Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Số học 6 tuần 1 đến tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.55 KB, 33 trang )

Ngày soạn: 17/8/2015

Tuần:
1
`
Tiết: 1

Chương 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập
hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.

Kỹ năng:
Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉.

Thái độ:
Nghiêm túc sử dụng các khái niệm mới.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, phiếu học tập.
- HS: Thước thẳng, phiếu học tập.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ



GHI BẢNG

Hoạt động 1: Làm quen với
tập hợp
Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ
vật trên mặt bàn .
 (sách, bút) đó gọi là:tập
hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp
gần gũi với lớp học.

Hoạt động 1: Làm quen với
tập hợp

1. Các Ví Dụ
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c,

Hoạt động 2: Cách viết các
kí hiệu.
- Đặt tên các tập hợp bằng
chữ gì ?

Hoạt động 2: Cách viết các
kí hiệu.
Chữ cái in hoa

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

HS1 gồm: Sách, bút.
- Tập hợp các quyển sách.
- Tập hợp các cây bút.

2.Cách viết. Các kí hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa .

GHI BẢNG

1


- GV đưa ra ba cách viết tập
hợp A.
*Nhận xét xem:
- Các phần tử của tập hợp
được viết ở đâu ?
- Giữa các phần tử có dấu gì?
Mỗi phần tử được liệt kê mấy
lần?
- Thứ tự các phần tử ra sao?

Các phần tử được viết trong
hai dấu {}
-Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc
dấu “;”
-Một lần

-Thứ tự liệt kê tuỳ ý

- GV cho HS làm bài tập 1

VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x ∈ N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp
A
* Kí hiệu: (SGK trang 5)
* Chú ý: (SGK trang 5)
-

Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5 SGK)
Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x < 14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A

4. Củng Cố :
GV cho HS làm bài tập ?1, ?2.
?1: D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} Hay D = {x ∈ N/ x < 7} ; 2 ∈ D ; 10 ∉ D
?2: B = {N, H, A, T, R, G}
5. Dặn Dò:
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………….


Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn: 17/8/2015

§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

Kỹ năng:
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau,
số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
2


II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 1: Tập hợp N và N*

Hoạt động 1: Tập hợp N và N*

- Nêu các số tự nhiên?
- Tập hợp các số tự nhiên được
ký hiệu là N.
- Vẽ tia
0 Ox.
1 2 3 4 5
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, …
trên tia số

- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Hãy viết tập hợp các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ và ∉.
12


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

N;

3
4

GHI BẢNG
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký
hiệu là N.

N

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

3


- GV giới thiệu tập hợp N*.
- GV gọi HS đọc mục a trong
SGK.

Hoạt động 2:Thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên
Chỉ trên tia số giới thiệu điểm

biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký
hiệu ≥ và ≤ .
- Gọi HS nêu mục b,c (SGK).
- GV giới thiệu số liền trước, số
liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào
nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử.

- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
Hoạt động 2:Thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên
Điền ký hiệu > hoặc < vào ô
vuông cho đúng:
3
9 15
7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các phần tử

của nó.
- Tìm số liền sau của các số
4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất?
Số tự nhiên lớn nhất?

- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên
tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0
được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*= {1, 2, 3, 4, …}

2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên.
-Trong hai số tự nhiên khác nhau
có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b hay b
> a.
- a ≤ b nghĩa là a < b và a = b
-Nếu a < b và b < c thì a < c
- Mỗi số tự nhiên có một số liền

sau duy nhất.
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,
không có số tự nhiên lớn nhất.
-Tập hợp các số tự nhiên có vô số
phần tử.

4. Củng Cố :
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK. Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
5. Dặn Dò:
Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi. Làm bài tập 7, 8, 9, 10 trang 8 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:

……………………………………………………………………………………………

Tuần: 1
Tiết: 3

Ngày Soạn: 17/8/2015

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
4


I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ
thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí

Kỹ năng:

HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

Thái độ:
HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán từ đó có có thái độ yêu
thích môn toán
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N; N*. Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉ N*.
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của
tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: Số và chữ số

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Số và chữ số

- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất
kỳ.

+7 là số có một chữ số.
+312 là số có 3 chữ số.
+15712314
+235 = 200 + 30 + 5
+ ab = 10a + b (a ≠ 0)


- Giới thiệu 10 chữ số để ghi
các số tự nhiên.
+ Khi viết các số tự nhiên có từ
5 chữ số trở lên ta thường viết
tách riêng từng nhóm 3 chữ số
kể từ phải sang trái. Cần phân
biệt: số với chữ số; số chục với
chữ số hàng chục.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG
1. Số và chữ số
Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 ta ghi được mọi số tự nhiên.

GHI BẢNG

5


Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau?

999
987
Hoạt động 2: Hệ thập

phân

Hoạt động 2: Hệ thập phân
Hãy viết số 32 thành tổng của
các số?
Tương tự, hãy viết 127, ab , abc
thành tổng của các số?

32 = 30 + 2
127 = 100 + 20 + 7
ab = a.10 + b (a≠0)
abc =a.100 + b.10 + c

2. Hệ thập phân
32 = 30 + 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7
ab = a.10 + b (a≠0)
abc = a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo hệ
thập phân.
3. Chú ý: Cách ghi số La Mã:

Hoạt động 3: Chú ý: Cách ghi
số La Mã:
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên
mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X
và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những

chữ số ở vị trí khác nhau nhưng
có giá trị như nhau.

Hoạt động 3: Chú ý: Cách
ghi số La Mã:

IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.

Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7
8
9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La
Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã
từ 21 đến 30.

4. Củng Cố :
Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000. Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0,
2}

Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các VD và làm bài tập 14; 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
………………
Duyệt TT 17/8/2015

Tuần: 2
Tiết: 4

Ngày soạn: 24/8/2015

§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON

6


I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể
không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.


Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là
tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử
dụng đúng các ký hiệu ⊂, Þ.


Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
Hoạt động 1: Số phần tử
của một tập hợp:
GV cho HS đưa ra một số
VD về tập hợp.
Hãy chỉ ra số phần tử của
các tập hợp A, B, C, N.
GV giới thiệu về tập
rỗng và kí hiệu.
Các em có suy đoán như
thế nào về số phần tử của
một tập hợp?

HOẠT ĐỘNG CỦA
TRÒ

Hoạt động 1: Số phần
tử của một tập hợp:
HS đưa ra các VD.

GV cho HS làm bài tập 16.

HS làm bài tập 16 theo
nhóm.

A: 1 ;B: 2 ; C: 100 ; N:
vô số phần tử.

HS trả lời phần đóng
khung trong SGK.

Hoạt động 2 Tập hợp con Hoạt động 2 Tập hợp
A B con

c
GV đưa ra• VD1.
g •a
•d
Hãy kiểm •tra
các phần
HS chú ý theo dõi.
h xem
•b
•e

GHI BẢNG

1. Số phần tử của một tập hợp:
Cho các tập hợp:
A = { 5} ; B = { x; y} ;
C = {1;2;3;...;100} ;
N = { 0;1;2;3;...}
* Chú ý: Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu là: .
VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao
cho: x+5 = 2 là tập rỗng.
Vậy: Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử, có vô
số phần tử, cũng có thể không có
phần tử nào.
2. Tập hợp con
VD 1:

7


tử của tập A có thuộc vào
tập B hay không?
GV vẽ sơ đồ Ven cho HS
dễ phát hiện ra A ⊂ B
GV giới thiệu khái niệm
tập con và kí hiệu như
SGK.

Mọi phần tử của tập A
đều thuộc tập B.


A = {a, b}
B ={ a, b, c, d, e, g, h}

HS nhắc lại khái niệm.

Nếu mọi phần tử của tập A đều
thuộc tập B thì tập A gọi là tập
con của tập B. Ký hiệu: A ⊂ B

HS chú ý theo dõi.
M⊂N
N⊂M

VD 2:
M = {1; 3; 5} ta có M ⊂ N
N = {3; 5; 1} và N ⊂ M
Hay N = M

GV giới thiệu tiếp VD2.
Tập M có là con của tập N
không? Điều ngược lại có
đúng không?
GV giới thiệu khái niệm
hai tập bằng nhau.
4. Củng Cố :
- GV cho HS nhắc lại số phần tử của một tập hợp và khái niệm tập con; khái niệm hai tập bằng
nhau.
- Cho HS làm các bài tập 17; 18; 19; 20.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các VD và bài tập 21, 22.

IV. Rút kinh nhgiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
………
Tuần: 2
Tiết: 5

Ngày soạn: 24/8/2015

LUYỆN TẬP+ NNG CAO §4
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới
dạng dạy số có quy luật).


Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác
các ký hiệu ⊂, Þ, ∈.

Thái độ:
Ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế để yêu thích môn toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

8


Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: nhận biết
Hãy đếm số phần tử của tập A.
Lấy 20 – 8 +1 = ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: nhận biết
HS đếm và trả lời.
13

Từ đây, GV giới thiệu công
thức tính tổng quát.

HS chú ý và tính số phần tử
của tập B.

GHI BẢNG
Bài 21:
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có
b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12; … ; 99}

Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.

Hoạt động 2: thông hiểu
Hoạt động 2: thông hiểu
GV gọi 4 HS lên bảng viết. Các
em còn lại làm vào vở.

Bài 22:
a) C = { 0;2;4;6;8}
HS làm vào trong vở và theo b) L = {11;13;15;17;19}
dõi, nhận xét bài làm của
c) A = {18;20;22}
bạn.
d) B = { 25;27;29;31}

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 3: vận dụng

Hoạt động 3: vận dụng

GV giới thiệu hai công thức
như SGK.

GV cho HS lên bảng.

GHI BẢNG


Bài 23:
Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b
HS áp dụng hai công thức tinh có: (b – a):2 + 1 phần tử.
số phần tử của tập A và B bằng Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n
hình thức hoạt động nhóm.
có: (n – m):2 + 1 phần tử.
Vậy:
D = { 21;23;25;...;99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = { 32;34;36;...;96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử.
Hai HS lên bảng, các em khác
làm vào vở.

Bài 25:
A= { Indo; Mianma; Thailan; VietNam}
B= { Xingapo; Brunay; Campuchia}

4. Củng Cố:
Xen vào lúc luyện tập.
5. Dặn Dò:
9


Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài §5.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………

Tuần: 2

Tiết: 6

Ngày soạn: 24/8/2015

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.


Kỹ năng:
HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

Thái độ:
Học tập nghiêm túc
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV giới thiệu vào bài mới:
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép
toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GHI BẢNG

10


Hoạt động 1: Tổng và tích 2
số tự nhiên:
GV giới thiệu về phép cộng và
phép nhân như SGK.

Hoạt động 1: Tổng và tích
2 số tự nhiên:
HS chú ý và làm ?1

1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
Phép cộng: a + b = c
Phép nhân: a . b = d
?1:

Vậy: Tích của một số với số 0
thì bằng bao nhiêu?
HS trả lời phần ?2
Nếu tích hai thừa số bằng không
thì có ít nhất một thừa số bằng
bao nhiêu?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 2: Tính chất của
phép cộng và phép nhân số tự
nhiên:
GV treo bảng phụ tính chất của
phép cộng và phép nhân.
Phép cộng số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó?
Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 2: Tính chất
của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên:
HS theo dõi các tính chất ở
bảng phụ.
HS phát biểu các tính chất
như SGK.

a
b
a+b
a.b

12
5
17
60


21
0
21
0

1
48
49
48

0
15
15
0

Chú ý:
Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
Nếu tích hai thừa số bằng không thì
có ít nhất một thừa số bằng 0.
GHI BẢNG
2. Tính chất của phép cộng và phép
nhân số tự nhiên:
Cộng
a+b = b+a
(a+b)+c = a+(b+c)
a+0 = 0+a = a

Nhân
a.b = b.a
(ab)c = a(bc)

a.1 = 1.a = a

a.(b + c) = ab + ac
Phát biểu các tính chất: (SGK)

Cho HS làm ?3
HS làm ?3 theo nhóm.

?3:
a)46+17+54 = (46+54)+17=100+17
=117
b) 4.37.25 = (4.25).37=100.37=3700
c) 87.36+87.64=87.(36+64)= 87.100
=8700

4. Củng Cố :
- GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK.
5. Dặn Dò:
Học kĩ bài đã học. Làm các bài tập 28; 29; 30.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………..
Duyệt TT 24/8/2015

11


Tuần: 3
Tiết: 7, 8


Ngày soạn: 31/8/2015

§5 LUYỆN TẬP

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết vận dụng một cách
hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.


Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra.

HS1:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng?Làm bài 28.
HS2:- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Làm bài 27b,d.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Hoạt động 1: Tìm x
(x-34).15 = 0 thì (x-34) = ?
Vậy x = ?
18.(x –16) =18 thì (x –16)= ?
Vậy x = ?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Tìm x
x -34 = 0
x= 34
x – 16 = 1
x = 17

GHI BẢNG
Bài 30: Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 34).15 = 0 ; x -34 = 0 ; x = 34
b) 18.(x –16) = 18 ; x – 16 = 1 ; x = 17
12


Hoạt động 2 Tính nhanh:
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp
các số hạng sao cho được số
tròn chục hoặc tròn trăm).

Hoạt động 2 Tính nhanh:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


GHI BẢNG
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275

Hoạt động 3: tính tổng
GV cho HS tự đọc phần
hướng dẫn trong sách sau đó
vận dụng cách tính.
Câu a: tách số 45= 41 + 4
Câu b: tách số 37= 35 + 2
GV yêu cầu HS cho biết đã
vận dụng những tính chất nào
của phép cộng để tính nhanh.

Hoạt động 3: tính tổng
a) 996 + 45= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1 000 + 41 = 1041

Bài 32:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41 =1 000 + 41 = 1041

Hoạt động 4: phát triển tư
duy
Hãy tìm quy luật của dãy số.
Hãy viết tiếp 4; 6; số nữa vào
dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.


3 HS lên bảng làm dưới sự
hướng dẫn của GV.

b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200= 235

Hoạt động 4: phát triển tư
duy
Một HS lên viết 2 con số.
Cứ như vậy, cho 4 HS lên
bảng.

Bài 31: Tính nhanh:
a) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c) 20+21+22+…+29+30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)

b) 37 + 198 = (35+2) +198
= 35+(2+198) = 35+200 = 235

Bài 33:
1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144

4. Củng Cố :

Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính
toán.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Tuần: 3
Tiết: 9

Ngày soạn: 31/8/2015

13


§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là
một số tự nhiên.

Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, Bảng con.

- GV: phấn màu.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12. Cho biết: 15873.7=111111
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Phép trừ hai
số tự nhiên
GV: Hãy xem có số tự nhiên x
nào mà:
2+x=5 hay không?
6+x=5 hay không?
GV: ở câu a ta có phép trừ: 52=x
GV khái quát và ghi bảng cho
2 số tự nhiên a và b, nếu có số
tự nhiên x sao cho b+x = a thì
có phép trừ a-b = x.
GV giới thiệu cách xác định
hiệu bằng tia số.
GV nhấn mạnh:
Số bị trừ= số trừ =>hiệu = 0
Hoạt động của thầy
Số trừ = 0=> số bị trừ = hiệu
Số bị trừ >= số trừ.
Hoạt động 2: Phép chia hết
và phép chia có dư
GV: xét xem số tự nhiên x nào



Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Phép trừ hai
số tự nhiên
HS trả lời

Ghi bảng
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
Phép trừ: a – b = c
a: số bị trừ; b: số trừ; c: hiệu

Ơ câu a tìm được x = 3
Ơ câu b, không tìm được giá
trị của x.

Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và
b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x =
a thì ta có phép trừ: a – b = x

HS rtả lời ?1

Hoạt động của trò

?1:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c)Điều kiện thực hiện phép trừ:a ≥
b.

Ghi bảng


Hoạt động 2: Phép chia hết 2. Phép chia hết và phép chia có
và phép chia có dư
dư:
Phép chia: a : b = c
Gọi HS Trả Lời
a: số bị chia; b: số chia; c: thương
14


3.x = 12 hay không?
5.x = 12 hay không?
GV: Ơ câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
GV khái quát như SGK.

a) x = 4 Vì 3.4 = 12
b) Không tìm được giá trị
của x vì không có số tự
nhiên nào nhân với 5 bằng
12.

GV cho HS trả lời ?2
HS trả lời ?2
GV giới thiệu phần tổng quát
như SGK.

HS chú ý theo dõi.

GV cho HS làm ?3

HS làm ?3

Chú ý: Cho hai số tự nhiên a và b,
trong đó b khác 0, nếu có số tự nhiên
x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết
cho b và ta có phép chia hết: a:b = x
VD: 12 : 4 được 3 dư 0
14 : 4 được 3 dư 2
?2:
0 : a = 0 (a≠0); a : a = 1 (a≠0); a : 1 =
a
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và
b, trong đó b khác 0, ta luôn tìm
được hai số tự nhiên q và r duy nhất
sao cho:
a = b.q + r (0 ≤ r ?3:

4. Củng Cố
- GV cho HS làm bài tập 42, 43.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm tiếp các bài tập 44; 45; 46.
IV. Rút kinh Nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
DUYỆT TT 31/8/2015

Tuần: 4
Tiết:
10,11


§6 LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 07/9/2015

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.


Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.

Thái độ:
Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
15


- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Ap dụng tính:
a) 425 – 257; 91 – 56 b) 652 – 46 – 46 – 46
+ HS2: có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không?

Cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: tìm x
GV cho 3 HS lên bảng giải,
các em khác làm vào vở và
theo dõi, nhận xét bài làm của
bạn.

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: tìm x
3 HS lên bảng giải bài tập.

Sau mỗi bài GV cho HS thử
lại (bằng cách nhẩm) xem giá
trị của x có đúng theo yêu cầu
không?

Hoạt động của thầy
Hoạt động 2:
GV làm mẫu VD
GV cho 2 HS lên bảng

Hoạt động của trò

Hoạt động 4: điền số
GV đưa ra uêu cầu của bài
toán. Sau đó, cho HS thảo

Hoạt động 4: điền số

HS thảo luận.

Ghi bảng
Bài 47:
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13

Ghi bảng
Bài 48:
HS chú ý theo dõi.
VD: 57 + 96 = (57 – 4)+(96 + 4)
= 53 + 100 = 153
2 HS lên bảng, các em khác a) 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
làm vào vở, theo dõi và nhận = 33 + 100 = 133
xét bài làm của các bạn
b) 46 + 29 = (46 –1) + (29 +1)
trong lớp.
= 45 + 30 = 75
Hoạt động 3: thực hiện phép Hoạt động 3: thực hiện
Bài 49:
tính

phép tính
VD: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 +
GV làm mẫu. Cho 2 HS lên
2 HS lên bảng giải bài tập.
2)
bảng giải, các em khác làm
= 137 – 100 = 37
vào vở và theo dõi, nhận xét
a) 321 – 96 = (321 +4) – (96 + 4)
bài làm của bạn.
=325 – 100 = 225
Sau mỗi bài GV cho HS thử
b) 1354 – 997=(1354+3) – (997+3)
lại (bằng cách nhẩm).
= 1357 – 1000 = 357
Bài 51:
4

9

2
16


luận theo nhóm nhỏ.

3
8

5

1

7
6

4. Củng Cố
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập 52, 53, 54.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………

Tuần: 4
Tiết: 12

Ngày soạn: 07/9/2015

§7. LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TƯ NHIÊN. NHÂN
HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy
thừa cùng cơ số.


Kỹ năng:

HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của
các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

Thái độ:
HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa dẫn tới yêu thích môn toán
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy viết các tổng sau thành tích: 5+5+5+5+5; a+a+a+a+a+a
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Luỹ thừa với
số mũ tự nhiên
GV giới thiệu cách viết và
giới thiệu thế nào là luỹ thừa
như SGK.

Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luỹ thừa với
số mũ tự nhiên
HS chú ý

Ghi bảng
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết: 2.2.2 = 23 ; a.a.a.a =
a4 . Ta gọi 23; a4 là luỹ thừa.

Định nghĩa: Luỹ thừa bậc n của a
là tích của n thừa số bằng nhau,
17


GV giới thiệu về định nghĩa;
giới thiệu về cơ số; số mũ.

mỗi thừa số bằng a:

an = a.a. ….a (n ≠ 0)

Cho HS làm ?1
HS làm ?1 và trả lời tại chỗ.

GV giới thiệu thế nào gọi là
bình phương; lập
Hoạt động của thầy
phương.
Hoạt động 2: Nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số
GV cùng HS làm VD trong
SGK.

Hoạt động của trò
Hoạt động 2: Nhân hai luỹ
thừa cùng cơ số
HS chú ý theo dõi.

Làm VD xong, GV giới thiệu HS nhắc lại công thức vừa

công thức tổng quát như SGK. được học.
m n lời m+n
GV diễn đạy lạiabằng
.a = a cho
HS dễ nhớ.
HS nhắc lại chú ý.
GV cho HS trả lời ?2.
HS làm ?2

a: cơ số ; n: số mũ
?1: Điền số vào ô trống cho đúng

an

a

n

72
239

7
2

2
3

8

34


3

4

81

Giá
trị

Chú ý: a2: a bình phương
Ghi bảng
a3: a lập phương. Quy ước: a1 = a
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
VD: Viết tích của hai luỹ thừa sau
đây thành một luỹ thừa: 23.22 ;
a4.a3
Ta có: 23.22 = (2.2.2).(2.2) =25
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
Tổng quát:
Chú ý:
Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số,
ta giữ nguyên cơ số và cộng các số
mũ.
?2: x5.x4 = x9;
a4.a = a5

4. Củng Cố
Cho HS nhắc lại hai công thức vừa học. Làm các bài tập 56; 60.
5. Dặn Dò:

Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 57, 58, 59.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ký duyệt 07/9/2015

18


Tuần: 5
Tiết: 13,14

Ngày soạn: 14/9/2015

LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:

HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.


Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.

Thái độ:
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. Chuẩn Bị:
- HS: SGK, bảng con.
- GV: SGK, Bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát?
b) Ap dụng: Tính: 102 = ?; 53=?
HS2: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
a) 33.34 = ?;
b) 52.57 = ?;
c) 75.7 =?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV cho HS suy nghĩ rồi trả
lời.

Hoạt động của trò
HS suy nghĩ rồi trả lời. Chú
ý có nhiều cách viết khác
nhau.

Ghi bảng
Bài 61: Ta có:
8 = 23
16 = 42 = 24
27 = 33
64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34 100 = 102


HD: 10n = 10.10n-1

HS bắt đầu từ 102 = 100.
Bài 62: a)
102 = 100 ; 103 = 1
HS theo HD của GV mà viết 000
Số mũ chính bằng số con số 0. rồi trả lời tạichỗ.
104 = 10 000; 105 = 100 000
106 =1 000 000
b)
1 000 = 103
Hoạt động 2:
1 000 000 = 106
1 tỉ = 109
HS vận dụng công thức đó
Bài 63:
Ap dụng công thức:
mà cho GV biết câu nào
n m
m+n
đúng, câu nào sai.
a .a =a
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng
Câu

Đún

g

Sai
19


a) 23.22 = 26
b) 23.22 = 25
c) 54.5 = 54
Như bài 63, GV cho 4 HS lên
bảng giải.

4 HS lên bảng, các em khác
làm vào vở, theo dõi và nhận
xét bài làm của các bạn trên
bảng.
HS thực hiện theo hướng
dẫn của GV. 4 HS lên bảng,
các em khác làm vào vở,
theo dõi và nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.

Hoạt động 3:
Ap dụng công thức:

an = a.a. …. a
( n lần thừa số a)
Sau đó tính rồi so sánh.

x

x
x

Bài 64:
a) 23. 22.24 =29
b)102.103.105 =1010
c) x.x5 = x6
d) a3.a2.a5 = a10
Bài 65:
a)
23 = 2.2.2 = 8; 32 = 3.3 = 9
Vì 8 < 9 ⇒ 23 < 32
b)
24 = 2.2.2.2 = 16; 42 = 4.4 =16
⇒ 24 = 4 2
c) 25 = 2.2.2.2.2 = 32;
52 = 5.5 =
25
Vì 32 > 25 nên 25 > 52
d)
210 = 2.2.2.2.2.2.2.2.2.2 =
1024
⇒ 210 > 100

4. Củng Cố
GV cho HS nhắc lại các công thức của bài 7. Cho HS làm bài tập 66
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài 8.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 5 ……………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 14/9/2015
Tiết:
15
………………………………………………………………………………

§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ≠ 0).

Kỹ năng:
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Thái độ:
Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
20


2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát?
- Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:
a) a3.a5
b) x7.x.x4

3.Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: (5‘)
GV cho HS làm ?1. chú ý lấy
VD sau cho HS dễ hiểu: 2.x =
6 thì: x = ? làm cách nào để
tìm được x?
Hoạt động 2: (12‘)
Từ VD trên, GV giới thiệu
phần tổng quát như SGK. GV
giới thiệu quy ước thông qua
trường hợp m = n. sau đó, GV
diễn đạt công thức trên bằng
lời thông qua chú ý như SGK.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
x=6:2=3
Vận dụng VD trên, HS
làm ?1.

HS chú ý theo dõi.

GV cho HS tự làm ?1.
HS đứng tại chỗ trả lời các
câu hỏi của ?1.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 3: (8‘)
GV giới thiệu chú ý như
SGK.


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

GV cho HS tự làm ?3.

HS tự làm ?3.

HS chú ý theo dõi.

GHI BẢNG
1. Ví Dụ
?1: Ta đã biết: 53.54 = 57 .
Suy ra:
57:53 = 54;
57:54 = 53
4 5
9
Ta đã biết: a .a = a . Suy ra:
a9:a5 = 54 (= a9 – 5 ); a9:a4 = a5 (= a9 – 4 )
2. Tổng quát:
a : a = am-n (a ≠ 0 ; m ≥ n)
Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0 )
Chú ý: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số
(khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các
số mũ.
m

n

?2: Viết thương của hai luỹ thừa sau
dưới dạng một luỹ thừa.

a) 712 : 74 =78
b) x6 :x3 = x3 (x ≠ 0 )
c) a4 :a4 = 1 (a ≠ 0 )
GHI BẢNG
3. Chú ý:
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng
tổng các luỹ thừa của 10.
VD: 2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
?3: 538 = 5.102 + 3.10 + 8.100
abcd = a.103 + b.102 + c.10 + d.100

4. Củng Cố
GV cho HS làm bài tập 68; 69; 70.
5. Dặn Dò:
Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 71; 72.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………. Ký duyệt:14/9/2015
……………………………………………………………………………………………

21


Tuần: 6
Tiết: 16

Ngày soạn: 21/9/2015

§9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
I. Mục Tiêu:


Kiến thức:
HS nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính.

Kỹ năng:
HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- PP: nêu vấn đề, đàm thoại.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV xen vào lúc học bài mới có thể hỏi lại HS kiến thức cũ đã học.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Hoạt động 1: Nhắc lại về
biểu thức
+ Các dãy tính bạn vừa làm là
các biểu thức, em nào có thể
lấy thêm ví dụ về biểu thức?
+ Mỗi số cũng được coi là
một biểu thức, ví dụ số 5.
+ Trong biểu thức có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự
thực hiện các phép tính.
Hoạt động 2: Thứ tự thực

hiện các phép tính
Nếu biểu thức chỉ có phép
cộng, trừ hoặc phép nhân, chia

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Nhắc lại về
biểu thức
5 – 3; 15.6
60 – (13 – 2 – 4) là các biệu
thức.

HS đọc lại phần chú ý trang
31 SGK.
Hoạt động 2: Thứ tự thực
hiện các phép tính

GHI BẢNG
1.Nhắc lại về biểu thức
Các số được nối với nhau bởi dấu các
phép tính làm thành một biểu thức.
Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một
biểu thức. Trong biểu thức có thể có
các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện
các phép tính.
2.Thứ tự thực hiện các phép tính:
a) Biểu thức không có dấu ngoặc:
VD 1:
a) 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
22



thì ta thực hiện theo thứ tự từ
trái sang phải.

b) 60 : 2.5 = 30 .5 = 150
HS thực hiện phép tính sau
khi GV hướng dẫn.

Nếu biểu thức có các phép
cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên
lũy thừa, ta thực hiện nâng lên
lũy thừa trước, rồi đến nhân
và chia, cuối cùng đến công
và trừ.
Nếu biểu thức có các dấu
ngoặc tròn, vuông, nhọn thì ta
thực hiện các phép tính trong
ngoặc tròn trước, tiếp theo là
trong ngoặc vuông và cuối
cùng là trong ngoặc nhọn. GV
dặn HS về nhà học phần đóng
khung trong SGK.
Hoạt động 3: ?1

HS tính nhanh.

GV cho HS làm ?1

(6x – 39) : 3 = ?


2 HS lên bảng làm ?1, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn. Các em có thể htảo
luận với nhau theo nhóm
nhỏ.
2 HS lên bảng làm ?1, các
em khác làm vào vở, theo
dõi và nhận xét bài làm của
các bạn. Các em có thể htảo
luận với nhau theo nhóm
nhỏ.
= 2x – 13

56 : 53 = ?
53 = ?

53
= 125

GV cho HS làm ?2
HD: áp dụng tính chất:
(a – b) : c = a:c – b:c
(trong trường hợp chia hết)

HS chú ý, nhắc lại thứ tự
thực hiện phép tính và cùng
với GV làm VD3.

Hoạt động 3: ?1


VD 2:
4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36 – 30 = 6

b) Biểu thức có dấu ngoặc:
VD 3:
a)
100 :{2[52 – (35 – 8)]}
= 100:{2[52 – 27]}
= 100:{2.25} = 100 : 50 = 2
b)
80 – [130 – (12 – 4)2]
= 80 – [130 – 82]
= 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14
?1: a) 62 : 4.3 + 2.52
= 36 : 4.3 + 2.25
= 9.3 + 50 = 77
b)
2(5.42 – 18) = 2(5.16 – 18)
= 2(80 – 18 ) = 2.62 = 124
?2: Tìm số tự nhiên x, biết:
a)
(6x – 39) : 3 = 201
2x – 13 = 201
2x = 201 + 13
2x = 214
x = 107
b)
23 + 3x = 56 : 53
23 + 3x = 53

23 + 3x = 125
3x = 125 – 23
3x = 102
x = 34

4. Củng Cố
- GV cho HS làm bài tập 73.
5. Dặn Dò
- Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
- Bài tập: 73, 74, 77, 78 (tr. 32, 33 SGK)
- Bài 104, 105 tr. 15 SBT tập 1.
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………
23


Họ tên …………………………………
Lớp :…………………………………….

KIỂM TRA 1 TIẾT

Điểm

Lời phê

I.Trắc nghiệm( 2đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi câu trả lời mà em cho là đúng
1) x5.x3 =
a) x2

b) x8
c) x15
d) x0
2) a10:a2 =
a) a5
b) a12
c) a8
d) a20
3) Số liền sau của số 99 là số:
a) 100
b) 98
c) 99
d) 0
4) Cho tập hợp D = { 23;24;25;...;52} . Số phần tử của tập D là:
a) 23
b) 52
c) 4
d) 30
II.Tự luận (8 đ)
Bài 1: (2đ)
a) Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6.
b) Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 20 nhưng lớn hơn 14.
c) Hãy điền các kí hiệu ∈, ∉, ⊂ vào ô trống thích hợp vào ô trống
{ 5} A
5 A
6 A

{ 20}
20 B
14

B
B
Bài 2 :(1đ)đDùng ba số 4,5,0 để viết thành số có 3 chữ số khác nhau
Bài 3. (2đ) Tính nhanh :
a) 87.65 + 87. 25
b ) 4.2009.25
Bài 4: (1 đ) Viết dưới dạng lũy thừa của 10
a) abcd
b) 256
Câu 5: (2đ)Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2x – 251 = 72
b) 4(x – 5) = 12
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
24


…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………..
Tuần: 6
Tiết: 17

Ngày soạn: 21/9/2015


ÔN TẬP

I. Mục Tiêu:

Kiến thức:
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là
một số tự nhiên.

Kỹ năng:
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

Thái độ:
Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ,
phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
HS1: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
Làm bài tập 74:
a) 541 + (218 – x) = 735
b) 96 – 3(x + 1) = 42
218 – x = 735 – 541
3(x + 1) = 96 – 42
218 – x = 194
3x + 3 = 54

x = 218 – 194
3x = 54 – 3
x = 24
x = 51 : 3
x = 17
HS2: Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc.
Làm bài tập 77b:
Tính:
12:{390:[500 – (125 + 35.7)]}
= 12:{390:[500 – (125 + 245)]}
= 12:{390:[500 – 370]}
= 12:{390: 130}
= 12 : 3
=4
HS 3: Lên bảng sửa bài 78: Tính:
12000 – (1500.2 + 1800.3 + 1800.2 :3)
25


×