Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông thôn mới tại một số xã ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.52 KB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THẾ HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ Ở
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MA THẾ HẢI

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI MỘT SỐ XÃ Ở
HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH NGỌC LAN

THÁI NGUYÊN - 2015



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thế Hải


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến Cô giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan - Người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Phát triển
nông thôn, các Thầy Cô thuộc Bộ phận Quản lý sau đại học trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Na Hang; các Phòng, ban trực thuộc
UBND huyện; UBND các xã: Năng Khả, Đà Vị, Côn Lôn và các hộ gia đình
ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu đề tài.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Ma Thế Hải


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ..................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới ............................................... 4
1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay ....................................... 4
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới ................................................................... 7
1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ................................................... 8
1.1.4. Đơn vị nông thôn mới ......................................................................... 8
1.1.5. Chức năng của nông thôn mới ............................................................ 8
1.1.6. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới ................................. 10
1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới .................................. 11
1.2.1. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM trước Đại hội V [1] ... 11
1.2.2. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội VI đến nay..... 12
1.2.3. Nguyên tắc thực hiện xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay ...... 13
1.2.4. Nội dung xây dựng NTM ở nước ta hiện nay .................................. 14

1.2.5. Các bước xây dựng nông thôn mới: .................................................. 16
1.2.6. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới ............................ 16
1.3. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 17
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở một số nước trên thế giới ....... 17


iv
1.3.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam............................... 19
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 28
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................ 28
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: ............................................... 28
2.4. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 28
2.5. Phương pháp tổng hợp, viết báo cáo ................................................... 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ HỆ THỐNG BẢNG BIỂU ..... 30
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Na Hang ảnh hưởng đến
xây dựng nông thôn mới ................................................................................. 30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .................................. 30
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 34
3.2. Một số đánh giá chung về khó khăn của huyện Na Hang có ảnh
hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương ........................................ 43
3.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới huyện Na Hang ............................... 44
3.3.1. Kết quả 3 năm thực hiện Chương trình xây dựng NTM của
huyện (năm 2012 - 2014) ................................................................................ 44
3.3.2. Đánh giá chung ................................................................................. 51
3.3.3. Thực trạng xây dựng nông thôn mới ở 3 xã nghiên cứu................... 52
3.3.4. Một số thuận lợi, khó khăn xây dựng NMT ở huyện Na Hang ........ 86
3.3.5. Những giải pháp thúc đẩy tiến trình xây dựng nông thôn mới ở

huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ................................................................ 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thế Hải


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Quy hoạch phân loại đất theo mục đích sử dụng của huyện
Na Hang.......................................................................................... 32
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dung đất huyện Na Hang năm 2014 ........................ 33
Bảng 3.3: Kết quả phát triển kinh tế của huyện giai đoạn 2012 - 2014.......... 34
Bảng 3.4: Kết quả phát triển phát triển sản xuất nông nhiệp của huyện
giai đoạn năm 2012 - 2014 ............................................................. 35
Bảng 3.5: Diện tích các loại cây trồng trên địa bàn huyện Na Hang .............. 36

Bảng 3.6: Số lượng gia súc, gia cầm huyện Na Hang (Thời điểm 31/12
hàng năm) ....................................................................................... 38
Bảng 3.7: Dân số trung bình phân theo giới tính và theo thành thị,
nông thôn ....................................................................................... 39
Bảng 3.8: Kết cấu hạ tầng, dịch vụ của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện ... 40
Bảng 3.9: Kết quả huy động nguồn lực thực hiện NTM huyện trong 3 năm ....... 48
Bảng 3.10: Tổng hợp tình hình thực hiện các tiêu chí NTM huyện trong 3 năm..... 49
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM huyện trong 3 năm ..... 50
Bảng 3.12: Một số thông tin 3 xã nghiên cứu thời điểm cuối năm 2014........ 53
Bảng 3.13: Cách tiếp nhận thông tin về chươg trình XD NTM của người dân ... 54
Bảng 3.14: Sự hiểu biết của người dân về chương trình xây dựng NTM....... 55
Bảng 3.15: Đánh giá của cán bộ và người dân về việc triển khai xây
dựng NTM tại địa phương ............................................................. 56
Bảng 3.16: Những công việc người dân tham gia vào xây dựng nông
thôn mới tại địa phương mình ........................................................ 57
Bảng 3.17: Ý kiến của cán bộ xã, thôn về khó khăn trong huy động
nguồn lực đóng góp bằng tiền (n = 45) ......................................... 58
Bảng 3.18: Tổng hợp giá trị đóng góp của người dân cho xây dựng NTM
ở 3 xã nghiên cứu (tính đến hết tháng 12/2014) ............................. 58


vii
Bảng 3.19: Ý kiến các hộ dân về việc huy động nguồn lực cho xây dựng
NTM (n=90).................................................................................... 59
Bảng 3.20: Nguồn vốn cho xây dựng NTM tại xã Năng Khả (đến tháng
12/2014) .......................................................................................... 62
Bảng 3.21: Một số đóng góp của nhân dân xã Năng Khả trong xây dựng
NTM................................................................................................ 64
Bảng 3.22: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Năng
Khả so với bộ tiêu chí xây dựng NTM ........................................... 65

Bảng 3.23: Thực trạng hạ tầng kinh tế xã hội xã Năng Khả so với bộ tiêu
chí xây dựng NTM.......................................................................... 66
Bảng 3.24: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Năng Khả so
với bộ tiêu chí xây dựng NTM ...................................................... 67
Bảng 3.25: Thực trạng VHXH, môi trường của xã Năng Khả so với bộ
tiêu chí xây dựng NTM.................................................................. 69
Bảng 3.26: Thực trạnghệ thống chính trị của xã Năng Khả so với bộ tiêu
chí xây dựng NTM......................................................................... 70
Bảng 3.27: Nguồn vốn cho xây dựng NTM tại xã Đà Vị tính đến tháng
12/2014 ........................................................................................... 74
Bảng 3.28: Đóng góp của nhân dân xã Đà Vị vào một số các các công
trình, hoạt động xây dựng NTM (tính đến hết tháng 12/2014) ...... 75
Bảng 3.29: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Đà Vị
so với bộ tiêu chí ............................................................................. 76
Bảng 3.30: Thực trạng hạ tầng KTXH của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí ......... 77
Bảng 3.31: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Đà Vị so với
bộ tiêu chí........................................................................................ 78
Bảng 3.32: Thực trạng văn hóa - xã hội - môi trường của xã Đà Vị so với
bộ tiêu chí........................................................................................ 79
Bảng 3.33: Thực trạng hệ thống chính trị của xã Đà Vị so với bộ tiêu chí .... 80


viii
Bảng 3.34: Nguồn vốn huy động xây dựng NTM tại xã Côn Lôn đến
tháng 12/2014 ................................................................................. 81
Bảng 3.35: Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch của xã Côn
Lôn so với bộ tiêu chí ..................................................................... 82
Bảng 3.36: Kết quả xây dựng hạ tầng KTXH của xã Côn Lôn so với bộ
tiêu chí............................................................................................. 83
Bảng 3.37: Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất của xã Côn Lôn so với

bộ tiêu chí........................................................................................ 84
Bảng 3.38: Thực trạng văn hóa - xã hội - môi trường của xã Côn Lôn so
với bộ tiêu chí ................................................................................. 85
Bảng 3.39: Thực trạng hệ thống chính trị của xã Côn Lôn so với bộ
tiêu chí ................................................................................... 86


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Diện tích các loại đất của huyện Na Hang ................................. 32
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản lượng nông nghiệp trên địa bàn huyện Na
Hang năm 2014.......................................................................... 36
Biểu đồ 3.3: Diện tích các loại cây trồng của huyện Na Hang ...................... 37
Biểu đồ 3.4: Cơ cấu nguồn lực huy động xây dựng NTM của huyện Na
Hang giai đoạn 2012 - 2015 ...................................................... 48
Biểu đồ 3.5: Giá trị vốn góp của người dân cho xây dựng NTM của 3 xã
nghiên cứu tính đến tháng 12/2014 .......................................... 59
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng NTM xã Năng Khả năm 2012 2014............................................................................................ 63
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng NTM xã Đà Vị năm 20112013 ........................................................................................... 75
Biểu đồ 3.8: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng NTM xã Côn Lôn năm 2012 2014 ........................................................................................... 82


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông thôn có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh
tế - xã hội của mỗi quốc gia. Vì sao vậy? nhất là với Việt Nam, là nước có thế
mạnh về nông nghiệp, dân số sống ở khu vực nông thôn chiếm 68% dân số cả
nước, điều đó không chỉ bởi nông dân là một lực lượng quan trọng của cách
mạng và hiện còn đang chiếm tỷ lệ lớn trong dân số, mà chính nông nghiệp,

nông dân, nông thôn Việt Nam luôn khẳng định vai trò đóng góp hết sức to
lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước. Nông nghiệp đã mở
đường trong quá trình đổi mới, tạo nền tảng, động lực cho tăng trưởng kinh tế
và là nhân tố quan trọng bảo đảm sự ổn định kinh tế, chính trị, xã hội, quốc
phòng an ninh, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc và bảo vệ môi
trường sinh thái của đất nước. Nhận thức được vấn đề đó, Đảng và Nhà nước
ta ngày càng quan tâm chú ý tới phát triển nông nghiệp, nông thôn trong tổng
thể sự phát triển chung của đất nước. Tại Nghị quyết số 26 -NQ/TW Ngày
05/08/2008, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa X) về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Trong đó đã xác định mục tiêu đến năm
2020: “…Phát triển nông nghiệp kết hợp với phát triển công nghiệp, dịch vụ
và ngành nghề nông thôn, giải quyết cơ bản việc làm, nâng cao thu nhập của
dân cư nông thôn gấp trên 2,5 lần so với hiện nay. Lao động nông nghiệp còn
khoảng 30% lao động xã hội, tỉ lệ lao động nông thôn thông qua đào tạo đạt
trên 50%; số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50%; phát triển đồng bộ
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn…”.
Triển khai Nghị quyết số 26 - NQ/TW, với chủ trương rút ngắn khoảng
cách giữa nông thôn với thành thị, xây dựng mục tiêu hiện đại hóa nông thôn
Việt Nam vào cuối năm 2020, ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra
Quyết định số 491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu trí quốc gia về xây dựng
NTM. Trên cơ sở bộ tiêu chí NTM này, các địa phương căn cứ để xây dựng,


2
phát triển nông thôn. Ngày 2/2/2010, Thủ tướng Chính phủ ra quyết định số
193/QĐ-TTg phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM. Ngày
4/6/2010 Chính phủ ban hành Quyết định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, với
mục tiêu: đến năn 2015: 20% số xã đạt tiêu chuẩn NTM, đến năm 2020 : 50%
số xã đạt tiêu chuẩn NTM. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cũng ban

hành thông tư số 54/2009/BNNPTNT ngày 21/8/2009 về việc hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu trí quốc gia về NTM… Xây dựng NTM được tất cả các tỉnh trên
phạm vi toàn quốc quan tâm, là chủ đề của nhiều cuộc hội thảo, hội nghị, đề tài
nghiên cứu nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết của Đảng và Chính phủ.
Trên cơ sở các quyết định của Chính phủ, của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, các địa phương tiến hành rà soát và xây dựng chương
trình hành động để thực hiện xây dựng nông thôn theo bộ tiêu chí mới. Để
nghiên cứu đặc thù nông thôn, từ đó tìm ra những thuận lợi, khó khăn thách
thức trong việc áp dụng bộ tiêu chí NTM vào tỉnh Tuyên Quang. Tôi lựa
chọn huyện Na Hang làm điểm nghiên cứu, bởi vì Na Hang là một huyện
miền núi, vùng cao của tỉnh Tuyên Quang, có diện tích tự nhiên 86.540 ha
và dân số là 43.416 người. Huyện có 11 xã , 01 thị trấn cách thành phố
Tuyên Quang 110 km về hướng Bắc, là một huyện phát triển dựa chủ yếu
vào nông nghiệp và còn nhiều khó khăn, nhưng đồng thời cũng có những
thuận lợi nhất định để phát triển và có cơ hội thực hiện thành công xây dựng
NTM. Trên tinh thần học hỏi và mong muốn thực hiện nghiên cứu điểm
nhằm áp dụng rộng rãi mô hình NTM trên toàn tỉnh Tuyên Quang, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển nông nghiệp - nông thôn
nói riêng và cũng là yêu cầu cấp thiết, khách quan giai đoạn hiện nay. Tôi đã
chọn đề tài: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng nông
thôn mới tại một số xã ở huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài
cho luận văn tốt nghiệp của mình.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và xây dựng mô hình
NTM ở huyện Na Hang thời gian qua và đề xuất các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh
quá trình xây dựng NTM ở địa phương thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình nông thôn
mới và xây dựng NTM ở nước ta hiện nay.
- Đánh giá được thực trạng xây dựng mô hình nông thôn mới và quá
trình xây dựng NTM ở huyện Na Hang thời gian qua.
- Phân tích được khó khăn, thuận lợi ảnh hưởng đến huy động nguồn
lực trong quá trình xây dựng NTM ở địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất được định hướng và các giải pháp chủ yếu đẩy mạnh quá
trình xây dựng NTM mới ở địa phương trong những năm tới.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu khoa học hữu ích cho việc
nghiên cứu, tham khảo trong việc giảng dạy, học tập tại các trường, các viện
nghiên cứu về phát triển nông thôn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài là tư liệu tốt đề làm cơ sở cho chính quyền,
các cấp, các ngành của huyện Na Hang nói riêng và tỉnh Tuyên Quang nói chung
đưa ra các giải pháp nhằm thực hiện thành công Chương trình xây dựng NTM
tại các xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.


4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay
Nông nghiệp là một ngành quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế.
Kinh tế nông nghiệp và kinh tế nông thôn được nói đến như một nền kinh tế
truyền thống, trong đó nông nghiệp là khu vực duy nhất sản xuất ra lương thực,
thực phẩm để nuôi sống con người. Dù trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật

đến đâu thì ngày nay, sản phẩm nông nghiệp chưa có một ngành sản xuất nào
thay thế được. Sự phát triển trong nông nghiệp thực sự là cơ sở quan trọng tạo
tiền đề vật chất để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đại bộ phận nông
dân, góp phần xóa đói giảm nghèo và làm thay đổi bộ mặt nông thôn theo hướng
ngày càng văn minh, hiện đại hơn. Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới các
nước Đông Á và Đông Nam Á, đặc biệt là các nước có nền kinh tế đang chuyển
đổi từ nông nghiệp sang đô thị hóa như Việt Nam, thì nông nghiệp vẫn được coi
là yếu tố quan trọng trong việc xóa đói nghèo, tăng thu nhập cho nông dân. Hay
nói cách khác, nông dân muốn thoát nghèo vẫn phải gắn với nông nghiệp.
Nước ta có khoảng 70% dân số là nông dân, vấn đề nông nghiệp, nông
dân, nông thôn ở Việt Nam luôn được Đảng và Nhà nước hết sức coi trọng
trong các giai đoạn phát triển của cách mạng Việt Nam. Nhờ sự quan tâm của
Nhà nước thể hiện bằng các chủ trương, chính sách đúng đắn, trong những
năm đổi mới, nông nghiệp nước ta đã có bước phát triển vượt bậc, đạt được
nhiều thành tựu. Liên tục trong nhiều năm nông nghiệp đạt mức tăng trưởng
khá cả về giá trị, sản lượng. Vì vậy, từ chỗ là một nước thường xuyên thiếu
lương thực, hơn thập niên qua Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo lớn
đứng thứ 2 trên thế giới, (tính riêng năm 2012 toàn quốc đã xuất khẩu tới 7,72
triệu tấn) đồng thời bảo đảm an ninh lương thực quốc gia. Ngoài gạo, Việt
Nam còn chiếm vị thế cao trong số các nước xuất khẩu về cà phê, cao su, hạt


ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến Cô giáo PGS.TS. Đinh Ngọc Lan - Người trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Phát triển
nông thôn, các Thầy Cô thuộc Bộ phận Quản lý sau đại học trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá

trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn UBND huyện Na Hang; các Phòng, ban trực thuộc
UBND huyện; UBND các xã: Năng Khả, Đà Vị, Côn Lôn và các hộ gia đình
ở 3 xã trên đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu đề tài.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thế Hải


6
trong nông nghiệp nhằm giúp đỡ người nông dân yên tâm sản xuất. Nhưng,
trong thực tế việc liên kết này còn rất lỏng lẻo, chưa đạt được kết quả như
mong muốn và các "nhà” chưa thực sự giúp ích cho nông dân. "Nhà doanh
nghiệp" được người nông dân trông đợi nhất trong việc tiêu thụ sản phẩm
chẳng những chưa làm tốt vai trò của mình, mà lại là "nhà” bị coi hưởng lợi
nhiều nhất trong quá trình liên kết, không bảo đảm sự công bằng lợi ích cho
nông dân. Do đó có thực tế trong nông nghiệp Việt Nam là khi được mùa
nông dân không bán được hàng, bị Tiểu thương ép giá, lúc mất mùa, thiên tai,
dịch bệnh thì không được gì. Ở hoàn cảnh nào nông dân cùng là người bị thua
thiệt và vì vậy, luôn có tình trạng nông dân thường xuyên thay đổi cây trồng,
vật nuôi, không yên tâm tích lũy kinh nghiệm, sản xuất ổn định lâu dài.
(3) Mức độ giảm nghèo chung của Việt Nam tiến bộ liên tục. Tuy nhiên,
xu hướng phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng, trong nội bộ khu vực nông
thôn, và đặc biệt là giữa nông thôn với thành thị. Nhiều chuyên gia đã đưa ra con
số về chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn - thành thị lên tới trên 6,9 lần.

(4) Một vấn đề nữa là người nông dân thiếu việc làm do bị mất đất do xu
thế tích tụ ruộng đất ngay tại nông thôn và quá trình đô thị hóa và phát triển các
khu công nghiệp hiện nay (20 năm qua, 300.000 héc-ta đất nông nghiệp bị mất
đi do quá trình này). Điều này đã làm cho vấn đề thiếu việc làm tại nông thôn
và xu hướng di dân ra thành phố để mưu sinh là không thể tránh khỏi. Song
song với đó một sự thiếu hụt nữa ở khu vực nông thôn hiện nay là tri thức và
thông tin khoa học hiện đại không được chuyển giao một cách có hệ thống.
Người nông dân thiếu kiến thức, nên khó chuyển giao được khoa học công
nghệ để họ thực sự làm chủ. Điều này tiếp tục đặt họ và thế bất lợi hơn nữa.
(5) Không chỉ vấn đề đất đai, áp lực về lao động trong nông nghiệp cũng
ngày càng lớn. Thực tế, ở nhiều địa phương hiện nay tuy có số nông dân đông,
nhưng hầu hết những người có sức khỏe đều rời quê ra các đô thị tìm việc kiếm
sống. Vì thế vào những ngày mùa cần nhiều lao động các vùng thôn quê rất


7
thiếu nhân lực, phải thuê với giá cao. Do đó vấn đề đặt ra tuy nông thôn thừa
lao động, thiếu việc làm nhưng có khi lao động vẫn là sức ép đối với nông
nghiệp. Ngoài ra, để nâng cao hiệu quả, năng xuất lao động khu vực nông thôn
còn thiếu hẳn lực lượng lao động có tay nghề, làm nông nghiệp giỏi.
(6) Về vấn đề vốn, do sản xuất nhỏ lẻ nên nông dân rất thiếu vốn và dù
được ngân hàng, hay các dự án cho vay để sản xuất thì mức tiền cũng rất thấp,
thời gian hoàn trả ngắn. Một số hộ gia đình khác tuy có thu nhập nhờ xuất
khẩu thủy sản cà phê, cao su... hay được bồi thường đất đai xong lại chưa biết
sử dụng đầu tư sản xuất mà chủ yếu mua sắm tiêu dùng. Trong khi đó, đầu tư
của nước ngoài hầu như không đáng kể do những khó khăn về kết cấu hạ
tầng, độ rủi ro cao của lĩnh vực đặc thù này. Còn các chương trình dự án của
Nhà nước tuy khá nhiều, số vốn đầu tư không ít song hiệu quả lại rất thấp.
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn

mới. NTM trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là thị tứ; đó là NTM
chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa NTM và nông thôn
truyền thống, thì NTM phải bao hàm cơ cấu và chức năng mớ [5].
Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
491/QĐ-TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về NTM gồm 19 tiêu chí là: Tiêu chí về
quy hoạch và thực hiện quy hoạch; tiêu chí về giao thông; tiêu chí về thủy lợi;
tiêu chí về điện; tiêu chí trường học; tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; tiêu chí
chợ nông thôn; tiêu chí về bưu điện; tiêu chí về nhà ở dân cư; tiêu chí về y tế;
tiêu chí về văn hóa; tiêu chí về môi trường; tiêu chí về hệ thống tổ chức chính
trị xã hội vững mạnh; tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới quy định tại điều 3: Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có thể bổ sung thêm tiêu chí hoặc quy định mức đạt của


8
các tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương nhưng không
được thấp hơn mức quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia.
1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới
Từ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng chính
phủ về ban hành bộ tiêu chí quốc gia về NTM và Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt Chương trình mục tiêu
Quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020 thì: Xây dựng NTM là xây
dựng nông thôn đạt 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, là phát triển
toàn diện về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh ở vùng nông thôn.
1.1.4. Đơn vị nông thôn mới
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc
gia về NTM, tại Khoản 3 Điều 23 quy định: Ban chỉ đạo NTM Trung Ương

kiểm tra việc công nhận xã NTM ở các tỉnh để xét công nhận huyện, tỉnh đạt
chuẩn nông thôn mới cho các huyện có 75% số xã trong huyện đạt NTM và
tỉnh có 75% số huyện trong tỉnh đạt NTM. Như vậy đơn vị NTM có 3 cấp: Xã
NTM phải đạt 19 tiêu chí theo Bộ tiêu chí quốc gia; Huyện NTM, khi có 75%
số xã NTM và Tỉnh NTM, khi có 75% số huyện NTM.
1.1.5. Chức năng của nông thôn mới
- Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại: Chức năng cơ bản của
nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông phụ chất lượng cao. Khác
với nông thôn truyền thống, sản xuất nông nghiệp của nông thôn mới bao
gồm cơ cấu các nghành nghề mới, các điều kiện sản xuất nông nghiệp hiện
đại hoá, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên tiến và xây dựng các tổ
chức nông nghiệp hiện đại [5]
- Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống: Quy tắc hành vi của xã hội
gồm những người quen này là những phong tục tập quán đã được hình thành từ
lâu đời, ở đó con người đối xử tin cậy lẫn nhau trên quy phạm phong tục tập


9
quán đó. Ở đó quan hệ huyết thống là mối quan hệ quan trọng nhất. Chính các
tập thể nông dân cùng huyết thống đã giúp họ khắc phục được những nhược
điểm của kinh tế tiểu nông, giúp nông dân chống trọi với thiên tai đại hạn.
Cũng chính văn hoá quê hương đã sản sinh ra những sản phẩm văn hoá tinh
thần quý báu như lòng kính lão yêu trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết
kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý quê hương vv.., tất cả được sản sinh trong hoàn
cảnh xã hội nông thôn đặc thù. Các truyền thống văn hoá quý báu này đòi hỏi
phải được giữ gìn và phát triển trong một hoàn cảnh đặc thù. Môi trường thành
thị là nơi có tính mở cao, con người cũng có tính năng động cao, vì thế văn hoá
quê hương ở đây sẽ không còn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nông thôn với đặc
điểm sản xuất nông nghiệp và tụ cư theo dân tộc mới là môi trường thích hợp
nhất để giữ gìn và kế tục văn hoá quê hương [5].

- Chức năng sinh thái: Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá khiến
con người ngày càng xa rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong môi
trường nước và không khí. Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đô thị, thì hệ
thống sinh thái nông nghiệp một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản
phẩm lương thực hoa quả cho con người, mặt khác cũng đáp ứng được các
yêu cầu về môi trường tự nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết
định hệ thống sinh thái nông nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh
thái. Đất đai canh tác nông nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo
nguyên..., phát huy các tác dụng sinh thái như điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm
tiếng ồn, cải thiện nguồn nước, phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất....
Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng lượng, cuối cùng, thành thị
cũng là nơi thu được lợi ích từ chức năng sinh thái của nông thôn [5].
- Chủ thể xây dựng NTM:
Có người cho rằng chủ thể xây dựng nông thôn phải là chính quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, người nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nông
thôn. Đó không phải là do nhà nước không có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU ..................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của xây dựng nông thôn mới ............................................... 4
1.1.1. Đặc điểm nông nghiệp, nông thôn hiện nay ....................................... 4
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới ................................................................... 7
1.1.3. Khái niệm xây dựng nông thôn mới ................................................... 8
1.1.4. Đơn vị nông thôn mới ......................................................................... 8
1.1.5. Chức năng của nông thôn mới ............................................................ 8
1.1.6. Nguồn gốc động lực xây dựng nông thôn mới ................................. 10
1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới .................................. 11
1.2.1. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM trước Đại hội V [1] ... 11
1.2.2. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội VI đến nay..... 12
1.2.3. Nguyên tắc thực hiện xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay ...... 13
1.2.4. Nội dung xây dựng NTM ở nước ta hiện nay .................................. 14
1.2.5. Các bước xây dựng nông thôn mới: .................................................. 16
1.2.6. Các tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới ............................ 16
1.3. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 17
1.3.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn ở một số nước trên thế giới ....... 17


11
nghiệp vào trong bố cục phát triển kinh tế quốc dân, đưa tiến bộ nông thôn
vào tiến bộ chung của toàn xã hội, phải xem xét mục tiêu gia tăng thu nhập
nông dân trong hệ thống phân phối và tái phân phối thu nhập quốc dân [5].
+ Động lực từ nông dân phi nông hóa
Quá trình đi lên hiện đại hóa của một quốc gia cũng chính là quá trình
chuyển dịch từ nông nghiệp truyền thống sang công nghiệp hiện đại, đồng thời
cũng là quá trình người nông dân tự do chuyển đổi thân phận của mình. Trong
quá trình này, nguồn lực lao động sẽ chuyển dịch không ngừng từ nông nghiệp
sang khu vực phi nông nghiệp, từ nông thôn sang thành thị, đó cũng chính là
quá trình phi nông hóa người nông dân. Giải phóng thân phận phi nông hóa của

nông dân là yêu cầu để phát triển nông thôn, đồng thời cũng là nhu cầu tất yếu
của chính bản thân người nông dân.[5].
+ Động lực từ các doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp và các tổ
chức hợp tác
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông
thôn mới là phát triển hiện đại hóa nông nghiệp. Hiện đại hóa nông nghiệp ở
đây phải được hiểu là ngoài các điều kiện sản xuất hiện đại như thủy lợi, làm
đất, đường xá giao thông, viễn thông thông tin..vv., nó còn bao hàm chuyên
nghiệp hóa và sản nghiệp hóa sản xuất nông nghiệp. Một khi đã thực hiện kinh
doanh gia đình và phát triển kinh tế thị trường trong nông nghiệp, thì nhất định
cũng phải thực hiện chuyên nghiệp hóa và sản nghiệp hóa nông nghiệp. Đây
còn là cơ sở để gia tăng sức cạnh tranh quốc tế cho nông nghiệp. Ngoài ra,
trong điều kiện thị trường, thì chỉ có sự tham gia của các tổ chức nông dân mới
có thể nâng cao giá trị nông sản phẩm, đây cũng chính là chức năng cũng như
trách nhiệm của các tổ chức hợp tác nông dân. [5].
1.2. Quan điểm của Đảng về xây dựng nông thôn mới
1.2.1. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM trước Đại hội V [19]
- Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (tháng 9/1960): Đảng xác định
ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát
triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ (ở miền Bắc)


12
- Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (tháng 12/1976): Ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ, kết hợp xây dựng công nghiệp và nông nghiệp cả nước
thành một cơ cấu kinh tế công nông nghiệp.
- Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (tháng 3/1982): Tập trung sức
phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, đưa nông
nghiệp từng bước lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa ...

1.2.2. Các quan điểm của Đảng về xây dựng NTM từ Đại hội VI đến nay
Vấn đề xây dựng NTM từ năm 1986 đến nay Đảng ta tiếp tục đề nhiều
chủ trương để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, được xác định qua các kỳ [19]:
- Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (tháng 12/1986): Bảo đảm cho
nông nghiệp, kể cả lâm nghiệp, ngư nghiệp thực sự là mặt trận hàng đầu...
- Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (tháng 6/1991): Phát triển
nông - lâm - ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến, phát triển toàn diện
kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu để ổn định tình hình KTXH,...
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII (tháng 7/1996): Đặc biệt coi trọng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, phát triển toàn diện
nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản,...
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX (tháng 4/2001): Đẩy nhanh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn… Tiếp tục phát triển và
đưa nông, lâm, ngư nghiệp lên một trình độ mới...
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X (tháng 4/2006): Đẩy mạnh hơn nữa
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, giải quyết đồng bộ
các vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân…, Phát triển công nghiệp,
xây dựng và dịch vụ.
- Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (tháng 1/2011): Phát triển nông lâm - ngư nghiệp toàn diện theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
giải quyết tốt vấn đề nông dân, nông thôn.


13
Như vậy, từ thực tiễn và yêu cầu phát triển của đất nước, nhận thức của
Đảng và Nhà nước ngày càng quan tâm chú ý tới phát triển nông nghiệp, nông
thôn trong tổng thể sự phát triển chung của đất nước trong mỗi giai đoạn, thời kỳ.
1.2.3. Nguyên tắc thực hiện xây dựng NTM trong giai đoạn hiện nay
Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và đầu tư, Bộ

Tài chính về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg
ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020, đã đề ra 6 nguyên tắc
trong xây dựng NTM như sau:
(1). Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải
hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban
hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
(2). Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính,
Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính
sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ
thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định
và tổ chức thực hiện.
(3). Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa
bàn nông thôn.
(4). Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện
các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
(5). Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng
cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công
trình, dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của
người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.


14
(6). Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã
hội; cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây
dựng quy hoạch, đề án, kế hoạch, và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị, xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò

chủ thể trong xây dựng NTM.
1.2.4. Nội dung xây dựng NTM ở nước ta hiện nay
Theo Quyết định số 800 /QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM giai đoạn
2010 - 2020, thì xây dựng NTM là tiến hành theo các nội dung như sau:
+ Quy hoạch xây dựng NTM: Tiến hành việc quy hoạch về sử dụng đất
và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu
dân cư hiện có trên địa bàn xã theo chuẩn NTM (việc thực hiện quy hoạch chi
tiết theo hướng dẫn của các bộ, ngành).
+ Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội: Thực hiện hoàn thiện về Hệ thống
đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã
(các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa); Các công trình đảm bảo cung
cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất; Các công trình phục vụ nhu cầu về
hoạt động văn hóa thể thao; Các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế;
Các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục; Hoàn chỉnh trụ sở xã, các
công trình phụ trợ và Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã theo
mục tiêu của Chính phủ đề ra giai đoạn 2010 - 2020.
+ Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập: Thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao; nghiên cứu ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp; cơ giới hóa nông
nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp;


×