Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

nghiên cứu và xây dựng ứng dụng trên cloud quản lý nhân viên, các điểm giao dịch và trạm atm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.43 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TRÊN
CLOUD QUẢN LÝ NHÂN VIÊN, CÁC ĐIỂM GIAO
DỊCH VÀ TRẠM ATM
Sinh viên thực hiện

Cán bộ hướng dẫn

Nguyễn Quốc Trạng

Ks. Lê Văn Quan

MSSV: 1111554

MSGV: 002455

Cần Thơ, 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ MÔN TIN HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG TRÊN


CLOUD QUẢN LÝ NHÂN VIÊN, CÁC ĐIỂM GIAO
DỊCH VÀ TRẠM ATM
Sinh viên thực hiện

Cán bộ hướng dẫn

Nguyễn Quốc Trạng

Ks. Lê Văn Quan

MSSV: 1111554

MSGV: 002455

Cán bộ phản biện
Ths. Nguyễn Minh Trung
Ks. Đặng Mỹ Hạnh
Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ môn Tin học Ứng dụng Khoa
Công nghệ Thông tin và Truyền thông, Trường Đại học Cần Thơ vào ngày 26 tháng 6 năm 2015

Mã số đề tài:
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
-Trung tâm Học liệu, Trường Đại học Cần Thơ
-Website: />
Cần Thơ, 2015


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tập tại trường Đại Học Cần Thơ, nhờ sự dìu dắt của quí thầy cô.
Đặc biệt là quí thầy cô Bộ môn Tin học, Khoa Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông đã
dạy cho em những kiến thức quý báu để bước vào đời. Để hoàn thành bài luận văn này là
nhờ vào những kiến thức quý báu mà thầy cô đã dạy cho em. Em xin chân thành cảm ơn sự
dạy dỗ của các thầy, các cô và đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng
dẫn đề tài luận văn của em, thầy Lê Văn Quan đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo và đóng
góp ý cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn đến những người thân trong gia đình quan tâm, động viên trong suốt quá
trình học tập và làm tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, đặc biệt là các bạn trong lớp Tin học ứng dụng k37
đã giúp đỡ và đóng góp ý kiến để em hoàn thành đề tài.
Trong suốt quá trình làm việc em đã cố gắng, nổ lực hết sức mình để hoàn thành đề tài
này một cách tốt nhất, nhưng sai sót là điều khó tránh khỏi. Vì vậy, em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của quí thầy cô và các bạn để đề tài này có thể phát triển hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Trạng

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ i

MỤC LỤC ............................................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ v
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................vii
TÓM TẮT......................................................................................................................... viii
ABSTRACT ........................................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
1.2 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................................ 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT ............................... 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................................... 4
2.1 ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY .......................................................................................... 4
2.1.1 Khái niệm điện toán đám mây ............................................................................. 4
2.1.2 Tính chất của điện toán đám mây ........................................................................ 6
2.1.3 Ưu điểm và nhược điểm của điện toán đám mây ................................................ 7
2.1.3.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 7
2.1.3.2 Nhược điểm ...................................................................................................... 8
2.1.4 Cấu trúc phân lớp của mô hình điện toán đám mây .......................................... 10
2.1.5 Cách thức hoạt động của điện toán đám mây .................................................... 11
2.1.6 Mô hình điện toán đám mây .............................................................................. 12
2.1.6.1 Mô hình các lớp dịch vụ ................................................................................. 12
2.1.6.2 Mô hình triển khai .......................................................................................... 13
2.1.6.3 Các công ty cung cấp điện toán đám mây ...................................................... 17
2.2 TÌM HIỂU GOOGLE APP ENGINE (GAE)........................................................... 18
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 ii


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
2.2.1 Giới thiệu về Google App Engine ..................................................................... 18

2.2.2 Các thành phần chính của Google App Engine ................................................. 19
2.2.2.1 Python Runtime .............................................................................................. 19
2.2.2.2 Java Runtime Enviroment .............................................................................. 19
2.2.3 Lợi ích của Google App Engine ........................................................................ 19
2.2.4 Datastore ............................................................................................................ 20
2.2.4.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 20
2.2.4.2 Một số khái niệm trong datastore ................................................................... 20
2.2.4.3 Sandbox .......................................................................................................... 21
2.2.4.4 JDO (Java Data Objects) ................................................................................ 22
2.2.5 Các Services của Google App Engine ............................................................... 26
2.2.5.1 Blobstore ......................................................................................................... 26
2.2.5.2 Mail................................................................................................................. 27
2.2.5.3 Memcache ....................................................................................................... 30
2.2.5.4 Url Fetch ......................................................................................................... 30
2.2.5.5 Task Queues ................................................................................................... 32
2.2.6 Quotas and Limit ............................................................................................... 32
2.3 TÌM HIỂU VỀ CÔNG NGHỆ JSP (JAVA SERVER PAGES) .............................. 33
2.3.1 Servlet ................................................................................................................ 33
2.3.1.1 Phương thức khởi tạo init() ............................................................................ 33
2.3.1.2 Phước thức service() ....................................................................................... 33
2.3.1.3 Phương thức hủy destroy() ............................................................................. 33
2.3.1.4 Phương thức getServletConfig() và getServletInfor() .................................... 34
2.3.2 Khái niệm về JSP............................................................................................... 34
2.3.3 Cơ chế hoạt động của trang JSP ........................................................................ 35
2.3.4 Các cú pháp cơ bản của JSP .............................................................................. 36
2.3.4.1 Thẻ bọc mã <% %> hay <jsp:scriptlet> ......................................................... 36

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 iii



Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
2.3.4.2 Hiển thị kết quả bằng cú pháp <%= %>......................................................... 36
2.3.4.3 Chèn chú thích vào mã trang JSP ................................................................... 36
2.3.4.4 Khai báo phương thức và biến hằng <%! %> ................................................ 37
2.3.5 Cách xử lý nhúng và chuyển hướng giữa các trang .......................................... 37
2.3.5.1 Thẻ nhúng mã nguồn <%@include file %> ................................................... 37
2.3.5.2 Thẻ <jsp:include> ........................................................................................... 37
2.3.5.3 Thẻ chỉ dẫn biên dịch trang <%@page %> .................................................... 37
2.3.5.4 Thẻ chuyển hướng đến trang khác <jsp:forward> ......................................... 38
2.3.5.5 Chuyển hướng sang trang mới với sendRedirect()......................................... 38
2.4 GOOGLE MAP API V3 ........................................................................................... 39
2.4.1 Giới thiệu về Google Map API V3 .................................................................... 39
2.4.2 Một số ứng dụng có thể xây dựng ..................................................................... 39
2.5 AJAX – JQUERY ..................................................................................................... 40
2.5.1 Ajax ................................................................................................................... 40
2.5.2 Jquery ................................................................................................................ 40
2.5 BOOTSTRAP ........................................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 42
3.1 SƠ ĐỒ NGHIỆP VỤ CHỨC NĂNG BFD. ............................................................. 42
3.2 MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH ........................................................................................ 43
3.2.1 Mô tả hệ thống ................................................................................................... 43
3.2.2 Mô tả quy trình xây dựng hệ thống. .................................................................. 45
3.2.3 Sơ đồ usecase..................................................................................................... 45
3.3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................................................................. 49
3.3.1 Xây dựng các mối quan hệ kết hợp ................................................................... 49
3.3.2 Các ràng buộc toàn vẹn ..................................................................................... 54
3.3.3 Mô hình ER ....................................................................................................... 57
3.3.4 Mô hình vật lý ................................................................................................... 58

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 iv



Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
3.3.5 Mô tả cơ sở dữ liệu ............................................................................................ 59
3.4 MÔ HÌNH TUẦN TỰ .............................................................................................. 66
3.5 KẾT QUẢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG ..................................................................... 73
3.5.1 Giao diện dùng chung ............................................................................................ 73
3.5.1.1 Giao diện trang chủ ............................................................................................ 73
3.4.1.2 Giao diện bảng hệ số lương ................................................................................ 74
3.4.1.3 Giao diện bản đồ ................................................................................................. 74
3.5.2 Giao diện quản trị .................................................................................................. 79
3.5.2.1 Trang chủ người quản trị .................................................................................... 79
3.5.2.2 Giao diện quản lý các điểm giao dịch và trạm ATM ......................................... 79
3.5.2.3 Giao diện quản lý các điểm giao dịch và trạm ATM trực tiếp trên bản đồ. ....... 81
3.5.2.4 Giao diện phân công bảo trì và nạp tiền các điểm ATM .................................... 83
3.5.2.5 Giao diện quản lý nhân viên. .............................................................................. 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 86
PHỤ LỤC 1: ....................................................................................................................... 88
PHỤ LỤC 2: ..................................................................................................................... 103
PHỤ LỤC 3: ..................................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 109

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 v


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

DANH MỤC HÌNH

Trang


Hình 2. 1 Mô hình điện toán đám mây ................................................................................. 4
Hình 2. 2 Sơ đồ điện toán đám mây với các dịch vụ được cung cấp bên trong “đám mây”
được truy cập từ các máy tính bên ngoài. ............................................................................. 5
Hình 2. 3 Mô hình tài nguyên dùng chung. .......................................................................... 6
Hình 2. 4 Mô hình multi-tenant. ........................................................................................... 8
Hình 2. 5 Mô hình cấu trúc phân lớp của điện toán đám mây ........................................... 10
Hình 2. 6 Mô hình cách thức hoạt động của điện toán đám mây ....................................... 11
Hình 2. 7 Mô hình các lớp dịch vụ của điện toán đám mây. .............................................. 12
Hình 2. 8 Mô hình đám mây công cộng. ............................................................................ 14
Hình 2. 9 Mô hình đám mây riêng. .................................................................................... 15
Hình 2. 10 Mô hình đám mây dùng chung. ........................................................................ 16
Hình 2. 11 Mô hình đám mây lai. ....................................................................................... 17
Hình 2. 12 Mô hình hoạt động của JDO ............................................................................. 22
Hình 2. 13 Mô hình hoạt động của Blobstore. ................................................................... 26
Hình 2. 14 Mô hình hoạt động của Task Queues. .............................................................. 32
Hình 2. 15 Mô hình cơ chế hoạt động của JSP. ................................................................. 35
Hình 3. 1 Sơ đồ nghiệp vụ chức năng của người dùng thuộc bộ phận giám đốc. .............. 42
Hình 3. 2 Sơ đồ nghiệp vụ chức năng của người dùng thuộc bộ phận quản lý .................. 42
Hình 3. 3 Sơ đồ nghiệp vụ chức năng của người dùng thuộc bộ phận nhân viên .............. 42
Hình 3. 4 Sơ đồ usecase nhóm người dùng giám đốc ........................................................ 45
Hình 3. 5 Sơ đồ usecase nhóm người dùng giám đốc ........................................................ 46
Hình 3. 6 Sơ đồ usecase nhóm người dùng quản lý ........................................................... 47
Hình 3. 7 Sơ đồ usecase nhóm người dùng nhân viên ....................................................... 48
Hình 3. 8 Sơ đồ usecase nhóm người dùng khách hàng ..................................................... 49
Hình 3. 9 Mối quan hệ kết hợp nhân viên hưởng phụ cấp ................................................. 49
Hình 3. 10 Mối kết hợp về nhân viên có hệ số ................................................................... 50
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 111156

i



Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Hình 3. 11 Mối kết hợp về nhân viên có tiền thưởng ......................................................... 50
Hình 3. 12 Mối quan hệ về nhân viên đăng thông báo và thông báo có chủ đề................. 51
Hình 3. 13 Mối quan hệ các thông tin liên quan đến nhân viên ......................................... 51
Hình 3. 14 Mối quan hệ giữa nhân viên và lịch làm việc ................................................... 52
Hình 3. 15 Mối quan hệ kết hợp giữa ngân hàng, chi nhánh, điểm ATM và địa chỉ. ........ 53
Hình 3. 16 Mối quan hệ kết hợp giữa nhân viên với điểm ATM ....................................... 54
Hình 3. 17 Mô hình ER ...................................................................................................... 57
Hình 3. 18 Mô hình vật lý ................................................................................................ 58
Hình 3. 19 Mô hình tuần tự người dùng đăng nhập. .......................................................... 66
Hình 3. 20 Mô hình tuần tự thêm nhân viên....................................................................... 67
Hình 3. 21 Mô hình tuận tự thêm điểm giao dịch .............................................................. 68
Hình 3. 22 Mô hình tuần tự thêm điểm giao dịch. ............................................................. 69
Hình 3. 23 Mô hình tuần tự thống kê theo loại. ................................................................. 70
Hình 3. 24 Mô hình tuần tự thống kê theo lại .................................................................... 71
Hình 3. 25 Mô hình tuần tự thống kê các điểm giao dịch và trạm ATM theo quận. ......... 72
Hình 3. 26 Giao diện trang chủ. ........................................................................................ 73
Hình 3. 27 Giao diện bảng hệ số lương .............................................................................. 74
Hình 3. 28 Giao diện bản đồ ............................................................................................... 74
Hình 3. 29 Giao diện tìm đường đi trên bản đồ .................................................................. 75
Hình 3. 30 Giao diện chọn thống kê ................................................................................... 76
Hình 3. 31 Giao diện khi chọn thống kê tất cả ................................................................... 76
Hình 3. 32 Giao diện khi chọn thống kê theo quận. ........................................................... 77
Hình 3. 33 Giao diện khi người dùng chọn tìm vị trí để thống kê theo bán kính. ............. 78
Hình 3. 34 Giao diện khi người dùng chọn thống kê theo bán kính .................................. 78
Hình 3. 35 Giao diện các chức năng của người dùng quản trị. .......................................... 79
Hình 3. 36 Giao diện quản lý ngân hàng-hiển thị danh sách các chi nhánh. ..................... 79
Hình 3. 37 Giao diện quản lý ngân hàng-thêm chi nhánh. ................................................. 80


SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 ii


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Hình 3. 38 Giao diện quản lý ngân hàng-sửa chi nhánh .................................................... 80
Hình 3. 39 Giao diện quản lý ngân hàng-danh sách các điểm ATM ................................. 81
Hình 3. 40 Giao diện chức năng thêm chi nhánh và các trạm ATM trực tiếp trên bản đồ.81
Hình 3. 41 Giao diện thêm chi nhánh trực tiếp trên bản đồ ............................................... 82
Hình 3. 42 Giao diện thêm điểm ATM trực tiếp trên bản đồ ............................................. 82
Hình 3. 43 Giao diện danh sách nhân viên nạp tiền cho các trạm ATM............................ 83
Hình 3. 44 Giao diện thêm nhân viên bảo trì các trạm ATM ............................................. 83
Hình 3. 45 Giao diện danh sách nhân viên bảo trì. ............................................................ 84
Hình 3. 46 Giao diện thông tin nhân viên .......................................................................... 84
Hình 1 Giao diện đăng nhập Gmail của google. ................................................................ 88
Hình 2 Giao diện tạo ứng dụng mới của Google App Engine. .......................................... 89
Hình 3 Giao diện các ứng dụng đã được tạo. ..................................................................... 90
Hình 4 Giao diện hướng dẫn tải Eclipse............................................................................. 91
Hình 5 Giao diện các phiên bản plugin của Google App Engine cho Eclipse. .................. 91
Hình 6 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine cho Eclipse. ................................... 91
Hình 7 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine cho Eclipse .................................... 92
Hình 8 Giao diện hướng dẫn cài Eclipse cho Eclipse. ....................................................... 92
Hình 9 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine cho Eclipse. ................................... 93
Hình 10 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine cho Eclipse. ................................. 94
Hình 11 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine cho Eclipse. ................................. 95
Hình 12 Giao diện hướng dẫn cài Google App Engine Eclipse. ........................................ 95
Hình 13 Giao diện hướng dẫn tạo dự án mới. .................................................................... 96
Hình 14 Giao diện hướng dẫn tạo dự án mới. .................................................................... 97
Hình 15 Giao diện cấu trúc dự án được tạo ra. ................................................................... 98
Hình 16 Giao diện sau khi chạy dự án Google App Engine .............................................. 99

Hình 17 Giao diện sau khi chạy dự án trên trình duyệt. ................................................... 100
Hình 18 Giao diện cấu hình tập tin web.xml. ................................................................... 100

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 iii


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Hình 19 Giao diện cấu hình thông tin để triển khai dự án. .............................................. 101
Hình 20 Giao diện trong quá trình chuyển khai dự án lên Google App Engine. ............. 102
Hình 21 Kết quả hiển thị bản đồ ....................................................................................... 105
Hình 22 Giao diện quản lý bộ phận và chức vụ ............................................................... 106
Hình 23 Giao diện quản lý phụ cấp và tiền thường .......................................................... 107
Hình 24 Hiển thị danh sách thông báo ............................................................................. 107
Hình 25 Thêm chủ đề thông báo ...................................................................................... 108

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 iv


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 3. 1 Ràng buộc miền giá trị của nhân viên ................................................................ 54
Bảng 3. 2 Ràng buộc toàn viẹn liên bộ nhân viên .............................................................. 55
Bảng 3. 3 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ chi nhánh ............................................................... 55
Bảng 3. 4 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ điểm ATM ............................................................. 55
Bảng 3. 5 Ràng buộc toàn viẹn trên nhiều quan hệ ............................................................ 56
Bảng 3. 6 Bậc (BAC) ......................................................................................................... 59

Bảng 3. 7Chức vụ (CHUCVU) .......................................................................................... 59
Bảng 3. 8 Chủ đề thông báo (CHUDETB) ......................................................................... 59
Bảng 3. 9 Phường (PHUONG) ........................................................................................... 59
Bảng 3. 10 Lịch làm việc (LICHLAMVIEC) .................................................................... 60
Bảng 3. 11 Ngạch (NGACH) ............................................................................................. 60
Bảng 3. 12 Ngân hàng (NGANHANG) ............................................................................. 60
Bảng 3. 13 Phân quyền (PHANQUYEN) .......................................................................... 60
Bảng 3. 14 Phụ cấp (PHUCAP) ......................................................................................... 61
Bảng 3. 15 Thưởng (THUONG) ........................................................................................ 61
Bảng 3. 16 Trình độ (TRINHDO) ...................................................................................... 61
Bảng 3. 17 Quận (QUAN) .................................................................................................. 61
Bảng 3. 18 Địa chỉ (DIACHI) ............................................................................................ 61
Bảng 3. 19 Chi nhánh (CHINHANH) ............................................................................... 62
Bảng 3. 20 Địa điểm ATM (DIADIEM_ATM) ................................................................. 62
Bảng 3. 21 Nhân viên (NHANVIEN) ................................................................................ 63
Bảng 3. 22 Thông báo (THONGBAO) .............................................................................. 63
Bảng 3. 23 Nhân viên bảo trì điểm ATM (NHANVIENBAOTRI) .................................. 63
Bảng 3. 24 Có hệ số (COHESO) ........................................................................................ 64
Bảng 3. 25 Nhân viên có lịch (COLICH) ........................................................................... 64
Bảng 3. 26 Nhân viên có trình độ (COTD) ........................................................................ 64
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 v


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Bảng 3. 27 Nhân viên có tiền thưởng (COTIENTHUONG).............................................. 64
Bảng 3. 28 Nhân viên hưởng phụ cấp (COPHUCAP) ....................................................... 65
Bảng 3. 29 Hệ số (HESO) .................................................................................................. 65
Bảng 3. 30 Người dùng (NGUOIDUNG) .......................................................................... 65
Bảng 3. 31 Nhân viên chuyển tiền (NHANVIENCHUYENTIEN) ................................... 65


SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 vi


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
GAE

Google App Engine

HTML

HyperText Markup Language

AJAX

Asynchoronous Javascript and XML

CNTT

Công nghệ thông tin

API

Application Programming Interface

IaaS


Infrastructure as a Service

JDK

Java Development Kit

JDO

Java Data Objects

JSP

JavaServer Pages

JPA

Java Persistence API

PaaS

Platform as a Service

SaaS

Software as a Service

SDK

Software Development Kit


XML

eXtensible Markup Language

VM

Virtual Machine

ER

Entity-Relationship

BFD

Block Flow Diagram

ATM

Automated Teller Machine

PDAs

Personal Digital Assistant

IT

Information Technology

URL


Uniform Resource Locator

CSDL

Cơ sở dữ liệu

JDOQL

Java Data Object Query Language

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 vii


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

TÓM TẮT
Giải pháp CNTT nhằm mục đích giảm chi phí cho phần cứng, phần mềm, bảo trì, sửa
chữa hoặc nâng cấp thiết bị đối với bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức là vấn đề quan trọng hàng
đầu. Nhằm góp phần vào việc giải quyết những vấn đề trên chúng tôi đề xuất “Nghiên cứu
và xây dựng ứng dụng trên cloud quản lý nhân viên, các điểm giao dịch và trạm ATM”. Đề
tài này bao gồm việc nghiên cứu công nghệ mới, một trong những công nghệ đã và đang
trở thành xu hướng giải pháp hiệu quả hiện nay; sau đó là xây ứng dụng thực tế. Chúng tôi
đã nghiên cứu khá cụ thể về Điện toán đám mây, cụ thể là công nghệ Google App Engine
và xây dựng thành công ứng dụng quản lý nhân viên, các điểm giao dịch và trạm ATM trên
cloud với những chức năng cần thiết, tiện dụng nhất cho khách hàng. Hệ thống này có thể
được sử dụng trên bất kỳ các thiết bị nào có thể kết nối được với internet. Hệ thống được
phát triển bằng ngôn ngữ java, sử dụng công cụ Google Map API V3, dịch vụ Google App
Engine.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn được trình bày trong 4

chương, các nội dung cơ bản được trình bày theo cấu trúc:
Chương 1: Tổng quan trình bày những vấn đề hiện trạng, các vấn đề cần giải quyết và
các hướng để giải quyết yêu cầu của bài toán.
Chương 2: cơ sở lý thuyết nghiên cứu về công nghệ điện toán đám mây, tìm hiểm về
Google App Engine và công nghệ JSP, Google Map API V3.
Chương 3: Nội dung và kết quả nghiên cứu: trình bày tổng quan về hệ thống, phân tích
thiết kế và cài đặt hệ thống.
Chương 4: kết luận và hướng phát triền trình bày tổng kết các phần đã thực hiện được
và phần chưa thực hiện được. Đưa ra các định hướng phát triển hệ thống và chỉnh sửa các
phần chưa thực hiện được.
Từ khóa: Google App Engine, Google Map API V3, JavaServer Pages, …

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 viii


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

ABSTRACT
The purpose of information techology solution is reducing costs about hardware,
software, maintenance, repair, and upgrade equipment for any individual or organization is
the top important problem. So there is a method for them, we strongly propose "Researching
and developing the cloud applications for employees, transaction places and ATMs
management." This topic includes the study of new technologies, one technology has
become a trend now an effective solution; the next is building a practical application. We
have researched detail about Cloud Computing, specifical is Google App Engine
technology and developing with the important functions, and the most convenience for
customers. This system can be used on any devices and connect to the internet. The system
was developed by the java language, Google Map API V3 tool, and Google App Engine
service.
The main parts of this thesis are:

Chapter 1: Overview presents about problems, circumstance, and solution.
Chapter 2: Theoretical basis of cloud computing, Google App Engine and JSP
technology, Google Maps API V3.
Chapter 3: Content and result of thesis.
Chapter 4: Conclusions and development.
Keywords: Google App Engine, Google Map API V3, JavaServer Pages...

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng - 1111554 ix


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, đối với các công ty, doanh nghiệp, việc quản lý và tận dụng một cách hiệu
quả dữ liệu là một trong những bài toán được ưu tiên hàng đầu. Để có thể quản lý được
nguồn dữ liệu đó, ban đầu các doanh nghiệp phải đầu tư, tính toán rất nhiều loại chi phí như
chi phí cho phần cứng, phần mềm, chi phí cho quản trị viên, chi phí bảo trì, sửa chữa, …
Ngoài ra họ còn phải tính toán khả năng mở rộng, nâng cấp thiết bị, phải kiểm soát việc
bảo mật dữ liệu cũng như tính sẵn sàng cao của dữ liệu.
Do sự phát triển không ngừng của xã hội kéo theo các hệ thống ngân hàng cũng đang
lớn mạnh không kém. Tại Việt Nam thời gian gần đây có hàng loạt ngân hàng mới được
thành lập bên cạnh những ngân hàng đã tồn tại rất lâu. Sự bùng nổ mạnh mẽ ấy đã kéo theo
hàng loạt dịch vụ mới trong lĩnh vực ngân hàng ra đời, phục vụ đời sống cho người dân
ngày càng tiện lợi hơn. Đặc biệt là sự ra đời của các máy rút tiền ATM và các trạm giao
dịch nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ mang lại sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng. Máy
rút tiền ATM và các trạm giao dịch ngày càng nhiều, khó khăn cũng tăng dần trong việc
quản lý các trạm ATM và điểm giao dịch. Bên cạnh đó các nhân viên ngân hàng, khách
hàng rất cần một ứng dụng có thể cung cấp một số chức năng như: tìm đường đi tốt nhất
đến các trạm ATM, hiển thị các trạm ATM theo bán kính, thống kê mật độ,.. Và đối với

người dùng thì việc biết được các địa điểm giao dịch hoặc máy rút tiền gần nhất là rất cần
thiết.
Nhận thấy sự cần thiết từ thực tiễn chúng tôi đề xuất xây dựng ứng dụng quản lý trạm
ATM và các điểm giao dịch bao gồm quản lý thông tin nhân viên tại các chi nhánh ngân
hàng. Ứng dụng sẽ được triển khai thí điểm tại các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn TP.
Cần Thơ, sau đó sẽ nhân rộng cho các ngân hàng trong cả nước.
1.2 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Từ một bài toán điển hình như vậy, chúng ta thấy được rằng nếu có một nơi tin cậy giúp
các doanh nghiệp quản lý tốt nguồn dữ liệu đó, các doanh nghiệp sẽ không còn quan tâm
đến cơ sở hạ tầng, công nghệ mà chỉ tập trung chính vào công việc kinh doanh của họ thì
sẽ mang lại cho họ hiệu quả và lợi nhuận ngày càng cao hơn. Thuật ngữ “cloud computing”
ra đời bắt nguồn từ một trong những hoàn cảnh như vậy. Thuật ngữ “cloud computing” còn
được bắt nguồn từ ý tưởng đưa tất cả mọi thứ như dữ liệu, phần mềm, tính toán… lên trên
mạng Internet. Chúng ta sẽ không còn trông thấy các máy PC, máy chủ của riêng các doanh

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

1


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
nghiệp để lưu trữ dữ liệu, phần mềm nữa mà chỉ còn một số các “máy chủ ảo” tập trung ở
trên mạng. Các “máy chủ ảo” sẽ cung cấp các dịch vụ giúp cho doanh nghiệp có thể quản
lý dữ liệu dễ dàng hơn, họ sẽ chỉ trả chi phí cho lượng sử dụng dịch vụ của họ, mà không
cần phải đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng cũng như quan tâm nhiều đến công nghệ. Xu hướng
này sẽ giúp nhiều cho các công ty, doanh nghiệp vừa và nhỏ mà không có cơ sở hạ tầng
mạng, máy chủ để lưu trữ, quản lý dữ liệu tốt.
Tiếp đến là việc cung cấp thông tin bởi những phương pháp truyền thống như tờ rơi, hay
bản đồ giấy hay trên máy desktop không phổ biến được thông tin một cách rộng rãi, nhanh
chóng cho người dùng, bên cạnh đó có thể còn tốn chi phí lớn để thiết kế bản đồ, in ấn,

hoặc cài đặt các phần mềm ứng dụng trên desktop. Vì thế phương pháp sử dụng mạng
internet thật sự hữu ích khi cùng lúc có thể mang đến thông tin đầy đủ, nhanh chóng, thuận
tiện cho người sử dụng. Dễ dàng sử dụng và giảm chi phí cài đặt sử dụng phần mềm trên
desktop. Bên cạnh đó, dịch vụ Google Map API ngày càng phát triển, cung cấp miễn phí
nhiều loại bản đồ trên phạm vi toàn thế giới, việc tích hợp Google Maps API vào WebGIS
sẽ hỗ trợ tích cực cho việc ứng dụng và phát triển bản đồ trên nền web, mang đến cái nhìn
tổng quan cho khu vực quan tâm và giảm bớt gánh nặng về dữ liệu.
1.3 PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở những vấn đề được nêu ở trên thì đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản
lý các điểm giao dịch của các ngân hàng và quản lý nhân viên của ngân hàng sử dụng công
nghệ Google Maps API V3 kết hợp với Google App Engine” là rất cần thiết.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT
Về lý thuyết:
-

Nghiên cứu và vận dụng lý thuyết phân tích hệ thống, để tìm hiểu hệ thống.

-

Nghiên cứu một số ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu, trên cơ sở đó, lựa chọn một
ngôn ngữ lập trình phù hợp cho việc ứng dụng. Một số kỹ thuật mới ứng dụng
vào lập trình.

-

Tìm hiểu một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Từ đó cho ra một hệ quản trị tương
thích với ngôn ngữ lập trình đã chọn, sao cho phù hợp với ứng dụng.

-


Thu thập thông tin, tham khảo một số website và phần mềm thực tế.

-

Tìm hiểu và phân tích thiết kế hệ thống thông tin.

-

Tìm hiểu mô hình ứng dụng trên nền tảng web.

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

2


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
-

Tìm hiểu về Google App Engine, Google Map API V3, tìm hiểu về công nghệ lập
trình trên App Engine với JSP.

Về thực nghiệm
-

Phân tích yêu cầu, mô tả đầy đủ về hệ thống thông tin sắp xây dựng, mô tả các
chức năng, tính năng của hệ thống. Khả năng mở rộng, các loại tài liệu đòi hỏi,
thời gian đáp ứng hoặc các yêu cầu về độ tin cậy cũng như chất lượng của hệ
thống, nghiên cứu khả thi.

-


Tìm hiểu các ứng dụng liên quan đến hệ thống đã được xây dựng trước đó, tìm
hiểu hiện trạng, yêu cầu mục tiêu đề tài. Xác định phạm vi và kết quả cần đạt
được cho đề tài. Phân tích và thiết kế chi tiết, tìm các tài liệu có liên quan.

-

Phân tích mô hình hệ thống, mô hình hóa, module hóa hệ thống và sau đó tiến
hành thiết kế.

-

Mô tả cơ sở dữ liệu và các ràng buộc trong cơ sở dữ liệu.

-

Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu.

-

Dùng phần mềm PowerDesigner 16.1, để vẽ các sơ đồ phân tích, thiết kế hệ thống
thông tin.

-

Dùng phần mềm Eclipse, cài đặt thêm một số plugin để hỗ trợ lập trình trong
Google App Engine.

Sau khi tìm hiểu đầy đủ thông tin, nắm rõ cơ sở lý thuyết và các bước đã phân tích phần
hệ thống, bắt đầu tiến hành cài đặt (lập trình) hệ thống theo những phân tích đã có ở trên.

Thử nghiệm: Triền khai dự án lên Google chạy thử hệ thống, chỉnh sửa các lỗi phát sinh
và hoàn thiện hệ thống, viết tài liệu hướng dẫn chi tiết.

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

3


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY
2.1.1 Khái niệm điện toán đám mây

Hình 2. 1 Mô hình điện toán đám mây
Điện toán đám mây (Thuật ngữ tiếng anh: “Cloud Computing”, hay còn được biết đến
với tên gọi “điện toán máy chủ ảo” là mô hình máy tính dựa trên nền tảng phát triển của
Internet.
Điện toán đám mây là sự nâng cấp từ mô hình máy chủ mainfrain sang mô hình clientserver. Cụ thể, người dùng sẽ không cần phải có các kiến thức về chuyên mục để điều khiển
các công nghệ, máy móc và cơ sở hạ tầng, mà các chuyên gia trong “đám mây” của các
hãng cung cấp sẽ giúp thực hiện điều đó.
Thuật ngữ “đám mây” ở đây là nói ẩn dụ chỉ mạng Internet (dựa vào cách được bố trí
của nó trong sơ đồ mạng máy tính) và như một liên tưởng về độ phức tạp của các cơ sở hạ
tầng chứa trong nó. Ở mô hình điện toán này, mọi khả năng liên quan đến công nghệ thông
tin điều được cung cấp dưới dạng các “dịch vụ”, cho phép người sử dụng truy cập các dịch
vụ công nghệ từ một nhà cung cấp nào đó “trong đám mây” mà không cần phải có các kiến

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

4



Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
thức, kinh nghiệm về công nghệ đó, cũng như không cần quan tâm đến các cơ sở hạ tầng
phục vụ công nghệ đó.
Một trong những định nghĩa phổ biến của điện toán đám mây là “Một tập hợp của hạ
tầng tính toán ảo có khả năng lưu trữ các ứng dụng đầu cuối của khách hàng và tính phí sử
dụng cho khách hàng theo mức độ sử dụng thực tế”.
Theo định nghĩa trên thì hạ tầng tính toán ảo, tức đám mây, có thể được coi là một máy
tính chủ cực mạnh được cài đặt các ứng dụng cho người dùng cuối và có các chức năng lưu
trữ dữ liệu và tập tin. Người dùng (di động, cố định, tổ chức - doanh nghiệp, người tiêu
dùng) kết nối đến máy tính chủ qua Internet hoặc các loại đường truyền khác và được trao
quyền sử dụng những tính năng mà họ yêu cầu hoặc được cung cấp. Nếu đám mây thuộc
quyền quản lý của một hoặc nhiều nhà cung cấp dịch vụ và người dùng là khách hàng thì
người dùng sẽ phải trả phí sử dụng theo những tính năng và thời gian mà họ sử dụng theo
thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ. Mô hình tính toán này tương đương với mô hình
“client-server” quen thuộc và được thể hiện như trong hình dưới đây.
Ví dụ: nếu một website được chứa trên một máy chủ, người dùng phải lựa chọn hệ điều
hành để cài đặt (Linux/Windows/Mac), tiến hành các thiết lập đến máy chủ và website có
thể hoạt động. Tuy nhiên, nếu trang web được chứa trên “đám mây”, người dùng sẽ không
cần phải thực hiện thêm bất cứ điều gì khác. Điều này cũng đảm bảo yếu tố đầu tư về phần
cứng được giảm ở mức tối đa.

Hình 2. 2 Sơ đồ điện toán đám mây với các dịch vụ được cung cấp bên trong
“đám mây” được truy cập từ các máy tính bên ngoài.
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

5



Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Tài nguyên, dữ liệu, phần mềm và các thông tin liên quan điều được chứa trên các server
(chính là các “đám mây”).
2.1.2 Tính chất của điện toán đám mây
Tự phục vụ theo nhu cầu (On-demand self-services): Đặc tính kỹ thuật của điện toán
đám mây cho phép khách hàng đơn phương thiết lập yêu cầu nguồn lực nhằm đáp ứng yêu
cầu của hệ thống như: thời gian sử dụng Server, dung lượng lưu trữ, cũng như khả năng
đáp ứng các tương tác lớn của hệ thống ra bên ngoài.
Truy cập diện rộng (Broad network access): Điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ
chạy trên môi trường Internet do vậy khách hàng chỉ cần có kết nối Internet là có thể sử
dụng được các dịch vụ. Các thiết bị truy xuất thông tin không yêu cầu cấu hình cao (thin
hoặc thinck client platforms) như: Mobile phone, Laptop và PDAs…
Dùng chung tài nguyên (Resource pooling): Tài nguyên của nhà cung cấp dịch vụ được
dùng chung, phục vụ cho nhiều người dùng dựa trên mô hình “multi-tenant”. Mô hình này
cho phép tài nguyên phần cứng và tài nguyên ảo hóa sẽ được cấp phát động dựa vào nhu
cầu của người dùng. Khi nhu cầu người dùng giảm xuống hoặc tăng lên thì tài nguyên sẽ
được trưng dụng để phục vụ yêu cầu.

Hình 2. 3 Mô hình tài nguyên dùng chung.
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

6


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
Khả năng co giãn (Rapid elasticity): Khả năng này cho phép tự động mở rộng hoặc thu
nhỏ hệ thống tùy theo nhu cầu của người sử dụng một cách nhanh chóng. Khi nhu cầu tăng,
hệ thống sẽ tự động mở rộng bằng cách thêm tài nguyên vào, khi nhu cầu giảm thì hệ thống
sẽ tự động giảm bớt tài nguyên. Khả năng co giãn giúp cho nhà cung cấp sử dụng tài nguyên
hiệu quả, tận dụng triệt để nguồn tài nguyên dư thừa, phục vụ được nhiều khách hàng. Đối

với người sử dụng dịch vụ, khả năng co giãn giúp họ giảm chi phí do họ chỉ trả phí cho
những tài nguyên thực sự sử dụng.
2.1.3 Ưu điểm và nhược điểm của điện toán đám mây
2.1.3.1 Ưu điểm
Những ưu điểm và thế mạnh dưới đây đã góp phần giúp “điện toán đám mây” trở thành
mô hình điện toán được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
-

Tính linh động: Người dùng có thể thoải mái lựa chọn các dịch vụ phù hợp với
nhu cầu của mình, cũng có thể bỏ bớt những thành phần mà mình không muốn.
(Thay vì phải bỏ ra hàng trăm USD cho một bộ Ms office, ta có thể mua riêng lẻ
từng phần hoặc chỉ trả một khoảng phí rất nhỏ mỗi khi sử dụng một phần nào đó
của nó).

-

Giảm bớt chi phí: Người dùng không chỉ giảm bớt chi phí bản quyền mà còn giảm
phần lớn chi phí cho việc mua và bảo dưỡng máy chủ. Việc tập hợp ứng dụng của
nhiều tổ chức lại một chỗ sẽ giúp giảm chi phí đầu tư ban đầu, cũng như tăng hiệu
năng sử dụng các thiết bị một cách tối đa.

-

Tạo nên sự độc lập: Người dùng sẽ không bị bó hẹp với một thiết bị hay một vị
trí cụ thể nào nữa. Với điện toán đám mây phần mềm, dữ liệu có thể được truy
cập và sử dụng bất kì đâu, trên bất kỳ thiết bị nào (có kết nối internet) mà không
cần quan tâm đến giới hạn phần cứng cũng như địa lý.

-


Tăng cường độ tin cậy: Dữ liệu trong mô hình điện toán đám mây được lưu trữ
một cách phân tán tại nhiều cụm máy chủ tại nhiều vị trí khác nhau. Điều này
giúp tăng độ tin cậy, an toàn của dữ liệu mỗi khi có sự cố hoặc thảm họa xảy ra.

-

Bảo mật: Việc tập trung dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau sẽ giúp các chuyên gia
bảo mật và tăng cường khả năng bảo vệ dữ liệu của người dùng, cũng như giảm
thiểu rủi ro bị ăn cắp toàn bộ dữ liệu. (Dữ liệu được đặt tại 6 máy chủ khác nhau,
trong trường hợp này khi bị hacker tấn công thì cũng chỉ bị tấn công 1 trong 6
máy chủ do vậy dữ liệu bị lộ tại máy chủ bị hacker tấn công mà không bị lộ hết).

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

7


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
-

Bảo trì dễ dàng: Mọi phần mềm điều nằm trên server, lúc này người dùng không
cần lo lắng cập nhật hay sửa lỗi phần mềm nữa và các lập trình viên cũng dễ dàng
hơn trong việc cài đặt, nâng cấp ứng dụng của mình.

-

Sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn: Nhờ có khả năng co giãn (Elasticity) nên tài
nguyên luôn được sử dụng một cách hợp lý nhất, theo đúng nhu cầu của khách
hàng, không bị lãng phí hay dư thừa. Đối với nhà cung cấp dịch vụ, công nghệ ảo
hóa giúp cho việc khai thác tài nguyên vật lý hiệu quả hơn, phục vụ nhiều khách

hàng hơn. Điện toán đám mây thực hiện việc phân phối tài nguyên theo kiểu
multi-tenant một tài nguyên được cấp phát “động” cho nhiều khách hàng khác
nhau, các khách hàng này sẽ luân phiên sử dụng tài nguyên được cấp phát chung.
Với mô hình multi-tenant, một tài nguyên có thể phục vụ cho nhiều khách hàng
khác nhau. Như vậy khi khách hàng không có nhu cầu, tài nguyên rảnh sẽ được
hệ thống thu hồi lại và cấp phát cho khách hàng khác có nhu cầu.

Hình 2. 4 Mô hình multi-tenant.
Tóm lại, điện toán đám mây được nói gọn thành “4 không” đối với người sử dụng: không
máy chủ, không cần bảo trì, không sợ rủi ro, không có bản quyền, người sử dụng chỉ cần
máy tính hoặc các thiết bị khác có kết nối mạng là có thể sở hữu nguồn tài nguyên vô tận
trên internet.
2.1.3.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên, điện toán đám mây vẫn còn tồn tại một số nhược điểm
sau:
SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

8


Luận văn tốt nghiệp – Tin học ứng dụng khóa 37
-

Tính riêng tư: Các thông tin người dùng và dữ liệu được chứa trên điện toán đám
mây có đảm bảo được riêng tư, và liệu các thông tin đó có bị sử dụng vì mục đích
nào khác?

-

Tính sẵn dùng: Liệu các dịch vụ đám mây có bị “treo” bất ngờ, khiến cho người

dùng không thể truy cập các dịch vụ và dữ liệu của mình trong những khoảng thời
gian nào đó khiến ảnh hưởng đến công việc?

-

Mất dữ liệu: Một vài dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên đám mây bất ngờ
ngừng hoạt động hoặc không tiếp tục cung cấp dịch vụ, khiến cho người dùng
phải sao lưu dữ liệu của họ từ “đám mây” về máy tính cá nhân. Điều này sẽ mất
nhiều thời gian. Thậm chí một vài trường hợp vì lý do nào đó, dữ liệu người dùng
bị mất và không thể phục hồi được.

-

Tính di động của dữ liệu và quyền sở hữu: Một câu hỏi đặt ra, liệu người dùng có
thể chia sẻ dữ liệu từ dịch vụ đám mây này sang dịch vụ đám mây khác? Hoặc
trong trường hợp không muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ cung cấp từ đám mây, liệu
người dùng có thể sao lưu toàn bộ dữ liệu của họ từ đám mây? Và làm cách nào
để người dùng có thể chắc chắn rằng các dịch vụ đám mây sẽ không hủy toàn bộ
dữ liêu của họ trong trường hợp dịch vụ ngừng hoạt động.

-

Khả năng bảo mật: Vấn đề tập trung dữ liệu trên các “đám mây” là cách thức hiệu
quả để tăng cường bảo mật, nhưng mặt khác cũng lại chính là mối lo của người
sử dụng dịch vụ của điện toán đám mây. Bởi lẽ một khi các đám mây bị tấn công
hoặc đột nhập thì toàn bộ dữ liệu sẽ bị chiếm dụng.

-

Các quy định pháp luật cho các dịch vụ giữa khách hàng và nhà cung cấp.


-

Data lock-in: Ngày nay sự tương tác giữa các nền tảng khác nhau của các phần
mềm đã được cải thiện nhưng các hàm API (Application Programming Interface)
của điện toán đám mây vẫn chưa được chuẩn nên nếu một người dùng viết ứng
dụng trên nền tảng của nhà cung cấp dịch vụ thì ứng dụng không thể chạy được
trên nền tảng của các nhà cung cấp dịch vụ khác. Như vậy người dùng phụ thuộc
cung cấp dịch vụ là điều bất lợi.

SVTH: Nguyễn Quốc Trạng – 1111554

9


×