Trường GV :
Chương I
– ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
--- ---
Tiết 1 §1 . TẬP HP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
Hãy làm quen với tập hợp và các ký hiệu ∈ , ∉
I.- Mục tiêu :
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp , nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một
tập hợp cho trước .
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán , biết
sử dụng các ký hiệu ∈ và ∉
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu được thế nào là một tập hợp , viết đúng ký hiệu
của một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử và bằng cách chỉ ra tích
chất đặc trưng của các phần tử .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết viết đúng ký hiệu của một tập hợp .
3./ Thái độ : Nhận thức được các tập hợp thường gặp trong toán học và trong
cả đời sống .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng điểm danh báo cáo só số .
2./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
I ./ Các ví dụ :
Trang 1
Ngày soạn : 06 – 09 - 2006
Trường GV :
- Cho học sinh quan sát các
dụng cụ học tập có trên
bàn - GV giới thiệu thế
nào là tập hợp
- Khái niệm về tập hợp
- Gọi B là tập hợp của
các chữ cái
a , b , c
- Học sinh cho một
vài ví dụ về tập hợp
- Học sinh viết ký
hiệu tập hợp B
Khái niệm tập hợp thường gặp
trong toán học và trong đời sống
như
- Tập hợp các học sinh của lớp
6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ,b , c
- Tập hợp các dụng cụ học tập
có trên bàn
- 5 có phải là một phần
tử của tập hợp A không ?
Người ta còn có thể minh
họa tập hợp bằng một
vòng khép kín mỗi phần
tử được biểu diễn bởi
một dấu chấm trong vòng
đó . Gọi là biểu diễn tập
hợp bằng sơ đồ Venn
A
•1
•3
•2 •0
- Học sinh lên bảng viết
5 không thuộc A
- Điền số hoặc ký hiệu
thích hợp vào ô vuông :
3 A ; 7 A
a ∈ A ; a B
1 B ; ∉ B
- Học sinh làm ? 1 ; ?2
- Học sinh làm các bài
tập 1 ; 2 ; 3
SGK trang 6
- Có thể làm thêm các
II ./ Cách viết – Các ký hiệu
Người ta thường đặt tên
các tập hợp bằng chữ cái
in hoa
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hay A = {2 ; 1 ; 0 ; 3 }
B = { a ,b , c }
Các số 0,1,2,3 gọi là phần
tử của tập hợp A
a,b,c là các phần tử của
tập hợp B
Ký hiệu : 2 ∈ A
Đọc : 2 thuộc A hay 2 là
phần tử của A
a ∉ A
Trang 2
Trường GV :
B
•a
•b
•c
Về nhà làm tiếp các
bài tập 4 , 5 SGK trang 6
( Chú ý xem kỷ hình 5 ở
bài tập 4 , các phần tử
của tập hợp nào thì nằm
trong vòng của tập hợp đó
)
4./ Củng cố : Củng cố từng
phần
5./ Dặn dò :
- Học sinh làm các bài tập
4 ; 5 SGK trang 6
- Có thể làm thêm các
bài tập từ 1 đến 9 ở
sách Bài tập Toán 6 trang
3 và 4
bài tập từ 1 đến 9 ở
sách Bài tập Toán 6
trang 3 và 4
Đọc a không thuộc A hay a
không là phần tử của A
Chú ý :
- Các phần tử của một
tập hợp được viết trong hai
dấu ngoặc { } , cách nhau
bỡi dấu “ ; “ hay dấu “ , “ .
- Mỗi phần được liệt kê
một lần , thứ tự liệt kê
tùy ý .
- Ngoài cách viết liệt kê
tất cả các phần tử của
tập hợp ta có thể viết
bằng cách chỉ ra tính chất
đặc trưng của các phần tử
Ví dụ :
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = { x∈N / x <
4 }
Để viết một tập hợp , thường có
hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập
hợp .
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó .
Tiết 2 ♣§ 2 . TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Trang 3
Trường GV :
Có gì khác nhau giữa hai tập hợp N và N
*
?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các qui ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm
được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên
tia số .
- Học sinh phân biệt được các tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥
, biết viết số tự nhiên liền sau , số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
1./ Kiến thức cơ bản : Hiểu rõ được tập hợp N và N
*
2./ Kỹ năng cơ bản : So sánh được các số tự nhiên , biết tìm số tự nhiên liền
trước , liền sau
3./ Thái độ : Vận dụng được tính kế thừa các kiến thức của năm học trước .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số
2./ Kiểm tra bài củ : Kiểm tra bài tập 4 và 5 SGK trang 6 (học sinh khác củng cố
và sửa sai)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10 bằng hai cách
Liệt kê và nêu tính chất đặc trưng của phần tử
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Ở tiểu học ta đã biết
các số 0 ; 1 ; 2 ...là các
- Hãy điền vào ô vuông
các ký hiệu ∈ và ∉ :
I./ Tập hợp N và Tập hợp N
*
Tập hợp các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;
Trang 4
Trường GV :
số tự nhiên .
- Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N
12 N ;
4
3
N
. . . . . . . . gọi là tập hợp
các số tự nhiên.
Ký hiệu N
N = {0 ; 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . }
- GV vẽ tia và biểu diển
các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 trên tia
số đó .
- Các điểm đó lần lượt
được gọi là điểm 0 , điểm
1 , điểm 2 , điểm 3 .
- GV nhấn mạnh : Mỗi số
tự nhiên được biểu diễn
bỡi một điểm trên tia
số .
- GV giới thiệu tập hợp N
*
- Củng cố
- GV giới thiệu tiếp ký
hiệu ≥ và ≤
- Củng cố :
- Viết tập hợp A ={ x ∈ N |
6 ≤ x ≤8 }
- GV giới thiệu số liền
trước và liền sau của
một số tự nhiên .
- Củng cố Bài tập 6 SGK
- Học sinh lên bảng ghi
tiếp trên tia số các điểm
4 , 5 , 6 .
- Học sinh điền vào ô
vuông các ký hiệu ∈ và ∉
cho đúng :
5 N
*
; 5 N
0 N
*
; 0 N
- Điền ký hiệu > hoặc <
vào ô vuông cho đúng :
3 9 ; 15 7
- Học sinh cho biết số tự
nhiên nhỏ nhất ? số tự
nhiên lớn nhất ?
- Học sinh cho biết số phần
tử của tập N và N
*
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; . . là các
phần tử của N
chúng được biểu diển trên
tia số :
0 1 2 3 4 5
Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N
*
N
*
= { 1 ; 2 ;
3 ; . . . . . . . . . . }
Hoặc N
*
= { x ∈ N | x ≠ 0 }
II./ Thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên
1.- Với a , b ∈ N thì a ≥ b
hay a ≤ b
2.- Nếu a < b và b < c
thì a < c
3.- Mỗi số tự nhiên có
một số liền sau duy nhất.
4.- Số 0 là số tự nhiên
Trang 5
Trường GV :
- GV giới thiệu hai số tự
nhiên liên tiếp
- Làm ?
nhỏ nhất . Không có số
tự nhiên lớn nhất .
5.- Tập hợp số tự nhiên
có vô số phần tử .
4 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 7 ; 8 ; 9 ; 10
Tiết 3 ♣§ 3 . GHI SỐ TỰ NHIÊN
Ở hệ thập phân , giá trò của mỗi chữ số trong một số
Thay đổi theo vò trí như thế nào ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ
thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trò của mỗi chữ số trong một
số thay đổi theo vò trí
- Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững cách ghi số tự nhiên , phân biệt được số và
chữ số trong hệ thập phân
2./ Kỹ năng cơ bản : Đọc và viết được các số tự nhiên
Trang 6
Trường GV :
3./ Thái độ :
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La
mã
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Kiểm tra bài tập về nhà 7 và 8 SGK trang 29 GV củng cố Học sinh
sửa sai .
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- GV : người ta dùng những
chữ số nào để viết mọi số
tự nhiên
- Củng cố :
- Trong số 3895 có bao
nhiêu chữ số
- Giới thiệu số trăm , số
hàng trăm . . .
- Đọc vài số tự nhiên bất
kỳ chúng gồm những chữ
số nào
- Phân biệt số và chữ
số .
I .- Số và chữ số :
Với 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4
; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta có thể ghi
được mọi số tự nhiên
Ví dụ : 7 là số có 1 chữ
số
364 là số có 3 chữ
số
Chú ý : Khi viết các số
tự nhiên có trên 3 chữ số
ta không nên dùng dấu
chấm để tách nhóm 3
- Củng cố
- Học sinh làm bài tập 11
SGK
Chú ý :
- Khi viết các số có từ 5 chữ
số trở lên người ta thường
tách thành từng nhóm 3
Trang 7
Trường GV :
chữ số mà chỉ viết rời ra
mà không dùng dấu gì
như 5373 589
- GV giới thiệu hệ thập
phân và nhấn mạnh trong
hệ tha6p phân , giá trò
của mỗi chữ số trong một
số vừa phụ thuộc vào
bản thân chữ số đó ,
vừa phụ thuộc vào vò trí
của nó trong số đã cho .
- GV cho học sinh đọc 12 chữ
số La mã trên mặt đồng
hồ
- GV giới thiệu các chữ
số I , V , X và hai số đặc
biệt IV và IX .
- Học sinh cần lưu ý ở số
La mã những chữ số ở
các vò trí khác nhau nhưng
vẫn có giá trò như nhau .
- Học sinh viết số 444
thành tổng các số hàng
trăm , hàng chục , hàng
đơn vò
- Học sinh viết như trên
với các số
abcvà ab
- Củng cố bài tập ?
- Học sinh nhận xét giá trò
của mỗi số trong cách ghi
hệ La mã như thế nào ?
( giá trò các chữ số
không đổi)
chữ số cho dễ đọc .
Số
Số
tra
êm
Chư
õ
số
hà
ng
tră
m
Số
chu
ïc
Chư
õ
số
hà
ng
chu
ïc
Các
chữ
số
389
5
38 8 389 9 3,8,9
,5
II .- Hệ thập phân :
Cách ghi số như trên là cách
ghi số trong hệ thập phân .
Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vò ở một hàng thì làm
thành 1 đơn vò ở hàng liền
trước nó.
444 = 400 + 40 + 4
abc
= a.100 + b . 10 +
c
III .- Chú ý :
Ngoài cách ghi số ở hệ
thập phân còn có cách ghi
khác như cách ghi số hệ La
mã .
Trong hệ La mã người ta
dùng Chữ I ,V , X , D , C ….
Trang 8
Trường GV :
I → 1 ; V → 5 ; X →
10
30 chữ số La mã đầu tiên :
I II III IV V VI VII VIII IX
X
1 2 3 4 5 6 7 8
9 10
XI XII XIII XIV XV XVI XVII
11 12 13 14 15 16
17
- Học sinh cần lưu ý ở số
La mã những chữ số ở
các vò trí khác nhau nhưng
vẫn cí giá trò như nhau .
XVIII XIX XX XXI XXII
XXIII
18 19 20 21
22 23
XXIV XXV XXVI XXVII
XXVIII
24 25 26 27
28
XXIX XXX
29 30
4./ Củng cố :
Bài tập 12 ; 13 a .
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 13b ; 14 ; 15 .
Trang 9
Trường GV :
Tiết 4 ♣ § 4 . SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP - TẬP HP CON
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử , có nhiều phần tử ,
có thể có vô số phần tử , có thể không có phần tử nào ; hiểu được khái
niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau .
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là
tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết viết
một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước , biết sử dụng đúng các ký
hiệu ⊂ và ¬.
Trang 10
Trường GV :
- Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂ .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và
2./ Kiến thức cơ bản : Số phần tử của một tập hợp , tập hợp con
3./ Thái độ : Nhận biết sự liên hệ của phần tử với tập hợp và của tập
hợp với tập hợp chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , Tổ trưởng báo cáo tình hình làm
bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập
phân .
- Làm bài tập 15 SGK trang 10
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Trong tập hợp A số 5 gọi là
gì của A
- Học sinh có kết luận gì về
số phần tử của một tập
hợp ?
- Trong các ví dụ trên
học sinh xác đònh số
phần tử của mỗi tập
hợp
- Củng cố : học sinh làm
bài tập ?1
I.- Số phần tử của một tập
hợp :
Cho các tập hợp
A = { 5 } có 1
phần tử
B = { x , y } có 2
phần tử
C = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 . . . } có
vô số phần tử
Trang 11
Tröôøng GV :
Trang 12
Trường GV :
- Cho M ={x ∈ N | x + 5 = 2 }
- GV giới thiệu ký hiệu tập
hợp rỗng (là ∅)
- Củng cố bài tập 17
- Học sinh có nhận xét gì
về các phần tử của hai
tập hợp ?
- GV củng cố nhận xét để
giới thiệu tập hợp con .
- Củng cố : Cho tập hợp
M = {a , b , c }
a) Viết các tập hợp con của
M mà có một phần tử , hai
phần tử .
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa các tập
hợp con đó với M .
Chú ý : {a} ⊂ M
- Học sinh làm bài tập
?2
(Không có số tự nhiên
x nào mà x + 5 = 2)
- Học sinh nhắc lại số
phần tử của một tập
hợp .
- Học sinh trả lời : Mọi
phần tử của tập hợp A
đều thuộc tập hợp B
- Học sinh nhắc lại quan
hệ của phần tử và
tập hợp , tập hợp và
tập hợp trong việc dùng
ký hiệu ⊂ và ∈ .
- Củng cố : Học sinh
làm bài tập ?3
- Học sinh làm tiếp bài
tập 16 / 13
- Tập hợp không có phần
tử nào gọi là tập hợp
rỗng ký hiệu ∅
Ví dụ : M = { x ∈ N | x + 5
= 2 }
M = ∅
Một tập hợp có thể có
một phần tử , có nhiều
phần tử , có vô số phần
tử , cũng có thể không
có phần tử nào .
II .- Tập hợp con :
Ví dụ :
Cho hai tập hợp : A = {a ,
b }
B = { a , b
, c ,d }
Ta thấy mọi phần tử của
A đều thuộc B , ta nói :
tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B
ký hiệu : A ⊂ B hay B ⊃
A
Đọc là : A là tập hợp con
của B hay
A được chứa trong B
hay
B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập hợp A
Trang 13
Trường GV :
4./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên
5 ./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 18 ; 19 ; 20 SGK trang 13
Tiết 5 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững kiến thức về tập hợp , phân biệt được các tập hợp N và
N
*
, tập hợp con
- Rèn luyện kỷ năng viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán
bằng hai cách liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các
phần tử , biết sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄ ,xác đònh chính
xác số phần tử của một tập hợp .
1./ Kỹ năng cơ bản : Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄
2./ Kiến thức cơ bản : Tập hợp , số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và N
*
,
tập hợp con
3./ Thái độ : Làm bài cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : Lớp trưởng báo cáo só số ,
Tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của Học sinh trong tổ .
2./ Kiểm tra bài củ : - Làm bài tập 19 SGK trang 13
- Làm bài tập 20 SGK trang 13
3./ Luyện tập
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Trang 14
Ngày soạn : 15 – 09 - 2006
Trường GV :
- Trong trường hợp các
phần tử của một tập
hợp không viết liệt kê
hết
( biểu thò bởi dấu “. . . “ )
các phần tử của tập hợp
được viết có qui luật .
- GV củng cố và cho biết
công thức giải bài tập
này để tìm số phần tử
của tập hợp là
(b – a + 1)
- Học sinh chất vấn cách
giải của bạn mình
- Học sinh lên bảng giải
LUYỆN TẬP
- Bài tập 21 / 14
Tập hợp A = {8 ; 9 ;
10 ; . . . . ; 20 }
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
- Bài tập 22 / 14
a) Tập hợp C các số chẳn
nhỏ hơn 10
C = { 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 }
b) Tập hợp L các số lẻ lớn
hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20
L = { 11 ; 13 ; 15 ; 17 ;
19 }
Trang 15
Trường GV :
- Học sinh hoạt động theo
nhóm
- Học sinh xem kỹ phần
Tổng quát trong bài tập 23
- Viết các tập hợp A , B ,
N
*
dưới dạng liệt kê (để
các học sinh yếu dể hiểu)
- Học sinh lên bảng giải
và cho biết công thức
tổng quát
- Học sinh lên bảng giải
- Học sinh lên bảng giải
c) Tập hợp A ba số chẳn
liên tiếp , số nhỏ nhất là
18
A = { 18 ; 20 ; 22 }
Tập hợp B bốn số lẻ liên
tiếp ,trong đó số lớn nhất
là 31
B = { 25 ; 27 ; 29 ; 31 }
- Bài tập 23 / 14
Tập hợp D có
(99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần
tử
Tập hợp E có
(96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 phần
tử
- Bài tập 24 / 14
A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10
B là tập hợp các số
chẳn
N
*
Quan hệ giữa các tập hợp
trên với N là
A ⊂ N ; B ⊂ N ; N
*
⊂ N
- Bài tập 25 / 14
A = { In-do-nê-xi-a , Mi-an-ma
, Thái Lan , Việt Nam }
B = { Xin-ga-po , Bru-nây ,
Cam-pu-chia } .
Trang 16
Trường GV :
4./ Củng cố : trong từng bài tập trên
5./ Dặn dò : Về nhà luyện tập thêm ở sách bài tập và xem trước bài
Phép Cộng và Phép Nhân
Tiết 6 ♣ § 5 . PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
Có tính chất gì giống nhau ?
I.- Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng , phép
nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
- Học sinh biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính
nhanh .
- Học sinh biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán .
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán
nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn đònh : - Lớp trưởng báo cáo só số
Trang 17
Trường GV :
2./ Kiểm tra bài củ : - Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và
tập hợp B các số thuộc N
*
nhỏ hơn 4
Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Dùng
bảng con
- Tính chu vi một sân
hình chữ nhật có
chiều dài bằng 32m
và chiều rộng bằng
25m .
- Qua bài tập trên
giới thiệu phép cộng
và phép nhân
- Chu vi hình chữ nhật
là : (32 + 25) . 2
- Củng cố :
- Học sinh làm bài tập
?1 và ?2
- Tìm số tự nhiên x
biết 5 . (x + 6) = 7
I.- Tổng và tích hai số tự
nhiên
( Xem SGK trang
15)
Chú ý :
Nếu A . B = 0 thì A
= 0 hay B = 0
Trang 18
Trường GV :
- Học
sinh làm
bài tập
tại lớp
- Phép cộng số tự
nhiên có những tính
chất gì ?
- Phát biểu tính chất
đó ?
- Phép nhân số tự
nhiên có những tính
chất gì ?
- Phát biểu tính chất
đó ?
- Tính chất nào liên
quan đến cả hai phép
tính cộng và nhân ?
Phát biểu tính chất
đó ?
4./ Củng cố :
Bài tập
26 ; 27
- Củng cố : Học sinh
là bài tập ?3
a) 46 + 17 + 54 = (46 +
54) + 17
=
100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 .
25) . 37
= 100 .
37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 =
87 . (36 + 64)
=
87 . 100
=
8700
II.-Tính chất của phép
cộng và phép nhân số
tự nhiên
P
h
a
â
n
p
h
o
á
i
c
u
û
a
p
h
e
ù
p
N
h
a
â
n
v
ơ
ù
i
s
o
á
1
C
o
ä
n
g
v
ơ
ù
i
s
o
á
0
K
e
á
t
h
ơ
ï
p
G
i
a
o
h
o
a
ù
n
P
h
e
ù
p
t
í
n
h
T
í
n
h
c
h
a
á
t
a
.
(
b
+
c
)
=
a
.
b
+
a
.
c
a
+
0
=
0
+
a
=
a
(
a
+
b
)
+
c
=
a
+
(
b
+
c
)
a
+
b
=
b
+
a
C
o
ä
n
g
Trang 19
Trường GV :
5./ Dặn dò :
Về nhà làm các
bài tập 28 ; 29 ; 30
a
.
1
=
1
.
a
=
a
(
a
.
b
)
.
c
=
a
.
(
b
.
c
)
a
.
b
=
b
.
a
N
h
a
â
n
Tiết 7 LUYỆN TẬP 1
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán
nhanh chóng
3./ Thái độ : Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài
tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết : a) (x – 34) . 15 = 0
b) 18 . (x – 16) = 18
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi
+ Bài tập 31 /17 : Tính
Trang 20
Trường GV :
- Hoạt
động
theo
nhóm
- Nhận xét đề bài cho
những số hạng cộng
được số tròn → áp
dụng tính chất gì của
phép cộng ?
- Trong tổng
- Nhận xét tổng của
dãy n số hạng tự
nhiên liên tiếp khác
ta cũng dùng tính chất
giao hoán và kết hợp
để thực hiện như bài
này
- p dụng tính chất giao
hoán và kết hợp của
phép cộng
- Học sinh thực hiện bài
giải trên bảng con
nhanh
a) 135 + 360 +
65 + 40
= (135 + 65) +
(360 + 40)
= 200 + 400
= 600
b) 463 + 318 + 137
+ 22
= (463 + 137)
+ (318 + 22)
= 600 +
340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + . .
. + 29 + 30
= (20 + 30) + . . .
+(24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 +
50 +50 + 25
= 275
- Nhận
xét
hướng
- Học sinh xem kỹ
hướng dẫn và cho
- Nhận xét : Trong tổng
có một số hạng gần
tròn trăm hoặc tròn
nghìn …
+ Bài tập 32 / 17 :
a) 996 + 45 = 996 +
(4 + 41)
= (996
Trang 21
Trường GV :
dẫn để
thực
hành
biết cách thực hiện
bài toán này .
- Gv củng cố : Tác
dụng của tính chất
kết hợp giúp ta giải
nhanh được một số
bài tập .
- GV hướng dẫn sử
dụng máy tính bỏ túi
- Thực hiện : Tách số
hạng thứ hai thành
tổng sao cho có thể
kết hợp với số hạng
thứ nhất được số tròn
rồi dùng tính chất kết
hợp để tính nhanh kết
quả
- Học sinh sử dụng máy
tính bỏ túi thực hiện
các bài tập ghi kết
quả vào bảng con
+ 4) + 41
= 1000
+ 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35
+ 2) + 198
= 35 +
(2 + 198)
= 35 +
200 = 235
+ Bài tập 33 / 17 :
1 , 1 , 2 , 3 , 5 , 8 , 13 ,
21 , 34 , 55
+ Bài tập 34 /17 :
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217
= 2185
4./ Củng cố :
Tính giá trò biểu thức : A = 1 + 3 + 5 +. . . + 95 + 97 + 99
- Nếu biết sử dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và
phép nhân thì giúp ta giải được bài toán
một cách nhanh chóng
5./ Hướng dẫn dặn dò :
- Học kỹ các tính chất của phép nhân (đặc biệt là tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng)
Trang 22
Trường GV :
- Làm bài tập 43 ; 44 ; 45 ; 46 Sách Bài tập trang 8.
Tiết 8 LUYỆN TẬP 2
I.- Mục tiêu :
1./ Kỹ năng cơ bản : Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và
phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép nhân vào
giải toán .
2./ Kiến thức cơ bản : Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của phép
cộng và phép nhân .
3./ Thái độ : Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng chính
xác các tính chất ,Làm bài cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ n đònh : Lớp trưởng báo cáo só số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm
bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Tính nhanh : A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
- Nêu các tính chất của phép nhân
- Phát biểu các tính chất ấy va ø viết công thức tổng quát
3./ Bài mới :
Trang 23
Trường GV :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Cho học
sinh
nhận
xét biết
phải áp
dụng tính
chất gì
để giải
- Nhận xét :
(3 . 5 = 15; 3 . 4 =
12 ; 2 . 6 = 12 )
- Em đã áp dụng tính
chất gì
- Học sinh tính chất kết
hợp
- Học sinh lên bảng
giải
LUYỆN TẬP
- Bài tập 35 / 19 :
15 . 2 . 6 = 15 . 12
5 . 3 . 12 = 15 . 12
15 . 3 . 4 = 15 .
12
15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 =
15 . 3 . 4
4 . 4 . 9 = 16 . 9
8 . 2 . 9 = 16 . 9
8 . 18 = 8. 2 .
9 = 16 . 9
4 . 4 . 9 = 8 . 2 . 9 = 8 .
18
- Thực
hiện bài
làm vào
bảng con
và trình
bày
cách
- Ta đã biết 5 .
2 = 10
25 .
4 = 100
125 .
8 = 1000
- Trên cơ sở
đó phân tích
- Học sinh dùng
bảng con thực hiện
- Học sinh khác có
thể chất vấn bạn
trình bày cách làm
của mình (dựa trên
cơ sở nào ?)
- Bài tập 36 / 19
a) 15 . 4 = 15 . (2 . 2) = (15 . 2) . 2
= 30 . 2 = 60
25 . 12 = 25 . (4 . 3) = (25 .4) .3
= 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . (8 . 2) = (125 . 8) . 2
= 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 .
10 + 25 . 2
= 250 + 50 = 300
Trang 24
Trường GV :
làm
- Thực
hiện bài
làm vào
bảng con
và trình
bày
cách
làm
các số sao cho
được tích của
chúng tròn
trăm , tròn
chục hay tròn
nghìn
- GV hướng dẫn
sử dụng máy
tính bỏ túi
- Học sinh dùng
bảng con thực hiện
- Học sinh khác có
thể chất vấn bạn
trình bày cách làm
của mình (dựa trên
cơ sở nào ?)
- Học sinh dùng máy
tính bỏ túi
-học sinh có thể
dùng máy tính bỏ
túi tính và nhận
xét cho kết luận
34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 34 .
10 + 34 . 1
= 340 + 34 = 374
- Bài tập 37 / 20
16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 16 . 20
– 16 . 1
= 320 – 16 = 304
46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 46 .
100 – 46 . 1
= 4600 – 46 = 4554
35 . 98 = 35 . (100 – 2) = 35 .
100 – 35 . 2
= 3500 – 70 = 3430
- Bài tập 38 / 20
375 . 376 = 141 000 624 .
625 = 390 000
13 . 81 . 215 = 226 395
- Bài tập 39 / 20
142 857 . 2 = 285 714 142
857 . 3 = 428 571
142 857 . 4 = 571 428 142
857 . 5 = 714 285
142 857 . 6 = 857 142
Số 142 857 nhân với 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6
đều được tích là sáu chữ số ấy
việt theo thứ tự khác .
- Bài tập 40 / 20
Bình Ngô đại cáo ra đời năm :
1428
Trang 25