Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

bai tap lon ke toan quan tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.79 KB, 61 trang )

BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trước những biến đổi của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước
và quốc tế ngày càng khốc liệt. Vì vậy, mỗi doanh nghiệp không những phải
nỗ lực trong quá trình sản xuất kinh doanh mà còn phải biết phát huy tối đa
tiềm lực của mình để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế
thế giới.
Mặc dù các doanh nghiệp thương mại không trực tiếp sản xuất ra hàng
hóa, nhưng nó lại là kênh trung gian vô cùng quan trọng trong việc lưu thông
hàng hóa từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng. Quá trình kinh doanh thương
mại gồm ba giai đoạn: mua hàng vào, dự trữ và tiêu thụ không qua khâu chế
biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng hóa. Như vậy hoạt động tiêu thụ
là khâu cuối cùng có tính chất quyết định cả quá trình kinh doanh. Nó đóng
vai trò thúc đẩy để các doanh nghiệp sản xuất thu hồi và quay vòng vốn
nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là động lực
thúc đẩy sản xuất mở rộng.
Muốn hoạt động tiêu thụ diễn ra một cách thuận lợi, mỗi doanh nghiệp
phải có chiến lược kinh doanh hợp lý. Bên cạnh đó, tổ chức công tác kế toán
tốt là một trong những yếu tố tạo nên sự hiệu quả. Việc đánh giá cao vai trò
của công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tạo
điều kiện cung cấp thông tin chính xác và kịp thời cho các nhà quản lý để họ
có thể đưa ra những chiến lược kinh doanh và marketing phù hợp, từ đó nâng
cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua quá trình tìm hiểu về công ty Công ty Cổ phần bánh keo Hải Hà em
càng nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của


Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

1


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

cô giáo, em đã hoàn thành bài tập lớn về “Lập dự toán doanh thu tiêu thụ
và kết quả kinh doanh quý II năm 2016 tại công ty cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần bánh kẹo Hải Hà
Đánh giá những ưu điểm, nhược điểm về công tác tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh của công ty.
Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
và xác định KQKD hàng hóa tại Công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh của công ty
4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
5. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu thu thập được
trong quá trình thực tập tại đơn vị: tài liệu về cơ cấu tổ chức, quy định của
công ty Bánh kẹo Hải Hà và các tài liệu khác làm cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích kinh doanh, phân tích tài chính, so sánh: dựa
trên các số liệu thu thập được tại đơn vị thực tập tiến hành phân tích, so sánh
các số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
6. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

2


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Chương 3: Lập dự toán doanh thu tiêu thụ và kết quả kinh doanh năm
2016
Chương 4 : Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
Phần III : Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3


3


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.Tổng quan về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
- Tiêu thụ: là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ
đã thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng hoặc được quyền
thu tiền. Số tiền thu được hoặc sẽ thu được do bán sản phẩm, hàng hóa hay dịch
vụ được gọi là doanh thu. Doanh thu có thể được ghi nhận trước hoặc trong khi
thu tiền.
- Xác định kết quả kinh doanh: là việc tính toán, so sánh tổng thu nhập
thuần từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác
trong kỳ. Nếu thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp
có kết quả lãi, ngược lại là lỗ.
1.1.2.Vai trò và nhiệm vụ của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
Để hoạt động bán hàng của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận ngày
càng cao, các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh, trong đó có kế hoạch bán sản phẩm một cách khoa học,
thực hiện tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả
bán hàng nhằm đánh giá hoạt động bán hàng.
Muốn vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải làm tốt

những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng
của công ty. Trên cơ sở đó đề xuất những định hướng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh ở công ty.
- Tổng hợp, tính toán và phân bổ hợp lý các khoản chi phí bán hàng, chi
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

4


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

phí quản lý doanh nghiệp cho hàng bán ra. Tính toán đúng đắn giá vốn của
hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp nhà nước về bán hàng, xác định chính
xác doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu, kế hoạch kết
quả kinh doanh của công ty trên cơ sở đó đề ra biện pháp cải tiến, hoàn thiện
hoạt động sản xuất và tiêu thụ của đơn vị, nâng cao hiệu quả kinh doanh .
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
1.1.3.1. Phương thức bán buôn
Trong trường hợp này người mua hàng nhằm mục đích để bán lại hoặc
dùng vào sản xuất. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán buôn thì hàng
hóa vẫn còn nằm trong lĩnh vực lưu thông nghĩa là việc mua bán hàng này chỉ
xảy ra giữa các doanh nghiệp với nhau, hàng hóa chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, còn có cơ hội xuất hiện trên thị trường.
Đặc điểm của phương thức bán buôn: số lượng bán một lần thường lớn
và việc mua bán hàng thường thông qua hợp đồng kinh tế, do đó doanh

nghiệp thường lập chứng từ cho từng lần bán và kế toán sẻ ghi sổ sau mỗi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương thức này thường được tiến hành theo các
hình thức sau:
- Hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã được kí kết, tiến hành chuyển và giao hàng cho người
mua tại địa đểm hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hình thức nhận hàng: Theo hình thức này bên mua cử cán bộ nghiệp vụ
đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Trong trường hợp này, người mua hàng nhằm mục đích tiêu dùng cá
nhân hay tập thể. Kết thúc quá trình lưu chuyển hàng hóa bán lẻ thì hàng hóa
đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, không còn cơ hội xuất hiện trên thị trường,
không còn trực tiếp ảnh hưởng đến thị trường.
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

5


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Đặc điểm của phương thức bán lẻ: Số lượng bán một lần thường ít, số
lần bán nhiều. Vì vậy doanh nghiệp không lập chứng từ cho từng lần bán mà
chỉ ghi vào bảng kê bán lẻ của hàng hóa dịch vụ đến cuối ngày nhân viên bán
hàng cộng tổng số lượng theo từng loại hàng rồi chuyển sang phòng kế toán.
Kế toán sẽ dựa vào đó để xuất hóa đơn GTGT cho hàng bán lẻ, làm căn cứ
tính doanh thu và thuế GTGT của hàng bán ra trong ngày, tiến hành ghi sổ.
Phương thức này thường được tiến hành theo các hình thức sau:

- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: theo phương thức này, nhân viên bán hàng
thường trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách và ghi hàng đã bán vào thẻ
quầy hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và
thu tiền. Ở mỗi cửa hàng, quầy hàng bố trí nhân viên thu tiền riêng có nhiệm vụ
viết phiếu thu tiền hay hóa đơn và giao cho khách hàng đến nhận hàng tại quầy
quy định.
- Các phương thức bán lẻ khác: Ngày nay để phục vụ văn minh thương
nghiệp, phục vụ nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của xã hội, doanh nghiệp
có thể thực hiện bán hàng thông qua điện thoại, đặt trước,...
1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ sản phẩm là tổng giá trị lợi ích được
thực hiện do việc bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng.
Lãi trước thuế là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn
hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CP
QLDN
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

6


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng
thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
 Tài khoản sử dụng và công dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511
Công dụng: Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, tài khoản này còn được dùng để để phản ánh các khoản được nhận
từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiện vụ cung cấp sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
 Sơ đồ hạch toán
- Đối phương thức bán hàng trực tiếp qua kho

157

154,155
(4)


Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

632
(1a)
7


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
157
(2)

511

(3a)

111,112,131
(3b)

338

6421,6422
(5)

3331

(1b)
5211,5212,5213

(6b)

635

511

(8)
(6a)

3331

(7)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp qua kho
Ghi chú :
(1a) Xuất kho chuyển bán trực tiếp cho người mua
(1b) Phải thu người mua
(2) Chưa được người mua chấp nhận, chuyển hàng gửi bán cho người
mua
(3a) Được người mua chấp nhận tiêu thụ
(3b) Ghi nhận doanh thu
(4) Người mua không chấp nhận tiêu thụ, nhập lại kho
(5) Chi phí BH, chi phí QLDN thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
(6a) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(6b) Hàng bán nhập trả lại nhập kho
(7) Chiết khấu thanh toán cho người mua
(8) Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiếc khấu thương mại
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3


8


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Tài khoản sử dụng: TK 521
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giảm trừ của người
bán cho người mua vì người mua hàng với số lượng nhiều.
 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 531
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh và theo dõi giá trị số hàng
hóa đã bán nhưng bị khách hàng trả lại do hàng hóa không đúng quy cách,
phẩm chất đã ký trong hợp đồng.
 Giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng: TK 532
Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá của việc
bán hàng trong kỳ hạch toán. Giảm giá hàng bán là khoản trừ chấp nhận của
người bán cho người mua do hàng sai quy cách, phẩm chất đã ký trong hợp
đồng.
 Sơ đồ hạch toán
111,112,131

521(5211,5212,5213)
(1)
3331

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Ghi chú:
(1) Căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán phản ánh khoản chiết
khấu thương mại, doanh thu hàng bán trả lại, khoản giảm giá hàng
bán.
1.2.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
* Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trong nền kinh tế thị trường, cùng một loại hàng tồn kho nhưng mua ở các
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

9


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

thời điểm khác nhau, theo các nguồn khác nhau thì đơn giá mua là khác nhau.
Vì vậy cần phải có phương pháp xác định giá của hàng xuất kho. Có 4
phương pháp xác định giá mua của hàng xuất kho.
Riêng đối với hàng hóa mua về để bán, theo quy định hiện hành theo dõi
riêng giá mua trên (TK 1561) và chi phí mua hàng trên TK 1562, chi phí mua
hàng cuối kỳ được phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra theo tiêu thức
thích hợp. Do đó đối với hàng hóa một trog các phương pháp này chỉ tính cho bộ
phận giá mua.
+ Đối với DN kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên
- Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất
hàng thuộc lô nào thì lấy giá trên hóa đơn của lô hàng đó. Phương pháp này
được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng

ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của
từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trong kỳ. Gía trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hơặc vào mỗi khi nhập
một lô hàng về.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả
định hàng tồn kho được mua trước hoặc được sản xuất trước thì được xuất
trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được
sản xuất gần thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả
định hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất
trước đó.
* Tài khoản sử dụng, công dụng và sơ đồ hạch toán
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

10


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

 Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01 – VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03 – VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT – 3LL)

- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 GTTT – 3LL)
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán.
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
 Sơ đồ hạch toán
154,155,156,157

632
(1)

159
(6)

154

155,156
(7)

627

(2)

911
(8)

152,153,156,138(1)
(3)
214
154


(4)

159
(5)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
Ghi chú :
(1) Xuất bán các sp, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán
trong kỳ
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

11


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

(2) Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng
bán
(3) Phản ánh khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra
(4) Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành
(5) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì
số chênh lệch lớn hơn được trích bổ sung
(6) Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ
hơn số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì
số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập

(7) Phản ánh khoản hàng bán trả lại nhập kho
(8) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
1.2.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
1.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng


Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh

trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi


Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ chi tiết tài khoản 641.
- Sổ cái tài khoản
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

12


BÀI TẬP LỚN


KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng” được mở chi tiết theo từng nội dung chi
phí như:
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
 Công dụng:
Tài khoản này được dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

TK 641
TK511,112,152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
13


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


TK 334,338
Chi phí tiền lương

TK 911

và các khoản trích theo lương
Kết chuyển chi phí
bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo hành
sp hàng hóa

TK 512
Thành phẩm, hàng hóa
DV tiêu dùng nội bộ
TK 333

TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

14


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn thông thường
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng


Sổ sách kế toán sử dụng

- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 642.
- Sổ nhật ký chung
 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp” được mở chi tiết theo từng

nội dung chi phí như:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
 Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản
lý hành chính và các chi phí có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp.
 Sơ đồ hạch toán
334,338
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

6421,6422
15


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
(1)
152
(2)
153
(3)
142,242
(4)

214
(5)

111,112,331

133

(6)
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ kế toán chi phí QLDN
Ghi chú :
(1) Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho
nhân viên bộ phận bán hàng, nhân viên bộ phận quản lý
(2) Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, bộ
phận quản lý
(3) Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ dùng thuộc loại phân bổ 1
lần ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(4) Cuối mỗi kỳ kế toán, căn cứ vào bảng phân bổ giá trị công cụ dụng cụ
vào chi phí trong kỳ
(5) Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán phản ánh chi phí
khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
(6) Căn cứ vào chứng từ dịch vụ mua ngoài, hoặc các chi phí khác dùng
cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
1.2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

Khái niệm
16



BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đế hoạt động đầu tư
tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại, bao gồm:
- Tiền lãi như lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi từ đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng hóa, dịch vụ:
- Cổ tức lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tk 515: “Doanh thu hoạt động tài chính
 Sơ đồ hạch toán

TK 515
TK 3331


TK 111,112,138,121

TGTGT phải nộp thep PP

Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận

trực tiếp nếu có

được chia từ HĐ ĐT

Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

17


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

TK 911
K/c doanh thu hoạt động
tài chính

TK 111,112
Lãi bán chứng khoán đầu tư
ngắn hạn dài hạn
TK 111,112
Lãi do nhượng bán các khoản

đầu tư vào cty con, cty liên kết
TK 111,112,331
Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái
TK 111,112,331
Chiết khấu thanh toán

.

được hưởng
TK 338
Định kỳ k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp

Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính


Khái niệm

Chi phí tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm những nội dung sau:
- Chi phí lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lỗ từ nhượng bán chứng khoán
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3


18


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

- Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo nợ; Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- “chi phí hoạt động tài chính”
TK 635
TK 111,112,242,335

TK 129,229

Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi

Hoàn nhập số chênh lệch

mua hàng trả chậm, trả góp

dự phòng giảm giá đầu tư

TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111,112


TK 911
Cuối kỳ, k/c chi phí TC

Tiền thu về Chi phí h/đ
liên doanh
TK 111(1112), 112(1122)
bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục
có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.7 : Kế toán chi phí tài chính
1.2.2.5. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sỏ hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

19


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi xử lý xóa sổ nay đòi được
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi sổ kế toán, năm nay mói phát hiện ra
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
 Sơ đồ hạch toán:

Sơ đồ 1.8 : Sơ đồ kế toán thu nhập khác
TK 333(3331)

TK 711
(1)

TK 911
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

TK 111,112,331

(2)
TK 331,338

20


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
(8)

(3)
TK 338,334
(4)
TK 111,112
(5)
TK 152,156,211
(6)
TK 111,112
(7)

Ghi chú:
(1) Số TGTGT phải nộ theo phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu
nhập khác
(2) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(3) Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ quyết định xóa ghi
vào thu nhập khác
(4) Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ
(5) Khi thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, thu tiền bảo hiểm
được Cty bảo hiểm bồi thường, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng,

các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp
dịch vụ không tính trong doanh thu
(6) Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ
(7) Các khoản hoàn thuế XK, NK, Thuế TTĐB được tính vào thu nhập khác
(8) Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
1.2.2.6. Kế toán chi phí khác


Khái niệm: Chi phí khác là

các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường
Chi phí phát sinh bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

21


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có).
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
 Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi
- Phiếu kế toán
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 811 – “Chi phí khác”
 Sơ đồ hạch toán
TK 211,213

TK 811
(1)

TK 111,112,331
(2)

TK 911
(6)

TK 333
(3)
TK 111,112
(4)
TK 111,112,141
(5)
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác
Ghi chú:
(1) Giá trị còn lại
(2) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
(3) Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3


22


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

(4) Các khoản tiền bi phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp
luật
(5) Các khoản CP phát sinh, như chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro
trong KD (bảo lụt, hỏa hoạn, cháy nổ)
1.2.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phat
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Trong đó:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tưong lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phái trả trong năm.
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm
trước.


Chứng từ sử dụng


- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2
Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 333(3334)

TK 8211

TK 911
Số TTNDN hiện hành phải nộp
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

K/c chi phí thuế
23


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

trong kỳ ( DN xác định)

TNDN hiện hành

Số chênh lệch giữa số TTNDN
Tạm nộp > số phải nộp
Sơ đồ 1.10 : Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành

1.2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(lãi hoặc lỗ) được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả kết quả của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh chính và phụ trong doanh nghiệp.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước

Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận từ
=

hoạt động bán

thuế

thuế thu nhập

+ hoạt động tài +

hàng và CCDV

Lợi nhuận sau
doanh nghiệp

hoạt động

chính

Tổng lợi nhuận
=


Lợi nhuận từ

kế toán

Chi phí thuế
-

trước thuế

khác

thu nhập
doanh nghiệp

 Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán


Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – “Xác định kết quả

kinh doanh”


Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả

kinh doanh theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động bất thường). Với hoạt động SXKD, kết quả cuối
cùng là lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.


Sơ đồ hạch toán

911
632

511
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

24


BÀI TẬP LỚN

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

KC giá vốn hàng bán

521(5211,5212,5213)
KC khoản chiết khấu,

635

HB bị trả lại, giảm giá

HB
KC chi phí hoạt đông TC
KC doanh thu BH và cung cấp
dvụ
6421
KC chi phí bán hàng
515

KC doanh thu HĐTC
6422
KC chi phí quản lý DN
811

711
KC thu nhập khác

Kết chuyển chi phí khác
421
KC lãi

421
KC lỗ

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
Học viên: Mai Thị Lan Phương
Lớp QLKT 2015 Đợt 2 – Lớp 3

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×