ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA TÂM LÝ – GIÁO DỤC
TÊN Đ TÀI:
THỰC TRẠNG KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ CỦA HỌC SINH CHẬM
PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ HỌC HÒA NHẬP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SVTH
L P
GVHD
ĐVCT
: TR N TH THU TRANG
: 06SDB
:THS BÙI VĂN VÂN
: KHOA TÂM LÝ - GIÁO D C
Cấu trúc ñề tài
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng kỹ năng viết chính tả của học
sinh CPTTT khối lớp 2 Trường Tiểu học Hải Vân trên ñịa
bàn Quận Liên chiểu – TP Đà Nẵng
Chương 3: Biện pháp rèn luyện kỹ năng viết chính tả
cho học sinh CPTTT lớp 2 tại Trường Tiểu học Hải Vân
trên ñịa bàn Quận Liên Chiểu – TP Đà Nẵng
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
PH N M
Đ U
Lý do chọn ñề tài
Mục ñích nghiên cứu
Khách thể và ñối tượng nghiên cứu
Giả thuyết khoa học
Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Lý do chọn ñề tài
Chính tả là một phần trong nội dung chương trình môn
Tiếng Việt ở bậc tiểu học. Đây là môn học có vị trí ñặc
biệt trong chương trình vì nó ñảm nhiệm việc hình thành
và phát triển các kỹ năng cơ bản - ñó là nghe, nói, ñọc,
viết
Có kỹ năng chính tả thành thạo sẽ giúp cho HS học tập,
giao tiếp và tham gia các quan hệ xã hội ñược thuận lợi
Thế nhưng hiện nay chất lượng dạy kỹ năng viết chính tả
cho học sinh CPTTT còn chưa cao và còn nhiều bất cập
Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn ñề lí luận về kỹ năng viết chính tả,
của học sinh CPTTT học hòa nhập lớp 2.
- Đánh giá thực trạng dạy viết chính tả cho học sinh CPTTT
học hòa nhập lớp 2 tại Trường Tiểu học Hải Vân Quận
Liên Chiểu - TP Đà Nẵng.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng viết chính tả
cho học sinh CPTTT học hòa nhập lớp 2.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên học sinh khối lớp 2 Trường Tiểu
học Hải Vân trên ñịa bàn Quận Liên Chiểu - TP Đà Nẵng
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
Tổng quan về vấn ñề nghiên cứu
Một số khái niệm cơ bản
Những vấn ñề lý luận về dạy học hòa nhập cho trẻ
CPTTT
Những vấn ñề lý luận về dạy học cho học sinh CPTTT
học hòa nhập trong phân môn chính tả
M t s khái ni m c b n
CPTTT: Theo DSM-IV tiêu chí chẩn ñoán bao gồm:Chức
năng trí tuệ dưới mức trung bình (IQ dưới 70). Bị thiếu hụt
hoặc khiếm khuyết ít nhất là 2 trong 10 lĩnh vực hành vi
thích ứng. Hiện tượng CPTTT xuất hiện trước 18 tuổi
Kĩ năng viết chính tả là khả năng vận dụng những tri thức
và hiểu biết ñã có vào trong hoạt ñộng viết chính tả. Hình
thành cho học sinh kỹ năng viết chính tả nghĩa là giúp học
sinh viết ñúng chính tả theo quy ñịnh có tính chất xã hội.
Nh ng v n ñ lý lu n v d y h c cho HS
CPTTT trong phân môn Chính t
Một số ñặc ñiểm của trẻ chậm phát triển trí tuệ ảnh
hưởng ñến việc rèn kỹ năng viết chính tả
- Cảm giác, tri giác: Trẻ CPTTT khó khăn trong việc phân biệt hóa
như phân biệt các chữ cái, vần, âm gần giống nhau
- Chú ý: Khó tập trung vào việc gì ñó trong thời gian dài
- Ngôn ngữ: Vốn từ ít, nghèo nàn, không nắm ñược quy tắc ngữ
pháp
- Trí nhớ: Chậm nhớ, mau quên
- Tình cảm, xúc cảm: Nhiều loại phản ứng mang tính xúc cảm
khác nhau: tự vệ- công kích, tự vệ- thụ ñộng, quá trẻ con
- Hành vi: Hướng ngoại thích chọc phá; Hướng nội thu mình lại
- Vận ñộng: Các cơ cứng gây khó khăn khi viết chính tả
Nhiệm vụ - Nội dung – Phương pháp – Yêu cầu trong phân
môn chính tả lớp 2
Phân môn Chính tả có nhiệm vụ giúp học sinh hình thành năng lực
và thói quen viết ñúng chính tả; góp phần rèn luyện một số thao tác
tư duy; Rèn cho học sinh một số phẩm chất như tính cẩn thận, tinh
thần trách nhiệm với công việc, óc thẩm mỹ
Nội dung dạy học trong phân môn chính tả: gồm chính tả ñoạn bài (
với 2 hình thức là chính tả nhìn viết và chính tả nghe viết) và chính tả
âm vần (luyện viết tiếng có âm vần dễ viết sai chính tả)
Phương pháp dạy viết chính tả lớp 2 gồm: Phương pháp phân tích
ngôn ngữ; phương pháp giao tiếp; phương pháp luyện tập theo mẫu
Yêu cầu về kỹ năng viết chính tả trong phân môn chính tả lớp 2: Viết
ñúng mẫu chữ, ñúng chính tả không mắc quá 5 lỗi/ 1 bài trên dưới 50
chữ. Đạt tốc ñộ viết khoảng 50 chữ/ 15 phút
Một số ñịnh hướng trong việc rèn kỹ năng viết chính
tả cho học sinh CPTTT khối lớp 2
- Phải có mục tiêu riêng dành cho trẻ CPTTT, lựa chọn nội dung,
phương pháp phù hợp với năng lực và nhu cầu của trẻ
- Luôn luôn theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của trẻ ñể có
cách ñiều chỉnh, bổ sung kịp thời
- Muốn học sinh viết ñúng GV phải phát âm chuẩn
- Giáo viên cần nắm ñược các loại lỗi chính tả, phân loại lỗi nguyên
nhân mắc lỗi, các quy tắc, ñể có những biện pháp tác ñộng phù hợp
Chương 2
THỰC TRẠNG KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ CỦA
HỌC SINH CPTTT LỚP 2 TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI
VÂN TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU – THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG 2
Mức ñộ ñiều chỉnh của GV trong dạy học chính tả cho
học sinh CPTTT lớp 2
Tốc ñộ viết chính tả của học sinh CPTTT lớp 2
Lỗi chính tả của học sinh CPTTT lớp 2
Khả năng viết chính tả của học sinh CPTTT lớp 2
Mức ñộ mắc lỗi của học sinh CPTTT lớp 2
Nguyên nhân thực trạng kỹ năng viết chính tả của học
sinh CPTTT
M c ñ ñi u ch nh c a GV trong d y h c chính t cho
HS CPTTT l p 2
ST
T
Nội dung ñiều
chỉnh
Mức ñộ ñiều chỉnh
Thường
xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
SL
%
SL
%
SL
%
1
Mục tiêu bài học
0
0
0
0
3
100
2
Nội dung bài
học
1
33,3
0
0
2
66,6
3
Phương pháp
dạy học
1
33,3
0
0
2
66,6
4
Hình thức dạy
học
0
0
0
0
3
100
5
Kiểm tra ñánh
giá
0
0
3
100
0
0
T c ñ vi t chính t c a h c sinh CPTTT kh i l p 2
Tr ng Ti u h c H i Vân so v i t c ñ quy ñ nh kho ng 50
ch / 15 phút
Tốc ñộ viết
SLHS
Chậm hơn
SL
5
1
%
20
TB số
phút
22
Nhanh hơn
SL
4
%
80
Ngang bằng
TB số
phút
11
SL
0
%
0
TB số
phút
0
L i chính t c a h c sinh CPTTT l p 2 Tr ng Ti u h c
H i Vân
Giỏi
SL %
0
0
TB số
lỗi/
bài
0
Khá
SL
1
%
20
Trung bình
TB số
lỗi/
bài
4
SL
lỗi/b 1
ài
%
20
TB số
lỗi/
bài
7
Yếu
SL
lỗi/b 3
ài
%
TB số
lỗi/
bài
60
11,6
lỗi/b
ài
Kh năng vi t chính t c a HS CPTTT l p 2 Tr ng
Ti u h c H i Vân
12
11.6
10
8
7
6
4
2
0
4
3
Yếu
Trung Bình
Khá
1 1
Mức ñộ Lỗi chính
tả
M c ñ m c l i c a HS CPTTT l p 2 Tr ng Ti u h c
H i Vân (kh o sát qua v ghi bài)
Đôi khi
Thường xuyên
Kiểu lỗi
SLHS
%
SLHS
%
Lỗi phụ âm ñầu
5
100
0
0
Lỗi phần vần
5
100
0
0
Lỗi viết hoa
5
100
0
0
Lỗi thanh ñiệu
3
60
0
0
Lỗi khác (lỗi trình bày; chữ
viết)
5
100
0
0
Nguyên nhân th c tr ng k năng vi t chính t cho HS
CPTTT l p 2 Tr ng Ti u h c H i Vân
Đối với học sinh
Do ñặc ñiểm tâm sinh lý của trẻ (cảm giác, tri giác; tư duy; trí
nhớ; chú ý; ngôn ngữ.....)
Nhận mặt chữ chậm, ñọc chậm, phát âm sai
Đặc ñiểm phát âm của tiếng ñịa phương
Do HS chưa nắm ñược các quy tắc chính tả như quy tắc viết
hoa; quy tắc viết các chữ ng / ngh, g/gh
Do chữ viết cẩu thả hoặc chưa nắm ñược các ñặc ñiểm chữ viết
HS không hiểu mối quan hệ giữa chữ và nghĩa: màu xanh da
trời lại viết là màu xanh gia trời
Đối với giáo viên
Giáo viên chưa linh hoạt trong việc ñiều chỉnh các yếu tố
của quá trình dạy học: mục tiêu, nội dung, phương pháp,
hình thức, cũng như cách kiểm tra ñánh giá học sinh
CPTTT
Giáo viên còn chịu sức ép về chất lượng ñại trà nên ít
hướng dẫn cá nhân cho học sinh CPTTT, chưa thực sự
quan tâm ñúng mức ñến việc khắc phục lỗi chính tả cho
học sinh
Chương 3
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN KỸ NĂNG
VIẾT CHÍNH TẢ CHO HỌC SINH CPTTT LỚP 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC HẢI VÂN TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN LIÊN CHIỂU – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Chương 3
Điều chỉnh thiết kế bài dạy
Sử dụng các phương pháp ñặc thù cho trẻ CPTTT
Hỗ trợ cá biệt
Dạy học cá nhân
Rèn kỹ năng viết chính tả thông qua trò chơi
Thử nghiệm tính phù hợp khả thi của các biện pháp
Th nghi m tính phù h p và kh thi c a các
bi n pháp
Mục ñích thử nghiệm
Chúng tôi tiến hành thử nghiệm các biện pháp trên ñối với trẻ, nhằm
mục ñích rèn luyện kỹ năng viết ñúng cho học sinh CPTTT học hòa
nhập; khắc phục, hạn chế lỗi chính tả thường xuyên mắc phải, nâng
cao năng lực viết chính tả cho học sinh CPTTT học hòa nhập.
Đối tượng thử nghiệm
Đối tượng thực nghiệm: Học sinh Huỳnh Thị Ngọc Nhi lớp 2/1
Trường Tiểu học Hải Vân
Khái quát quá trình thử nghiệm
Bước ñầu chúng tôi khảo sát khả năng viết chính tả của học sinh
Huỳnh Thị Ngọc Nhi lớp 2/1, tìm hiểu khả năng và nhu cầu của trẻ,
phân loại các lỗi chính tả học sinh mắc phải, tìm nguyên nhân mắc
lỗi, tiến hành hỗ trợ các biện pháp trên ñối với trẻ
K t qu th c nghi m
Kết quả khảo sát khả năng viết chính tả trước khi
thực nghiệm
Tốc ñộ
viết
so
với
yêu
cầu
Mức
ñộ
Các kiểu lỗi
Lỗi phụ
âm
ñầu (2
lỗi)
Yếu
Nhanh
hơn
s/r; ng/ngh
Lỗi phần vần
(8 lỗi)
Ăp/ăt; uôi/ui;
ai/ay;
ao/oa;
uơ/ươ;
oe/eo;
ương/ưa;
n/ng
Lỗi viết
hoa (2
lỗi)
Lỗi thanh
ñiệu
(1 lỗi)
Lỗi
khác
(2 lỗi)
Đầu dòng
không
viết
hoa
Quên dấu
Không viết
hoa tên
riêng
Lỗi trình
bày
Lỗi chữ
viết
Kết quả khảo sát khả năng viết chính tả sau
khi thực nghiệm
Tốc ñộ viết
so với
yêu cầu
Mức ñộ
Các kiểu lỗi
Lỗi phụ âm
ñầu (1 lỗi)
Lỗi phần vần (5
lỗi)
Lỗi thanh ñiệu
(1 lỗi)
Ngh/ng
Ăp/ăt; ui/uôi;
ai/ay;
ng/ngh
Chữ viết sai về
ñộ cao
Trung
bình
Nhanh hơn
L i chính t c a h c sinh Nhi l p 2/1 tr c khi th c
nghi m và sau khi th c nghi m
8
8
7
6
5
5
Lỗi phụ âm ñầu
Lỗi phần vần
4
Lỗi viết hoa
3
2
1
Lỗi thanh ñiệu
2
2
2
1
Lỗi khác
1
1
0
Trước khi Sau khi thực
thực nghiệm
nghiệm