Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giáo án số học 6 tuần 6,7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.99 KB, 17 trang )

Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6

Tiết 16 - Luyện tập
Ngày tháng năm 2006
Ký duyệt
Ngày soạn: / /200.
Ngày dạy: / /200.
I. Mục tiêu
HS biết vận dụng các quy ớc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính
đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác tính toán.
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV :
HS :
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV : HS1
* Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong
biểu thức không có dấu ngoặc
HS1 : Nếu biểu thức không có dấu ngoặc
chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép
nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải.
* Nếu có phép tính cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính
nâng lên luỹ thừa trớc rồi đến nhân và
chia, cuối cùng đến cộng và trừ.


* Bài tập : Chữa bài 74 (a, c) Bài tập
a, 541 + (218 - x) = 735 a, 541 + (218 - x) = 735
218 - x = 735 - 541
218 - x = 194
x = 218 - 194
x = 24
c, 96 - 3(x + 1) = 42 c, 96 - 3(x + 1) = 42
3(x + 1) = 96 - 42
3x + 3 = 54
3x = 54 - 3
x = 51 : 3
x = 17
HS 2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong * Nếu biểu thức có dấu ngoặc tròn, ngoặc
------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Hải Hậu 1 Năm học 2007- 2008
Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------
biểu thức có ngoặc. vuông, ngoặc nhọn ta thực hiện phép tính
trong ngoặc tròn trớc, rồi đến ngoặc vuông,
cuối cùng là ngoặc nhọn.
*Chữa bài tập 77(b)
b, 12:{390: [500 - (125 + 35.7)]}
HS3: Lên bảng chữa bài 78 (trang 33)
12000 - (1500.2 + 1800.3 + 1800.2: 3)
GV và HS cả lớp cùng chữa bài tập trên bảng,
đánh giá cho điểm.
* Bài tập
b, 12: {390:[500 - (125 + 35.7)]}
= 12:{390:[500 - (125 + 245)]}
= 12: {390:[500 - 370]}

= 12:{390:130}
= 12: 3 = 4
HS 3 lên bảng đồng thời với HS 2 để chữa
bài 78
1200 - (1500.2 + 1800.3
+ 1800.2:3)
= 12000 - (3000 + 5400 + 3600:3)
= 1200 - (3000 +5400 + 1200)
= 12000 - 9600 = 2400
Hoạt động 2: Luyện tập (28ph)
GV để bài 78 trên bảng yêu cầu HS đọc bài 79
trang 33 (SGK).
Sau đó gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời
.
GV giải thích: Giá tiền quyển sách là:
18000.2:3.
GV: Qua kết quả bài 78 giá 1 gói phong bì là
bao nhiêu?
Bài 80 (trang 33)
GV viết sẵn bài 80 vào giấy trong cho các
nhóm (hoặc bảng nhóm) yêu cầu các nhóm
thực hiện (mỗi thành viên của nhóm lần lợt
thay nhau ghi các dấu ( =; <; >) thích hợp vào
ô vuông).
Thi đua giữa các nhóm về thời gian và số câu
đúng.
Giải:
HS: An mua hai bút chì giá 1500 đồng một
chiếc, mua ba quyển vở giá 1800 đồng một
quyển, mua một quyển sách và một gói

phong bì. Biết số tiền mua ba quyển sách
bằng số tiền mua hai quyển, với tổng số tiền
phải trả là 12000 đồng. Tính giá một gói
phong bì.
HS: Giá một gói phong bì là 2400 đồng.
Kết quả hoạt động nhóm
1
2
= 1
2
2
= 1 + 3
3
2
= 1 + 3 + 5
1
3
= 1
2
- 0
2
2
3
= 3
2
- 1
2
3
3
= 6

2
- 3
2
4
3
= 10
2
- 6
2
+ 1)
2
= 0
2
+ 1
2
(1 + 2)
2
> 1
2
+ 2
2
(2 + 3)
2
> 2
2
+ 3
2
Bài 81 : Sử dụng máy tính bỏ túi.
HS 1:(274 + 318).6
------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------

Trờng THCS Hải Hậu 2 Năm học 2007- 2008
Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV treo tranh vẽ đã chuẩn bị và hớng dẫn HS
cách sử dụng nh trong SGK trang 33
HS áp dụng tính.
GV gọi HS lên trình bày các thao tác các phép
tính trong bài 81.
Bài 82 (trang 33)
HS đọc kỹ đầu bài, có thể tính giá trị biểu thức
3
4
- 3
3
bằng nhiều cách kể cả máy tính bỏ túi.
GV gọi HS lên bảng trình bày.

274 318 6 3552+ ì =


HS2: 34.29 + 14.35
34 29 14 35 1476M M MR
+ +
ì ì
HS 3: 49.62 - 35.1
49 62 35 51 1406M M MR
+
ì ì
*HS có thể thực hiện phép tính bằng các
cách:

Cách 1: 3
4
- 3
3
= 81 - 27 = 54.
Cách 2: 3
3
(3 - 1) = 27.2 = 54.
Cách 3: Dùng máy tính
Trả lời: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
có 54 dân tộc.

Hoạt động 3: Củng cố
GV nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
Tránh các sai lầm nh : 3 + 5.2 8.2
HS nhắc lại phần kiểm tra.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà(2ph)
- Bài tập: 106, 107, 108, 109, 110 (trang 15 SBT tập 1).
- Làm câu 1, 2, 3, 4 (61) phần ôn tập chơng I SGK.
- Tiết 17 tiếp tục luyện tập, ôn tập.
- Tiết 18 kiểm tra 1 tiết.
Hoạt động 5 Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Hải Hậu 3 Năm học 2007- 2008
Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 17
: luyện tập
Ngày soạn: / /2007.
Ngày dạy: / /2007.

I. Mục tiêu:
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng
lên luỹ thừa.
Rèn luyện kĩ năng tính toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
Học sinh:
III. tiến trình dạy - học
Hoạt động của thầy giáo Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15ph)
- Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị
ở nhà.
HS 1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các
tính chất của phép cộng và nhân.
HS 2: Luỹ thừa mũ n của a là gì ? Viết công
thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện đ-
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát của
phép cộng và phép nhân
* Phép cộng:
a + b = b + a;
(a + b) + c = a + (b + c);
a + 0 = 0 + a = a
* Phép nhân:
a.b = b.a
(a.b)c = a.(b.c)
a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = a.b + a.c
HS 2:

* a
n
= a.a...a
n thừa số
* a
m
. a
n
= a
m + n
* a
m
: a
n
= a
m - n
HS 3: Phép trừ các số tự nhiên thực hiện
------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Hải Hậu 4 Năm học 2007- 2008
{
Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------
ợc
+ Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b
đợc nếu nh số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số
trừ.
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b

0) nếu có một số tự nhiên q sao cho

a = b.q
Hoạt động 2: Luyện tập (29ph)
Bài 1: GV đa bảng phụ. Tính số phần tử của
các tập hợp.
a, A = {40; 41; 42 ............; 100}
b, B = {10; 12; 14 ............; 98}
c, C = {35; 37; 39 ............; 105}
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp
trên ta làm thế nào?
GV: Gọi ba HS lên bảng
Bài 2: Tính nhanh
GV đa ra bài toán trên bảng phụ (hoặc giấy
trong).
a, (2100 - 42): 21
b, 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33.
c, 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Gọi ba HS lên bảng làm:
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a, 3.5
2
- 16.3
2
b, (39.42 - 37.42): 42
c, 2448 : [119 - (23 - 6)]
GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các
HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy
số cách đều lên ta lấy số cuối trừ số đầu
chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1 ta
sẽ đợc số phần tử của tập hợp.
HS 1: Số phần tử của tập hợp A là:

(100 - 40): 1 + 1 = 61 (phần tử_
HS 2: Số phần tử tập hợp B là:
(98 - 10): 2 + 1 = 45 (phần tử).
HS 3: Số phần tử của tập hợp C là:
(105 - 35): 2 + 1 = 36 (phần tử)
HS 1:
a, (2100 - 42): 21
= 2100 : 21 - 42 : 21
= 100 - 2 = 98
HS 2:
b, 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
= (26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
= 59.4 = 236
HS 3:
C, 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24.(31 + 42 + 27)
= 24.100 = 2400
HS 1:
a, 3. 5
2
- 16 : 2
2
= 3.25 - 16 : 4
= 75 - 4 = 71
HS 2:
------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Hải Hậu 5 Năm học 2007- 2008
Lu Tuấn Nghĩa Giáo án số học 6
-------------------------------------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------------------------------------------

phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 4: Tìm x biết
a, (x - 47 ) - 115 = 0
b, (x - 36) : 18 = 12
c, 2
x
= 16
d, x
50
= x
GV cho cả lớp làm 4 câu, sau đó cả lớp nhận
xét.
b, (39.42 - 37.42): 42
= [14.(39 - 37)]: 42
= 42.2: 42 = 2
HS 3: c, 2448 : [119 - (23 - 6)]
= 2448:[119 - 17]
= 2448 : 102 = 24
Bài giải của nhóm
a, (x - 47) - 115 = 0
x - 47 = 115 + 0
x = 115 + 47
x = 162
b, (x - 36) : 18 = 12
x - 36 = 12.18
x - 36 = 216
x = 216 + 36 = 252
c, 2
x

= 16
2
x
= 2
4
x = 4
d, x
50
= x

x
30
x = 0

x(x
29
1 ) =
0

x = 0 hoặc x
29
1 = 0
x
29
1 = 0

x = 1
Vậy x {0; 1}
Hoạt động 3: Củng số
Yêu cầu HS nêu lại:

- Các cách để viết một tập hợp.
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biêut thức (không có ngoặc).
- Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Ôn tập lại các phần đã học xem lại các dạng bài tập đã làm để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Hoạt động 5: rút kinh nghiệm

------------------------------------------------------------@---------------------------------------------------------------------
Trờng THCS Hải Hậu 6 Năm học 2007- 2008

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×