Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Một số bài giảng sinh học THPT có tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.49 KB, 25 trang )

A. §Æt vÊn ®Ò.
HiÖn nay việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính là sự
quan tâm không chỉ của cá nhân, một tổ chức, một quốc gia nào mà là của toàn thế
giới, vì năng lượng hiện nay do con người tạo ra phần lớn từ nguồn năng lượng hoá
thạch của trái đất, những nguồn năng lượng đó không phải là vô tận mà còn gây ô
nhiễm môi trường rất lớn làm biến đổi khí hậu toàn cầu, ảnh hưởng tới đời sống
hàng triệu con người (phần lớn là người nghèo). Vì vậy mỗi một công dân phải có
nhận thức đúng trách nhiệm bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên và khai thác, sử
dụng hợp lý nguồn năng lượng trong thiên nhiên. Đi đôi với giáo dục ý thức sử
dụng năng lượng tiết kiệm cho người lớn chúng ta phải tuyên truyền và giáo dục ý
thức sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho học sinh là một bộ phận không
nhỏ của xã hội.Vì giáo dục từ nhỏ để tạo thành thói quen cho các em, từ thói quen
dẫn đến hành động cụ thể, qua các em về tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả với gia đình và những người xung quanh.Vừa qua tôi đã được
tham gia lớp tập huấn triển khai dạy tích hợp nội dung giáo dục sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, với tinh thần chỉ đạo của nghành, với nhận thức về tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ môi trường, tôi đã mạnh dạn soạn những bài giảng
sinh học có nội dung tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để
làm tư liệu dạy học trong trường THPT.
B. Giải quyết vấn đề:
I- Cơ sở lý luận:
Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong môn sinh học
ở trường THPT nhằm mục tiêu:
- Giúp học sinh có nhận thức đúng về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo
vệ môi trường, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
thông qua các bài học trên lớp, các bài ngoại khoá:
+ Các bài ngoại khoá, các bài thực hành, tin, ảnh về tình trạng người dân vào
rừng chặt phá.
+ Hoạt động hô hấp, quang hợp của cây xanh liên quan đến chuyển đổi năng
lượng trong tự nhiên.
+Việc thuần hoá và nuôi dưỡng các loại động vật để phục vụ nhu cầu của con


người có liên quan đến việc sử dụng năng lượng. Do vậy cần phải hiểu được đặc
điểm cấu tạo thích nghi và tập tính của động vật để áp dụng vào việc chăn nuôi
để sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm.
+ Hoạt động hô hấp của con người cũng liên quan đến việc sử dụng năng lượng.
+ Vấn đề dân số là một áp lực đối với việc sử dụng nguồn tài nguyên.

1


- Qua ú hc sinh liờn h thc t chng ụ nhim mụi trng: Tng cng s
dng ngun nng lng sch : nng lng mt tri, nng lng giú, nng lng
thu triutng cng bo v rng, bo v cõy xanh
II- C s thc tin:
Giáo dục sử dụng NLTK & HQ trong nhà trng là góp
phần thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
ngày 09/12/2005 của Quốc hội. Trong Luật này, tại Điều
63 khoản 2 có nêu: Nhà nc khuyến khích toàn dân tiết
kiệm trong sử dụng điện, nc sinh hoạt và tiêu dùng
hàng ngày.
- Sử dụng NLTK & HQ góp phần chống hiện tợng ấm lên
toàn cầu, để giữ lại sự tồn tại của nhiều quốc gia
không bị nhấn chìm trong biển nc; góp phần gìn giữ môi
trng sống của chúng ta.
- Xác định việc giáo dục sử dụng NLTK & HQ cho học sinh
phải bắt đầu từ việc giáo dục ý thức và thực hành sử
dụng nguồn điện, nguồn nc sạch đảm bảo tiết kiệm và
hiệu quả ngay tại nhà trờng.
- Da vào những căn cứ có tính pháp lý để thực hiện giáo
dục học sinh sử dụng năng lng tiết kiệm và hiệu quả,
nh:

+ Nghị định 102/2003/NĐ-CP của Chính phủ về Sử
dụng năng lng tiết kiệm và hiệu quả, trong Nghị định
này đã yêu cầu: giáo dục, đào tạo, phổ biến thông tin
tuyên truyền cộng đồng trong lĩnh vực phát triển, thúc
đẩy sử dụng NLTK & HQ, bảo vệ môi trng.
+ Đề án của Chơng trình mục tiêu quốc gia về
Sử dụng năng lng tiết kiệm và hiệu quả theo Quyết
định số 79/2006/QĐ của Thủ tng Chính phủ là đa các
nội dung về giáo dục sử dụng NLTK & HQ vào hệ thống
giáo dục quốc dân thông qua việc giảng dạy lồng ghép
các kiến thức về sử dụng NLTK & HQ vào các môn học ở
các cấp từ tiểu học đến THPT.
- Quan điểm trong công tác giáo dục học sinh sử dụng
năng lng tiết kiệm và hiệu quả thông qua dạy lồng

2


ghép, tích hợp vào các môn học cũng nh các hoạt động
Giáo dục NGLL nhằm:
+ Trang bị cho học sinh những kiến thức tối
thiểu về năng lng và vai trò của năng lng trong đời
sống con ngi; cho các em thấy đc sự cạn kiệt của
nguồn tài nguyên hoá thạch trên toàn cầu, trách nhiệm
xây dựng và bảo vệ môi trng của con ngi để giảm hiểm
họa thiờn tai, ý thức đc tầm quan trọng của việc sử
dụng NLTK & HQ, do đó từng ngi phải sử dụng NLTK & HQ.
+ Trang bị cho các em kiến thức khoa học về
những biện pháp thông thng để sử dụng một cách tiết
kiệm và có hiệu quả các nguồn năng lng hiện có, từ đó

các em có thể tuyên truyền, giải thích, thuyết phục và
phổ biến cho ngi khác về sử dụng NLTK & HQ đồng thời
bản thân học sinh gơng mẫu thực hiện sử dụng tiết kiệm
và hiệu quả năng lng (cụ thể là nguồn điện, nguồn nc
sạch) trong gia đình, nơi học tập và trong cộng đồng.
+ Thông qua các hoạt động tập thể của nhà trng và của tổ chức Đoàn thanh niên, khơi dậy cho các em
ý tng tìm kiếm nguồn năng lng xanh (vì nguồn năng
lợng hoá thạch đã ngày càng cạn kiệt) cũng nh những
biện pháp có tính kỹ thuật, cách thức phổ biến sử dụng
NLTK & HQ.

3


III- Cỏc bi ging cú ni dung tớch hp giỏo dc s dng nng lng hiu
qu, tit kim:
Phn 1: Sinh hc lp 10.
Bi 1: CC CP T CHC CA TH GII SNG
I.Mc tiờu:
1. Kin thc: HS gii thớch c t chc v nguyờn tc th bc trong th gii
sng, c im chung ca cỏc cp t chc sng.
2. K nng: Rốn luyn t duy h thng v rốn luyn phng phỏp t hc.
3. Giỏo dc cho hc sinh v c s khoa hc v cỏc cp t chc sng trong
sinh gii. Liờn h thc t ý thc bo v mụi trng, m bo h sinh thỏi t
hiu sut cao,khai thỏc ngun sng hiu qu nht
II.Chun b:
Hỡnh v cỏc cp t chc ca th gii sng.
III.Phng phỏp dy hc:
Vn ỏp + trc quan, hot ng nhúm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

1. ổn nh lp:
2. Bi mi:
Hot ng thy trũ
Hot ng 1: Cỏc cp t chc
sng:
(?) Sinh vt khỏc vt vụ sinh
nhng im no ?
HS
(?) Hc thuyt t bo cho bit
nhng iu gỡ ?
HS: SV cú nhng biu hin sng
nh: TC, sinh trng,...
? Hóy quan sỏt hỡnh v sgk v
nhn xột cách thức tổ chức
của thế giới sống?
HS: quan hình vẽ thảo
luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung
Hot ng 2: c im cỏc cp
t chc sng:
4

Ni dung
I. Cỏc cp t chc ca th sng:
- Th gii sinh vt c t chc theo th bc cht
ch.
- T bo l n v c bn cu to nờn mi c th
sinh vt. Mi hot ng sng u din ra t bo.
- Cỏc cp t chc c bn ca t chc sng bao

gm: T bo, c th, qun th, qun xó v h sinh
thỏi.

II. c im chung ca cỏc cp t chc sng:
1. T chc theo nguyờn tc th bc:
- Nguyờn tc th bc: l t chc sng cp


(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ
chức cơ bản của thế giới sống ?
HS:
(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ
bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật ?
HS:
(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:
(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?
HS:
(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng
cho cơ thể sống là gì ?
HS:
(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và
môi trường có mối quan hệ như
thế nào ?
HS:
(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong
môi trường ?

(?) Tại sao ăn uống không hợp lí
sẽ bị bệnh ?
(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên
tục từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:
(?) Vì sao cây xương rồng khi
sống trên sa mạc có nhiều gai dài
và nhọn?
HS: th¶o luËn nhãm vµ
tr¶ lêi c©u hái.
GV: nhËn xÐt vµ bæ sung

-

-

-

-

-

-

dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức
sống cấp trên.
Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp
tổ chức nào đó được hình thành do sự
tương tác của các bộ phận cấu tạo nên
chúng. Đặc diểm này không thể có được ở

cấp tổ chức nhỏ hơn.
Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới
sống là: TĐC và NL, sinh trưởng, phát
triển, sinh sản, cảm ứng, khả năng tự điều
chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi
với môi trường.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều
không ngừng trao đổi chất và năng lượng
với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự
tác động của môi trường mà còn góp phần
làm biến đổi môi trường.
Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
3. Thế giới sống liên tục phát triển:
Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền
thông tin trên AND từ thế hệ này sang thế
hệ khác.
Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn
gốc.
Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di
truyền được tự nhiên chọn lọc nên thích
nghi với môi trường và tạo nên một thế giới
sống đa dạng và phong phú -> Sinh vật
không ngừng tiến hoá.

BÀI 2: CACBONHIDRAT VÀ LIPIT

5



I. Mục tiêu :
Giới thiệu sử dụng nguồn năng l-ợng từ hợp
Cacbonhiđrat thay thế nguồn năng l-ợng khác.

chất

Cần phải th-ờng xuyên cung cấp đầy đủ các chất cho cơ
thể để đảm bảo đầy đủ năng l-ợng cho các hoạt động
sống. Không ăn d- thừa các chất => có thể gây bệnh lãng
phí năng l-ợng.
1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS có thể:
- Liệt kê đ-ợc tên các loại đ-ờng đơn, đ-ờng đôi, và
đ-ờng đã có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày đ-ợc chức năng của một số loại đ-ờng
trong cơ thể sinh vật.
- Liệt kê các loại lipit có trong cơ thể sinh vật.
- Trình bày chức năng của các loại lipit.
2. Kỹ năng
- Phân biệt đ-ợc saccarit và lipit về cấu tạo, tính
chất, vai trò.
3. Thái độ, hành vi
- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các
chất.
II. Thiết Bị Dạy Học Cần Thiết
- Hình 4.1; 4.2 trong SGK.
- Tranh ảnh (hay mẫu vật thật) các loại thực phẩm,
hoa quả có nhiều đ-ờng và lipit, đ-ờng glucôzơ và

fructôzơ tinh khiết.
III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học
1. Bài cũ
a. Các nguyên tố vi l-ợng có vai trò nh- thế nào đối
với sự sống? Cho một vài ví dụ về nguyên tố vi l-ợng ở
ng-ời.

6


b.
trong
đó có
2.

Tại sao khi tìm kiếm sự sống trên hành tinh khác
vũ trụ các nhà khoa học tr-ớc hết lại tìm xem ở
n-ớc hay không?
Phần mở bài

- Thế nào là hợp chất hữu cơ?
- Chất hữu cơ khác với chất vô cơ nh- thế nào?
- Trong tế bào có những loại đại phân tử hữu cơ nào?
- Tại sao ng-ời ta gọi là đại phân tử?
3. Nội dung bài học
Mục đích và nội dung
dạy học
Có 4 loại đại phân tử
hữu cơ quan trọng cấu
tạo nên mọi tế bào của

cơ thể là cacbohidrat,
lipit, prôtêin và các
axit nuclêic.

I. CACBOHIDRAT (Gluxit)
1. Cấu trúc hóa học
Là hợp chất hữu cơ đơn
giản chỉ chứa 3 loại
nguyên tố là C, H, O
đ-ợc
cấu
tạo
theo
nguyên tắc đa phân.
Các dạng đ-ờng đơn (6C)
gluôzơ,
fructôzơ,
galactôzơ.

7

Hoạt động của GV và HS
- GV cho HS đọc SGK và phát
vấn: Các hợp chất hữu cơ
quan trọng cấu tạo nên mọi
loại tế bào của cơ thể là
gì?
- Đặc điểm chung của nhóm
các hợp chất hữu cơ?
(Đ-ợc cấu tạo theo nguyên

tắc đa phân do nhiều đơn
phân kết hợp lại)
GV: yêu cầu HS đọc lệnh
trong phần I SGK và trả lời
lệnh
- Là hợp chất hữu cơ đ-ợc
cấu thành từ C, H, và O theo
công
thức
chung
(CH2O)n,
trong đó tỉ lệ giữa H và O
giống nh- H2O.
VD: C6H12O6
Đ-ờng đơn có những dạng nào?
Kể tên các dạng đ-ờng đơn?


Đ-ờng đôi: Gồm 2 phân
tử đ-ờng đơn cùng loại
hay khác loại. Có vị
ngọt và tan trong n-ớc.
Glucôzơ + Fructôzơ
Saccarôzơ + H2O
Các dạng đ-ờng đôi:
saccarôzơ (đ-ờng mía),
lactôzơ (đ-ờng sữa),
mantôzơ
(đ-ờng
mạch

nha)

Đ-ờng đa: gồm nhiều
phân tử đ-ờng liên kết
với
nhau
(glicôgen,
tinh bột, xenlulôzơ,
kitin)

8

Vai trò của nó?
GV bổ sung: Glucôzơ (đ-ờng
nho) có ở thực vật và động
vật; Fructôzơ (đ-ờng quả) có
ở nhiều thực vật; Galactôzơ
(có trong đ-ờng sữa) có
nhiều trong sữa của động
vật.
GV: HS hãy kể tên các loại
đ-ờng đôi?
HS trả lời; GV bổ sung củng
cố thêm.
+ Đ-ờng saccarôzơ (đ-ờng
mía) có nhiều trong thân cây
mía, củ cải đ-ờng, củ cà rốt
+ Đ-ờng lactôzơ (đ-ờng sữa)
có trong sữa động vật. Cấu
tạo gồm 1 ptử glucôzơ và 1

ptử galactôzơ.
+ Đ-ờng mantôzơ (đ-ờng mạch
nha) gồm 2 phân tử glucôzơ.
Có thể chế biến bằng cách
lên men tinh bột.
HS quan sát hình 4.1 nhận
xét cấu trúc của phân tử
xenlulôzơ
GV nêu câu hỏi phát vấn:
- Đ-ờng đa có những loại
nào? Tính chất chung của
chúng?
- Tinh bột tồn tại ở đâu?
Con ng-ời dùng tinh bột ở
dạng nào?
- Giải thích tại sao khi ta


2.
Chức
năng
của
cacbohidrat
- Là nguồn năng l-ợng
dự trữ của tế bào và cơ
thể
- Cấu tạo nên tế bào và
các bộ phận cơ thể

II. LIPIT

Là nhóm chất hữu cơ
không tan trong n-ớc,
chỉ tan trong các dung
môi hữu cơ nh- benzen,
ête, clorofooc.
Dầu và mỡ
- Gồm glizêrol (một
loại r-ợu 3 C) liên kết
với 3 axit béo.
- Chức năng: dự trữ
năng l-ợng cho tế bào
và cơ thể.
Các phôtpholipit
- Phôtpholipit có cấu
trúc gồm hai phân tử
axit béo liên kết với
một phân tử glixêrol,
vị trí thứ ba của phân

9

ăn cơm càng nhai nhiều càng
thấy có vị ngọt?
GV nêu câu hỏi phát vấn:
- Cơ thể chúng ta có tiêu
hóa đ-ợc xenlulôzơ không?
Vai trò của chúng trong cơ
thể con ng-ời?
- Trâu bò tiêu hóa đ-ợc
xenlulôzơ là nhờ vào đâu?

GV cho HS xem tranh một số
loại đ-ờng
HS đọc mục 2 SGK thảo luận
nhóm và trả lời chức năng
của cacbohidrat. Nêu ví dụ
về vai trò.
GV nêu câu hỏi phát vấn:
Tính chất của lipit?
Các dạng lipit th-ờng gặp ở
trong tự nhiên là gì?
Hãy cho biết mỡ và dầu khác
nhau ở đặc điểm nào? Tại
sao?
GV sử dụng hình cấu trúc của
photpholipit cho HS quan sát
thảo luận nhóm và mô tả cấu
trúc
của
phân
tử
photpholipit
- Trong cơ thể có côlestêrôn
là chất tham gia vào thành
phần cấu tạo của màng tế
bào.
Nếu
hàm
l-ợng
colestêrôn quá nhiều sẽ tích
đọng trong mạch máu gây bệnh



tử glixerol đ-ợc liên
kết với nhóm photphat
- Cấu tạo nên các loại
màng của tế bào
Hoocmôn:

bản
chất

sterôit nh- testostêrôn
hay
estrôgen.
Colestêrôn tham gia vào
cấu tạo màng tế bào.
Các loại sắc tố nhdiệp lục, sắc tố của
võng mạc ở mắt ng-ời và
một số loại vitamin A,
D, E và K

xơ cứng mạch đột quỵ tim.
- Tại sao khi ăn nhiều mỡ
động vật thì sẽ bị thừa
colestêrôn trong máu?
- Các hoomôn sinh dục nhtestôstêrôn
(ở
nam)

ơstrôgen (ở nữ), cũng nhmột số vitamin A, D, E và K

đều thuộc chất lipôit.
Khi bị bệnh đái đ-ờng là do
d- thừa glucôzơ trong máu
nên kiêng ăn nhiều chất
ngọt, ng-ời già bị bệnh tim
mạch không thể ăn nhiều mỡ
động vật, nhiều thức ăn giàu
colesteron mà nên ăn thay
thế bằng dầu thực vật để đề
phòng tích lũy quá nhiều
colesteron gây xơ vữa mạch
máu. Nên ăn nhiều rau không
chỉ để có nhiều vitamin mà
còn có chất xơ trong ruột
già phòng ung th- ruột già.
- Tại sao các động vật ngủ
đông nh- gấu th-ờng có lớp
mỡ rất dày? (dự trữ năng
l-ợng).

4. Củng cố
- Sử dụng các câu hỏi trong SGK.
5. Bài về nhà
HS trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở và GV đặt thêm
các câu hỏi.

10


11



Bài 13: Khỏi quỏt v nng lng v chuyn húa vt cht
I. Mc tiờu:
HS trao đổi để thấy đ-ợc rằng năng l-ợng trong thế
giới sống đ-ợc bắt đầu từ ánh sáng mặt trời, chuyển tới
cây xanh. và qua chuỗi thức ăn đi vào động vật rồi cuối
cùng chuyển thành nhiệt phát tán vào môi tr-ờng. Qua
mỗi bậc dinh d-ỡng năng l-ợng bị mất d-ới dạng nhiệt ->
hạn chế tiêu hao năng l-ợng.
- Mô tả đ-ợc cấu trúc và nêu đ-ợc chức năng của ATP
- Phân biệt đ-ợc thế năng và động năng
- Giải thích đ-ợc quá trình chuyển đổi vật chất diễn
ra nh- thế nào
II. Thiết Bị Dạy Học
- Tranh vẽ minh họa cho khái niệm thế năng và động
năng
- Hình 13.1 SGK (cấu trúc ATP)
- Hình 13.2 SGK (quá trình tổng hợp và phân giải ATP)
III. Gợi ý Tiến Trình Tổ Chức Bài Học
1. Bài cũ
a.

Thế nào là vận chuyển thụ động?

b.
Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển
chủ động?
c.
Tại sao muốn giữ rau t-ơi, ta phải th-ờng xuyên

vảy n-ớc vào rau?
d.
Tốc độ khuyếch tán của các chất qua màng tế bào
phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Phần mở bài
Mỗi cơ thể sống đều dùng năng l-ợng để thúc đẩy quá
trình sống. sự sinh tr-ởng của tế bào, sự vận động và
dẫn truyền phân tử vật chất qua màng, tất cả các Hoạt
động của tế bào đều cần năng l-ợng. Vậy năng l-ợng là
gì? Có những dạng năng l-ợng nào trong tế bào sống?

12


Chúng chuyển hóa ra sao?
3. Nội dung bài mới
Khái quát về năng l-ợng và chuyển hóa vật chất
Mục đích nội dung
bài học
I. Năng l-ợng và các
dạng
năng
l-ợng
trong thế giới sống
1. Khái niệm về năng
l-ợng
- Năng l-ợng là khả
năng sinh công hay
khả năng mang lại
những thay đổi (thay

đổi về các liên kết
hóa học)
- Có hai loại năng
l-ợng: động năng và
thế năng. Động năng
là dạng năng l-ợng
sẵn
sàng
sinh
ra
công. Thế năng là
loại năng l-ợng dự
trữ, có tiềm năng
sinh công.
- Trong tế bào tồn
tại d-ới nhiều dạng
khác nhau: hóa năng,
nhiệt
năng,
điện
năng trong đó năng
l-ợng chủ yếu của tế
bào là dạng hóa năng
(năng l-ợng tiềm ẩn
trong các liên kết

13

Hoạt động của GV và HS


GV gọi một vài HS nêu các
dạng năng l-ợng trong tự
nhiên.
H-ớng dẫn HS đọc nội dung
SGK:
- Năng l-ợng là gì?
- Có mấy dạng năng l-ợng?
- Động năng là gì? Thế năng
là gì?
- Những dạng năng l-ợng có
trong tế bào?
- Năng l-ợng chủ yếu có
trong tế bào là loại năng
l-ợng nào?
HS đọc SGK theo h-ớng dẫn
và rút ra khái niệm năng
l-ợng.

GV h-ớng dẫn HS đọc nội
dung SGK: và sử dụng hình
13.1


hóa học)
2. ATP - đồng tiền
năng l-ợng của tế
bào
- ATP là hợp chất
hóa học đ-ợc cấu tạo
từ

3
thành
phần:
ađênin, đ-ờng ribôzơ
và 3 nhóm phốtphat.
- ATP truyền năng
l-ợng cho các hợp
chất khác thông qua
chuyển nhóm photphat
cuối
cùng
để
trở
thành ADP (ađênozin
điphôtphat) rồi ngay
lập tức lại đ-ợc gán
thêm nhóm photphat
để trở thành ATP
- Trong quá trình
chuyển hóa vật chất
ATP liên tục đ-ợc
tạo ra và gần nhngay lập tức đ-ợc sử
dụng cho các Hoạt
động khác nhau của
tế bào mà không đ-ợc
tích trữ lại. Vì thế
mà ng-ời ta gọi ATP
là đồng tiền năng
l-ợng của tế bào.
- Hoạt động cần năng

l-ợng
của
tế
bào
chia thành 3 loại:

14

- Cấu tạo của ATP?
- Tại sao gọi là hợp chất
cao năng? (yêu cầu HS đọc
hình vẽ đặc biệt là vị trí
hai
nhóm
photphat
cuối
cùng)
- ATP truyền năng l-ợng cho
các hợp chất khác bằng cách
nào?
HS Quan sát hình 13.1 kết
hợp với đọc SGK theo h-ớng
dẫn.
GV h-ớng dẫn HS đọc tiếp
nội dung:
- Tại sao ATP đ-ợc gọi là
đồng tiền năng l-ợng?
- Hoạt động của tế bào cần
sử dụng ATP có mấy loại, đó
là những loại nào?

HS đọc SGK theo h-ớng dẫn
để rút ra nội dung.
GV diễn giải thêm: giống
nh- trong các Hoạt động của
kinh doanh, Hoạt động nào
cũng cần đến tiền, tế bào
cũng vậy, Hoạt động nào
cũng cần năng l-ợng. Tuy
nhiên năng l-ợng tiềm ẩn
nhiều dạng khác nhau không
phải lúc nào cũng sẵn sàng
để sử dụng. Chỉ có ATP một
loại năng l-ợng đ-ợc tế bào
sản sinh ra là có thể dùng
cho mọi phản ứng của tế


Tổng hợp nên các
chất hóa học mới cần
thiết cho tế bào:

Vận
chuyển
các
chất qua màng
Sinh công cơ học
II. Chuyển hóa vật
chất
Chuyển
hóa

vật
chất là tập hợp các
phản ứng hóa sinh
xảy ra bên trong tế
bào nhằm duy trì các
Hoạt động sống của
tế bào. Gồm đồng hóa
và dị hóa.
- Đồng hóa: tổng hợp
các vật chất và tích
lũy năng l-ợng.
- Dị hóa: gồm phân
hủy
các
hợp
chất
phức tạp thành chất
đơn giản đồng thời
giải
phóng
năng
l-ợng.
Chuyển
hóa
vật
chất luôn kèm theo
chuyển
hóa
năng
l-ợng.


bào. Vì vậy nó đ-ợc xem nhmột loại đồng tiền năng
l-ợng của tế bào.
GV h-ớng dẫn HS đọc nội
dung mục II:
- Chuyển hóa vật chất là
gì?
- Bao gồm những loại nào?
- Thế nào là đồng hóa?
- Chuyển hóa vật chất có
liên quan đến quá trình gì?
HS đọc mục II rút ra nội
dung theo h-ớng dẫn.
GV: h-ớng dẫn HS quan sát
hình 13.2 để thấy quá trình
tổng hợp và phân giải ATP.
- Vi con ngi xõy dng
khu phn n hp lý i vi
tng i tng lao ng. Vỡ
sao?

4. Củng cố
- GV cho HS đọc nội dung tổng kết trong khung để tổng
kết bài.
- H-ớng dẫn HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV rút ra kết luận: những ng-ời hoạt động cơ bắp

15



nhiều sẽ cần phải ăn một khẩu phần ăn dồi dào năng
l-ợng vì những hoạt động liên quan đến cơ bắp cần tiêu
tốn nhiều ATP. Những ng-ời hoạt động ít nếu ăn quá
nhiều thức ăn giàu năng l-ợng mà không đ-ợc sử dụng sẽ
dễ dẫn đến bệnh béo phì
Phn 2: Sinh hc lp 11.
Bi 2: QU TRèNH VN CHUYN CC CHT TRONG CY
I. MC TIấU BI HC

1. Kin thc:
- Mụ t c cu to ca c quan vn chuyn.
- Thnh phn ca dch vn chuyn.
- ng lc y dũng vt cht di chuyn.
2. K nng: Rốn luyn k nng quan sỏt, phõn tớch, so sỏnh.
3. Thỏi : Tớch cc hc tp, bo v v chm súc cõy xanh.
II. CHUN B
1. Giỏo viờn: Tranh v hỡnh 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK,Mỏy chiu.
2. Hc sinh: SGK, c trc bi hc.
III. TRNG TM BI HC: S phự hp gia cu to v chc nng v chuyn ca
mch g v mch gõy.
IV. TIN HNH T CHC DY HC.
1. n nh t chc lp: n nh lp, kim tra s s.
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi:
Hot ng ca thy - trũ
Ni dung kin thc c bn
* Hot ng 1: Tỡm hiu dũng mch I. DềNG MCH G
1. Cu to ca mch g.
g.
GV: Yờu cu HS quan sỏt hỡnh 2.1, 2.2 - Mch g gm cỏc t bo cht c

tr li cõu hi:
chia thnh 2 loi: qun bo v mch ng.
- Hóy mụ t con ng vn chuyn ca - Cỏc t bo cựng loi khụng cú mng v
dũng mch g trong cõy?
cỏc bo quan to nờn ng rng di t r
- Hóy cho bit qun bo v mch ng n lỏ- Dũng vn chuyn dc.
khỏc nhau im no?
- Cỏc t bo xp sỏt vo nhau theo cỏch
- Vỡ sao mch g rt bn chc?
l ben ca t bo ny khp vi l bờn
HS: Quan sỏt hỡnh 2.1, nghiờn cu ca t bo kia-Dũng vn chuyn ngang.
thụng tin SGK tr li cõu hi.
- Thnh mch g c linhin húa to
GV: Nhn xột, b sung kt lun.
mch g bn chc.
2. Thnh phn ca dch mch g.

16


Hoạt động của thầy - trò
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2, trả
lời câu hỏi:
- Hãy nêu thành phần của dịch mạch
gỗ?
HS: Nghiên cứu mục 2 → trả lời câu
hỏi.
GV: Cho HS quan sát hình 2.3, 2.4, trả
lời câu hỏi:
- Hãy cho biết nước và các ion khoáng

được vận chuyển trong mạch gỗ nhờ
những động lực nào?
HS: nghiên cứu mục 3 → trả lời câu
hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng mạch
dây.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.2,
2.3, đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- Mô tả cấu tạo của mạch dây?
- Vai trò của tế bào ống rây và tế bào
kèm?
- So sánh cấu tạo của mạch rây và
mạch gỗ?
HS: Quan sát hình 2.2, 2.3 và thông tin
SGK để trả lời.
GV: Thành phần của dịch mạch dây?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả
lời câu hỏi.
GV: Động lực vận chuyển?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK → trả
lời câu hỏi.
GV: nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: Từ đó nêu điểm khác nhau giữa
dòng mạch gỗ và dòng mạch dây?
HS: Thảo luận nhóm để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV:? Kế hoạch bảo vệ và chăm sóc
cây xanh?


17

Nội dung kiến thức cơ bản
Thành phần chủ yếu gồm: Nước, các
ion khoáng, ngoài ra còn có các chất hữu
cơ được tổng hợp ở rễ.
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Lực đẩy(Áp suất rễ).
- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
- Lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và với thành mạch gỗ.
II. DÒNG MẠCH RÂY
1. Cấu tạo của mạch rây
- Mạch rây gồm các tế bào sống, không
rỗng được chia thành 2 loại: Tb ống rây
và tb kèm.
- Tế bào ống rây là loại tế bào chuyên
hóa cao cho sự vận chuyển.
- Tế bào kèm nằm cạnh tế bào ống rây,
cung cấp năng lượng cho tế bào ống rây.
2. Thành phần của dịch mạch rây.
Dịch mạch rây gồm:
- Đường saccarozo( 95%), các aa,
vitamin, hoocmon thực vật, ATP…
- Một số ion khoáng sử dụng lại, nhiều
kali làm cho mạch rây có pH từ 8.0-8.5.
3. Động lực của dòng mạch rây.
- Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan nguồn (lá: nơi tổng hợp
saccarôzơ)có áp suất thẩm thấu cao và

các cơ quan chứa( rễ, hạt: nơi saccarôzơ
được sử dụng, dự trữ) có áp suất tháp
hơn.


Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức cơ bản
HS: Xây dựng kế hoạch chăm sóc tưới
tiêu hợp lý.
4. Củng cố:
- Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành cây hay thân cây thì một thời gian sau ở chỗ
bị bóc phình to ra? Sự hút nước từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
Bài 9+10: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN
QUANG HỢP VÀ QUANG HỢP VỚI NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:
- Nêu được ảnh hưởng của cường độ ánh sáng và quang phổ đến cường độ
quang hợp.
- Mô tả được mối phụ thuộc của cường độ quang hợp vào nồng độ CO2
- Nêu được vai trò của nước đối với quang hợp.
- Trình bày được ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Vận dụng kiến thức về quang hợp đề ra các biện pháp nâng cao
năng suất cây trồng thong qua quang hợp.
II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 10.1, 10.2, 10.3, 10.4 và 10.5 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.

III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Ảnh hưởng của ánh sáng và nồng độ CO2 đến quan
hợp, biện pháp tăng năng suất cây trồng.
IV. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.

1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : So sánh quang hợp ở thực vật C4 và CAM?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng I. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
của các nhân tố ngoại cảnh đến NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.
1. Ánh sáng:
quang hợp.
GV : Cho quan sát hình 10.1, mục a. Cường độ ánh sáng
I.1, trả lời câu hỏi:
- Điểm bù áng sáng: Cường độ AS tối
- Cường độ ánh sáng ảnh hưởng thiểu để (QH) = cường độ hô hấp (HH).
quang hợp ntn?
- Điểm bảo hòa ánh sáng: Cường độ AS
HS : Quan sát hình, nghiên cứu SGK tối đa để cường độ quang hợp đạt cực đại.
→ trả lời câu hỏi.
- Khi nồng độ CO2 tăng, cường độ ánh

18


Hoạt động của thầy - trò
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : Cho HS nghiên cứu mục I.2,
quan sát hình 9.2, 9.3, 9.4 trả lời câu

hỏi :
- Pha tối ở thực vật C3 diễn ra ở đâu,
chỉ rõ nguyên liệu, sản phẩm của pha
tối ?
HS : Nghiên cứu mục I.2, quan sát
hình → trả lời câu hỏi.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục II,
quan sát hình 10.3 → trả lời câu hỏi :
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
nồng độ CO2 và cường độ QH.
HS: Nghiên cứu mục II, quan sát hình
→ trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục III,
trả lời câu hỏi:
- Vai trò của nước đối với QH?
HS: Nghiên cứu mục III → trả lời câu
hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu mục IV,
V, trả lời câu hỏi:
- Phân tích hình 10.4và rút ra nhận
xét về ảnh hưởng của nhiệt độ đến
QH ở thực vật?
- Nêu được vai trò của muối khoáng
ảnh hưởng ntn đến QH? Cho vd?
HS: Nghiên cứu mục IV, V → trả lời
câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục VI,

trả lời câu hỏi:
- Ý nghĩa của việc trồng cây dưới ánh
sáng nhân tạo?
HS: Nghiên cứu mục VI → trả lời
câu hỏi.

19

Nội dung kiến thức
sáng tăng → thì cường độ quang hợp
cũng tăng.
b. Quang phổ ánh sáng:
- QH diễn ra mạnh ở vùng tia đỏ và tia
xanh tím.
+ Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các
aa, prôtêin
+Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành
cacbohidrat.
2. Nồng độ CO2 :
- Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây quang
hợp được: 0.008-0.01%.
- Nồng độ CO2, lúc đầu cường độ quang
hợp tăng tỉ lệ thuận sau đó tăng chậm chó
đến trị số bảo hòa CO2, vượt qua trị số đó
cường độ quang hợp giảm.
3. Nước.
- Cây thiếu nước đến 40-60% quang hợp
giảm mạnh hoặc ngừng trệ.
- Khi thiếu nước cây chịu hạn có thể duy
trì quang hợp ổn định hơn cây trung sinh

và cây ưa ẩm.
4.. Nhiệt độ.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng
enzim trong quang hợp.
- Nhiệt độ cực đại hay cực tiểu đèu làm
ngừng quang hợp.
5. Nguyên tố khoáng.
- Tham gia cấu thành enzim và diệplục.
- Điều tiết độ mở của khí khổng.
- Liên quan đến quang phân li nước.
6. Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.
- Khắc phục điều kiện bất lợi của môi
trường.
- Sản xuất rau sạch, nhân giống cây trồng.
II. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY
TRỒNG.
1. Quang hợp quyết định năng suất cây


Hoạt động của thầy - trò
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quang hợp
và năng suất cây trồng.
GV: Vì sao quang hợp quyết định
năng suất cây trồng?
Làm thế nào để tăng năng suất cây
trồng?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và
kiến thức thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung → kết luận.


4. Củng cố:
Biện pháp
Đặc điểm

Nguyên nhân biện
pháp

Cách tiến hành

Ý nghĩa

20

Nội dung kiến thức
trồng.
- Quang hợp quyết định 90-95% năng suất
cây trồng.
- Năng suất sinh học.
- Năng suất kinh tế.
2. Tăng năng suất cây trồng thông qua
sự điều khiển quang hợp.
- Tăng diện tích lá.
- Tăng cường độ quang hợp.
- Tăng hệ số kinh tế.

Tăng diện
tích lá
- Lá là cơ quan
quang
hợp:

chứa hệ sắc tố,
enzim, chứa các
chất.

Tăng cường độ
quang hợp
- Cường độ quang
hợp là chỉ số thể
hiện hiệu suất hoạt
động của bộ máy
quang hợp. Chỉ số
đó ảnh hưởng
quyết định đến sự
tích luỹ chất khô
và năng suất cây
trồng.

- Bón phân, tưới
nước hợp lý.
- Thực hiện biện
pháp kỹ thuật
phù hợp với loài
cây.

- Tuyển chọn
giống mới.
- Thực hiện các
biện pháp kĩ thuật:
cung cấp đủ nước,
phân bón, chăm

sóc ....

- Giúp tăng trị - Tăng năng suất
số lá đạt tới giá cây trồng, tiết
trị cực đại.
kiệm các chất cần
thiết.

Tăng hệ số kinh tế
- Giúp các chát tích
tụ được nằm nhiều
trong bộ phận có giá
trị, đỡ lãng phí.

- Chọn giống cây có
sự phân bố sản phẩm
quang hợp vào các
bộ phận có giá trị
kinh tế.
- Có biện pháp nông
sinh hợp lý: Bón
phân....


- Ngoại cảnh ảnh hưởng ntn đến quá trình QH?
- Vì sao thực vật thủy sinh lại có nhiều màu sắc?

Bài 11: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:

- Nêu được bản chất của hô hấp ở thực vật, viết được pttq và vai trò của hô hấp
đối với cơ thể thực vật. Phân biệt được các con đường hô hấp ở thực vật liên
quan với điều kiện có hay không có oxi. Mô tả được mối quan hệ giữa hô hấp và
quang hợp.
- Nêu được ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố môi trường đối với hô hấp
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : Áp dụng kiến thức vào thực tiễn bảo quản nông sản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, tranh vẽ hình 12.1, 12.2, 12.3,SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Vai trò của hô hấp và các con đường hô hấp ở thực vật.
IV. TIẾN HÀNH TỔCHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các biện pháp tăng năng suất cây trồng thông qua
sự điều khiển quang hợp?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.
1. Hô hấp ở thực vật là gì ?
về HH ở thực vật.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.1 - Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển
đổi năng lượng của tế bào sống. Trong đó,
SGK, trả lời câu hỏi :
- Hãy mô tả TN. Các TN a, b, c nhằm các phân tử cacbohidrat bị phân giải đến
CO2 và H2O, đồng thời năng lượng được
chứng minh điều gì ?
- HH là gì ? Bản chất của hiện tượng giải phóng và một phần năng lượng đó
được tích lũy trong ATP.
HH ?

- Phương trình hô hấp tổng quát :
- Viết pttq của quá trình HH ?
HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả C6H12O6 +6O2 → 6 CO2 + 6 H2O +
NL(nhiệt +ATP)
lời câu hỏi.
2. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục I.3 thực vật.
- Duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt
21


Hoạt động của thầy - trò
→ trả lời câu hỏi :
- Hãy cho biết HH có vai trò gì đối
với cơ thể thực vật?
HS : Nghiên cứu mục I.3 → trả lời
câu hỏi.
GV : nhận xét, bổ sung → kết luận.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu con đường
HH ở thực vật.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 12.2
SGK, trả lời câu hỏi :
- Hãy cho biết ở cơ thể thực vật có thể
xảy ra con đường HH nào?
- Hoàn thành PHT
Điểm phân
biệt
Ôxi
Nơi xảy ra

Sản phẩm
Năng lượng

HH kị
khí

HH hiếu
khí

HS : Nghiên cứu quan sát hình → trả
lời câu hỏi, hoàn thành PHT.
GV : Nhận xét, bổ sung → kết luận.

*Hoạt động 3 : Tìm hiểu về hô háp
sáng.
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu mục III,
trả lời câu hỏi :
- HH sáng là gì?Hậu quả của HH
sáng?
HS : Nghiên cứu SGK → trả lời câu

22

Nội dung kiến thức
động sống của cây.
- Cung cấp năng lượng dưới dạng ATP
cho các hoạt động sống của cây.
- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác
trong cơ thể.

II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT.

1. Phân giải kị khí(Đường phân và lên
men)
- Điều kiện : Xảy ra trong rễ cây khi bị
nghập úng hay trong hạt khi ngâm vào
nước hoặc trong các trường hợp cây ở
điều kiện thiếu oxi.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Đường phân : Là quá trình phân giải
Glucozo đến axit piruvic (xảy ra trong
tbc).
+ Lên men: chuyển hóa axit pyruvic
thành rưựo êtilic và CO2 hoặc thành axit
lactic.
2. Phân giải hiếu khí(Đường phân và hô
hấp hiếu khí)
- Hô hấp hiếu khí gồm chu trình Crep và
chuỗi chuyền electron..
+ Chu trình Crep diễn ra trong chất
nền của ti thể. Khi có oxi, axit piruvic đi
từ tbc vào ti thể. Tại đây axit piruvic
chuyển hóa theo chu trình Crep và bị oxi
hoá hoàn toàn.
+ Chuỗi chuyền electron diễn ra ở
màng trong ti thể. Hiđrô tách ra từ axit
piruvic trong chu trình Crep được chuyền
đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo
ra nước và giải phóng năng lượng ATP.
Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải

phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP.
III. HÔ HẤP SÁNG.
- Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng


Hot ng ca thy - trũ

Ni dung kin thc
hi.
CO2 ngoi sỏng.
GV : Nhn xột : Cn hn ch hụ hp - iu kin: cng quang hp cao,
sỏng vỡ nú lm tiờu tn sn phm ca CO2 lc lp cn kit, O2 tớch ly nhiu.
quang hp, gõy lóng phớ nh hng - nh hng: Gay lóng phớ sn phm ca
ti nng sut cõy trng.
quang hp.
*Hot ng 4 : Tỡm hiu quan h IV. MI QUAN H GIA Hễ HP VI
QUANG HP V MễI TRNG
gia HH vi QH v mụi trng.
- Mi quan h gia hụ hp v quang hp.
GV :
- Hóy cho bit QH v HH cú mqh vi - Mi quan h gia hụ hp v mụi trng.
nhau ntn?
- Hóy khỏi quỏt v nh hng ca mụi
trng i vi HH ca thc vt ?
HS : nghiờn cu SGK tr li cõu
hi.
GV : Nhn xột, b sung kt lun.
GV : Vn dng kin thc hụ hp
nờu cỏch bo qun nụng sn ?
IV. Kim nghim:

Qua thc t ging dy khi s dng nhng giỏo ỏn tớch hp trờn, tôi thấy
rằng có thể giúp học sinh chủ động hơn trong quá trình
lĩnh hội những kiến thức liên quan đến những vấn đề về
nng lng v ý thc s dng nng lng tit kim v hiu
qu, nhằm trang bị cho các em những kiến thức cơ bản,
cần thiết . Để thực hiện tốt vai trò đó, Giáo viên cần:
- Chọn lọc những nội dung đợc xem là quan trọng, cần
thiết , phự hp lm a ch tớch hp.
- Chuẩn bị tốt hệ thống câu hỏi, giáo án, phơng pháp ,
mc tớch hp phự hp.
- Sử dụng phơng pháp phù hợp, giúp học sinh phát huy
tối đa khả năng tự học, tự nghiên cứu của mình thông
qua làm việc, thảo luận theo nhóm, từ đó giúp học sinh
tự mình tìm hiểu và lĩnh hội các kiến thức về nng
lng.
- Tạo không khí học tập sôi nổi, giúp học sinh cú hng
thỳ vi bi hc.
C. xut:

23


Giáo dục sử dụng NLTK & HQ trong phạm vi trường THPT là một quá trình tạo
dựng cho học sinh những nhận thức và mối quan tâm đối với các nguồn năng lượng
sao cho các em đủ kiến thức, thái độ, động cơ, kỹ năng để sử dụng NLTK & HQ
trong hiện tại và tương lai. Hiện nay, nội dung về NLTK & HQ đã được triển khai
nhưng giáo viên còn lúng túng khi dạy học do chưa có tài liệu hướng dẫn dạy học
tích hợp.Trên đây là kinh nghiệm nhỏ khi soạn : “MỘT SỐ BÀI GIẢNG SINH
HỌC THPT CÓ TÍCH HỢP GIÁO DỤC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM
VÀ HIỆU QUẢ”

Sáng kiến chỉ khai thác một số vấn đề nhỏ trong các nội dung liên quan đến vấn
đề sử dụng NLTK & HQ cho HS, hy vọng với sự đóng góp của các đồng nghiệp để
đề tài hoàn thiện hơn.
Xác nhận của Hiệu Trưởng

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 3 năm 2013.
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình
viết, không sao chép của người khác
Người viết:

Nguyễn Hoàng Yến

24


tài
liệu tam khảo
1.Ti liu: Giỏo dc s dng nng lng tit kim v hiu qu thụng qua mt s
mụn hc v hot ng giỏo d ngoi gi lờn lp trng THPT( B GD v Tnm 2012).
2. Chun kin thc k nng sinh hc 11 ( NXB i hc s phm- 2011).
3. Sách giáo khoa sinh học 11 cơ bản - Nhà xuất bản
giáo dục năm 2008.
4. Chun kin thc k nng sinh hc 10 ( NXB i hc s phm- 2011).
5. Sách giáo khoa sinh học 10 cơ bản - Nhà xuất bản
giáo dục năm 2008.
.

25



×