Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tìm hiểu cách lập dự toán doanh thu tiêu thụ và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM DV Đức Trung quý II năm 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.55 KB, 15 trang )

Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của kế toán quản trị ngày càng được
khẳng định và nó được xem như là một trong những công cụ hữu hiệu nhất cho
quản lý nội bộ doanh nghiệp. Để thực hiện tốt công việc quản lý, từ khâu lập kế
hoạch bao gồm việc xác định các mục tiêu của doanh nghiệp cũng như xác định
các phương tiện để đạt được các mục tiêu đó đến việc kiểm tra, phân tích và ra các
quyết định, các nhà quản trị phải cần đến rất nhiều thông tin. Trong đó, thông tin
về tiềm lực và tổ chức nội bộ của doanh nghiệp do kế toán quản trị cung cấp là bộ
phận quan trọng nhất, quyết định chất lượng của công tác quản lý.
Xét từ phương tiện kế toán, thông tin chủ yếu nhất mà kế toán quản trị xử lý
và cung cấp cho các nhà quản trị là thông tin về chi phí. Trong quá trình kinh
doanh của các doanh nghiệp, chi phí thường xuyên phát sinh, gắn liền với mọi hoạt
động có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Trên góc độ quản lý, chi phí
phần lớn phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp, chịu sự chi phối chủ quan của nhà
quản trị, do vậy kiểm soát và quản lý tốt chi phí là mối quan tâm hàng đầu của nhà
quản trị.
Để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể tiến hành một cách thường
xuyên, liên tục, các doanh nghiệp phải thiết lập các kế hoạch. Mọi hoạt động của
doanh nghiệp đều được tiến hành theo kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đã
xây dựng. Trong đó việc lập dự toán chi phí giữ vai trò hết sức quan trọng vì dự
toán là cơ sở định hướng và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh cũng như phối hợp
các chương trình hành động ở các bộ phận. Dự toán được lập là cơ sở để kiểm tra,
kiểm soát các nội dung chi phí cũng như nhiệm vụ của từng bộ phận.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Tìm hiểu
cách lập dự toán doanh thu tiêu thụ và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH
TM & DV Đức Trung quý II năm 2016 ” làm chuyên đề nghiên cứu cho bài tiểu
luận của mình.



Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

1


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN
1.1. Khái niệm
Dự toán là những tính toán, dự kiến phối hợp một cách chi tiết, tỉ mỉ và toàn
diện nguồn lực, cách thức huy động và sử dụng nguồn lực để thực hiện một khối công
việc nhất định trong một khoảng thời gian nhất định được biểu hiện bằng một hệ
thống các chỉ tiêu số lượng và giá trị.
1.2. Ý nghĩa của dự toán
- Dự toán là cơ sở để triển khai hoạt động, giám sát hoạt động và đánh giá chất
lượng quản lý tại doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.
- Dự toán giúp doanh nghiệp phối hợp sử dụng khai thác tốt các nguồn lực, các
hoạt động, các bộ phận để đảm bảo hơn cho mục tiêu của doanh nghiệp.
- Dự toán là cơ sở giúp doanh nghiệp phát triển, ngăn ngừa, hạn chế những rủi
ro trong doanh nghiệp.
- Dự toán là cơ sở để xây dựng và đánh giá trách nhiệm quản lý của các nhà
quản trị.
1.3. Phân loại dự toán
- Dự toán ngân sách dài hạn là dự toán được lập liên quan đến nguồn tài
chính cho đầu tư, mua sắm tài sản dài hạn, loại tài sản được sử dụng vào hoạt động
kinh doanh nhiều năm.
- Dự toán ngân sách ngắn hạn là dự toán ngân sách được lập cho kỳ kế hoạch

là 1 năm và đượ chia ra từng thời kỳ ngắn hơn là từng quý, từng tháng.
- Dự toán ngân sách tĩnh là dự toán ngân sách theo thức độ hoạt động nhất
định.
- Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ngân sách được lập tương ứng nhiều
mức độ hoạt động khác nhau.
Dự toán ngân sách cần thiết để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của
các tổ chức, dự toán cung cấp cho doanh nghiệp thông tin toàn bộ về kế hoạch kinh

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

2


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

doanh của doanh nghiệp 1 cách có hệ thống và đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề
ra. Ngoài ra việc lập dự toán còn có tác dụng khác như:
- Xác định rõ mục tiêu cụ thể để làm căn cứ đánh giá thực hiện sau này.
- Lường trước được những khó khăn tiềm ẩn để có phương án xử lý kịp thời và
đúng đắn.
- Liên kết toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp bằng cách hợp nhất các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận khác. Chính nhờ vậy dự toán đảm bảo các kế
hoạch và mục tiêu của các bộ phận phù hợp với mục tiêu chung của toàn doanh
nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả quản lý và thúc đẩy hiệu quả công việc.

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị


3


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

CHƯƠNG II: LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY TNHH TM & DV
ĐỨC TRUNG
2.1. Khái quát tình hình chung của Công ty TNHH TM & DV Đức Trung
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH TM & DV Đức Trung được thành lập ngày 08 tháng 05 năm
2014 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hải Dương cấp giấy phép kinh doanh.
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đức Trung
Địa chỉ: Cẩm Giàng, Hải Dương
Đây là công ty TNHH có 3 thành viên góp vốn. Trong đó, ông Phạm Văn
Thậm là người đại diện trước pháp luật.
Ngày 08 tháng 05 năm 2014 công ty chính thức đi vào hoạt động. Là một
công ty mới thành lập nên từ những ngày đầu tiên công ty gặp nhiều khó khăn do
trình độ, kinh nghiệm của người lao động còn hạn chế, sản phẩm của công ty chưa
có chỗ đứng trên thị trường. Trước tình hình khó khăn đó ban lãnh đạo cùng cán bộ
công nhân viên của công ty đã cố gắng học hỏi, tận dụng mọi thời cơ tìm kiếm bạn
hàng trên thị trường và dần dần đưa công ty thoát khỏi những khóp khăn và ngày
càng phát triển mạnh hơn.
Công ty TNHH Đức Trung kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là vỏ bút bi.
Sản phẩm của công ty được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ. Công ty đã có kho dự
trữ từng mặt hàng cụ thể nên dễ dàng quản lý và xuất bán cho khách hàng.
Để hoạt động kinh doanh có hiệu quả, công ty Đức Trung đã tổ chức liên kết
với các công ty sản xuất kinh doanh có uy tín trong và ngoài thành phố để mua
hàng hóa, đảm bảo chất lượng, có thương hiệu trên thị trường để dễ dàng tiêu thụ,

đạt được doanh thu và lợi nhuận cao.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1.2.1. Chức năng
- Công ty chuyên sản xuất vỏ bút bi.
- Công ty chú trọng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

4


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

- Qua thời gian công ty được phép ký kết hợp đồng mở rộng liên doanh, liên
kết theo quy định.
Ngoài việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, công ty còn góp phần ổn định thị trường, tạo công ăn việc làm cho
người lao động, thúc đẩy sự phát triển của ngành thương mại tại thành phố.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
- Bảo đảm chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà Nước đầy
đủ
- Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an
toàn xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường.
- Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức mạng
lưới kênh phân phối giúp việc lưu thông hang hóa được thuận lợi.

- Thực hiện tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động.
2.2. Lập dự toán cho công ty TNHH TM & DV Đức Trung
2.2.1. Thông tin
Công ty TNHH TM & DV Đức Trung chuyên sản xuất vỏ bút bi với nhiều
chủng loại đa dạng khác nhau.
Trong năm 2015, công ty có các số liệu sau:
- Số lượng sản phẩm bán ra Quý 1: 100.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra Quý 2: 120.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra Quý 3: 130.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra Quý 4: 150.000 chiếc
- Số lượng sản phẩm bán ra Quý 1/2016: 1250.00 chiếc
Đơn giá bán: 50.000đ/chiếc, không đổi so với năm 2014
Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

5


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

Nguyên liệu cần thiết để sản xuất 1 sản phẩm là 25g nhựa, đơn giá 200.000đ
Mỗi vòng đeo tay cần 2h công lao động để hoàn thành
Đơn giá 5.000đ/h công lao động
Chính sách thu tiền trong năm:
- Doanh thu bán hàng được thu 80% trong quý bán, 10% thu trong quý thứ
2 tiếp theo, số còn lại thu trong quý 3 tiếp theo.
- Số nợ đầu năm dự tính thu toàn bộ trong quý 1/2015: 1.128.000.000đ
- Nợ phải thu quý 4/2014 là: 1.128.000.000đ

- Chính sách tồn kho thành phẩm: Số lượng tông kho thành phẩm cuối kỳ
bằng 10% số lượng thành phẩm dự kiến bán ra quý tiếp theo.
- Chi phí 1 sản phẩm năm 2015: 30.000đ/chiếc.
- Nhu cầu nguyên vật liệu quý 1 năm 2016: 1.000đ/chiếc – giá vốn
28.000đ/chiếc.
- Chính sách tồn kho nguyên liệu: số lượng nguyên liệu tồn kho cuối kỳ
bằng 10% số lượng nguyên liệu cấn sử dụng cho kỳ sau.
- Nguyên liệu tồn kho quý 4 năm 2014: 300kg – đơn giá 1950000đ/kg
- Chính sách thanh toán tiền mua nguyên liệu: 70% trả trong quý mua,
20% trả lương quý thứ 2 tiếp theo, số còn lại trả trong quý 3 tiếp theo.
- Nợ nguyên liệu ngày 31/12/2014: 175.500.0000đ
Định mức chi phí sản xuất chung:
- Biến phí sản xuất chung được xác định bằng 50% chi phí nhân công thực
tiếp.
- Định phí sản xuất chung hàng năm 1.240.0000đ, trong đó chi phí khấu
hao 960.000.0000đ được chia đều cho mỗi quý.
Định mức chi phí bán hàng:
- Biến phí: hoa hồng bán hàng 5% doanh số bán
- Định phí chi tiền lương 3000.000.000đ, chia đều cho mỗi quý
Chi phí khấu hao hàng năm 200.000.000đ, chia đều cho mỗi quý
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

6


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3


- Biến phí: được xác định bằng 2% chi phí nhân công trực tiếp
- Định phí chi tiền lương: 1000.000.000đ, chia đều cho mỗi quý
- Chi phí khấu hao 240.000.000đ, chia đều cho mỗi quý
Tiền mặt tại quỹ ngày 31/12/2014: 500.000.000đ
Doanh nghiệp muốn duy trì lượng tiền mặt vào cuối mỗi quý
1.000.000.000đ.
Nếu không đủ lượng tiền mặt tồn quỹ tối thiểu, công ty phải vay ngắn hạn
ngân hàng với lãi suất 12%/năm.
Tiền vay được vay vào đầu ký và được trả vào cuối kỳ (nếu trả)
Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm 160.000.000đ, chia đều cho
mỗi quý.
2.2.2. Các bảng dự toán
Qua những số liệu trên ta tiến hành lập dự toán cho công ty năm 2016
BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Khối lượng 100.000

Quý 2
120.000

Quý 3
130.000

Quý 4
150.000

Cả năm
500.000


50
6.000.000

50
6.500.000

50
7.500.000

50
25.000.000

sản phẩm tiêu
thụ
2. Đơn giá bán
50
3. Tổng doanh 5.000.000
thu
BẢNG DỰ TOÁN THU TIỀN
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Phải trả kỳ 1.128.000
trước
2. Thu nợ quý 1 4.000.000
3. Thu nợ quý 2
4. Thu nợ quý 3
5. Thu nợ quý 4
6. Tiền mặt thu 5128000

Quý 2


Quý 3

500.000
4800.000

500.000
600.000
5200.000

5300000

6300000

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

Quý 4

Cả năm

600.000
650.000
6000.000
7250000

5.000.000
6000.000
5850.000
6000.000
23.978.000

7


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

trong kỳ
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Nhu cầu sản 102000

Quý 2
121000

Quý 3
132000

Quý 4
147000

Cả năm
502500

xuất
2. Định

mức 0,025


0,025

0,025

0,025

0,025

NVL(kg)
3. Khối

lượng 2550

3025

3300

3687,5

12562,5

xuất
4. Nhu cầu mua 302,5

330

368,75

312,5


312,5

NVL tồn kho
5. Tổng nhu cầu 2852,5

3355

3668,75

4000

12875

NVL
6. Tồn kho NVL 300

302,5

330

368,75

300

cuối kỳ
7. Nhu cầu mua 2552,5

3052,5


3338,75

3631,25

12620

NVL trong kỳ
8. Đơn giá NVL

200

200

200

200

600500

667750

726250

2524000

NVL

cần

sản


200

9. Chi phí NVL 510500
trực tiếp

BẢNG DỰ TOÁN THANH TOÁN TIỀN MUA NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Phải trả kỳ 175500

Quý 2

Quý 3

trước
2. Thanh toán nợ 357350

102100

51050

quý 1
3. Thanh toán nợ

420350

120100


Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

Quý 4

Cả năm
175500
510500

60050

600500
8


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

quý 2
4. Thanh toán nợ

46.7425

quý 3
5. Thanh toán nợ
quý 4
6. Tổng

thanh 532850


522450

638575

133550

60.0975

508375

508375

701975

239585

toán nợ trong kỳ
BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Khối lượng sản 100.000

Quý 2
120.000

Quý 3
130.000

Quý 4

150.000

Cả năm
500.000

phẩm tiêu thụ
2. Nhu cầu sản 12000

13000

15000

12500

12500

cuối kỳ
3. Tổng nhu cầu 112000

133000

145000

162500

512500

sản phẩm
4. SP tồn kho đầu 10000


12000

13000

15000

10000

kỳ
5. Nhu cầu sản 102000

121000

132000

147500

502500

phẩm

tồn

kho

phẩm sản xuất
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1

1 Nhu cầu sản 102000

Quý 2
121000

Quý 3
132000

Quý 4
147500

Cả năm
502500

phẩm sản xuất
2. Định mức thời 2

2

2

2

2

gian (h/sp)
3. Tổng nhu cầu 204000

242000


264000

295000

1005000

thời gian
4. Đơn giá nhân 5

5

5

5

5

công trực tiếp
5. Tổng chi phí 1020000

1212000

1320000

1475000

5025000

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị


9


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

nhân công trực
tiếp
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Tổng biến phí 510000

Quý 2
605000

Quý 3
660000

Quý 4
737500

Cả năm
2512500

sản xuất chung
a. Chi phí nhân 1020000


121.0000

132.0000

147.5000

502.5000

công trực tiếp
b. Tỷ lệ biến phí 50%

50%

50%

50%

50%

sản xuất chung
2. Định phí sản 3100000

310.0000

310.0000

310.0000

1.240.0000


xuất chung
3. Tổng chi phí 330.1000

370.5000

376.0000

383.7500

1.491.2500

sản xuất chung
4. Chi phí KH tài 240.0000

240.0000

240.0000

2400.000

9.600.000

sản cố định
5. Chi phí sản 121.0000

130.5000

136.0000

143.7500


531.2500

xuất chung bằng
tiền
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
Quý 1
1. Tổng biến phí 2.0400

Quý 2
2.4200

Quý 3
2.6400

Quý 4
2.9500

Cả năm
10.0500

quản lý DN
a. Chi phí nhân 102.0000

121.0000

132.0000


147.5000

502.5000

công trực tiếp
b. Tỷ lệ biến phí 2%

2%

2%

2%

2%

quản lý DN
2. Tổng định phí 31.0000

31.0000

31.0000

31.0000

124.0000

quản lý DN
a. Tiền lương

25.0000


25.0000

25.0000

100.0000

25.0000

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

10


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

b. Khấu hao tài 6.0000

6.0000

6.0000

6.0000

24.0000

sản cố định
3. Tổng chi phí 33.0400


33.4200

33.6400

33.950

134.0500

quản lý DN
4. Khấu hao
6.0000
5. Tổng chi phí 27.0400

6.0000
27.4200

6.0000
27.6400

6.0000
27.9500

24.0000
110.0500

quản lý DN bằng
tiền
BẢNG DỰ TOÁN TIỀN MẶT
ĐVT: 1.000đ

Chỉ tiêu
Quý 1 Quý 2
Quý 3
1. Tiền mặt tồn 50.0000 100.0000 100.0000

Quý 4
Cả năm
193.6253,55 50.0000

đầu kỳ
2. Số thu vào trong 512.800 530.0000 630.0000

725.0000

kỳ
3. Tổng số tiền

0
562.800 630.0000 730.0000

918.6253,55 2.477.8000

4. Các khoản chi

0
493.325 526.1650 506.9975

541.8975

2.068.3850


0
- Mua NVL
53.2850 52.2450 63.8575
- Chi phí nhân 102.000 121.0000 132.0000

70.1975
147.5000

239.5850
502.5000

công trực tiếp
0
- Chi phí sản xuất 121.000 130.5000 136.0000

143.7500

531.2500

chung
- Chi phí bán hàng

112.5000

425.0000

27.0400

27.9500


110.0500

40.0000

40.0000

160.0000
100.0000

0
100.000 105.0000 107.5000

0
- Chi phí quản lý 27.0400 27.4200
DN
-Thuế TNDN
40.0000 40.0000
- Mua tài sản cố 50.0000 50.0000
định
5. Cân đối thu chi

69.4750 104.8350 223.00250

6. Thu từ hoạt 30.5250 (3.8350)
Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

(29.3771,45)

2.397.8000


376.7278,55 379.4150
(2.6871,45)
11


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh
động tài chính
- Vay ngân hàng
- Trả lãi vay

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

30.5250

30.5250
(2.6871,45)

(1.83150 (8556,450)

)
- Trả nợ
(2.0035) (28.5215)
7. Tồn quỹ cuối kỳ 100.000 100.0000 193.6253,55

(30.5250)
377.2428,55 376.7278,55

0
DỰ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH

ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần
7. Chi phí lãi vay
8. Lợi nhuận trước thuế
9. Thuế thu nhập doanh nghiệp
10. Lợi nhuận sau thuế

Số tiền
2.500.0000
1.498.0000
1.002.0000
425.000 + 20.000 = 445.0000
110.000 + 24.000 = 134.0500
442.9500
2.672,1450
420.277,8550
160.0000
260.2778,55

KẾT LUẬN
Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

12



Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

Qua lập dự toán kinh doanh cho công ty TNHH TM & DV Đức Trung ta
thấy được sự cần thiết của lập dự toán, thông qua lập dự toán ta có thể dự đoán
được lợi nhuận trong năm tới, ngoài ra có thể giúp doanh nghiệp năng đông huy
động vốn đầu tư trong tương lai một cách có hiệu quả.
Kế toán quản trị được coi là một trong những công cụ quản lý hữu hiệu trong
điều kiện nền kinh tế thị trường có cạnh tranh bởi tính linh hoạt, hữu ích và kịp
thời của thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ doanh nghiệp.
Ở một mức độ nhất định các doanh nghiệp đã vận dụng một số nội dung
trong công tác lập dự toán, tính giá và kiểm soat chi phí nhưng chưa khai thác hết
ưu thế của loại công cụ quản lý khoa học này.

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị

13


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng môn Kế toán quản trị - Nhàm xuất bản hàng hải 2009
2. Báo cáo Tài chính của công ty TNHH
3. Và một số các website khác.


Tiểu luận môn: Kế toán quản trị


Học viên: Nguyễn Tiến Mạnh

Lớp: QLKT 2015-2 Lớp 3

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ TOÁN.................................................2
1.1. Khái niệm.......................................................................................................2
1.2. Ý nghĩa của dự toán......................................................................................2
1.3. Phân loại dự toán..........................................................................................2
CHƯƠNG II: LẬP DỰ TOÁN CHO CÔNG TY TNHH TM & DV ĐỨC
TRUNG...................................................................................................................4
2.1. Khái quát về tình hình chung của công ty..................................................4
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................4
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................................5
2.1.2.1. Chức năng.............................................................................................5
2.1.2.2. Nhiệm vụ...............................................................................................5
2.2. Lập dự toán cho công ty TNHH TM & DV Đức Trung...............................5
2.2.1. Thông tin...................................................................................................5
2.2.2. Bảng dự toán.............................................................................................7

Tiểu luận môn: Kế toán quản trị



×