Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Vật lý 6 tuần 1 đến tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.11 KB, 21 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Chương I : CƠ HỌC
Bài 1 và bài 2: ĐO ĐỘ DÀI

NS:
NG:

I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài
- Biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ
dài cho trước.
II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:
+Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
-Học sinh: SGK và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ:
-Quan sát
-Trả lời câu hỏi
-Cho học sinh quan sát tranh vẽ
+ Gang tay của 2 chị em CHƯƠNG I:
trả lời câu hỏi đầu bài


không giống nhau.
CƠ HỌC
-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có
+ Độ dài gang tay trong
sự sai lệch đó là vì thước đo
mỗi lần đo không giống
không giống nhau, cách đo
nhau
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
không chính xác, hoặc cách
+ Đếm số gang tay không
đọc kết quả chưa đúng…Vậy
chính xác
để khỏi tranh cãi, hai chị em -Lắng nghe
cần phải thống nhất điều
gì?”.Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này
-Ghi bài
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo
-CH: Ở lớp dưới các em đã học -TL : Mét (m), đêximet(dm), I/ Đơn vị đo độ dài
những đơn vị đo độ dài nào?
centimet(cm),…
1. Ôn lại đơn vị đo độ
-CH: Trong các đơn vị đo độ -TL: Mét (m)
dài
dài trên, đơn vị nào là đơn vị
đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta?
-Đơn vị thường dùng là
-Nhận xét

: mét (m)
-Yêu cầu học sinh điền C1
-Ghi bài
1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét
-Giới thiệu thêm một số đơn vị
đo độ dài như:
+1inch = 2,54cm
+1ft = 30,48cm
+1 năm ánh sáng dùng để đo
khoảng cách vũ trụ
+1hải lí =
dùng để đo
khoảng cách trên biển
-Hướng dẫn học sinh ước
lượng độ dài
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C2
-Gọi học sinh thực hiện C2

-Điền C1
-Trả lời C1

C1:1m =10dm = 100cm

-Ghi bài
-Lắng nghe


1cm =10 mm
1km = 1000m

-Chú ý

2. Ước lượng độ dài

-Đọc và làm C2

-1 học sinh thực hiện C2, các
học sinh khác theo dõi
-Gọi 1 học sinh khác dùng -1 học sinh dùng thước kiểm
thước kiểm tra lại và nhận xét
tra và nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C3
C3
-TL: không giống nhau
- Nhận xét
-CH: Độ dài ước lượng và độ
dài đo bằng thước có giống -TL: để chọn thước đo phù
nhau không?
hợp và chính xác
-Nhận xét
-CH: Tại sao trước khi đo độ
dài ta cần phải ước lượng độ
dài cần đo?
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
-Thông báo: người ta đo độ dài -Lắng nghe
II.Đo đọ dài

bằng thước.
1.Tìm hiểu dụng cụ
-Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc đo
hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện và thực hiện C4
C4
-Trả lời C4 :
-Gọi học sinh trả lời C4
+thợ mộc dùng thước dây
+học sinh dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước
mét
-Nhận xét
-Lắng nghe
-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào
ta cần phải biết GHĐ và
ĐCNN của nó
-TL: GHĐ của thước là độ -GHĐ của thước là độ
-CH:GHĐ của thước là gì?
dài lớn nhất ghi trên thước
dài lớn nhất ghi trên
2


-Nhận xét
-CH: ĐCNN của thước là gì?

-TL: ĐCNN của thước là
khoảng cách giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài

-Nhận xét
-Hoạt động cá nhân, đọc và
-Yêu cầu học sinh hoạt động cá làm C5,C6,C7
nhân đọc và thực hịên câu hỏi -Trả lời C5,C6,C7
C5,C6,C7
-Ghi bài
-Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7 -Đọc sgk và hoạt động theo
-Nhận xét
nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết
-Yêu cầu học sinh hoạt động quả vào bảng 1.1/sgk
theo nhóm đọc sgk và tiến hành
thực hành theo các trình tự yêu -TL: dùng thước thẳng có
cầu của sgk
GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
-CH: Em hãy cho biết ta phải
dùng thước nào để đo chiều dài -TL: vì thước đó sẽ cho kết
của cái bàn ?
quả đo chính xác
-CH : Tại sao chúng ta phải
dùng thước đo đó ?
-TL:Làm như thế thì giảm
- Nhận xét
được sai số
-CH: Theo em chúng ta đo
nhiều lần rồi tính giá trị trung
bình để làm gì?
-Đại diện nhóm đọc kết quả
-Nhận xét
đo
-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc

kết quả đo
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu cách đo độ dài
-Yêu cầu học sinh dựa vào kết -Hoạt động cá nhân, thực
quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4
hiện
các
câu
hỏi ,C5
C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5
-Gọi học sinh lần lượt trả lời các -Trả lời các câu hỏi :
+C1: ( khác ) hơn kém nhau
câu C1 → C5
0.5cm
+C2: chọn thước kẻ để đo
bề dày sgk
+C3: đặt thước dọc theo
chiều dài
+C4: đặt mắt vuông góc
cạnh thước

thước.
-ĐCNN của thước là
độ dài giữa hai vạch
chia liên tiếp trên
thước
-C5 : GHĐ :20cm

ĐCNN :1mm
2. Đo độ dài
Bảng 1.1 sgk

Ghi bảng
I.Đo độ dài:

3


-Gọi học sinh rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C6
-Nhận xét

+C5: đọc theo vạch chia
gần nhất
-Rút ra kết luận về cách đo
độ dài

-Ghi bài
Hoạt động2 : Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và thực -Đọc và thực hiện các câu hỏi
hiện các câu hỏi C7, C8, C9
C7, C8, C9
-Gọi học sinh lần lượt trả lời -Trả lời
các câu C7, C8, C9
-Ghi bài

-Cách đo độ dài:

(sgk)

II. Vận dụng
-C7: vị trí đặt thước
đúng là :C
-C8: vị trí đặt mắt
đúng là :C
-C9: (a) :l = 7cm
(b) :l = 7cm
(C) : l= 7cm

4. Củng cố :
-Nêu cách đo độ dài
-Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
5. Hướng dẫn về nhà :
-Học bài , làm các bài tập 1-2.6 → 1-2.10 /sbt
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………….
Tổ trưởng

Tuần 2


Bài 3 :

ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

NS:
4


Tiết 2

NG:

I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
- Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định
2.Kiểm tra:
-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao -TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo,
trước khi đo độ dài ta cần phải ước chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt
lượng độ dài cần đo?
thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông
góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia

gần nhất .
Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì
để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
-Gọi học sinh chữa bài tập 1-2.7, 1- - 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại
2.8, 1-2.9/sbt
theo dõi và nhận xét
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ:
-Để đo độ dài ta dùng thước . -Lắng nghe và suy nghĩ tìm
Vậy để đo thể tích chất lỏng ta phương án trả lời
sử dụng dụng cụ đo nào? Và
cách đo được thực hiện như
thế nào?
-Ghi bài
Tiết học hôm nay sẽ giúp
ĐO THỂ TÍCH CHẤT
chúng ta trả lời câu hỏi này.
LỎNG
Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích
-Thông báo: “một vật dù to -Lắng nghe
I.Đơn vị đo thể tích
hay nhỏ đều chiếm một thể
tích trong không gian”
-Ở lớp dưới các em đã học một -TL:Đơn vị đo thể tích
số đơn vị đo thể tích. Vậy em thường dùng là: m3,lít(l)
nào có thể nhắc lại giúp cô:
“đơn vị đo thể tích thường

dùng là gì?”
-Ghi bài
-Đơn vị thường dùng là
5


- Nhận xét
-CH: Ngoài ra ta còn có những
đơn vị đo thể tích nào ?
-Yêu cầu học sinh thực hiện C1
-Gọi học sinh lên bảng làm C1

-TL: cm3, dm3, ml

+ Mét khối (m3)
+ lít ( l )
- Làm C1 vào vở
- C1:
- Một học sinh lên bảng làm 1m3= 1000dm3
C1, các học sinh còn lại chú ý
= 1000000cm3
theo dõi và nhận xét
1m3= 1000lít
= 1000000ml
= 1000000cc

Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng
-Cho học sinh quan sát bình -Quan sát
II. Đo thể tích chất
chia độ và hình vẽ 3.2/sgk

lỏng.
-CH:Hãy xác định GHĐ và -Xác định GHĐ và ĐCNN
1. Tìm hiểu về dụng
ĐCNN của bình chia độ trong của bình chia độ
cụ đo thể tích
hình vẽ.
-Nhận xét
-Đọc và làm C2 vào vở
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
- C2:
C2
-1học sinh lên bảng làm ,các +ca to: GHĐ : 1l
-Gọi học sinh thực hiện C2
học sinh khác chú ý theo dõi
ĐCNN: 0.5 l
-Nhận xét
nhận xét
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
-Yêu cầu học sinh đọc và làm -Đọc và làm C3 vào vở
ĐCNN: 0.5 l
C3
-1học sinh lên bảng làm, các +can : GHĐ : 5 l
-Gọi học sinh trả lời C3
học sinh khác theo dõi nhận
ĐCNN : 1 l
-Nhận xét
xét
-C3: ở nhà thường dùng
chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo

thể tích chất lỏng
-Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình vẽ sgk, làm C4
hình vẽ sgk và thực hiện câu
C4
-Gọi học sinh lên bảng làm C4 -1hs lên bảng làm, các học
sinh còn lại theo dõi nhận xét
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh điền C5
-Điền câu C5
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh thảo luận -Thảo luận nhóm và trả lời 2.Tìm hiểu cách đo thể
nhóm thực hiện C6, C7,C8
câu hỏi C6, C7, C8,
tích chất lỏng
-Nhận xét
-Trả lời câu hỏi C9
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và
-Cách đo thể tích chất
trả lời
-Nhắc lại
lỏng :
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc
( C9 / sgk )
lại
-Ghi bài
Hoạt động3 : Thực hành đo thể tích chất lỏng
6


-Phân chia dụng cụ thí

nghiệm cho từng nhóm học
sinh
-Yêu cầu học sinh đọc sgk
và nêu phương án đo thể
tích chất lỏng đựng trong
hai bình
-Yêu cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm rồi ghi kết quả
vào bảng

-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí
nghiệm

3. Thực hành
Bảng3.1
vật Dụng cụ V(ư) V(đ)
đo
cần
cm3 cm3
đo ghđ đcnn

-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết B
1
quả vào bảng 3.1/sgk

B2

3. Củng cố :
-Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?

-Nêu cách đo thể tích chất lỏng.
* Học sinh lớp chọn làm bài tập:
Bài tập 1: Người ta muốn bơm 14 lít nước lọc chứa trong bình lớn ra các can nhỏ trên
mỗi can nhỏ có ghi 1,2 lít. Hỏi
a. Con số 1,2 lít ghi trên mỗ can có ý nghĩa gì?
b. Cần ít nhất bao nhiêu can để chứa hết lượng nước trong bình?
Hướng dẫn:
a. Con số ghi trên mỗi can co biết mỗi can có thể chứa nhiều nhất là 1,2 lít.
b. Ta có 14: 1,2 = 11,67. Nhưng số can luôn là số nguyên nên cần phải dùng 12 can loại
1,2 lít mới có thể chứa hết nước trong bình.
Bài tập 2: Một học sinh dùng bình đo thể tích như hình vẽ để đo thể tích chất lỏng kết
quả số lần đo được học sinh ghi lại như sau: Lần 1: V 1 = 4,4 cm3, Lần 2: V2 = 3,5 cm3,
Lần 3: V3 = 2,15 cm3, Lần 4: V3 = 3 cm3 chỉ cách đo kết quả nào là chính xác? Tại sao?
Hướng dẫn: Cách ghi kết quả lần 2 là chính xác vid ĐCNN của bình là 0,5 cm 3 nghĩa là
phép đo chỉ có thể chính xác đến 0,5 cm3
4. Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và chuẩn bị bài tiết sau.
5.Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………
Tổ trưởng

7


Tuần 3
Tiết 3

Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM

NƯỚC

NS:
NG:

I. Mục tiêu bài bài học : Giúp HS :
-Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì
-Tuân thủ các qui tắc đo
II. Chuẩn bị
-Giáo viên:
+ Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định
2. Kiểm tra:
-CH: Để đo thể tích chất lỏng -TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ,
em dùng dụng cụ gì?Nêu cách hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích…
đo.
Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần
đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt
bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất
lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất
-CH: Gọi học sinh chữa bài -một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn
tập 3.2 và 3.5 ở sbt
lại chú ý theo dõi và nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng

ĐVĐ: ( 3 phút )
-Dùng bình chia độ có thể đo
thể tích chất lỏng.Vậy có -Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu
những vật rắn không thấm trả lời
nước như hòn đá, đinh sắt thì
làm thế nào xác định thể tích
của chúng?
ĐO THỂ TÍCH VẬT
Để biết được chúng ta sang -Ghi baì
RẮN KHÔNG THẤM
bài học hôm nay.
NƯỚC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
-Giới thiệu cho học sinh dụng -Lắng nghe
I. Cách đo thể tích vật
cụ đo thể tích vật rắn không
rắn không thấm nước
thấm nước là bình tràn và bình
1. Dùng bình chia độ
chia độ
-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và
-Yêu cầu học sinh quan sát thực hiện câu hỏi C1
-C1: buộc hòn đá bằng
8


hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện
câu hỏi C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C1

-Nhận xét và của học sinh ghi
bài
-Nếu hòn đá to bỏ không lọt
bình chia độ thì ta có thể sử
dụng bình tràn và bình chứa
-Cho học sinh quan sát hình
4.3/sgk
-Yêu cầu học sinh mô tả cách
đo
-Nhận xét

-Học sinh trả lời câu hỏi C 1,
các học sinh khác theo dõi
nhận xét
-Ghi bài
-Lắng nghe

1 sợi dây, thả từ từ cho
hòn đá chìm trong mực
nước ở bình chia độ ta
thấy mực nước dâng
lên .Đó chính là thể
tích của hòn đá

-Quan sát hình 4.3/sgk
-Mô tả cách đo thể tích vật
rắn bằng bình tràn
-Làm câu C2 vào vở

2. Dùng bình tràn


-1 học sinh trả lời câu hỏi, các - C2 : hòn đá vào trong
học sinh khác theo dõi và bình tràn, nước trong
nhận xét
bình tràn sẽ tràn sang
-Yêu cầu học sinh trả lời câu
bình chứa. Đổ nước
hỏi C2 vào vở
-Rút ra kết luận, điền từ thích trong bình chứa vào
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 hợp vào chỗ trống ở câu C3
bình chia độ ,thể tích
-Nhận xét
nước đó chính là thể
-Từ 2 cách đo trên, em hãy -Nhắc lại phần kết luận
tích vật rắn
điền từ thích hợp vào chỗ -Ghi bài
trống ở câu C3
-Nhận xét
⇒ Kết luận:
-Gọi học sinh nhắc lại phần
( C3 / sgk – 16 )
kết luận
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật rắn
-Yêu cầu các nhóm học sinh -Thảo luận nhóm về phương 3. Thực hành đo thể tích
thảo luận nêu lên phương án án thực hành
vật rắn - Bảng4.1
đo thể tích vật rắn không thấm
vật
dụng cụ V(ư) V(đ)
của nhóm mình

cần
đo
cm3 cm3
-Gọi học sinh đại diện các -Đại diện các nhóm nêu đo
V
ghđ đcnn
nhóm nêu phương án thí thực phương án thực hiện
hành
Hòn
-Nhận xét
Đá
-Yêu cầu học sinh tiến hành -Tiến hành thực hành
thực hành và đo 3 lần rồi lấy
Bi
giá trị trung bình
sắt
-Gọi đại diện học sinh các - Đại diện học sinh các
nhóm lên bảng điền kết quả nhóm điền kết quả vào bảng
vào bảng 4.1
4.1 /sgk
Hoạt động 3: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và trả -Đọc và thực hiện câu hỏi C4
lời câu hỏi C4
-Trả lời câu hỏi C4
II.Vận dụng:
9


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4
-Nhận xét

-Ghi bài
-Yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở
ghi bài

C4: cần chú ý:
- Lau khô bát trước
khi dùng
- Khi nhấc ca ra
không làm đổ
nước ra bát
- Đổ hết nước trong
bát vào bình chia
độ

4. Củng cố:
- Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
*Học sinh làm bài tập:
Bài tập 4.1 SBT:
Hướng dẫn: C.V3 = 31cm3
Bài tập 4.2 SBT:
Hướng dẫn: C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
Bài tập 4.3 SBT:
Hướng dẫn: Tùy thuộc vào học sinh (Lưu ý học sinh chọn quả trứng chìm ngập trong
nước) Phương án gợi ý trang 59 SGV
5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm lại các bài tập SBT và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………….
……………………………………………………………………………………………

……………….……………………………………………
Tổ trưởng

Tuần 4
Tiết 4

Bài 5:

KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG

NS:
NG:

I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì?
- Biết được khối lượng quả cân 1 kg
- Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân
- Xác định được khối lượng của một vật bằng cân
II. Chuẩn bị
10


- Giáo viên:
+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân
+ Mỗi nhóm: một cân Rôbecvan, vật để cân, một số quả cân
- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định
KTSS
2. Kiểm tra

-CH: Để đo thể tích vật rắn không -TL : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta sử
thấm nước ta dùng những phương dụng bình chia độ hoặc bình tràn.
pháp nào?
-TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả
-CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ,
bằng bình chia độ? Bình tràn?
thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử
dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể
tích vật rắn
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ: (5 phút )
-CH: Hãy cho biết em cân -TL: HS trả lời theo thực tế
nặng bao nhiêu?
-CH: Làm thế nào để em biết -TL: Để biết được chính xác
được chính xác điều đó?
khối lượng em cân
-Tiết học hôm nay ta sẽ tìm -Lắng nghe
hiểu về khối lượng và đo khối
KHỐI LƯỢNG - ĐO
lượng
-Ghi bài
KHỐI LƯỢNG
Hoạt động1: Khối lượng và đơn vị đo khối lượng
-Cho học sinh quan sát số chỉ -Quan sát và đọc số ghi trên I. Khối lượng. Đơn vị
khối lượng trên một số túi bao bì
đo khối lượng

đựng
1. Khối lượng
-Gọi học sinh đọc số chỉ ghi
trên đó
-Tiến hành đo thử và so sánh
-Yêu cầu học sinh đặt lên cân kết quả
để cân và so sánh xem thử kết
quả đó có bằng với số ghi trên
vỏ bao bì không.
-TL: vì khi cân ta đã tính luôn
-CH: Vì sao lại có sự chênh khối lượng của bao bì
lệch đó?
-Nhận xét
-TL: đó là khối lượng chất
-CH : Vậy con số ghi trên bao chứa trong bao bì
bì nói lên điều gì?
-Nhận xét
-Thực hiện các câu hỏi C1,C2
-Yêu cầu học sinh thực hiện
câu hỏi C1, C2
-Trả lời câu hỏi C1,C2
11


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C1,C2
-Nhận xét
-Yêu cầu thực hiện câu C3, C4,
C5, C6
-Gọi học sinh lần lượt trả lời

câu hỏi C3, C4, C5, C6
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh nhớ lại và
cho biết đơn vị đo khối lượng
là những đơn vị nào?
-CH: Trong đó đơn vị đo khối
lượng thường dùng là đơn vị
nào?
-Nhận xét
-Giới thiệu thêm một số đơn vị
đo khối lượng khác

-Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5,
C6
-Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6

-Kết luận: Mọi vật đều
có khối lượng. Khối
-Thảo luận rút ra kết luận và lượng của vật là lượng
trả lời
chất chứa trong vật đó.
-Ghi bài
2.Đơn vị đo khối
-Kể tên một số đơn vị đo khối lượng
lượng : kg, tấn tạ, yến, g
- Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:

-TL : Đơn vị thường dùng + kilôgam ( kg )
là :kg
-Ngoài ra còn có các
đơn vị đo khác như :
+1gam(g)=1/1000 kg
-Lắng nghe
+1hectôgam(hg)
-Ghi bài
= 1lạng
= 100 g
+1tấn
= 1000kg
+1miligam(mg)
= 1/1000g
+1 tạ
= 100 kg
Hoạt động 2: Đo khối lượng
-Người ta thường đo khối
II. Cách đo khối lượng
lượng bằng cân. Trong phòng
1.Tìm hiểu cân
thí nghiệm ta dùng cân
Rôbecvan
Robecvan để đo khối lượng.
(sgk )
-Cho học sinh quan sát cân -Quan sát cân và hình vẽ, tìm
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
hiểu cấu tạo của cân
và yêu cầu học sinh cho biết Robecvan
cấu tạo của cân Robec -van

-Nhận xét và giới thiệu lại cho -Chú ý
học sinh
-Thông báo cho học sinh cách -Lắng nghe
xác định GHĐ và ĐCNNcủa
cân Robecvan
-Yêu cầu học sinh của các -Xác định GHĐ và ĐCNN
nhóm xác định GHĐ và của cân Robec van ở nhóm
ĐCNN của cân ở nhóm mình. mình
-Trả lời về GHĐ và ĐCNN
-Gọi học sinh đại diện các của cân
12


nhóm trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan ở
2.Cách dùng cân
nhóm mình
-Lắng nghe
Robecvan để cân một
-Giới thiệu cho học sinh cách
vật
dùng cân Robecvan
-Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu C9
-Hoàn thành câu C9
(C9/ sgk -19 )
-Gọi học sinh điền câu C9
-Một học sinh điền câu C9,
các học sinh còn lại chú ý
-Nhận xét và gọi học sinh nhắc theo dõi nhận xét

lại
-Nhắc lại
-Yêu cầu học sinh cân vật -Ghi bài
bằng cân Robecvan.
-Thực hiện xác định khối
lượng của vật bằng cân
-Gọi học sinh đại diện các Robecvan
nhóm đọc kết quả đo
-Đọc kết quả đo
3. Các loại cân khác
-Cho học sinh quan sát tranh
-Có các loại cân như:
vẽ một số loại cân khác.
-Quan sát tranh vẽ
+cân tạ
-Yêu cầu học sinh dựa vào vốn
+cân đồng hồ
hiểu biết của mình kể tên các -Kể tên các loại cân có trong +cân y tế
loại cân có trên tranh vẽ
tranh vẽ như : cân tạ, cân đòn, +cân tiểu li
-Nhận xét
cân tiểu li, cân y tế, cân đồng +cân đòn
hồ…
-Ghi bài
Hoạt động 3: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và thực -Đọc và thực hiện câu hỏi C13 III. Vận dụng
hiện câu hỏi C13
-Trả lời câu hỏi C13
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
- C13 : 5T có nghĩa là xe

C13
-Ghi bài
có khối lượng trên 5tấn
-Nhận xét
không dược qua cầu
4. Củng cố:
-Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao?
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
* Học sinh lớp chon làm bài ập:
Bài tập 5.1 SBT:
Hướng dẫn: C
Bài tập 5.2 SBT:
Hướng dẫn: Số 397g chỉ khối lượng của sữa trong hộp. Một biện bơ gạo chứa khoảng từ
240g dến 246g gạo.
Bài tập 5.3 SBT:
Hướng dẫn: a. C, b. B, c. A, d. B, e. A, f. C
13


Bài tập 5 trang 29 VLNC THCS VL6:
Hướng dẫn: Đặt 2 quả cân loại 200g lên 1 đĩa cân, rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân.
San xẻ gạo ở 2 đĩa cân sao cho cân thân bằng . Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân
có khối lượng đúng bằng 0,7Kg. Thực vậy, khối lượng 2 đĩa cân bằng nhau:
m=

1000 + 2.200
= 700 g = 0,7 Kg
2

5. Hướng dẫn về nhà:

-Học bài, làm các bài tập còn lại /sbt
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
Tổ trưởng
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………

Tuần 5
Tiết 5

Bài 6 : LỰC- HAI LỰC CÂN BẰNG

NS:
NG:

I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia
- Chỉ ra được phương chiều của lực đó
- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên :1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng
bằng sắt có móc treo, một giá đỡ
-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :

1.Ổn định
KTSS
2.Kiểm tra:
-CH: Thế nào là khối lượng -TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong
của một vật?Trên vỏ hộp mứt vật đó.
có ghi 250g, con số đó cho ta
Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta
biết điều gì?
biết lượng mứt chứa trong hộp .
-CH: Đo khối lượng của một -TL : Đo khối lượng ta dùng cân.
14


vật ta dùng dụng cụ đo nào?
Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi
Nêu cách dùng cân Robecvan chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch
để cân vật
giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên
đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân
có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân
nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả
cân là khối lượng của vật đem cân.”
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ :
-Gọi học sinh đọc phần tình -Đọc phần tình huống ở đầu
huống ở đầu bài
bài

-CH: Tại sao gọi là lực đẩy, -Suy nghĩ tìm câu trả lời
hay lực kéo? Làm thế nào để
biết được nó?
Tiết 6:LỰC- HAI LỰC
-Bài học hôm nay sẽ giúp
CÂN BẰNG
chúng ta giải quyết vấn đề này. -Ghi bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực
-Bố trí thí nghiệm như hình -Quan sát thí nghiệm, đọc câu I. Lực
6.1/sgk, yêu cầu học sinh quan hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1
1.Thí nghiệm
sát và trả lời câu hỏi C1
a. Thí nghiệm1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1 -Trả lời câu hỏi C1
-C1: lò xo lá tròn tác
- Nhận xét
-Ghi bài
dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy.
Xe lăn tác dụng lên
lò xo lá tròn một lực
ép.
-Bố trí thí nghiệm như hình -Quan sát thí nghiệm, đọc và
6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan trả lời câu hỏi C2
sát và trả lời C2
b.Thí nghiệm 2
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2 -Trả lời câu hỏi C2
-Nhận xét
-Ghi bài
-C2: Lò xo tác dụng lên

xe lăn một lực kéo.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi -Quan sát thí nghiệm, đọc và
Xe lăn tác dụng lên
C3 và quan sát thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi C3
lò xo một lực kéo.
trình bày nhận xét
c.Thí nghiệm3
-Gọi học sinh nhận xét
-Đưa ra nhận xét
-Ghi bài
-C3: Nam châm tác
-Yêu cầu học sinh hoàn thành -Hoàn thành câu hỏi C4
dụng lên quả nặng một
câu C4
lực hút.
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi C4 :
câu C4
(1) lực đẩy
15


- Nhận xét

(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
-Rút ra kết luận
-Yêu cầu học sinh qua các thí -1 học sinh đọc nhận xét, các
nghiệm và nhận xét rút ra kết học sinh khác theo dõi và 2. Kết luận:

luận .
nhận xét
-Gọi học sinh đọc nhận xét
-Ghi bài
-Nhận xét
-Đưa ra ví dụ về lực:
- Khi vật này đẩy hoặc
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về
+con trâu tác dụng lực kéo kéo vật khác ta nói vật
lực
lên cái cày.
tác dụng lực lên vật
+đầu tàu tác dụng lên các kia.
toa tàu một lực kéo
Hoạt động 2:Nhận xét về phương chiều của lực
-Yêu cầu học thực hiện lại các -Làm lại các thí nghiệm hình II.Phương và chiều của
thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2, 6.1, hình 6.2, và buông tay lực
và buông tay ra. Sau đó, nhận ra ,quan sát , đưa ra nhận xét
xét trạng thái của xe lăn.
trạng thái xe lăn.
-Gọi học sinh đưa ra nhận xét
về trạng thái của xe lăn
-Học sinh đại diện các nhóm
đưa ra nhận xét: “xe lăn
-Nhận xét
chuyển động theo phương
nằm ngang, và chuyển động
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo chiều từ phải sang trái”
nhóm và đưa ra nhận xét về -Thảo luận nhóm và đưa ra
phương chiều của lực.

nhận xét về phương, chiều
-Gọi học sinh trả lời
của lực
-Mỗi lực đều có
-Nhận xét
-1 học sinh trả lời “lực có phương và chiều xác
-Yêu cầu học sinh trả lời câu phương chiều xác định”
định
hỏi C5
-Ghi bài
-Trả lời câu hỏi C5 “lực do
nam châm tác dụng lên quả
- Nhận xét
nặng có phương dọc theo trục
nam châm,có chiều từ trái
sang phải.”
Hoạt động 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng
-Yêu cầu học sinh quan sát -Quan sát hình 6.4/sgk và trả III. Hai lực cân bằng
hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu lời câu hỏi C6
-Hai lực cân bằng là
hỏi C6
-Trả lời câu hỏi C6
hai lực mạnh như nhau
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6
có cùng phương nhưng
16


-Nhận xét và nhấn mạnh lại
cho học sinh “nếu hai đội

mạnh ngang bằng nhau thì dây
vẫn đứng yên”
-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C7
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7
- Nhận xét
-Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều
của mỗi lực
-Nhận xét
-Thông báo” nếu sợi dây chịu
tác dụng của hai lực kéo của
hai đội mà sợi dây vẫn đứng
yên thì ta nói sợi dây đã chịu
tác dụng của hai lực cân bằng”
-Yêu cầu học sinh điền vào
chỗ trống ở câu C8
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8
-Nhận xét

-Lắng nghe
-Đọc và trả lời câu hỏi C7

ngược chiều ( đặt vào
cùng một vật)

-Trả lời câu hỏi C7 “phương
dọc theo sợi dây, chiều của
hai lực ngược nhau”
-Chỉ ra chiều của mỗi lực
-Lắng nghe


-Điền câu C8
-1 học sinh trả lời, các học
sinh còn lại chú ý lắng nghe
và nhận xét
-Ghi bài
-Cho ví dụ về hai lực cân
bằng trong thực tế:

-Yêu cầu học sinh cho ví dụ
trong thực tế về hai lực cân
bằng
- Nhận xét
Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh thảo luận -Thảo luận nhóm các câu hỏi IV. Vận dụng
nhóm làm các câu hỏi C9, C10
C9, C10
-C9: a) lực đẩy
-Gọi học sinh lần lượt trả lời -Học sinh lần lượt trả lời câu
b) lực kéo
các câu C9, C10
hỏi C9, C10
-C10: Một em bé dùng
- Nhận xét
tay giữ chặt 1 đầu dây
-Ghi bài
làm cho diều không
bay xa được, khi đó
diều chịu tác dụng của
hai lực cân bằng. Đó là

lực đẩy của gió và lực
giữ dây của em bé
4. Củng cố:
- Nêu nhận xét về phương , chiều của lực
17


- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
* Lớp chọn làm hêm bài tập: 6.1 đến 6.3 SBT Vật lý 6
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, chuẩn bị Bài”Tìm hiểu kết quả tác dụng lực
IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………
Tổ trưởng

Tuần 6
Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
NS:
Tiết 6
NG:
I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.
II. Chuẩn bị :

- Giáo viên: + Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8
+ Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
- Học sinh: sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định
KTSS
2. Kiểm tra:
-CH: Thế nào là hai lực cân - TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau ,
18


bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2 cùng phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một
lực cân bằng.
vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây
kéo hai lực cân bằng.
-Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt
- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
ĐVĐ:
-Yêu cầu các nhóm học sinh -Quan sát và tìm phương án
quan sát hình vẽ đầu bài và trả
lời câu hỏi: “Làm thế nào để
biết trong 2 người đó ai -Nêu phương án của mình
giương cung”
-Nhận xét và thông báo cho
học sinh biết :muốn xác định ý -Lắng nghe
kiến đó cần phải nghiên cứu

và phân tích hiện tượng xảy ra
khi có lực tác dụng vào.Bài
Tiết 7: TÌM HIỂU KẾT
học hôm nay chúng ta sẽ tìm
QUẢ TÁC DỤNG
hiểu kết quả tác dụng lực .
-Ghi bài
CỦA LỰC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
-Yêu cầu học sinh đọc phần 1 -Đọc sgk, thu thập thông tin
I. Những hiện tượng
SGK để thu thập thông tin
cần chú ý quan sát khi
-CH: “Thế nào là sự biến đổi -TL:“chuyển động của vật có lực tác dụng
chuyển động?”
thay đổi so với lúc ban đầu 1. Những sự biến đổi
gọi là sự biến đổi chuyển chuyển động
-Nhận xét và yêu cầu học sinh động”
phân tích hai câu: “vật chuyển -TL: chuyển động chậm lại
động chậm lại và vật chuyển hoặc chuyển động nhanh lên
động nhanh lên”.
nghĩa là vận tốc (tốc độ) của
-Nhận xét
vật ngày càng nhỏ lại hoặc
càng lớn lên
-Yêu cầu học sinh làm câu C1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1
-C1: +Tăng ga cho xe
-Nhận xét câu trả lời và đi đến
máy chạy nhanh lên

thống nhất các ví dụ
-Làm câu C1
+Hãm phanh cho
-Thông báo “sự biến dạng là -Trả lời câu hỏi C1
xe máy chạy chậm lại
sự thay đổi hình dạng của một
vật”
-Ghi bài
2. Những sự biến dạng
-Yêu cầu học sinh lấy một số
ví dụ về sự biến dạng của vật
- lấy Ví dụ:
-C2:Người đang giương
-Nhận xét
cung đã tác dụng lực
-Yêu cầu học sinh đọc và làm -Lắng nghe
vào dây cung làm dây
C2
-Đọc và làm C2
cung và cánh cung bị
19


-Gọi học sinh trả lời C2
-Trả lời câu hỏi C2
biến dạng.
-Nhận xét
-Ghi bài
Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực
-Yêu cầu nhóm học sinh làm -Làm thí nghiệm như hình 6.1 II. Những kết quả tác

thí nghiệm như hình 6.1 Sgk Sgk
dụng của lực
và đưa ra nhận xét về kết quả -Đưa ra nhận xét : “lò xo lá 1. Thí nghiệm
tác dụng lực của lò xo lá tròn tròn tác dụng lên xe lăn một
lên xe lăn.
lực đẩy làm biến đổi chuyển
Nhận xét
-Nhận xét
động của xe”.
-Ghi bài
- C3: lò xo lá tròn tác
dụng lên xe lăn 1 lực
-Yêu cầu học sinh làm thí
đẩy làm biến đổi
nghiệm như hình 7.1 Sgk và -Làm thí nghiệm như hình 7.1 chuyển động của xe
đưa ra nhận xét về kết quả của Sgk
lực mà tay ta tác dụng lên xe -Đưa ra nhận xét “lực mà tay
thông qua sợi dây.
ta thông qua sợi dây tác dụng
-Nhận xét
lên xe lăn làm xe biến đổi - C4: lực tay ta (thông
chuyển động”
qua sợi dây)tác dụng
-Yêu cầu học sinh làm thí -Ghi bài
lên xe làm xe biến đổi
nghiệm như hình 7.2 Sgk và
chuyển động
đưa ra nhận xét về kết quả của -Làm thí nghiệm như hình 7.2
lực mà lò xo tác dụng lên hòn Sgk
bi khi va chạm

-Đưa ra nhận xét “lực mà lò - C5: lực mà lò xo tác
- Nhận xét
xo tác dụng lên hòn bi khi va dụng vào hòn bi đã
chạm làm hòn bi biến đổi làm biến đổi chuyển
-Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2 chuyển động”
động của hòn bi
đầu lò xo và nhận xét kết quả - Ghi bài
tác dụng lực của tay lên lo xo -Thực hiện yêu cầu và đưa ra - C6: lực mà tay ta tác
nhận xét : “lực mà tay ta tác dụng vào lò xo đã làm
-Nhận xét
dụng lên lò xo đã làm lo xo lò xo biến dạng.
-Từ những nhận xét trên, em biến dạng”
2.Kết luận:
hãy chọn từ thích hợp điền vào -Ghi bài
( C8 / Sgk )
chỗ trống ở câu C7, C8.
-Điền từ thích hợp vào chỗ
-Nhận xét và thống nhất kết trống hoàn thành các câu C 7,
luận cho học sinh ghi bài
C8
-Trả lời câu hỏi C7, C8
-Ghi bài
Hoạt động 3: Vận dụng
-Yêu cầu học sinh đọc và thực -Đọc và thực hiện các câu III. Vận dụng
hiện các câu C9, C10, C11
C9, C10, C11
-C9: Viên bi A đứng yên,
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi -Trả lời câu hỏi các câu viên bi B chuyển động đến
lần lượt các câu C9, C10, C11
C9, C10, C11

va chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên A bắt đầu
20


-Nhận xét

-Ghi bài

chuyển động.
-C10: + Dùng tay nén1 lò
xo
+ Dùng tay bóp quả
bóng cao su
+ Dùng tay kéo dãn 1
sợi dây cao su
-C11: khi cầu thủ đá quả
bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng một lực
làm nó biến dạng đồng
thời biến đổi chuyển động
4.Củng cố: - Tìm một số ví dụ chứng tỏ không có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)
- Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?
* Lớp chọn làm hêm bài tập: Bài tập 5 trang 33 SVLNC THCS Vật lý 6
Hướng dẫn: Lấy ruột lò xo loại ruột bút bi một đầu đặt sát vào chân bàn cố định, dùng
tay nén dầu còn lại sau đó buông tay, sẽ thấy lò xo vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển
động.
Hướng dẫn về nhà: - Học bài . Làm các bài tập còn lại Sbt
- Chuẩn bị bài “Trọng lực-Đơn vị Trọng lực.

IV.Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………….……………………………………………………………………………
Tổ trưởng

21



×