Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Giáo án lịch sử 7 tuần 1 đến tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.52 KB, 86 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:14/8/2015
PHẦN I
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
BÀI 1:
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ - trung kì trung đại)

I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong Kiến”,đặc trưng của kinh tế lãnh địaPhong Kiến
- Nguyên nhân xuất hiện Thành Thị Trung Đại.Phân biệt sự khác nhau giữa nền
kinh tế Lãnh Địa và nền kinh tế trong Thành Thị Trung Đại.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định vị trícác quốc gia Phong Kiến Châu Âu trên bản đồ.
-Biết vận dụng phương pháp so sánh,đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
3.Thái độ:
-Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội
Chiếm Hữu Nô Lệ sang xã hội Phong Kiến.
II .Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
-GV: Gio n,Tranh ảnh mô tả hoạt động trong Lãnh Địa Phong Kiến và Thành Thị
Trung Đại.
-HS: Soạn bi
III .Tiến trình ln lớp:
1 Ôn định lớp:
2 .Kiễm tra bài cũ:


3 .Bài mới:Lịch sử xã hội loài người đã phát triễn liên tục qua nhiều giai
đoạn.Học lịch sử lớp 6,chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài
người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì Cổ Đại,chúng ta sẽ
học nối tiếp một thới kì mới:Thời Trung Đại.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-HS đọc SGK
-GV khi tràn vào lãnh thổ
của Đế Quốc Rô-ma
người Giec-mam đã
làmgì?
-GV Những việc làm ấy
đã có tác động gì đến sự
hình thành xã hội phong
kiến Châu Âu?
-GV quan hệ giữa Lãnh
chúa và Nông nô ở châu
Âu như thế nào?

Chia lại ruộng
đất,phong chức tước
cho nhau.

Làm cho xã hội có sự
phân hóa.

1

1.Sự hình thành XHPK ở

Châu Âu:
- Cuối thế kỉ V, người Giecman tiêu diệt các quốc gia cổ
đại, lập nên nhiều vương
quốc mới.
-Trên lãnh thổ của Rô- ma
người Giéc-man đã chiếm
ruộng đất của chủ nô, đem
chia cho nhau, phong cho các
tướng lĩnh, quý tộc các tước
vị như công tước, hầu tước…


Nông nơ phụ thuộc
vo lnh cha.

- Những việc làm của nhười
Giéc-man đã tác động đến xã
hội. dẫn tới sự hình thnh các
tầng lớp mới:
+Lãnh chúa Phong Kiến: là
các tướng lĩnh và quý tộc có
nhiều ruộng đất và tước vị, có
quyền thế và rất giàu có.
+ Nông nô: là những nô lệ
được giải phóng và nông dân,
không có ruộng đất, làm thuê,
HS đọc SGK-quan sát
phụ thuộc vào lãnh chúa.
H/1
2.Lãnh địa Phong Kiến

THMT: Em hiểu thế nào Là vùng đất do quí
-Là vùng đất rộng lớn do
là Lãnh địa?
tộc PK chiếm được.
Lãnh Chúa làm chủ.
-Hãy miêu tả và nhận
HS miêu tả.
-Tổ chức và hoạt động trong
xét về Lãnh địa Phong
lãnh địa:
Kiến ở H/1?
+Lãnh địa bao gồm có đất
-Trình bày đời sống,sinh Lãnh chúa sống xa
đai, dinh thự với tường cao,
hoạt trong Lãnh địa?
hoa đầy đủ.
hào sâu, kho tàng, đồng cỏ,
Nông nô cực khổ.
đầm lầy…của lãnh chúa.
+ Nông nô nhận đất canh tác
-Đặc điểm chính của nền Tự cung tự cấp,không của lãnh chúa và nộp tô thuế,
kinh tế Lãnh địa là gì?
trao đổi bên ngoài.
ngòai ra còn phải nộp nhiều
thứ thuế khác.
+ Lãnh chúaa bóc lột nông
nô, họ không phải lao động,
sống sung sướng, xa hoa.
- Đặt trưng cơ bản của lãnh
địa: là đơn vị kinh tế chính trị

độc lập mang tính tự cung, tự
cấp, đóng kính của một lãnh
chúa.
-HS đọc SGK phần 3
3.Sự xuất hiện các thành thị
-GV Đặc điểm của Thành Trao đổi hàng
trung đại:
thị là gì?Thành thị xuất
hóa.Cuối TK XI.
- Nguyên nhân ra đời:
hiện khi nào?
+ Từ cuối XI, do sản + Thời kì phong kiến phân
THMT: Miêu tả một hội xuất thủ công phát
quyền: các lãnh địa đều đóng
chợ thời trung đại. Liên triển, thợ thủ công đã kín, không có trao đổi buôn
hệ đến môi trường
đem hàng hóa ra
bán với bên ngoài.
những nơi đông
+ Từ cuối XI, do sản xuất thủ
người để trao đổi,
công phát triển, thợ thủ công
buôn bán, lập xưởng đã đem hàng hóa ra những
sản xuất.
nơi đông người để trao đổi,
+ Từ đây hình thành buôn bán, lập xưởng sản xuất.
2


-GV cư dân trong thành

thị gồm những ai? họ làm
những nghề gì?
- HS:thảo luận
-Thành thị ra đời có ý
nghỉa gì?

các thị trấn, rồi phát
triển thành TP, gọi là
thành thị
Thợ thủ công thương
nhân làm nghề buôn
bán .
cư dân chủ yếu của
thành thị là thợ thủ
công và thương nhân,
họ lập các phường
hội, thương hội để
cùng nhau sản xuất
và buôn bán.
thúc đẩy sản xuất làm
cho xã hội phong
kiến phát triển.

+ Từ đây hình thành các thị
trấn, rồi phát triển thành TP,
gọi là thành thị.
- Hoạt động của thành thị: cư
dân chủ yếu của thành thị là
thợ thủ công và thương nhân,
họ lập các phường hội,

thương hội để cùng nhau sản
xuất và buôn bán.
- Vai trị: thúc đẩy sản xuất
làm cho xã hội phong kiến
phát triển.

4.Củng cố-luyện tập
-XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào?
-Ý nghĩa sự ra đời của Thành thị?
5 Dặn dò:
Học bài-bài tập 1,2 và soạn bài 2.
IV.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn:15/8/2015

BÀI 2: SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I .MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí,một trong những nguyên tố
quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất Tư Bản chủ nghĩa.
-Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xãhội phong
kiến châu Âu.
2.Kĩ năng:
-Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ,chỉ các hướng đi trên biển của các nhà thám

hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí
-Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
3


3.Tư tưởng: Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:
+1487: Đi-a-xơ vòng quanh cực nam châu Phi.
+1498:Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ.
+1492:Cô-lôm -bô tìm ra châu Mĩ
+1519-1522:Ma-gien-lan vòng quanh trái đất.
-Hệ quả:Tìm ra các con đường nối liền các châu lục,đem về nguồn lợi cho giai cấp
tư sản.
-Ý nghĩa:
+Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
+Thúc đẩy công thương nghiệp phát triển.
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ thế giới.
-Tranh ảnh về các nhà phát kiến địa lí,tàu thuyền.
III Tiến trình lên lớp:
1 Ôn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
-XHPK châu Âu hình thành như thế nào?đặc điểm kinh tế Lãnh địa?
-Vì sao Thành thị trung đại xuất hiện?nền kinh tế Lãnh địa có gì khác nền kinh tế
Thành thị?
3 .Bài mới:
Các Thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triễn,vì vậy yêu cầu về thị
trường tiêu thụ được đặt ra,nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong
của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu
Hoạt động
Hoạt đông

NỘI DUNG
của thầy
của trò
HS đọc SGK phần 1
1/Những cuộc phát kiến lớn về địa
lí.
-GV Vì sao lại có
Do nền sản xuất
-Nguyên nhân:do nhu cầu phát triển
các cuộc phát kiến
phát triển.
sản xuất. Tiến bộ về kĩ thuật hàng
địa lí?
hải: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng
tàu…
-GV các cuộc phát
Nhờ vào nền
- Những cuộc phát kiến địa lí lớn:
kiến địa lí được
KHKT phát triển
Cuối tk XV đầu tk XVI, nhiều cuộc
thực hiện nhờ vào
phát kiến lớn về địa lí được tiến hành
những điều kiện
như:
nào?
HS kể dựa theo
+ Đi-a-xơ đến cực Nam Châu Phi
Kể tên các cuộc
sgk.

(1848).
phát kiến tiêu biểu?
+ Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn
Độ (1498).
Tìm ra con đường + C.cô-lôm-bô tìm ra Châu Mĩ
mới nối liền các
(14952).
châu lục .
+ Ph.Ma-gien-lan đi vòng quanh trái
đất (1519-1522).
-GV hệ quả của các
- Ý nghĩa: Thúc đẩy thương nghiệp
cuộc phát kiến địa lí
phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ
4


là gì?và có ý nghĩa
gì?
THMT: Các cuộc
phát kiến địa lý có
tác động lớn như
thế nào về môi
trường tiếp xúc của
con người với các
châu lục
HS đọc SGK phần 2
-GV: Qúy tộc và tư
sản châu Âu đã làm
gì dể có vốn và đội

ngũ công nhân làm
thuê?
Hậu quả của các
cuộc phát kiến là
gì?
-GV :QHSX TBCN
được hình ntn?

cho giai cấp tư sản Châu Âu.
-Môi trường tiếp
xúc các châu lục
rất rộng lớn

Cướp bóc tài
nguyên ,buôn bán
nô lệ….

KT …………..
XH………….
CT………..
TS bóc lột VS.

2. Sự hình thành CNTB ở châu âu.
- Sự ra đời của giai cấp tư sản: Quý
tộc thương nhân trở nên giàu có nhờ
cướp bóc của cải và tài nguyên ở các
nước thuộc địa. Họ mở rộng sản xuất,
kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức
lao động người làm thuê, giai cấp tư
sản ra đời.

- Giai cấp vơ sản hình thh từ những
người nông nô bị tước đoạt ruộng đất,
buộc phải làm việc trong các xí
nghiệp của tư sản.
- Quan hệ sản xuất TBCN được hình
thnh.

4 .CỦNG CỐ
-Kể tên các nhà phát kiến và tác động của các cuộc phát kiến đó đối với xã hội?
-Quan hệ xản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
5 .DẶN DÒ:
Học bài-bài tập 1,2-soạn bài 3
IV RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Duyệt: 17/8/2015

VŨ THỊ ÁNH HỒNG

5


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 20/8/2015
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU

I MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:
-Nguyên nhân xuất hiện vànội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục
hưng.
-Nguyên nhân dẫn tới phong tráo cải cách tôn giáo và những tác động của
phong trào này đến xã hội phong kiến châu âu bấy giờ.
2.Kĩ năng:
-Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong Kiến.
3.Tư tưởng:
-Nhận thức được sự phát triểnhợp quy luật của xã hội loài người XHPK lạc hậu lỗi
thời sụp đổ và thay vào đó là XHTB.
-Phong trào văn hóa Phục hưng đã đem lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa
nhân loại.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ châu Âu.
-Tranh ảnh về thời kì văn hóa Phục hưng.
III THIẾT KẾ BÀI HỌC:
1.Ôn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các cuộc Phát kiến địa lí tiêu biểu và hệ quả của nó tới xã nhội châu
Âu?
-Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
3 .Bài mới:
Ngay trong lòng XHPK,CNTB đã được hình thành.giai cấp tư sản ngày càng
lớn mạnh ,tuy nhiên họ lại không có địa vị xã hội thích hợp .Do đó giai cấp tư sản
đã chống lại Phong kiến trên nhiều lĩnh vực .Phong trào văn hóa Phục hưng là
minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống Phong kiến.
Hoạt động của
Hoạt động của trò
NỘI DUNG

thầy
HS đọc SGK phần
1.Phong trào văn hóa phục Hưng
a.Nguyên nhân:
GV:Vì sao phong Chế độ PK kìm hãm + sự kìm hãm, vi dập của chế độ
trào văn hóa Phục sự phát triển kinh
Phong Kiến đối với các giá trị văn
hưng bùng nổ?
tếcủa xã hội.
hóa. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản
+Phục hưng là gì? -Khôi phục lại giá
có thế lực về kinh tế nhưng không có
trị của nền văn hoá địa vị chính trị, xh.
HiLạp và Ro Ma cổ - Phong trào văn hóa phục hưng: Là
Kể tên một số nhà đại sáng tạo nên nền khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ
6


văn hóa tiêu biểu?

- GV: Thành tựu
nổibật của phong
trào văn hóa Phục
hưng.
- THMT: Làm thể
nào để bảo vệ các
công trình văn
hóa?
-Qua những tác
phẩm của mình

các tác giả thời
Phục hưng muốn
nói điều gì?
HS đọc SGK phần
2
-GV:Nguyên nhân
nào dẫn tới phong
trào Cải cách tôn
giáo?
GV:Trình bày nội
dung tư tưởng cải
cách của Lu-thơ
vàCan-vanh?

Tác động của
Phong trào cải
cách tôn giáo?

văn hoá mới của
GCTS
Đêcactơ
,Côpecnic,Sếchpia,
Lêôna đơvanhxi
HS lắng nghe.

Hi Lạp và Rô Ma, đồng thời phát
triển nĩ ở tầm cao mới.
b. Nội dung tư tưởng:
+Lên án nghiêm khắc phê phán giáo
hoàng Ki tô, đả phá trật tự xã hội

phong kiến.
+Đề cao giá trị con người,đề cao khoa
học tự nhiên, xây dựng thế giới quan
duy vật.
+Mở đường cho sự phát triển của văn
hóa nhân loại.

-Môi trường, con
người...nêu biện
pháp
Phê phán XHPK
,giáo hội,đề cao giá
trị con người.

Giáo hội bóc lột
nhân dân.
Bác bỏ vai trò của
giáo hội
……………………

Thúc đẩy kinh tế
TBCN phát triển.

2.Phong trào cải cách tôn giáo:
-Nguyên nhân:
Sự thống trị về tư tưởng ,Giáo lí của
chế độ phong kiến là lực cản đối với
gcts.
-Nội dung:
+Cải cách của Lu-Thơ: lên án những

hành vi tham lam và đồi bại của giáo
Hoàng, địi bi bỏ những thủ tục, nghi
lễ phiền tối.
+ cải cách của Can-vanh: Chịu ảnh
hưởng những cải cách của Lu-thơ,
,hình thnh một gio phi mới gọi l đạo
tin lành.
- Hệ quả: Đạo Ki-tô bị chia thành 2
giáo phái: Cựu giáo là Ki-tô giáo cũ
và tân giáo, mâu thuẫn và xung đột
lẫn nhau. Bùng lên cuộc chiến tranh
nông dân Đức.

4 củng cố:
-Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?tại sao lại có cuộc đấu
tranh đó?
-Ý nghỉa của phong trào văn hóa Phục hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
5 Dặn dò: -Học bài-bài tập 3,4-soạn bài 4
IV RÚT KINH NGHIỆM:
7


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 20/8/2015
BÀI 4


TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng;
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.
-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của
Việt Nam.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc.
III THIẾT KẾ BÀI HỌC :
1 Ôn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:
-Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở
châu Âu?nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục Hưng?
-Phong trào cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào?
3 .Bài mới:Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh.Trung
Quốc đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên nhiều lĩnh vực .Khác với các nườc
châu Âu thời phong kiến bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.
PHƯƠNG PHÁP
-HS đọc SGKphấn 1
-GV:XHPK Trung

Quốc hình thành từ
khi nào?
-GV:Những biến đổi
về mặt sản xuất đã có
tác động gì đến xã
hội ?Như thế nào đựoc
gọi là “địa chủ”, “tá
điền” ?

Hoạt động của trò

NỘI DUNG
1.Sự hình thành xã hội phong
HS trình baỳ
kiến ở trung quốc:
-Hình thành từ thế kỉ III(TCN)
thời nhà Tần và được xác lập
Địa chủ:là giai cấp
vào thời nhà Hán.
thống trị trong XHPK - Quan lại và nông dân giàu
vốn là những quí tộc chiếm nhiều ruộng, có quyền
cũ và nông dân giàu
lực trở thành địa chủ.
có,có nhiều ruộng đất - Nhiều nông dân mất ruộng,
+Tá điền:Nông dân
phải nhận ruộng của địa chủ trở
8


bị mất đất.

HS đọc phần 2
-GV:Trình bày những
nét chính trong chính
sách đối nội và đối
ngoại của nhà Tần?

-Kể tên một số công
trình mà Tần Thủy
Hoàng bắt nông dân
xây dựng?
-Nhà Hán đã ban hành
những chính sách gì?

-Tác dụng của các
chính sách đó?
HS đọc phần 3
-GV:Chính sách đối
nội và đối ngoại của
nhà Đường có gì đáng
chú ý?
-Sự thịnh vượng của
Trung Quốc bộc lộ ở
những điểm nào?

Chia đất nườc thành
quận huyện,cử quan
lại đến cai trị.
-Ban hành chế độ đo
lường và tiền tệ
thống nhất.

-Bắt nhân dân lao
dịch.
Vạn Lý trường
Thành,Cung A
Phòng,
Xóa bỏ chế độ hà
khắc của pháp luật .
-Giảm tô thuế,lao
dịch
-khuyến khích sản
xuất phát triển kinh
tế.
-Tiến hành chiến
tranh xâm lược.
Cử người cai quản
các địa phương.
-Mở nhiều khoa thi
tuyển chọn nhân tài
-Giảm thuế chia
ruộng cho nông dân.
-Tiến hành chiến
tranh xâm lược mở
rộng lãnh thổ
-Làm cho nền kinh tế
phát triển.
Ban hành nhiều chính
sách đúng đắn.

thành tá điền, phải nộp một
phần hoa lợi cho địa chủ gọi là

địa tô. XH phong liến Trung
quốc được xác lập.
2.Xã hội Trung Quốc thời Tần
–Hán:
a.Nhà Tần:
Chia đất nườc thành quận
huyện,cử quan lại đến cai trị.thi
hnh chế độ cai trị rất h khắc.

b.Nhà Hán:
ln thay thì chế độ hà khắc
được bi bỏ.

3. Sự thịnh vượng của Trung
Quốc dưới thời nhà Đường:
-Tổ chức bộ máy nhà nước được
củng cố hoàn thiện hơn;Cử
người thn tín đi cai quản các địa
phương.
-Mở nhiều khoa thi tuyển chọn
nhân tài
-Giảm thuế chia ruộng cho nông
dân.
Đất nước ổn định KT -Tiến hành chiến tranh xâm lược
phát triển,mở rộng bờ mở rộng lãnh thổ
cỏi

4 .CỦNG CỐ
-XHPK ờ Trung Quốc đựoc hình thành như thế nào?
-Sự thịnh vượng của Trung Quồc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường?

5 .DẶN DÒ:
-Học bài –bài tập 2,3-soạn bài 4 tiếp theo.
9


IV RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
Tân Thạnh, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Ký, duyệt của Tổ trưởng

VŨ THỊ ÁNH HỒNG
Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 30/8/2015
BÀI 4:

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
(Tiếp theo)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
-Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.
-Những thành tựu lớn về văn hóa,khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.
2.Kĩ năng;
-Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
-Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại,từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Tư tưởng:
-Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia Phong kiến lớn ở Phương Đông.

-Là nước láng giềng vơí Việt Nam,ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử
của Việt Nam.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến.
-Tranh ảnh một số công trình,lâu đài,lăng tẩm của Trung Quốc
III Tiến trình lên lớp 4`
1 On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành XHPK ở Trung Quốc? Theo em, sự hình
thành XHPK ở Trung Quốc có gì khác với phương Tây?
-Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường.
Tác dụng của các chính sách đó?
3. Bài mới:
Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung Quốc lại lâm vào
tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960). Nhà Tống thành
lập năm 160, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không mạnh mẽ
như trước.

10


Hoạt đông của thầy
HS Đọc phẫn Sgk.
- GV:Nhà Tống đã thi
hành những chính sách
gì?
-GV: Những chính
sách đó có tác dụng
gì?


Hoạt động của trò
HS đọc
Ban hành nhiều chính sách
có lợi cho dân.
On định đời sống nhân dân
sau nhiều năm hiến tranh
loạn lạc.

-GV: Nhà Nguyên ở
Trung Quốc được
hình thành như thế
nào?

HS:Vua Mông Cổ Là Hốt
Tất Liệt diệt nhà Tống, lập
nên nhà Nguyên ở Trung
Quốc.
Thực hiện chính sách phân
biệt đối xử
-GV:Nhà Nguyên có
-Người Mông Cổ có địa vị
những chính sách gì?
cao hơn.hưởng nhiều đăt
-GV: Sự phân biệt đối quyền.
xử giữa người Mông
Người Hán bị cấm đoán đủ
Cổ và người Hán được thứ cấm mang vũ khí, thậm
biểu hiện như thế nào? chí cả việc họp chợ, ra
-GV: Hậu quả của
đường vào ban đêm.

những chính sách đó?
-Nhân dân nổi dậy khởi
HS Đọc Sgk
GV: Trình bày diễn
biến chính trị của
Trung Quốc từ sau
thời nguyên đến
cuốiThanh?
GV: -Xã hội Trung
Quốc cuối thời Minh
và nhà Thanh có gì
thay đổi?
-- Mầm
mống kinh tế TBCN
biểu hiện ở điểm nào

- HS:1368, Nhà Nguyên
bị lật đổ, nhà Minh thống
trị. sau đo, lí tự thành lật đổ
nhà minh. quân mãn thanh
từ phương bắc tràn xuống
lập nên nhà Thanh nghĩa.
- Xã hội lâm vào tình
trạng suy thoái.
- Xuất hiện xưởng
dệt,xưởng làm đồ xứ.

GV: - Trình bày những HS trình bày.
thành tựu nổi bật về
văn hoà Trung Quốc

thời phong kiến?
- Kể tên một số tác
- Hồng lâu mộng ,Tây du
phẩm văn học lớn mà ký.
11

NỘI DUNG
4.Trung Quốc Thời Tống
– Nguyên
a. Thời Tống
- Miễn giảm thuế, sưu đich
- Mở mang thuỷ lợi.
- Khuyến khích sản xuất
thủ công nghiệp: khai mỏ,
luyện kim, dệt tơ lụa, đúc
vũ khí…pht minh ra la bn
thuốc súng, nghề in, kĩ
thuật đóng thuyền có bánh
lái…
b.Thời Nguyên:
- Phân biệt đối xử giữa
người Mông cổ và người
Hán.
- Nhân dân nổi dậy
khởinghĩa.

5. Trung Quốc thời Minh
– Thanh
- XHPK lâm vào tình
trạng suy thoái.

+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Nông dân, thợ thủ công
phải nộp thuế nặng nề.
+ Phải đi lao dịch, đi phu.
+ Xuất hiện nhiều xưởng
dệt lớn, xưởng làm đồ
sứ… với sự chuyên môn
hóa cao, thuê nhiều nhân
công
+ Buôn bán với nước
ngoài được mở rộng.
6. Văn hoá, khoa học –
kỹ thuật Trung Quốc
thời Phong Kiến
a.Văn hoá:


em biết
- Em có nhận xét gì về HS trình bày
trình độ sản xuất đồ
gốm qua hình 10 trong
SGK
- Kể tên một số công
Vạn lý trường thành ,cung
trình kiến trúc lớn?
A Phòng, Cố cung.
- Quan sát cố cung
(hình 9 SGK) em có
nhận xét gì?


- Tư tưởng: Nho giáo thnh
hệ tư tưởng và đạo đức
của giai cấp phonh kiến..
- Văn học: Thời Đường
xuất hiện nhiều nhà thơ
nổi tiến như: Đổ Phủ,
Bạch Cư Dị, Lý
Bạch...Đến thời MinhThanh xuất hiện những bộ
tiểu thuyết có giá trị: Tam
quốc diễn nghĩa, Ty du
kí...
- sử học: cố các bộ sử kí,
hán thư, Đường thư, Minh
sử…
- Nghệ thuật: hội hoạ, điêu
khắc, kiến trúc… đều ở
trình độ cao.
b. Khoa học – kĩ thuật
- “Tứ đại phát minh”
- Kỹ thuật đóng tàu, luyện
kim, khai thác dầu mỏ…
có đóng góp lớn với nhân
loại
-Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì?
5. Dặn dò:- học bài-bài tập 5,6 – soạn bài 5
IV Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 3

Tiết 6

Ngày soạn: 30/8/2015
Bài 5

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

I MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.
-Những chính sách cai trị của các vương triều va nhứng biểu hiện của sự
phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời Phong Kiến.
-Một số thành tự của văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại.
2.kĩ năng:
-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ
-Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
3.Tư tưởng:
12


-Lịch sử Ấn Độ thởi phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu
tranh tôn giáo.
-Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân
loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc
Đông Nam Á.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bản đồ Ấn Độ thời cổ đại và Phong Kiến.
2. Tư liệu về các triều đại ở Ấn Độ.
3. Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá của Ấn Độ.
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1 Ổn định tổ chức
2 . Kiểm tra bài cũ
-Sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được
biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về văn hoá, khoa học – ki thuật của Trung Quốc
thời phong kiến.
3 Bài mới
Ấn Độ – Một trong những trung tâm văn hoá lớn nhất của nhân loại cũng
được hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hóa vĩ
đại. Ấn Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.
Hoạt đông của
Hoạt động của trò
NỘI DUNG
thầy
HS Đọc phần 1
HS đọc.
1.Những trang sử đầu tiên
SGK
(giảm tải)
2. Ấn Độ thời Phong Kiến
HS đọc phần 2 HS đọc.
* Vương triều Gupta: (TK IV –
SGK.
KT- VH- XH.
VI)
GV: -Sự phát triển
- Thời kì này, Ấn Độ trở thành một
của vương triều
quốc gia pk hùng mạnh, công cụ sắt
gupta thể hiện ở HS trình bày.

được sử dụng rộng rải, kt-xh và vh
những mặt nào?
phát triển.
- Sự sụp đổ của Cướp đoạt ruộng
- Đầu IV Vương triều Gupta bị diệt
vương triều Gupta đất,cấm đạo Hin đu.
vong, sau đó luôn bị nước ngoài
diễn ra thế nào?
xâm lược, cai trị.
- Người hồi giáo
* Vương triếu Hồi giáo Đêli (XII –
đã thi hành những
XVI)
chính sách gì?
- Tk XII, Ấn Độ bị Thổ Nhĩ Kì xm
- Vương triều Đê- - XII – XV
lược, lập ra triều đại Hồi giáo Đêli,
li tồn tại trong bao
thi hnh chính sch cướp đoạt ruộng
lâu?
HS trình bày.
đất và cấm đoán đạo Hin đu, mâu
thuẫn dân tộc căn thẳng.
-Em hãy trình bày
* Vương triều Ấn Độ Môgôn (TK
về vương triều HS đọc.
XVI – giữa TK XIX).
Môgôn.
Tk XVI, người Mông cổ chiếm
đóng Ấn Độ, lập vương triều Mô13



gôn, xóa bỏ sự kì thị tơn gio, khôi
phục kinh tế và phát triển văn hóa
Ấn Độ.
- axtk XVI Ấ Độ trở thành thuộc địa
của thực dân Anh.
3. Văn hoá Ấn Độ:
- Chữ viết: chữ phạn là chữ viết
riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để
sáng tác các tác phẩm văn học, thơ
ca.Đây là nguồn gốc của chữ viết
Hin-đu.
- Tôn giáo: Đạo Bà-la-môn có bbooj
king Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện
xưa nhất; đạo Hin-đu là tôn giáo
phổ biến ở Ấn Độ hiện nay.
-Nền văn học Hin-đu: với giáo
lí,luật pháp sử thi đồ sộ, kịch, thơ
ca…có ảnh hưởng đến đời sống XH.
- Kiến trúc: ảnh hưởng sâu sắc của
các tôn giáo với những công trình
kiến trc đền thờ, ngôi chùa độc đáo
cịn được giữ lại đến ngày nay.

HS đọcphần 3
SGK.
GV: Chữ viết đầu Chữ Phạn.
tiên được người
Ấn Độ sáng tạo là

loại chữ nào?
dùng để làm gì?
GV: Kinh Vê-đa Mâhbhagatalà bộ kinh cầu Ramayama.
nguyện cổ nhất.
“Ve-đa” có nghĩa HS:- Kiến trúc
là “Hiểu biết” gồm Hinđu: tháp nhọn,
4 tập.
nhiều tầng, trang trí
GV:- Kể tên các bằng phù điêu
tác phẩm văn học - Kiến trúc Phật giáo:
nổi tiếng của Ấn Chùa xây hoặc khoét
Độ
sâu vào vách núi,
- Kiến trúc Ấn Độ tháp có mái tròn như
có gì đặc sắc
bút úp
* Dạy 6A: GV giới thiệu 2 bộ Sử thi nổi tiếng của Án Độ:
1) Sử thi Ấn Độ RAMAYANA

Nguyên tác: Valmiki
Tác giả: R.K. Narayan
Dịch giả: Đỗ Xuân Quý
Nhà xuất bản Đà Nẵng
MỤC LỤC
1. LÀM QUEN VỚI RAMA
Câu chuyện của Thataka
Câu chuyện Mahabali
Chuyện sông Hằng
Chuyện nàng Ahalia
2. HÔN LỄ

3. HAI LỜI HỨA SỐNG LẠI
4. NHỮNG CUỘC CHẠM TRÁN TRONG RỪNG
5. TÊN BẠO CHÚA HÙNG CƯỜNG
6. VALI
Câu chuyện của Xugriva
14


Câu chuyện Đunđubi
7. KHI MÙA MƯA CHẤM DỨT 8. VẬT KỶ NIỆM CỦA RAMA
9. RAVANA TRONG CUỘC HỌP
10. VƯỢT QUA ĐẠI DƯƠNG
11. VÂY HÃM LANKA
12. RAMA V RAVANA XUẤT TRẬN
13. KHÚC GIỮA
14. LỄ ĐĂNG QUANG
15. HẬU TỪ
2) Sử thi Ấn Độ Mahabharata
Mahabharata l một trong hai cuốn Sử thi tiếng Phạn (Sanskrit) Ấn Độ cổ, cuốn thứ hai
l Ramayana. Mahabharata bao gồm hơn 74.000 câu thơ v những đoạn văn xuụi di, tổng cộng
khoảng 1,8 triệu từ, và là cuốn thiên sử thi duy nhất trên thế giới, gấp bảy lần tổng số câu thơ của
hai bộ sử thi Hy Lạp cổ đại là Iliad và Odyssey cộng lại. Tác phẩm này được coi là "Đại Bách
khoa tòan thư" về văn hóa truyền thống, về các truyền thuyết và về các thể chế chính trị - xã
hội của Ấn Độ cổ xưa. Nó là tấm gương phản chiếu tòan bộ đời sống con người Ấn Độ truyền
thống như lời một câu ngạn ngữ cỗ: "Cái gì không thấy được ở trong Mahabharata thì cũng
không thể nào thấy được ở Ấn Độ."
Cuốn sử thi này cũng chiếm vị trí quan trọng trong triết học và tôn giáo tại Ấn Độ, do nó
còn chứa Bhagavad Gita, một kinh văn quan trọng hàng đầu của Ấn Độ giáo (đạo Hindu) dài
chừng 700 câu thơ.
Cái tên Mahabharata c thể được dịch thành: Bharath Vĩ Đại, mang nghĩa là Ấn Độ Vĩ Đại

hay còn được hiểu là "Câu chuyện vĩ đại về triều vua Bharath".
Nội dung cơ bản của bộ sử thi Mahabharata nói về cuộc chiến tranh khốc liệt giữa hai dòng
họ Kaurava v Pandava, cả hai đều là dòng dõi vua Bharata vào khoảng thế kỷ 11 TCN đếnthế
kỷ 10 TCN. Do đó tên Mahabharata có nghĩa là "các truyện vĩ đại của triều đại nhà Bharata".
Sử thi gồm 18 phần, gọi là 18 parva:
1. Adi
2. Sabha
3. Vana
4. Vitara
5. Udyoga
6. Brishma
7. Drona
8. Karna
9. Shalya
10.Sauptika
15


11.Stri
12.Shanti
13.Anushasana
14.Ashvamedhika
15.Ashramavasika
16.Mausala
17.Mahaprasthanika
18.Svargarohana

4. Củng cố
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của Ấn Độ.
-Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá mà người Ấn Độ đã đạt được.

5. Dặn dò:
-Học bài – BT 1, 2. Soạn bài 6
IV RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tân Thạnh, ngày 31 tháng 8 năm 2015
Ký, duyệt của tổ trưởng

VŨ THỊ ÁNH HỒNG

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: 01/9/2015
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á

I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
-Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, những đặc
điểm tương đồng về vị trí địa lý của các quốc gia đó.
-Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Động Nam Á.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đông Nam Á trên
bản đồ
-Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam
Á.
3.Tư tưởng:

16



-Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông
Nam Á.
-Trong lịch sử, các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp
cho văn minh nhân loại.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Bản đồ Đông Nam A.
-Tranh ảnh tư liệu về các công trình kiến trúc, văn hoá, đất nước… của khu vực
Đông Nam A
2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1 Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gup-ta được biểu hiện như thế nào?
-Trình bày những thành tựu về mặt văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được ở thời Trung
đại?
3. Bài mởi
- Đông Nam Á từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hóa, lịch sử.
Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á đã
bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều
biến chuyển. Trong bài 6 chúng ta sẽ nghiên cứu sự hình thành và phát triển của
khu vực Đông Nam Á thời phong kiến.
Hoạt đông của thầy
Hoạt đông của trò
Nôị dung
- HS đọc phần 1
HS:đdọc phần 1
1. Sự hình thành của vương

SGK
HS lắng nghe.
quốc cổ Đông Nam Á
GV: -Kể tên các
* Điều kiện tự nhiên:
quốc gia trong khu
- ĐNA là một khu vực rộng
vực Đông Nam Á
lớn, hiện nay gồm 11 nước.
hiện nay và xác định
- Chịu ảnh hưởng của gió mùa
vị trí các nước đó
tạo nên 2 mùa:mùa mưa và
trên bản đồ.
mùa khô.
Học sinh xác định
+ Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới
trên bản đồ.
ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho
- Em hãy chỉ ra đặc Chịu ảnh hưởng của gió việc trồng lúa nước và các loại
điểm chung về tự mùa,có hai mùa rõ rau, củ, quả.
nhiên của các nước rệt…..
+ Khó khăn: Gió mùa cũng là
đó?
nguyên nhân gây ra lũ lụt, hạn
THMT: Điều kiện Cung cấp đủ nước hán… ảnh hưởng đến sự phát
tự nhiên ấy tác động tưới ,khí hậu nóng ẩm triển nông nghiệp
như thế nào đến thích hợp cho cây cối
phát triển nông sinh trưởng và phát triển.
nghiệp?

Từ những thế kỉ đầu
- Các quốc gia cổ ở công nguyên.
*Sự hình thành các vương
Đông Nam Á xuất
quốc cổ:
hiện từ bao giờ?
-Cham pa,Phù nam
-Từ những thế kỉ đầu sau Công
17


- Hãy kể tên một số
quốc gia cổ và xác
định vị trí trên lược
đồ?
HS đọc.
Học sinh đọc phần 2 HS lắng nghe.
SGK.
GV: Các quốc gia
phong kiến Đông
Nam Á cũng trải qua
các giai đoạn hình
thành, hưng thịnh, và
suy vong.
Ở mỗi nước các quá
trình đó diễn ra trong
thời gian khác nhau.
Nhưng nhìn chung,
giai đoạn từ nửa sau
thế kỉ X đến đầu thế Cuới thế kỉ XIII ḍng vua

kỉ XVIII là thời kì GiaVa mạnh lên –chinh
thịnh vượng nhất của phục tất cả các tiêu
các quốc gia phong vương quốc ở 2 đảo
kiến Đông Nam Á.
Xumatơra và Giava lập
GV: -Trình bày sự nên vương triều Mô-giôhình thành của quốc pa-hit hùng mạnh trong
gia
phong
kiên suốt hơn 3 thế kỉ.
Iđônêxia?
Thời kì Angco ( IX –
XV)
- Vương quốc Su-khôthay (XIII)
-Kể tên một số quốc - Đại Việt.
gia Đông Nam Á - Champa
khác vào thời điểm - kiến trúc và điêu khắc
hình thành các quốc với nhiều công trình nổi
gia đó?
tiếng: đền Ang-co, đền
- Kể tên một số Bô-rô- bu-đua, chùa tháp
thành tựu thời phong Pa-gan, Tháp Chàm…
kiến của các quốc gia - Hình vòm, kiểu bát úp,
Đông Nam Á?
có tháp nhịn, đồ sộ, khắc
- Em có nhận xét gì hoạ nhiều hình ảnh sinh
về kiến trúc của đông ( chịu ảnh hưởng
Đông Nam A qua của kiến trúc Ấn Độ).
hình 12 và 13
4 . Củng cố
18


nguyên, cư dân ở đây biết sử
dụng công cụ sắt. Chính thời
gian này các quốc gia đầu tiên
ở ĐNA xuất hiện.
-Trong 10 tk đầu công nguyên,
hàng loạt các quốc gia nhỏ hình
thành: Cham-pa, Phù Nam.
2. Sự hình thành và phát
triển của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á
- Từ thế kỉ X – XVIII,  thời
kì thịnh vượng của cc quốc gia
pk ĐNA.
- Các giai đoạn phát triển của
các nước Đông Nam Á
+ Inđônêxia: Vương triều Môgiô-pa-hit (1213 – 1527)
+ Campuchia: Thời kì Ăngco
( IX – XV)
+ Mianma: Vương triều Pa-gan
(XI)
+ Thái Lan: Vương quốc Sukhô-thay (XIII)
+ Lào: Vương quốc Lạn Xạng
(XV – VIII)
+ Đại Việt.
+ Champa…
- Đến nửa sau tk XIII, các quốc
gia pk ĐNA suy yếu, giữa tk
XIX trở thành thuộc địa của tư
bản phương Tây.

*Thành tựu nổi bật cư dân
Đông Nam Á thời phong kiến
là kiến trúc và điêu khắc với
nhiều công trình nổi tiếng: đền
Ăng-co, đền Bô-rô- bu-đua,
chùa tháp Pa-gan, Tháp
Chàm…
- Hình vòm, kiểu bát úp, có
tháp nhịn, đồ sộ, khắc hoạ
nhiều hình ảnh sinh đông ( chịu
ảnh hưởng của kiến trúc Ấn
Độ).


- Trình bày điều kiện tự nhiên và những yếy tố hình thành nên các vương quốc cổ
ở Đông Nam Á.
- Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công
trình kiến trúc đặc sắc.
5.Dặn dò:
-Học bài -bài tập 1,2 và soạn bài 6(TT).
IV RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 06/9/2014
Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (tiếp theo)

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:
-Trong số các quốc gia Đông Nam Á, Lào, Cam-pu-chia là 2 nước láng giềng
gần gũi với Việt Nam
-Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước.
2.Kĩ năng:
Lập được biểu đồ các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.
3.Tư tưởng:
Bồi dưỡng cho họcsinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào
và Cam-pu-chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Lược đồ các nước Đông Nam Á (hình 16 phóng to).
- Bản đồ Đông Nam Á.
- Tư liệu lịch sử về Lào ,Cam-pu-chia.
2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1 Ổn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của
các nước trên bản đồ.
- Các nước trong khu vực Đông Nam Á có điểm gì chung về điều kiện tự
nhiên? Điều kiện đó có ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông nghiệp?
3 .Bài mới
Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với
Việt Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn cũng góp phần hiểu thêm lịch sử
nước mình.
19


Hoạt động của thầy

Học sinh đọc phần 3
SGK
GV:- Từ khi thành
lập đến năm 1863.
lịch sử Campuchia có
thể chia thành mấy
giai đoạn?

Hoạt đông của trò
- HS đọc.

-4 giai đoạn.
-Từ TK I – VI: Nước Phù
Nam
- Từ TK VI – IX: Nước
Chân Lạp .
-Từ TK IX – XV: Thời kì
Ăngco
-Từ TK XV – 1863: Thời
kì suy yếu.
-Cư dân cổ ĐNA, tộc
- Cư dân ở Cam-pu- người Khơme
chia do tộc người nào
hình thành?
- Angco là kinh đô, có
-Tại sao thời kì phát nhiều đền tháp: AngcoVát,
triển của Campuchia Ang-co Thom… được xây
lại được gọi là thời kì dựng trong thời kì này.
Angco?
- Nông nghiệp rất phát

triển.
- Có nhiều công trình kiến
trúc độc đáo.
- Sự phát triển của - Quân đội hùng mạnh.
Campuchia thời kì -Mở rộng lãnh thổ bằng vũ
Angco bộc lộ ở lực.
những điểm nào?
HS:- Quy mô: đồ sộ
- kiến trúc: độc đáo thể
- Em có nhận xét gì hiện óc thẩm mĩ và trình
về khu Angco Vat độ kiến trúc rất cao của
qua hình 14?
người Cam-pu-chia.
GV:Thời kì suy yếu Từ TK XV – 1863 –bị
của Cam-pu-chia là Pháp đô hộ
thời kì nào?
HS đọc phần 4 SGK
GV:-Lịch sử Lào có - HS đọc.
những mốc quan + Trước TK XIII: Chỉ có
trọng nào?
người Đông Nam Á cổ và
người lào Thom
+ Sau TK XIII: người
Thái di cư Lào Lùm, bộ
tộc chính của Lào.
+ XV – XVII: thời kì
thịnh vượng.
20

Nội dung

3.Vương quốc Campuchia.
- Thời kì Chân Lap: Thời kì
tiền sử trên đất Cam –puchia ngày nay đã có một bộ
phận cư dân cổ ĐNA sinh
sống. Trong quá trình xuất
hiện nhà nước, tộc người
Khơ-me được hình thành,
họ giỏi săn bắn, giỏi đào ao,
đắp hồ chứa nước…Đến thế
kỉ VI, Vương quốc Chân
Lạp ra đời.
- Từ TK IX – XV: Thời kì
Ăng-co là thời kì phát triển
huy hòang của chế độ pk
Cam-pu-chia.
+ Nông nghiệp rất phát
triển.
+ Văn hoá độc đáo, mà tiêu
biểu là có nhiều công trình
kiến trúc đền tháp như Ăngco vát, Ăng-co Thom.
+Quân đội hùng mạnh.
+Mở rộng lãnh thổ bằng vũ
lực.
- Sau thời kì Ăng-co, Campu-chia bước vào giai đoank
suy yếu kéo dài, đến năm
1863 thì bị Pháp xâm lược.

4. Vương quốc Lào
- Tộc người đầu tiên trên
lãnh thổ Lào là người Lào

Thơng, về sau có thêm một
nhóm người Thái di cư đến
gọi là người Lào Lùm, với
nghề nông trồng lúa nước,
săn bắn và một số nghế thủ
công.


GV:-Kể thêm cho học
sinh về Pha Ngừm
theo SGV
- Trình bày những nét
chính trong đối nội và
đối ngoại của Vương
quốc Lạn Xạng?

- Nguyên nhân nào
dẫn đến sự suy yếu
của Vương quốc Lạn
Xạng?
- Kiến trúc Thạt
Luổng của Lào có gì
giống và khác với các
công trình của các
nước trong khu vực?

THMT: Em hãy nêu
sự giống nhau về
điều kiện tự nhiên
giữa

Campuchia,
Lào với Việt Nam?

+XVIII – XIX: thời kỳ suy -Giữa tk XIV, các bộ tộc
yếu .
Lào thống nhất hình thành
một nước riêng gọi là Lạn
HS lắng nghe.
xạng( triệu voi).
+ Nước Triệu voi đạt được
sự thịnh vượng trong các tk
- Đối nội: Chia đất nước
XV – XVII
thành các mường, đặt
quan cai trị, xây dựng
quân đội vững mạnh.
- Đối ngoại: Luôn giữ mối - Đối nội: Chia đất nước
quan hệ hòa hiếu với các
thành các mường, đặt quan
nước nhưng cương quyết
cai trị, xây dựng quân đội
chống xâm lược.
vững mạnh.
- Do có sự tranh chấp - Đối ngoại: Luôn giữ mối
quyền lực trong hoàng tộc, quan hệ hòa hiếu với các
đất ước suy yếu, vương nước nhưng cương quyết
quốc Xiêm xâm chiếm.
chống xâm lược.
-Uy nghi, đồ sộ, có kiến - Sau tk XIII, Lạn Xạng suy
trúc nhiều tầng lớp, có 1 yếu bị Xiêm thôn tính, tiếp

tháp chính và nhiều tháp đó đến cuối tk XIX bị tdp
phụ nhỏ hơn ở xung đô hộ.
quanh, nhưng có phần
không cầu kì, phức tạp
bằng các công trình của
Cam-pu-chia.
- Nhiệt đới gió mùa, có 2
mùa: mùa khô và mùa
mưa, khí hậu...

DẠY LỚP 7A
Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Vương quốc Cam-pu-chia và Lào?
Vương quốc
Cam-pu-chia
Lào
Nội dung
Giai đoạn hình thành
Giai đoạn phát triển
thịnh vượng
Giai đoạn suy yếu

TK I - TK IX

TK XIII - năm 1353

TK IX - TK XV

TK XV - TK XVII

Sau TK XV - năm 1863


Nửa sau TK XVIII cuối TK XIX

21


4.Củng cố:
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Lào và Cam-pu-chia đến
giữa TK XIX.
- Trình bày sự thịnh vượng của Cam-pu-chia thời kì Ang-co
5.Dặn dò:
- Học bài,bài tập 4,5 soạn bài 7
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tân Thạnh, ngày 07 tháng 9 năm 2015
Ký, duyệt của tổ trưởng

VŨ THỊ ÁNH HỒNG

Tuần 5
Ngày soạn: 08/9/2015
Tiết 9
Tên bài dạy: Bài: 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội Phong kiến.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước Phong kiến.
2.kĩ năng:
Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ
đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.

3.Tư tưởng:
Giáo dục niềm tin và lòng tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa
học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
-Bản đồ Châu Á, Châu Au
-Tư liệu về XHPK ở phương Đông và phương Tây.
2. HS: SGK, vở ghi, vở bài tập
III Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
-Sự phát triển của Vương quốc Cam-Pu-Chia thời Ăng-co được biểu hiện như thế
nào?
22


-Em hãy trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
3 Bài mới:
Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ
phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn
quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người.
Hoạt động cuả thầy

Hoạt động của trò

GV: -Theo em, cơ sở kinh
tế của XHPK ở phương
Đông và châu Âu có điểm
gì giống và khác nhau?


Giống: nhờ vào nông
nghiệp là chủ yếu
Khác: FĐ bó hẹp trong công
xã nông thôn.
FT: Đóng kính trong lãnh
địa phong kiến.

- Trình bày các giai cấp FĐ: Địa chủ và nông dân.
cơ bản trong XHPK ở cả FT: Lãnh chúa và nông nô.
phương Đôngvà châu Âu?
GV:- Hình thức bóc lột
chủ yếu trong XHPK là
gì?
- Giai cấp địa chủ, lãnh
chúa bóc lột bằng địa tô
như thế nào?
GV: Trong nền kinh tế
phong kiến ở phương
Đông và châu Âu còn
khác nhau ở điểm nào?

GV: -Trong XHPK, ai là
người nắm quyền lực?
Chế độ quân chủ là gì?
- Chế độ quân chủ ở châu
Au và phương Đông có gì
khác biệt?

Bóc lột bằng địa tô.
Giao ruộng đất cho nông

dân, nông nô thu tô, thuế
rất nặng.
Ơ châu Au xuất hiện thành
thị trung đại
thương
nghiệp, công nghiệp phát
triển.

Thể chế nhà nước do Vua
đứng đầu
+ Phương Đông: vua có rất
nhiều quyền lực Hoàng đế.
+ Châu Âu: Lúc đầu hạn
chế trong các lãnh địa TK
XV quyền lực tập trung
trong tay vua

23

Nôi dung
2. Cơ sở kinh tế – xã
hội của XHPK
- Cơ sở kinh tế: sản
xuất nông nghiệp kết
hợp với chăn nuôi và
một số nghề thủ công.
sản xuất nông nghiệp
đóng kín trong công xã
nông thôn(pđ) hay các
lãnh địa(pt).

- Ruộng đất nằm trong
tay lãnh chúa hay địa
chủ, giao cho nông dân
hay nông nô sản xuất.
-XH gồm 2 g/c cơ bản
là địa chủ và nông dân
lĩnh canh(pđ), lãnh
chúa pk v nông nô(pt).
Địa chủ và lãnh chúa
bóc lột nông dân và
nông nô bằng địa tô.
- Riêng ở XHPK pt, từ
tk XI, công thương
nghiệp phát triển.
3. Nhà nước phong
kiến:
- Thể chế nhà nước:
Vua đứng đầu. Chế độ
quân chủ.
- Chế độ quân chủ ở
phương Đông và châu
Âu có sự khác biệt:
+ Phương Đông: vua
có rất nhiều quyền lực
Hoàng đế.
+ Châu Au: Lúc đầu
hạn chế trong các lãnh


địa, TK XV quyền lực

tập trung trong tay vua
4. Củng cố:
-Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Âu theo mẫu sau:
Phong kiến phương Đông
Phong kiến châu Âu
thời gian hình thành:
thời gian hình thành:
Cơ sở kinh tế-xã hội:
Cơ sở kinh tế-xã hội:
Nhà nước:
Nhà nước:
-Trong XHPK có những giai cấp nào? Trình bày mối quan hệ giữa các giai cấp ấy?
5. Hướng dấn : Học bài ,soạn bài 8
IV Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Tuần 5
Tiết 10

Ngày soạn: 08/9/2015
ÔN TẬP (Phần lịch sử thế giới )

I Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại.
- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
2.Kĩ năng:
Biết tổng hợp,khái quát các sự kiện thông qua hệ thống bài tập .
3.Tư tưởng:

Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống ,thành tựu văn hóa khoa học
mà các dân tộc đã đạt được.
II Chuẩn bị:
GV và HS chuẩn bị bài tập.
III Các bước lên lớp:
1 .Ôn định lớp:
2 .Kiểm tra bài cũ:
- Trình bài những đặc điểm cơ bản của phong kiến châu Âu?
- Chế độ quân chủ là gì?xã hội phong kiến châu Âu có gì khác với xã hội phong
kiến phương Đông?
3. Bài mới:
Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:sự hình thành
và phát triển của xã hội phong Kiến ở cả châu Âu và phương đông. để nắm kĩ hơn
kiến thức đã học chúng ta hôm nay cùng làm một số bài tập.
24


Hoạt động
Hoạt động
cuả thầy
của trò
GV dung bảng phụ
Yêu cầu HS đọc . HS đọc bài tập
GV gọi hs lên bảng
làm. cả lớp theo dõi
nhận xét.

HS lên bảng
làm.


GV sửa nhận xét
cho điểm.

GV ghi baì tập lên
bảng. HS đọc bài
tập 3 .
GV gọi 2 HS lm
GV đánh giá chấm
điểm.
-Xã hội phong kiến
Trung Quốc hình
thành vào thời gian
nào?đạt những
thành tựu gì?
GV ghi baì tập lên
bảng. HS đọc bài
tập 4 .
GV gọi 2 HS lm

HS đọc bài tập

Nội dung
Bài tập 1:
a.Đánh dấu vào ô trống đầu câu mà em
cho là đúng.khi tràn vào lãnh thổ của đế
quốc Rô-ma người Giéc-man đã tiến
hành nhiều việc làm thay đổi bộ mặt của
khu vực này.
Tiêu diệt các vương quốc cũ trên đất
Rô-ma.

Thành lập nhiều vương quốc mới của
họ như :Phơ-răng,tây Gốt….
Chiếm ruộng đát ,rồi chia cho các
tướng lĩnh,quí tộc.
Phong tước vị cao thấp cho tướng lĩnh
và quý tộc.
b.Nêu các giai cấp mới được hình thành
trong xã hội phong kiến châu âu:
Bài tập 2
a. Nhìn bức tranh:hội chợ ở đức (trang 5
sgk),em hãy miêu tả cảnh hội chợ.
b.Thành thị trung đại được hình thành từ:
A Trong các lãnh địa.
B Các thị trấn.
c.mô tả các hoạt động chủ yế trong thành
thị:
Bài tập 3: Nêu những thành tựu văn hóa
của trung quốc thời phong kiến:
-Tư tưởng:
Văn học:
Sử học:
Khoa học –Kĩ thuật:

HS lên bảng
làm.
Cả lớp theo
giỏi cùng làm.
HS đọc bài tập
HS ln bảng lm.


Bài tập 4:
a.Trong xã hội phong kiến ,giai cấp nào
là giai cấp thống trị và giai cấp nào là
giai cấp bị trị?
b.Thế nào là chế độ Quân Chủ?lấy ví dụ
ở phương Đông và châu Âu để minh họa:
25


×