác quản lý, bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
3.3. Ý nghĩa trong thực tế
- Biết được mặt mạnh, mặt yếu kém; những thuận lợi, khó khăn và tồn
tại trong công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước và xử lý nước thải trên địa
bàn thị xã Sông Công.
- Giúp người dân hiểu hơn về môi trường của mình và biết cách tự bảo
vệ môi trường sống của chính mình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng môi trường của thị
xã Sông Công sao cho phù hợp với chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Thái Nguyên.


4

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2005, ban hành ngày 29 tháng 12
năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày
21 tháng 06 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP

ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2007 của Chính
phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
- Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2003 của Chính
Phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 03 năm 2010 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 điều 8 nghị định số 67/2003/NĐ-CP.
- Nghị định số 162/2003/ NĐ - CP ngày 19 tháng 12 năm 2003 của
Chính phủ ban hành quy chế thu thập, quản lí, khai thác, sử dụng dữ liệu,
thông tin về tài nguyên nước.


5

- Thông tư 09/2009/TT-BXD quy định chi tiết thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 05 năm 2007 của
Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
- Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 12
năm 2003 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2003 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Quyết định số 34/2005/QĐ- TTg ngày 22 tháng 02 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 41/NQ- TW ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về bảo
vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/08/2006 của chính phủ
về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trường.
- Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam TCVN 5945:2005, Nước thải công

nghiệp - tiêu chuẩn thải.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08:2008/BTNMT, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước ngầm.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Quy chuẩn Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT - QCKTQG về nước
thải công nghiệp.
- Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế.
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
1.2.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải
1.2.1.1. Khái niệm về nước thải
Nước thải được định nghĩa ở nhiều khía cạnh khác nhau như:


6

- Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các cơ sở công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, giao thông vận tải.
- Nước thải bệnh viện: Là nước thải từ các cơ sở y tế.
- Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ các hộ gia đình, trường học, khách
sạn, cơ quan có chứa đựng các chất thải trong quá trình sống của con người.
Tóm lại: Nước thải được định nghĩa là chất lỏng thải ra từ các hoạt
động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt của con người và
đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.
1.2.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải
Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là
nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu.

Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải, theo Hoàng
Văn Hùng (2009) [16] thì nguồn nước thải được phân loại như sau:
- Phân loại theo nguồn thải:
+ Nguồn xác định (nguồn điểm): Là nguồn gây ô nhiễm có thể xác định
được vị trí, bản chất, lưu lượng xả thải và các tác nhân gây ô nhiễm.
+ Nguồn không xác định: Là nguồn gây ô nhiễm không cố định, không
xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng và các tác nhân gây ô nhiễm.
- Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm:
+ Tác nhân hóa lý: Màu sắc, nhiệt độ, mùi vị, độ dẫn điện, chất rắn lơ lửng.
+ Tác nhân hóa học: Kim loại nặng như Hg, Cd, As,…
+ Tác nhân sinh học: Vi sinh vật, tảo, vi khuẩn Ecoli,...
- Phân loại theo nguồn gốc phát sinh : Nước thải sinh hoạt, nước thải
công nghiệp, nước thải nông nghiệp, nước thải tự nhiên.
1.2.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải
1.2.2.1. Đặc điểm nước thải
Tùy thuộc vào loại nước thải mà đặc điểm của chúng khác nhau. Trong
nước thải chứa nhiều thành phần khác nhau, các thành phần đó cũng là tác


7

nhân gây ô nhiễm nguồn nước và có độc tính với con người, sinh vật. Một số
tác nhân gây ô nhiễm trong nước thải như:
* Chất hữu cơ
- Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học: Chất hữu cơ dạng này chủ
yếu là cacbonhydrat, protein, chất béo, đây là chất ô nhiễm trong nước thải
khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm. Trong nước thải sinh hoạt
có từ 60% - 80% là các chất hữu cở ở dạng dễ phân hủy sinh học, trong đó có
40% - 60% là protein, 25% - 50% là cacbonhydrat và khoảng 10% chất béo.
Để đánh giá hàm lượng các chất hữu cơ ở dạng này người ta thường sử dụng

chỉ số BOD5 nhu cầu ôxi sinh hóa [16].
- Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học: Nước thải chứa chất hữu cơ ở
dạng này thường có độc tính cao, có tác dụng tích lũy và tồn lưu lâu dài trong môi
trường và trong cơ thể sinh vật gây ô nhiễm lâu dài. Một số chất hữu cơ ở dạng
này như polime, thuốc trừ sâu, các dạng polyancol. Các chất này thường có nhiều
trong nước thải công nghiệp và nguồn nước mưa chảy tràn qua các vùng nông lâm nghiệp sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Để đánh giá hàm lượng các
chất hữu cơ dạng này người ta sử dụng thông số COD (nhu cầu ôxi hóa học).
* Chất vô cơ
Trong nước thải sinh hoạt nồng độ các ion Cl- , PO43-, SO42- luôn cao
hơn quy chuẩn cho phép, còn trong nước thải công nghiệp ngoài các ion
trên còn có ion kim loại nặng có tính độc cao như Pb, Cd. Một số ion đặc
trưng trong nước thải như amôn (NH4 +) hay ammoniac (NH3), nitrat
(NO3), photphat (PO43-), sunphat (SO42-) được gọi là các chất dinh dưỡng
đối với thực vật. Nồng độ Nitơ (N) tổng số, phôt pho (P) tổng số trong
nước thải sinh hoạt khoảng 20 - 85 mg/l, từ 6 - 20 mg/l ; còn trong nước
thải công nghiệp rượu bia giá trị này có thể lên đến 150 - 200 mg/l N tổng
số và 15 - 30 mg/l P tổng số [28].


8

- Kim loại nặng: Các kim loại nặng có độc tính cao đối với con người
và sinh vật ngay cả ở nồng độ thấp. Các kim loại nặng có chủ yếu trong nước
thải công nghiệp như chì (Pb), thủy ngân (Hg), Cacdimi (Cd), Crom (Cr),
Asen (As), Mangan (Mn).
- Các chất rắn: Trong nước thải chất rắn gồm cả chất vô cơ và hữu
cơ, chất rắn có thể tồn tại ở dạng lơ lửng (huyền phù) hay ở dạng keo.
- Các chất có màu: Màu sắc của nước thải là do sự phân hủy các hợp
chất có trong nước thải. Chẳng hạn như màu nâu đen do tagnin, lignin cùng
các chất hữu cơ có trong nước phân giải.

- Mùi: Nước thải có mùi là do sự phân hủy chất hữu cơ hay mùi của
hóa chất và mùi của dầu mỡ trong nước thải.
- Sinh vật: Trong nước thải sinh vật khá phong phú, gồm có các loại vi
sinh vật, vi rút, vi khuẩn, giun sán, tảo, rêu,… Nhóm vi sinh vật trong nước
thải đóng vai trò quan trọng trong việc phân hủy các chất. Nước thải càng bẩn
càng phong phú sinh vật.
1.2.2.2. Đặc điểm nguồn thải
Hiện nay, người ta quan tâm nhiều nhất tới ba nguồn nước thải đó là
nguồn nước thải công nghiệp, nguồn nước thải bệnh viện, và nguồn nước thải
sinh hoạt. Ngoài ra còn phải kể đến nguồn nước thải phát sinh từ hoạt động
chăn nuôi và dịch vụ trên địa bàn.
* Nguồn nước thải công nghiệp: Đặc điểm của nước thải công nghiệp
có chứa nhiều chất độc hại (kim loại nặng: Hg, Pb, Cd, As), các chất hữu cơ
khó phân hủy sinh học (như phenol, dầu mỡ,…), các chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học từ cơ sở sản xuất thực phẩm. Nước thải công nghiệp không có đặc
điểm chung như nước thải của các nhà máy chế biến lương thực, thực phẩm
có chứa nhiều chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học; trong khi đó nước thải của
ngành công nghiệp thuộc da chứa nhiều kim loại nặng, sunfua; còn nước thải
của công nghiệp ắc quy có nồng độ axit và chì cao.


9

* Nguồn nước thải bệnh viện: Đặc điểm của ô nhiễm nước thải bệnh
viện là ô nhiễm hữu cơ với hàm lượng BOD5, COD và chất rắn tương đối cao,
đặc biệt là các vi sinh vật trong đó chứa nhiều chủng vi khuẩn gây bệnh như
Samonella, Shygella, Viêm gan A,… Nước thải có mức độ ô nhiễm nặng từ
nguồn hoạt động chuyên môn như phòng mổ, buồng thủ thuật, buồng khám
bệnh, nước thải từ bể phốt [12].
* Nguồn nước thải sinh hoạt: Đặc điểm có chứa nhiều chất hữu cơ dễ

phân hủy sinh học (cacbonhydrat, protein, mỡ), giàu chất dinh dưỡng đối với
thực vật (hợp chất của N và P), nhiều vi khuẩn và có mùi khó chịu (H2S,
NH3). Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là thường chứa nhiều các tạp chất
khác nhau, trong đó có khoảng 58% chất hữu cơ, 24% chất vô cơ và vi sinh
vật. Phần lớn nước thải sinh hoạt sau khi thải ra môi trường thường bị thối rữa
và có tính axit. Đặc điểm cơ bản của nước thải sinh hoạt thường chứa các chất
hữu cơ dễ phân hủy sinh học cao, các chất này chứa nhiều hợp chất của Nitơ.
Bảng 1.1 Thành phần nước thải sinh hoạt khu dân cư
Đơn vị

Trong khoảng

Trung bình

Tổng chất rắn (TS)

mg/l

350 - 1.200

720

Chất rắn hoà tan (TDS)

mg/l

250 - 850

500


Chất rắn lơ lửng (SS)

mg/l

100 - 350

220

BOD5

mg/l

110 - 400

220

Tổng Nitơ

mg/l

20 - 85

40

Nitơ hữu cơ

mg/l

8 - 35


15

Nitơ Amoni

mg/l

12 - 50

25

Nitơ Nitrit

mg/l

0 - 0,1

0,05

Nitơ Nitrat

mg/l

0,1 - 0,4

0,2

Clorua

mg/l


30 - 100

50

mg CaCO3/l

50 - 200

100

Tổng chất béo, mg/l

mg/l

50 - 150

100

Tổng Phốt pho

mg/l

_

8

Chỉ tiêu

Độ kiềm


(Nguồn : [43])


10

1.2.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe
con người
Ảnh hưởng lớn nhất của nước thải là gây ô nhiễm môi trường nước, dẫn tới
sự suy giảm tài nguyên nước. Sự ô nhiễm môi trường nước chính là sự thay đổi
thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng tới hoạt động sống của con người
và sinh vật [15]. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt qua một
ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh
[20]. Một số ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước và sức khỏe là:
* Ảnh hưởng tới môi trường nước: Nước thải làm thay đổi chất lượng
nước, một số xu hướng khi chất lượng nước bị thay đổi như:
- Giảm độ pH của nước ngọt và tăng hàm lượng muối do sự gia tăng
hàm lượng SO42-, NO3 - trong nước.
- Gia tăng hàm lượng các ion trong nước tự nhiên như Ca2+, Pb3+,
NO3-, PO43-, NO2-...
- Gia tăng hàm lượng chất hữu cơ khó phân hủy bằng con đường sinh học.
- Giảm độ ôxi hòa tan trong nước do quá trình phú dưỡng hóa.
* Ảnh hưởng đến nguồn nước cấp: Hiện nay nhiều khu vực đang
thiếu nước vào mùa khô, thêm vào đó là việc khai thác quá mức và ô nhiễm
nguồn nước lại càng làm cho tình trạng này trở nên trầm trọng hơn. Khi chất
lượng nguồn nước thô không đảm bảo do bị ô nhiễm hữu cơ, amoni, asen.
Hơn nữa, khi các địa phương ở đầu nguồn có hoạt động gây ô nhiễm nguồn
nước thì khu vực hạ lưu phải gánh chịu hậu quả. Điều này tất yếu sẽ dẫn tới
những mâu thuẫn, xung đột và tranh chấp quyền lợi giữa các địa phương.
*Ảnh hưởng tới sức khỏe: Ô nhiễm môi trường nước tác động trực
tiếp tới sức khỏe con người, là nguyên nhân gây các bệnh tiêu chảy (do virut,

vi khuẩn, vi sinh vật đơn bào), lỵ trực trùng, thiếu máu, thiếu sắt, kém phát
triển dẫn tới tử vong ở trẻ em. Theo TS. Nguyễn Huy Nga, Cục trưởng Cục
Quản lý Môi trường Y tế (Bộ y tế) ở Việt Nam có khoảng 80% loại bệnh liên
quan đến chất lượng nước và vệ sinh môi trường.


11

1.2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải
Có nhiều phương pháp để xử lý nước thải và giảm thiểu ảnh hưởng của
nước thải như phương pháp xử lý hóa học, phương pháp cơ - lý - hóa học,
phương pháp xử lý sinh học, phương pháp xử lý kết hợp sinh học và cơ - lý hóa - học [27] & [24]. Cụ thể là một số phương pháp sau:
- Phương pháp lắng: Nước thải được đưa vào bể chứa lắng các chất rắn.
Thông thường các chất rắn lắng rất chậm hoặc khó lắng nên người ta thường
sử dụng thêm các hóa chất như Al2(SO4)3, Ca(OH)2, NaAlO2.
- Phương pháp hấp thụ: Phương pháp này dựa trên nguyên tắc các
chất ô nhiễm trong nước thải được hấp phụ. Các chất hấp phụ thường
được dùng phổ biến là than hoạt tính, đất sét, bùn hoạt tính. Phương pháp
này hấp phụ được 85 - 95% chất hữu cơ có màu.
- Phương pháp trung hòa: Là phương pháp đưa pH trong nước thải về môi
trường trung tính thích hợp cho việc xử lý nước thải.
- Phương pháp dùng chất sát khuẩn: Là phương pháp được sử dụng
sau khi nước thải đã được xử lý bằng các biện pháp cần thiết trước khi
đổ vào nguồn tiếp nhận. Chất sát khuẩn thường dùng và ít gây độc hại là
Clo nhằm diệt các vi sinh vật, tảo và giảm mùi của nước.
- Phương pháp sử dụng bể chứa và lắng: Các bể này có thể là bê tông
hoặc ao, hồ được gia cố thêm nền móng nên nước thải ít ngấm xuống tầng đất
sâu. Nước thải vào bể này và lưu lại 2 - 10 h. Sau 3h hầu hết các chất rắn dễ
lắng và chất rắn ở dạng huyền phù đều lắng xuống đáy bể, phần nước ở phía
trên đưa vào quá trình sử lý sinh học tiếp, còn phần lắng tùy từng công đoạn

có thể làm phân bón cho cây trồng hoặc đem đi tiêu hủy.
- Phương pháp sinh học: Nguyên lý của phương pháp này dựa trên
hoạt động sống của vi sinh vật trong nước thải. Đây là phương pháp làm
sạch nước thải bằng biện pháp sinh học lợi dụng hoạt động của vi sinh vật
trong nước thải, lợi dụng các chất dinh dưỡng trong nguồn nước làm nguồn


12

năng lượng và vật chất tế bào; chúng phân hủy các chất hữu cơ thành CO2,
nước và muối khoáng, khử một số chất thành NO3-, N2-, NH4+. Ngoài ra có
thể kết hợp hiếu khí với kỵ khí.
1.3. Thực trạng nước thải trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Thực trạng nước thải trên thế giới
1.3.1.1. Nước thải sinh hoạt
Tổng lượng nước thải sinh hoạt giao động trong phạm vi lớn, nó phụ thuộc
vào nhu cầu cấp nước ở mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Ở Mỹ và Canada là hai
quốc gia có nhu cầu cấp nước lớn nhất, lượng nước thải từ hai quốc gia này
thường dao động từ 200 - 400 lit/người/ngày. Trong khi đó, ở nhiều quốc gia
nguồn nước thải này chưa được xử lý mà đổ trực tiếp và nguồn tiếp nhận.
Bảng 1.2 Lượng nước thải và tải lượng BOD5 trong nước thải sinh hoạt
từ các nguồn khác nhau của Mỹ
Nguồn phát sinh
1. Khu dân cư
1.1. Nhà riêng
1.2. Khu chung cư
2. Trường học
2.1. Trường có căng tin
2.2. Trường không có căng tin
2.3. Trường nội trú

3. Nhà hàng
3.1. Nhân viên
3.2. Khách hàng
4. Bệnh viện
5. Văn phòng
6. Rạp chiếu bóng
7. Khu nhà máy (không kể
nước thải và căng tin)

Lượng nước thải
(lit/người/ngày)

Tải lượng BOD5
(gam/người/ngày)

300
240 - 300

80
80

80
60
300

30
20
80

120

15
600 - 1200
60
10 - 20

50
15
30
25
10

60 - 120

25

(Nguồn: [42])


13

Qua bảng trên ta thấy, chất lượng nước thải và tải lượng ô nhiễm từ
khu dân cư và bệnh viện lớn nhất (lượng nước thải từ bệnh viện dao động
từ 600 - 1.200 lit/người/ngày, khu dân cư từ 240 - 300 lit/người/ngày; tải
lượng BOD5 phát sinh tư khu dân cư cao nhất là 80 g/người/ngày). Một số
tính toán khác cho thấy tải lượng BOD5 mà một người ở Đông Nam Á đưa
vào môi trường chỉ khoảng 35 - 42 g/người/ngày. Tuy nhiên, trong thực tế
khối lượng trung bình các chất ô nhiễm do con người đưa vào môi trường
khá khác nhau, nó phụ thuộc vào chất lượng bữa ăn, lượng nước sử dụng
và hệ thống cống tiếp nhận nước thải.
1.3.1.2. Nước thải công nghiệp

Cùng với xu thế phát triển công nghiệp, hiện nay lượng nước thải phát
sinh từ các hoạt động công nghiệp cũng đa dạng hơn. Nguồn nước thải này
nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm rất nguy hại cho nguồn tài nguyên nước
trên thế giới.
Thế giới cảnh báo, hiện cứ 3 người trên trái đất có một người sống
trong tình trạng thiếu nước. Các chuyên gia về nước kêu gọi cần có sự
thay đổi mạnh mẽ về cách thức quản lý nguồn nước đang ngày càng khan
hiếm khi mà dân số thế giới dự kiến sẽ tăng thêm 2 đến 3 tỷ người vào
năm 2050.
Dựa trên kết quả khảo sát về tình trạng nước sạch ở các nước công
nghiệp phát triển, Quỹ bảo vệ động vật hoang dã (WWF) công bố báo cáo
"Giàu về kinh tế nhưng nghèo về nước sạch" cảnh báo các nước giàu cần
nhanh chóng thay đổi chính sách nếu không muốn đối mặt với một cuộc
khủng hoảng về nước sạch như đã từng xảy ra ở các nước nghèo.
Bản báo cáo: “Nước cho cuộc sống: hiện thực hóa” của Tổ chức Y tế
thế giới (WHO) [43] cũng cho biết, từ nay đến năm 2015 trên thế giới sẽ có
khoảng hai tỷ người cần cung cấp nước sạch và những điều kiện vệ sinh tối


14

thiểu. Trong khi đó, nguồn nước trên thế giới ngày càng cạn kiệt. LHQ đã
phát động: “Thập kỷ nước cho cuộc sống” từ năm 2005 - 2015 nhằm kêu gọi
các nước tăng cường quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn nước ngày càng
trở nên khan hiếm. Các nước thành viên Liên Hợp Quốc cam kết đạt mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ là giảm một nửa tỷ lệ dân số thiếu nước sạch và điều
kiện vệ sinh cơ bản vào năm 2015.
Theo Viện Quản lý nguồn nước Quốc tế (IWMI), con người chiếm tới
98% nguyên nhân gây ra tình trạng khan hiếm nước, trong đó có việc sử dụng
nước lãng phí và kém hiệu quả. IWMI kêu gọi các nước chú trọng phát triển

hệ thống tưới tiêu, tăng cường sử dụng nước mưa cho nông nghiệp. Chính
phủ các nước cần có sự thay đổi nhanh chóng trong chính sách quản lý nguồn
nước để khai thác tốt nguồn nước sẵn có, không hủy hoại môi trường, bảo
đảm cuộc sống cho các thế hệ trong tương lai.
Mỗi năm, hàng triệu người trên thế giới cần được cung cấp nước sạch
và những điều kiện vệ sinh tối thiểu với chi phí lên tới 11,3 tỷ USD. Việc đầu
tư vào lĩnh vực này sẽ giúp giảm tỷ lệ bệnh tật, đồng thời thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế. Theo WHO và UNICEF, nếu mục tiêu giảm một nửa dân số
thiếu nước sạch và điều kiện vệ sinh tối thiểu được hoàn thành vào đúng năm
2015, mỗi năm nền kinh tế thế giới sẽ được bổ xung thêm 84 tỷ USD.
Vì vậy, Liên Hợp Quốc khuyến cáo chính phủ các nước cần hành
động khẩn cấp thiết lập chiến lược mới về sử dụng nước nhằm đảm bảo
cân bằng giữa nhu cầu nước cho sản xuất và bảo vệ môi trường bền vững.
Nằm tại khu vực chính giữa đất nước Trung Quốc, dòng sông Huai dài
1978 km được coi như nơi ô nhiễm của quốc gia này do chất thải công
nghiệp, động vật và nông nghiệp, mức độ mắc các bệnh cao bất thường của
cộng đồng dân cư gần khu vực sông đã khiến Chính phủ phải xếp ô nhiễm
nguồn tài nguyên nước của con sông vào mức độ ô nhiễm độc hại nhất [35].


15

Kabu (Bắc Ấn Độ) - Thành phố trên sông, với 2,4 triệu dân, là nơi tập
chung của nhiều xưởng thuộc da. Những khảo sát, nghiên cứu của Chính phủ
đã cho thấy một vài khu vực có mạch nước ngầm đã bị nhiễm độc do phẩm
nhuộm, các chất hóa học độc hại (Crom, chì). Tại đây, một chương trình chỉ
đạo làm sạch nguồn nước ngầm đang được triển khai.
Magnutogorsk (Nga), là nơi tập chung lớn về sản xuất thép và xe tăng.
Nó gánh chịu sự ô nhiễm nước thải cao và những hậu quả do việc thờ ơ trong
xử lý nước thải công nghiệp. Nhiều dị tật bẩm sinh xuất hiện trong vùng trong

khi những biện pháp khắc phục còn rất hạn chế.
Mexico City (Mexico), với 15 triệu dân, thành phố này nổi tiếng không
bởi điều gì khác mà là một trong những thành phố ô nhiễm nhất thế giới.
Trong suốt thập niên qua, Chính phủ Mexico đã có cố gắng trong việc hạn chế
chất ô nhiễm tuy nhiên kết quả còn chưa cao [35].
1.3.1.3. Nước thải bệnh viện
Nguồn nước thải này phát sinh từ các bệnh viện, Trung tâm y tế, trạm y
tế, các phòng khám tư nhân,… Ở những quốc gia phát triển thì nguồn nước thải
y tế này đã được quan tâm và xử lý tương đối tốt. Nhưng trái lại, ở các quốc gia
đang phát triển và chậm phát triển như Việt Nam thì nó gần như được bỏ ngỏ.
1.3.2. Thực trạng nước thải Việt Nam
1.3.2.1. Thực trạng nước thải
a. Nước thải công nghiệp
Việt Nam có tài nguyên nước khá phong phú, có hơn 2.360 con sông
lớn hơn 10 km trong đó có 9 hệ thống sông có diện tích lưu vực từ 10.000
km2 trở lên [26].
Thống kê năm 2012 cả nước có 283 KCN. Điều đáng nói, trong tổng số
180 KCN đã đi vào hoạt động, vẫn còn hơn 60 KCN chưa có hệ thống xử lý
nước thải, đang ngày đêm xả thải ra môi trường [36]


×