Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

NGÂN HÀNG câu hỏi TIN học ỨNG DỤNG TRONG kỹ THUẬT môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.51 KB, 10 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG

MỤC LỤC
CÂU HỎI VẤN ĐÁP
TRANG
CÂU 1: Thế nào là hệ thống thông tin địa lý (GIS) ?
2
CÂU 2: Trình bày thành phần của GIS?
2
CÂU 3: Trình bày chức năng của GIS? Chức năng nào quan trọng nhất? Vì
2
sao?
CÂU 4: Các ứng dụng GIS có thể áp ứng những yêu cầu nào trong thực tiễn?
3
Lấy ví dụ làm rõ các ứng dụng đó?
CÂU 5: Thế nào là dữ liệu địa lý? Phân loại dữ liệu địa lý?
3
CÂU 6: Khái niệm bản đồ? Các đối tượng của bản đồ?
4
CÂU 7: Thế nào là phép chiếu bản đồ? Trình bày các tính chất của phép
4
chiếu bản đồ?
CÂU 8: Phân loại phép chiếu bản đồ?
5
CÂU 9: Trình bày về hệ toạ độ cầu?
5
CÂU 10: Trình bày hệ chiếu UTM?
6
CÂU 11: Các hệ quy chiếu đang được sử dụng ở nước ta hiện nay?
6


CÂU 12: Trình bày về cấu trúc dữ liệu vector và raster?
7
CÂU 13: Trình bày những hiểu biết của bạn về cấu trúc cơ sở dữ liệu không
7
gian trong GIS? Trong 3 kiểu mô hình dữ liệu vecto cấu trúc nào ưu việt
nhất? Vì sao?
CÂU 14: Trình bày những hiểu biết của ban về cấu trúc cơ sở dữ liệu không
8
gian trong GIS? Cấu trúc nào ưu việt nhất? Vì sao?
CÂU 15: Trình bày các bước xây dựng 1 dự án GIS phục vụ quản lý tài
8
nguyên môi trường? Làm thế nào để xác định được mục tiêu của dự án?
CÂU 16: Các công cụ thu thập dữ liệu?
9
CÂU 17: Trình bày chức năng phân tích dữ liệu trong GIS? Các kỹ thuật
9
phân tích và xử lý dữ liệu?
CÂU 18: Trình bày hiểu biết về phần mền ArcGIS?
10
CÂU 19: Giao diện ArcGIS bao gồm 3 phần chính là những phần nào?
10
CÂU 20: Các ứng dụng của GIS trong lĩnh vực môi trường tại Việt Nam?
11

CÂU 1: Thế nào là hệ thống thông tin địa lý (GIS)?
GIS – một hệ thống thông tin địa lý là tập hợp các công cụ để thu thập, lưu trữ, chỉnh
sửa, truy cập, phân tích và cập nhật các thông tin địa lý cho một mục đích chuyên biệt.
CÂU 2: Trình bày thành phần của GIS?
Thành phần: GIS gồm 4 thành phần quan trọng:
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1


1


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG
 Phần cứng: là phần cố định mắt thường thấy được. Nó gồm máy tính và các thiết bị ngoại

vi.
 Các modul phần mềm của hệ thống thông tin địa lý: các thành phần của modul phần mềm

bao gồm 5 thành phần chính thực hiện các chức năng sau:
• Nhập và kiểm tra dữ liệu.
• Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu.
• Xuất dữ liệu.
• Chỉnh sửa dữ liệu.
• Tương tác với người sử dụng.
 Phần dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian và phi không gian2 lớp dữ liệu này được kết nối
logic trong GIS.
 Yếu tố con người: con người tham gia vào việc thiết lập, khai thác và bảo trì hệ thống một
cách gián tiếp hay trực tiếp.
CÂU 3: Trình bày chức năng của GIS. Chức năng nào quan trọng nhất? Vì sao?
GIS có 5 chức năng chính:
 Nhập dữ liệu: hệ thống này gồm tất cả các công cụ và phương pháp thực hiện quy trình










biến đổi dữ liệu đã ở dạng bản đồ, dữ liệu quan trắc, các dữ liệu đo từ các bộ cảm biến
thành dạng số tương thích có thể sử dụng được bằng GIS.
Lữu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu: là phương pháp kết nối các dữ liệu không gian và thông
tin thuộc tính của các đối tượng địa lý. Các dữ liệu đó được cấu trúc, tổ chức liên hệ với
cách chúng sẽ được thao tác trong máy tính sao cho người dùng hệ thống có thể hiểu
được.
Chỉnh sửa dữ liệu: gồm 2 thao tác nhằm mục đích xóa bỏ lỗi từ dữ liệu và cập nhật chúng.
Chỉnh sửa dữ liệu có thể hiểu như các hành động được kết nối với việc thay đổi tỷ lệ, phù
hợp dữ liệu khi chuyển sang lưới chiếu mới, tính toán, chu vi, diện tích... Thao tác này phụ
thuộc vào mục đích cụ thể của ứng dụng hệ thống thông tin địa lý.
Phân tích dữ liệu: là chức năng quan trọng nhất của GIS. GIS cung cấp các công cụ cần
thiết để phân tích dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và phân tích tổng hợp 2 loại dữ
liệu trong cơ sở dữ liệu để tạo ra thông tin mới trợ giúp các quyết định mang tính chất
không gian.
Xuất dữ liệu: chức năng này đưa ra các báo cáo kết quả của quá trình phân tích dữ liệu tới
người sử dụng; cho phép hiển thị, trình bày các kết quả phân tích và mô hình không gian
bằng GIS có thể dưới dạng bản đồ, bảng biểu, biểu đồ... hoặc được ghi trên các thiết bị từ
dưới dạng số.
CÂU 4: Các ứng dụng GIS có thể đáp ứng những yêu cầu nào trong thực tiễn? Lấy
ví dụ làm rõ các ứng dụng đó?
5 ỨNG DỤNG CHÍNH CỦA GIS:



Định vị: xác định đối tượng đang có tại một vị trí xác định. Ví dụ: định vị GPS vị trí hiện
tại của bản thân.
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1


2


NGN HNG CU HI: TIN HC NG DNG TRONG K THUT MễI
TRNG


iu kin: xỏc nh cỏc v trớ tha món mt hoc nhiu iu kin c th. Vớ d: thụng qua
GIS xỏc nh c khu vc cú kh nng cha du m.



Xu th: nhng bin ng theo thi gian. Vớ d: ng dng GIS trong kim soỏt v qun lý
ti nguyờn rng.



Mụ hỡnh: nhng bin ng theo khụng gian. Vớ d: s dng GIS trong vic qun lý s
phõn b loi.



Kch bn: nu... thỡ... Vớ d: ng dng GIS mụ phng tỏc ng ca bin i khớ hu.
CU 5: Th no l d liu a lý? Phõn loi d liu a lý?
KHI NIM: D liu a lý l cỏc d liu c s dng trong mt h thng thụng tin a
lý. D liu a lý c to bi thc t cha ng cỏc thụng tin v v trớ, nhng mi quan
h khụng gian tt yu v nhng thuc tớnh ca cỏc i tng c ghi nhn li.
PHN LOI: d liu a lý thng c chia thnh cỏc d liu nh sau:


D liu tng t: l cỏc d liu c th hin hay lu tr trờn cỏc vt liu truyn thng

nh: giy, nh, bỏo cỏo m bng mt thng hay kớnh phúng i cú th nhỡn thy c.
D liu s: l d liu c mó húa theo h nh phõn v c lu tr trong mỏy tớnh, mỏy







nh s, bng t, a mm
D liu khụng gian: l d liu v v trớ ca ngi, vt, hin tng hay quỏ trỡnh theo mt
h ta hay h quy chiu no ú. D liu ny cho bit i tng nghiờn cu õu.
D liu phi khụng gian: l d liu thuc tớnh hay mụ t gn vi cỏc v trớ ca cỏc i
tng a lý khỏc nhau. D liu ny cú th l nh tớnh hay nh lng v nú cho ta bit
cỏc i tng nghiờn cu l cỏi gỡ?
D liu t nhiờn: l d liu v cỏc i tng t nhiờn nh t, song ngũi, khớ hu, cũn
d liu kinh t - xó hi l d liu v s tn ti v phỏt trin ca con ngi nh dõn s, vic
lm, trng hc,
D liu kinh t - xó hi: l d liu v s tn ti v phỏt trin ca con ngi nh dõn s,
vic lm, y t, trng hc

CU 6: Khỏi nim bn ? Cỏc i tng ca bn ?
KHI NIM: Bn l mt cụng c truyn thng biu din hay mụ hỡnh húa cỏc s
vt, hin tng hay quỏ trỡnh trờn b mt Trỏi t cỏc t l v h quy chiu khỏc nhau.
I TNG: cú 5 i tng chớnh ca bn nh sau:
1. I TNG IM: l biu din n gin nht v mt i tng, c dựng biu din

cho mt v trớ riờng bit xỏc nh mt i tng bn m hỡnh dng ca nú quỏ nh

biu din nh mt i tng ng hay vựng, hoc nú cú th biu din mt a im
khụng cú din tớch. Mt ký hiu c bit hay mt nhón thng mụ t mt im.
SINH VIÊN: NGÔ THị THùY TRANG lớp: kmt53 - đh1

3


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG
2. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỜNG: là một tập hợp có thứ tự các tọa độ mà khi liên kết với nhau sẽ

biểu diễn một hình tuyến tính của một đối tượng bản đồ quá hẹp để có thể biểu thị như
một vùng hay có thể coi nó như một đối tượng không có độ rộng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÙNG: là một mô hình khép kín mà biên của nó bao quanh một vùng đồng
nhất như một quốc gia, một tỉnh...
4. CÁC QUAN HỆ KHÔNG GIAN: được thể hiện trên bản đồ phụ thuộc vào khả năng của
người xem bản đồ. Loại thông tin này không được thể hiện chính xác trên bản đồ.
5. CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC NHÃN THỂ HIỆN THÔNG TIN MÔ TẢ: cũng như các hình
ảnh đồ họa, bản đồ thể hiện vị trí của các đối tượng cùng với các đặc tính để dễ hiểu hơn.
Các đặc tính của đối tượng bản đồ được thể hiện bằng các ký hiệu. Bằng cách này, các đối
tượng được thể hiện tương tự như thông tin mô tả của chúng.
CÂU 7: Thế nào là phép chiếu bản đồ? Trình bày các tính chất của phép chiếu bản
đồ?
KHÁI NIỆM: Phép chiếu bản đồ là sự chuyển đổi dữ liệu địa lý từ sạng 3 chiều về dạng 2
chiều.
4 TÍNH CHẤT: các tính chất này có khả năng bị thay đổi sai lệch khi thực hiện một phép
chiếu bản đồ.
Các phép chiếu bảo toàn hình dạng: chủ trương duy trì hình dạng các đối tượng ở mức độ
địa phương. Đặc điểm của các phép chiếu này là lưới địa lý có dạng hình vuông. Tuy
nhiên, không có phép chiếu nào có thể bảo tồn được hình dạng đối tượng trên các vùng rất

lớn.
• Các phép chiếu bảo tồn diện tích – các phép chiếu tương đương: các phép chiếu này cố
gắng duy trì diện tích của các miền trên bản đồ và do đó, các góc tạo bởi kinh tuyến và vĩ
tuyến có thể không chính xác.
• Các phép chiếu bảo tồn khoảng cách: biểu diễn chính xác khoảng cách giữa các điểm trên
bản đồ. Tên gọi của phép chiếu này chỉ đúng một cách tương đối. Thông thường đối với
mỗi phép chiếu loại này, nếu tỷ lệ bản đồ là chính xác theo phương kinh tuyến thì bản đồ
được coi là đẳng khoảng cách theo phương kinh tuyến, còn nếu tỷ lệ bản đồ chính xác
theo phương vĩ tuyến thì bản đổ được coi là đẳng khoảng cách theo phương vĩ tuyến.
Không có bản đồ đẳng khoảng cách theo mọi hướng.
• Các phép chiếu bảo tồn hướng được sử dụng để nối các điểm nằm trên bề mặt Trái đất
theo hướng hay góc phương vị cho trước, hay nói cách khác là xác định cung ngắn nhất
nối 2 điểm với nhau. Đây là cung trùng với đường tròn lớn của quả địa cầu.


CÂU 8: Phân loại phép chiếu bản đồ?
Có 3 loại phép chiếu bản đồ chính như sau:
1. PHÉP CHIẾU NÓN: có 2 phép chiếu nón cơ bản là: phép chiếu nón tiếp xúc và phép
chiếu nón cắt.
-

Phép chiếu nón tiếp xúc: tiếp xúc với mặt quả địa cầu qua một vĩ tuyến. Vĩ tuyến này là vĩ
tuyến chuẩn của phép chiếu đang xét. Các kinh tuyến được chiếu lên mặt nón và cắt nhau
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1

4


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG


-

tại đỉnh nón. các vĩ tuyến chiếu lên mặt nón thành hình các đường tròn đồng tâm. Hình
nón được cắt theo một kinh tuyến và trải phẳng ra. Kinh tuyến nằm đối diện với đường cắt
gọi là kinh tuyến trung tâm.
Phép chiếu nón cắt: phức tạp hơn, sử dụng 2 vĩ tuyến. Độ biến dạng của phép chiếu này
không đồng đều tại các vùng nằm bên trong và bên ngoài của 2 vĩ tuyến chuẩn này. Hơn
nữa, trục của hình nón không trùng với trục của quả địa cầu.
2. PHÉP CHIẾU TRỤ: có 1 tiếp tuyến hoặc 2 cát tuyến với quả địa cầu. Khi sử dụng mặt
trụ, có 3 loại hình trụ phụ thuộc vào vị trí tương đối của mặt trụ so với mặt cầu.

Hình trụ được đặt theo phương thẳng đứng và tiếp xúc với mặt cầu theo 1 vĩ tuyến thường
là đường xích đạo. Gọi là phép chiếu Mercator. LÀ PHÉP CHIẾU PHỔ BIẾN NHẤT với
tiếp tuyến là đường xích đạo.
• Hình trụ được đặt theo phương nằm ngang, đường thẳng tiếp xúc là 1 kinh tuyến. Gọi là
phép chiếu Transverse. Độ chính xác tỷ lệ được bảo tồn theo hướng Bắc – Nam.
• Hình trụ đặt xiên và tiếp xúc với mặt cầu theo một đường tròn có bán kinh lớn nhất. Gọi là
phép chiếu Oblique.


3. PHÉP CHIỂU PHẲNG: chiếu dữ liệu bản đồ lên một mặt phẳng tiếp xúc với quả địa
cầu. Các phép chiếu này thường tiếp xúc với quả địa cầu tại 1 điểm, nhưng cũng có trường
hợp cắt tiếp điểm là Cực Bắc, Cực Nam có thể nằm trên đường xích đạo hay tại một điểm
bất kỳ khác của quả địa cầu, tương ứng với các lựa chọn này là phép chiếu phẳng mang
tên Cực, Xích Đạo hay Xiên.
Trong đó, phép chiếu cực là phép chiếu đơn giản nhất, các vĩ tuyến tòa từ cực thành
những đường tròn đồng tâm, kinh tuyến là các đường thẳng cắt nhau tại cực.
CÂU 9: Trình bày về hệ toạ độ cầu?
Trong hệ tọa độ cầu, Trái Đất được chia thành các đường chạy theo phương nằm ngang

– vĩ tuyến và các đường chạy theo phương thẳng đứng – kinh tuyến. Tất cả các đường này
tạo nên một mạng lưới là lưới địa lý.
Cực Nam và cực Bắc là 2 điểm tại đó các đường kinh tuyến gặp nhau.
Gốc tọa độ địa lý được xác định tại giao điểm của kinh tuyến gốc chạy qua Greenwich
(Anh) và đường xích đạo. Gốc tọa độ cầu có các giá trị (0,0).
Bề mặt Trái Đất được chia thành 4 phần theo các hướng địa bàn là Đông Tây Nam và
Bắc.
Vĩ độ và kinh độ là giá trị của các góc ở tâm tạo bởi các bán kính của Trái Đất chạy
qua các điểm nằm trên bề mặt của nó, do đó kinh độ và vĩ độ của một điểm xác định vị trí
của điểm đó trên bề mặt Trái Đất.
Hệ tọa độ cầu được sử dụng cho bề mặt cong của Trái Đất nên không coi là phép chiếu
bản đồ, nó được gọi là hệ thống tham chiếu toàn cầu.
CÂU 10: Trình bày hệ chiếu UTM?
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1

5


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG

Hệ tọa độ UTM chia bề mặt trái đất ra 60 múi, mỗi múi rộng 6 0 và kinh tuyến trung
tâm đi qua trung tâm mỗi múi. Thứ tự các múi tăng dần về hướng Đông.
Mỗi múi trong hệ tọa độ được chia thành nhiễu dãy, mỗi dãy cao 80.
Tọa độ UTM được biểu diễn dưới dạng: “Sô thứ tự múi – UTM E – UTM – N”.
Đặc điểm của hệ tọa độ UTM:
1. Do đơn vị của tọa độ UTM là m, người ta sử dụng bản đồ có thể tính khoảng cách nhanh

chóng và đơn giản hơn sử dụng tọa độ địa lý.
2. Các khu vực hiểm trở như vự sâu, đỉnh núi... thì được bản đồ vẽ bằng phương pháp chụp

ảnh hàng không.
3. Trên kinh tuyến trung tâm của mỗi múi tỷ lệ hình chiếu là 0,9996 và trên 2 cát tuyến tỷ lệ
hình chiếu = 1, sai số chiếu hình ở ngoài biên múi chiếu bé hơn và phân bố đều hơn trong
toàn múi chiếu.
4. Tính chất “hướng” của bản đồ không được bảo toàn so với bản đồ tạo ra bằng phương
pháp chiếu Gauss.
CÂU 11: Các hệ quy chiếu đang được sử dụng ở nước ta hiện nay?
Trước năm 2000, theo quy định của Tổng Cục Địa chính, bản đồ Việt nam sử dụng hệ
quy chiếu và hệ tọa độ Hà Nội – 72 với lưới chiếu Gauss là một lưới chiếu hình trụ ngang
giữ góc.
Đến năm 2000, Thủ tưởng Chính phủ đã ra quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày
12.7.2000 về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia mới thống nhất trên phạm vi
toàn quốc cho tất cả các loại tư liệu đo đạc bản đồ, thay thế cho hệ quy chiếu và hệ tọa độ
quốc gia Hà Nội – 72 trước đây. Quy định nêu rõ:
-

Tên hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia mới là VN-2000.
Lựa chọn hệ quy chiếu quốc tế WGS-84 toàn cầu làm ellipsoid quy chiếu quốc gia.
Lựa chọn điển gốc tọa độ quốc gia là điểm N00 đặt tại khuôn viên Viện Nghiên cứu Địa
chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
Lựa chọn lưới chiếu tọa độ phẳng UTM.
Việc chia múi và phân mảnh hệ thống cơ bản được thực hiện theo hệ thống lưới chiếu hình
trụ ngang đồng góc UTM quốc tế.
CÂU 12: Trình bày về cấu trúc dữ liệu vector và raster?
VECTOR
RASTER
• Là các dữ liệu không gian có thể mã hóa và lưu trữ trong máy tính.
• Biểu diễn 3 yếu tố: điểm, đường và vùng.
Một điểm được biểu diễn bằng 1 cặp tọa Không gian được chia thành các ô.
độ duy nhất P (x,y).

 Vị trí của các đối tượng xác định bằng vị
Một đường được biểu diễn bằng danh sách trí dòng và cột của các ô mà đối tượng
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1

6


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI
TRƯỜNG
các cặp nối tiếp nhau.
Một đa giác (vùng) được biểu diễn bởi một
danh sách các cặp tọa độ nối tiếp nhau và
khép kín, tạo thành một đường bao quanh. 

chiếm đóng.
Mỗi điểm được biểu diễn như một ô.
Mỗi đường được biểu diễn bởi nhiều ô.
Mỗi vùng được biểu diễn bởi các ô tạo
thành bề mặt.

CÂU 13; Trình bày những hiểu biết của bạn về cấu trúc cơ sở dữ liệu không gian
trong GIS? Trong 3 kiểu mô hình dữ liệu vectơ cấu trúc nào ưu việt nhất? Vì sao?
CẤU TRÚC DỮ LIỆU KHÔNG GIAN:
Bao gồm cấu trúc mô hình dữ liệu vector và raster.
 Cấu trúc mô hình dữ liệu vector: sau khi nhập dữ liệu không gian bằng các kỹ thuật

khác nhau, ta được các file tọa độ với một tổ chức tuần tự theo trình tự các file tạo ra.
Có 3 loại cấu trúc được sử dụng phổ biển:
 Cấu trúc toàn vùng: là dạng cấu trúc trong đó mỗi lớp cơ sở dữ liệu chia thành 1
nhóm vùng.

 Cấu trúc spaghetti: là dạng cấu trúc sơ đẳng của dữ liệu vector trong đó mỗi đối
tượng địa lý được mô tả bằng các thực thể hình học độc lập được biểu diễn bằng
tọa độ hay phương trình tham số.
 Cấu trúc dữ liệu topology: được dùng để ghi lại và xử lý các mối quan hệ không
gian giữa các đối tượng địa lý. ĐÂY LÀ CẤU TRÚC ƯU VIỆT NHẤT có thể lưu
trữ được nhiều dữ liệu hơn, loại bỏ các dữ liệu dư thừa nên xử lý nhanh chóng và
trên các tập dữ liệu lớn hơn.
 Cấu trúc mô hình dữ liệu raster: các file tạo ra lớn do sự lặp lại của các thông tin
giống nhau. Để khắc phục nhược điểm đó cần dùng kỹ thuật nén dữ liệu để giảm lượng
dữ liệu. Kĩ thuật nén dữ liệu có 2 loại cơ bản:
• Mã hóa theo dòng: là kỹ thuật nén dữ liệu 1 chiều đối với file dữ liệu raster trong
đó các ô liền nhau có cùng giá trị trên một dòng được nhóm lại.
• Mã hóa theo kiểu chia bốn: không gian được chia nhỏ thành 4 phần bằng nhau từ
khi bắt gặp các vùng không đồng nhất. Việc chia nhỏ tiếp tục cho đến các điểm nút
cuối cùng.
CÂU 14: Trình bày những hiểu biết của ban về cấu trúc cơ sở dữ liệu phi không
gian trong GIS? Cấu trúc nào ưu việt nhất? vì sao?
CẤU TRÚC DỮ LIỆU PHI KHÔNG GIAN: bao gồm các file dữ liệu mô tả các đối tượng
địa lý. Trong GIS cơ sở dữ liệu thuộc tính thường bao gồm một số lớn các file. Các file
thường được tổ chức theo 3 kiểu cấu trúc sau:
1. Phân cấp: lưu trữ dữ liệu theo một trật tự về thứ bậc được thiết lập giữa các mục của dữ

liệu. Mỗi điểm nút có thể chia ra làm nhiều điểm nút con.

SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1

7


NGÂN HÀNG CÂU HỎI: TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KỸ THUẬT MÔI

TRƯỜNG
2. Mạng: tương tự như cấu trúc dữ liệu phân cấp, tuy nhiên trong cấu trúc này mỗi điểm nút

con có thể có nhiều hơn một điểm nút cha. Đồng thời mỗi điểm nút lại chia ra thành 1 hay
nhiều điểm nút con.
3. Quan hệ: là cấu trúc phổ biến nhất, tổ chức dữ liệu theo dạng các bảng 2 chiều, mỗi bảng
là một tệp riêng biệt. Mỗi hàng của bảng là 1 bản ghi, mỗi bản ghi là một tập hợp các
thuộc tính. Mỗi cột của bảng biểu thị một thuộc tính. Các bảng khác nhau liên hệ với nhau
thông qua chỉ số chung gọi là khóa. ĐÂY LÀ CẤU TRÚC ƯU VIỆT NHẤT do cấu trúc
này rất mềm dẻo, có thể thỏa mãn được tất cả các yêu cầu mà phải công thức hóa bởi sử
dụng các luật của logic bool và các thao tác toán học. Cho phép tìm kiếm, so sánh nhiều
loại dữ liệu khác nhau. Việc bổ sung và di chuyển các mục dữ liệu dễ dàng.
CÂU 15: Trình bày các bước xây dựng 1 dự án GIS phục vụ quản lý tài nguyên môi
trường? Làm thế nào để xác định được mục tiêu của dự án?
Có 4 bước để xây dựng 1 dự án GIS phục vụ quản lý môi trường:
 Bước 1: Xác định mục tiêu dự án: cần đặt ra những câu hỏi như:
- Cần phải giái quyết những vấn đề gì? PHương pháp giải quyết các vấn đề đó?
- Cần phải thực hiện bài toán GIS hay không?
- Sản phẩm cuối cùng của dự án là gì?
- Những đối tượng nào sử dụng kết quả của dự án?
- Dữ liệu của dự án còn có thể sử dụng với những mục đích nào?
 Bước 2: Tạo cơ sở dữ liệu cho dự án: thiết kế dữ liệu, nhập dữ liệu và quản lý cơ sở dữ

liệu.
 Bước 3: Sử dụng các hàm trong GIS để tạo mô hình thực hiện dự án: tính khoảng cách,
tạo vùng đệm, tính diện tích…
 Bước 4: Hiển thị kết quả: biểu diễn kết quả dưới dạng bản đồ, biểu đồ, báo cáo…
CÂU 16: Các công cụ thu thập dữ liệu?
Có 4 công nghệ chính thu thập dữ liệu trong GIS như sau:
1. SỐ HÓA BẢN ĐỒ: là quá trình chuyển các dữ liệu tương tự sang dạng số hay bằng thủ

công, tự động hay bán tự động. Thực tế, người ta hay gọi số hóa thay cho số hóa thủ công
và phân biệt nó với việc quét dữ liệu.
Trong quá trình số hóa, các đối tượng điểm, đường, vùng hình thành nên bản đồ được
chuyển thành các tọa độ x,y. Điểm được biểu diễn bằng 1 cặp tọa độ, đường được biểu
diễn bằng nhiều điểm. kết nối nhiều đường xác định được vùng.
2. QUÉT BẢN ĐỒ: Quét là phương pháp số hóa tự động không cần đến sự can thiệp của
các thao tác viên, qua đó dữ liệu tương tự được chuyển sang dữ liệu số bằng thiết bị quét.
Đây là phương pháp nhanh nhất để thu thập dữ liệu.
Công nghệ quét dùng các thiết bị lazer hay tương tự để chuyển dữ liệu tương tự sang
dạng số.
SINH VI£N: NG¤ THÞ THïY TRANG – líp: kmt53 - ®h1

8


NGN HNG CU HI: TIN HC NG DNG TRONG K THUT MễI
TRNG
3. VIN THM: l cụng ngh hin i c s dng thu thp d liu t xa v cỏc i
tng, hin tng hay quỏ trỡnh xy ra trờn b mt Trỏi t m khụng h cú s tip xỳc
trc tip vi cỏc i tng, hin tng hay quỏ trỡnh ú.
C s vt lý ca phng phỏp ny l nng lng in t truyn t mt ngun no ú
ti cỏ vt th nm trờn b mt Trỏi t c phn x, khỳc x, phỏt x v hp th bi cỏc
vt ú.
4. H THNG NH V TON CU: l mt cụng ngh da trờn nn cỏc v tinh cung
cp thụng tin v v trớ chớnh xỏc trong mi iu kin thi tit, mi thi im trong ngy v
mi a hỡnh. Cụng ngh GPS tr giỳp xỏc nh v trớ v ng i ca cỏc thuyn, mỏy
bay, cỏc phng tin ng b ln v nh. Cụng ngh ny ó v ang phỏp trin mnh.
CU 17: Trỡnh by chc nng phõn tớch d liu trong GIS? Cỏc k thut phõn tớch
v x lý d liu?
Phõn tớch d liu l chc nng quan trng nht ca GIS. GIS cung cp cỏc cụng c

phõn tớch d liu khụng gian, d liu thuc tớnh v phõn tớch tng hp c 2 loi d liu ú
trong c s d liu to ra thụng tin mi tr giỳp cỏc quyt nh mang tớnh khụng
gian.
Cỏc k thut phõn tớch v x lý d liu trong GIS:
-

Tỡm kim d liu trong vựng khụng gian (Buffer).
Tỡm kim theo a ch (Geocoding).
Phõn tớch mnh (Networks).
Ph chựm hay chng bn (Overlay).
Phõn tớch biờn (Boundary).
Tỡm kim trong khong cn k (Proximity)
CU 18: Trỡnh by hiu bit v phn mm ArcGIS?
Phn mm ArcGIS l phn mm ng dng cụng ngh h thng thụng tin a lý ca
Vin Nghiờn cu h thng mụi trng ca M. B phn mm ArcGIS cú kh nng khai
thỏc ht cỏc chc nng ca GIS trờn cỏc thit b khỏc nhau nh: desktop, mỏy ch, hoc
cỏc h thng thit b di ng.
H phn mm ArcGIS cung cp nhng cụng c rt mnh qun lý v cp nht, phõn
tớch thụng tin to nờn mt h thng thụng tin a lý hon chnh.
ArcGIS cho phộp:

To v chnh sa d liu tớch hp.
Truy vn d liu khụng gian v d liu thuc tớnh t nhiu ngun bng nhiu cỏch khỏc
nhau.
- Hin th, truy vn v phõn tớch d liu khụng gian v d liu thuc tớnh.
- Thnh lp bn chuyờn v cỏc bn in cú cht lng trỡnh by chuyờn nghip.
ArcGIS cú th:
c v to d liu trong ArcGIS t cỏc phn mm khỏc nh: MS Excel, Auto Cad
-


SINH VIÊN: NGÔ THị THùY TRANG lớp: kmt53 - đh1

9


NGN HNG CU HI: TIN HC NG DNG TRONG K THUT MễI
TRNG
Ni suy, phõn tớch khụng gian. Cú th phi hp cỏc k thut phõn tớch phc tp vi nhau
to thnh mụ hỡnh chi tit.
To ra nhng bn vi cht lng cao, kh nng kt ni nhanh vi nhiu loi d liu
khỏc nhau: biu , bn thuc tớnh
Xp chng cỏc d liu: to ra lp d liu mi.


CU 19: Giao din ArcGIS bao gm 3 phn chớnh l nhng phn no?
Giao din ArcGIS gm 3 phn chớnh l:
1. ArcMap: dựng xõy dng, hin th, x lý v phõn tớch cỏc bn .








To cỏc bn t nhiu loi d liu khỏc nhau.
Truy vn d liu khụng gian tỡm kim v hiu mi quan h gia cỏc i tng trong
khụng gian.
To cỏc bn .
Hin th cỏc trang in n.

2. ArcCatolog: dựng lu tr, qun lý hoc to mi cỏc d liu a lý.
To mi mt c s d liu.
Explore v tỡm kim c s d liu.
Xỏc nh h thng ta cho c s d liu.
3. ArcToolBox: cung cp cỏc cụng c x lý khụng gian, phõn tớch GIS, xut nhp cỏc
d liu t cỏc nh dng khỏc: AutoCad

CU 20: Cỏc ng dng ca GIS trong lnh vc mụi trng ti Vit Nam?
Nh kh nng x lý cỏc tp hp d liu ln t cỏc c s d liu phc tp, nờn GIS thớch
hp vi cỏc nhim v qun lý mụi trng nh: qun lý t ai, h thng song ngũi, Cỏc
mụ hỡnh phc tp cng cú th d dng cp nht thụng tin nh s dng GIS.
GIS c s dng cung cp thụng tin nhanh hn v hiu qu hn cho cỏc nh hoch
nh chớnh sỏch. Cỏc c quan chớnh ph dựng GIS trong qun lý cỏc ngun ti nguyờn
thiờn nhiờn, trong cỏc hot ng quy hoch, mụ hỡnh hoỏ v quan trc nh: lp bn
phõn b loi, bn tr lng du m, khớ t
GIS cng c s dng ỏnh giỏ cỏc s c mụi trng nh: nc bin dõng, ngp
lt Cỏc c quan chớnh ph v a phng phi i phú nhanh chúng vi thiờn tai, cỏc
ri ro trong cụng nghip v cỏc s c mụi trng.


SINH VIÊN: NGÔ THị THùY TRANG lớp: kmt53 - đh1

10



×