TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Phân tích tình hình sử dụng vốn và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty than Hà Tu, tỉnh Quảng Ninh”
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Nga
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Thu Hòa
Lớp: Quản lý kinh tế K13B
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
• Khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường thì nhiều doanh nghiệp đã bộc lộ nhiều yếu kém của mình nhất là các doanh nghiệp nhà
nước.
• Doanh nghiệp phải sử dụng vốn hợp lý và nâng cao trình độ quản lý vốn, cùng với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh thì mới
có thể đứng vững được trong giai đoạn hiện nay và trong tương lai.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu thực trạng và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
• Đối tượng: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vốn dưới hình thức giá trị và hiệu quả sử dụng vốn của công ty than Hà Tu
• Phạm vi:
+ Địa điểm nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần than Hà Tu
+ Thời gian nghiên cứu:
Thời gian: Từ ngày 12/4 đến ngày 16/5/2016
Số liệu nghiên cứu: Dựa vào số liệu năm 2013; 2014; 2015
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
• Phương pháp duy vật biện chứng
• Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu với dữ liệu thứ cấp
• Phương pháp xử lý số liệu
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
Khái niệm: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời.
Phân loại: - Căn cứ theo nguồn hình thành vốn
- Căn cứ theo thời gian huy động vốn
- Căn cứ theo công dụng kinh tế của vốn
Vai trò: - Vốn là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
- Số lượng vốn của doanh nghiệp lớn hay nhỏ là một trong những
tiêu thức quan trọng để xếp doanh nghiệp vào quy mô lớn hay nhỏ.
Phân tích tình
hình sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng
vốn
Các nhân tố ảnh
hưởng
• Phương pháp phân tích
• Nội dung phân tích
• Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn
• Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
• Những nhân tố khách quan
• Những nhân tố chủ quan
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THAN HÀ TU, T.P HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Giới thiệu Công ty than Hà Tu
Quá trình hình thành và phát triển
• Tên giao dịch: Ha Tu Coal Joint Stock Company
+ Tên tiếng Việt: Công ty cổ phần than Hà Tu - Vinacomin
+ Tên tiếng Anh: Vinacomin - Ha Tu Coal Joint Stock Company
+ Tên viết tắt: VHTC
• Trụ sở chính: Tổ 6 khu 3 - Phường Hà Tu - TP. Hạ Long - tỉnh Quảng Ninh
• Ngành nghề kinh doanh:
+ Khai thác và thu gom than cứng
+ Khai thác và thu gom than non
+ Khai thác và thu gom than bùn
+ Khai thác quặng và các kim loại không chứa sắt
+ Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015
2014/2013
Chỉ tiêu
Vốn KD
2013
2014
2015/2014
2015
+/- Δ
%
+/- Δ
%
69.185.379.722
81.009.187.136
101.533.556.328
11.823.807.414
17,09
20.524.369.192
25,34
2.861
3.909
4.524
1048
36,63
615
15,73
105.646.284.151
165.349.772.429
212.577.567.880
59.703.488.278
56,51
47.227.795.451
28,56
36.460.904.429
84.340.585.293
111.044.011.552
47.879.680.864
131,318
26.703.426.259
31,66
6.730.000
7.810.000
9.350.000
1.080.000
16,05
1.540
19,72
Lao động
(người)
Doanh thu
(VNĐ)
Lợi nhuận
(VNĐ)
Thu nhập
người LĐ
(VNĐ)
Cơ cấu tổ chức bộ máy
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Phó GĐ Kinh tế
Phó GĐ kỹ thuật khai thác
Kế toán trưởng
Phó GĐ sản xuất
Phó GĐ Cơ điện vận tải
Phòng kỹ thuật khai thác
Phòng kế toán thống kê tài chính
Phòng kỹ thuật vận tải
Phòng trắc địa địa chất
Phòng Tổ chức đào tạo
Phòng Cơ Điện
Phòng giám định chất lượng
Văn phòng giám đốc
Phòng Vật tư
Phòng An toàn khai thác
Phòng kế hoạch – quản trị chi phí
Bộ phận giám sát dầu
PX Chế biến
Phòng lao động tiền lương
Phòng Tổ chức đào tạo
Phòng điều khiển sản xuất
Phòng an toàn cơ điện
Bộ phận bảo về quân sự, phòng bảo vệ trật
Phòng kiểm toán nội bộ
tự
vận tải – phòng an toàn
Phòng đầu tư xây dựng
Phòng công nghệ môi trường
Phòng thi đua văn thể
PX
PX Xe 2
PX Xe 4
PX
PX
ô tô
ô tô
cơ
II
điện
I
PX
PX Xe 6
PX Xe 7
PX Xe 9
PX Xe 10
PX Xe 11
PX Xe 15
Xe phục vụ
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
CT
PX
CT
Xúc
Xúc
bơm
đường
vỉa
than
than
vỉa 6
vỉa 7
vỉa
than
PX
CB&D
khoan
điện
thủy
thoát
dây
Trụ
3
kho
VĐS
lực
nước
CT
vỉa
10
10
CT
than
1
1
2
+8
Phân tích tình hình sử dụng vốn trong những năm qua của công ty than Hà Tu
Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn trong công ty
Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tỷ trọng
Giá trị (VNĐ)
Tỷ trọng (%)
Giá trị (VNĐ)
2014/2013
Tỷ trọng
+/- Δ
Giá trị (VNĐ)
(%)
2015/2014
+/- Δ
%
(%)
(VNĐ)
%
(VNĐ)
Nợ phải trả
86.456.698.003
71,99
87.882.639.535
70,99
88.421.019.473
70,47
1.425.941.530
1,65
538.379.940
0,61
Nợ ngắn hạn
67.409.635.213
56,13
70.595.477.845
57,03
76.685.739.075
61,12
2.185.842.630
3,24
6.090.261.230
8,63
Nợ dài hạn
19.047.062.790
15,86
17.287.161.690
13,96
11.735.280.398
9,35
-759.901.100
-3,99
-5.551.881.290
-32,12
33.646.598.102
28,01
35.900.827.162
29,01
38.040.619.604
30,32
2.254.229.060
6,7
2.139.792.440
5,96
120.103.296.105
100
123.783.466.967
100
125.461.639.077
100
3.680.170.590
3,06
6.678.172.380
5,4
Nguồn vốn
CSH
Tổng
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
Năm
STT
1
Chênh lệch 2014/2013
Chênh lệch 2015/2014
Chỉ tiêu
Hiệu suất sử dụng VKD (lần)
2013
2014
2015
+/- Δ
%
+/- Δ
%
1,47
1,44
1,87
-0,03
-2.04
0,43
29,86
0,68
0,69
0,53
0,01
1.47
-0,16
-23,18
0,69
0,53
0,87
-0,16
-23.2
0,34
64,1
Hàm lượng VKD
2
(lần)
Tỷ suất LN/VKD
3
(%)
Các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Năm
STT
1
CHỈ TIÊU
Hiệu suất sử dụng VLĐ (lần)
Chênh lệch %
2013
2014
2015
2014/2013
2015/2014
Giá trị
Giá trị
Giá trị
+/- Δ
%
+/- Δ
%
13,95
20,71
23,79
6,76
48,46
3,08
34,36
0,07
0,05
0,04
-0,02
-28,57
-0,01
-23,68
3,96
5,09
2,87
1,13
28,54
-2,22
-43,61
25,81
1,6
1,22
-24,21
-93,8
-0,38
-23,75
56,15
73,42
71,77
17,27
30,76
-1,65
-2,25
41,32
59,21
55,64
17,89
43,3
-3,57
-6,03
8,71
6,08
6,47
-2,63
-30,2
0,39
6,41
Hàm lượng VLĐ
2
(lần)
Tỷ suất LN/ VLĐ
3
(%)
Kì luân chuyển VLĐ
4
(ngày)
Vòng quay hàng tồn kho
5
(vòng)
Vòng quay khoản phải thu
6
(vòng)
Kì thu tiền bq
7
(ngày)
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Năm
STT
Chênh lệch 2014/2013
Chênh lệch 2015/2014
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
+/- Δ
%
+/- Δ
%
1
Hiệu suất sử dụng VCĐ (lần)
1,24
1,72
1,97
0,48
38,71
0,25
14,53
2
Hiệu suất sử dụng TSCĐ (lần)
0,5
0,76
0,95
0,26
52
0,19
25
0,81
0,58
0,24
-0,23
-28,4
-0,34
-58,62
0,35
0,42
0,51
0,07
20
0,09
21,43
Hàm lượng VCĐ
3
(lần)
Tỷ suất LN/VCĐ
4
(%)
Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty than Hà Tu
NGUYÊN NHÂN:
THÀNH CÔNG:
• Công ty đã tận dụng gần mức tối đa
năng lực sản xuất của máy móc thiết bị
vào sản xuất kinh doanh.
• Công ty luôn tính đủ số khấu hao theo
HẠN CHẾ:
• Mặc dù nhu cầu trong nước lớn
nhưng máy móc thiết bị vẫn chưa hoạt
động hết công suất.
kế hoạch và bổ sung vào quỹ khấu hao
• Năng lực đội ngũ cán bộ công nhân
để đảm bảo tới sản xuất TSCĐ.
viên còn nhiều hạn chế, chưa theo kịp
• Công ty đã sử dụng tối đa máy móc
yêu cầu phát triển nhanh của công ty.
thiết bị cũ chưa cần phải thay thế ngay
• Việc tính khấu hao TSCĐ còn thấp,
nên tiết kiệm được những nguồn vốn
gây khó khăn cho việc đổi mới TSCĐ.
đầu tư chưa thật cần thiết.
• Công ty đổi mới công nghệ nhiều giai
đoạn dẫn đến thiếu đồng bộ.
• Vấn đề đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
tuy vẫn được tiến hành hàng năm
nhưng chất lượng chưa đáp ứng được
yêu cầu.
• Khấu hao TSCĐ vẫn chưa được đổi
mới, còn nhiều bất cập gây khó khăn
cho việc khai thác, sản xuất kinh
doanh, dẫn đến công suất máy móc bị
giảm.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY THAN HÀ TU, T.P HẠ LONG, TỈNH
QUẢNG NINH
Trong những năm tới, Công ty sẽ mở rộng việc khai khác, sản xuất kinh doanh, bảo toàn và
phát triển vốn
Phương hướng phát
triển của công ty
Phấn đấu xây dựng Công ty trở thành một Công ty có trình độ khai thác mỏ hàng đầu của Tập
đoàn - Vinacomin với công nghệ khai thác hiện đại, tiên tiến
Về đầu tư phát triển: Công ty tăng cường đầu tư vào các tài sản cố định nhằm nâng cao năng
suất khai thác than
Về vốn kinh doanh: Trong những năm tiếp theo, căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh, Công
ty sẽ thực hiện một số hình thức khác để bổ sung vốn kinh doanh từ các nguồn
Em xin chân thành cảm ơn