Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Quy trình kiểm tra bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng ACB chi nhánh ông ích khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 37 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI

Thanh toán quốc tế

QUY TRÌNH KIỂM TRA
BỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG ACB CHI NHÁNH ÔNG
ÍCH KHIÊM
Tên đề tài :

Giảng vi n h

ng d n:

Nguy n Ph

Ngày nộp báo cáo: 19/12/2012

ng Quỳnh


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TRƢỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ THƢƠNG MẠI

Thanh toán quốc tế
Tên đề tài :

QUY TRÌNH KIỂM TRA BỘ

CHỨNG TỪ TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG ACB CHI NHÁNH
ÔNG ÍCH KHIÊM
Danh sách nhóm
Nguy n Hồng Linh

092070

Lê Hải Linh

091849

Đặng Thùy Ái

094608

Huỳnh Lệ Ph

ng Thanh

Tr ờng đại học Hoa Sen


092097

i


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Trích yếu
Qua đề án “

”, nhóm chúng t i muốn tìm hiểu và nghi n cứu các vấn đề li n quan
đến quy trình thanh toán quốc tế tại Ngân hàng mà cụ thể là quy trình thanh toán bằng th tín
dụng (L/ ). Ngoài việc đọc và học hỏi tài liệu giảng dạy tr n l p, chúng t i còn tham khảo
qua internet và thảo luận v i nhau. Nhờ đó, chúng t i đã hoàn thành đề án này và tích lũy
đ ợc nhiều kiến thức cho bản thân.

Mục tiêu
Tìm hiểu Quy trình kiểm tra Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế bằng L/ tại ngân
hàng ACB – chi nhánh Ông Ích Khi m. Từ đó thấy đ ợc các mặt đạt đ ợc và hạn chế trong
quy trình và đ a ra một số kiến nghị. Đây cũng là dịp giúp chúng t i củng cố th m kiến thức
về m n học Thanh toán quốc tế nói chung và quá trình kiểm tra Bộ chứng từ , từ đó rèn luyện
những kỹ năng nền tảng cần thiết cho định h ng nghề nghiệp t ng lai của bản thân

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-


Đối t ợng nghi n cứu: Quy trình kiểm ta Bộ chứng từ trong thanh toán bằng L/ .

-

Phạm vi nghi n cứu: Quy trình kiểm tra Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế tại ngân
hàng ACB.

Kết quả cần đạt đƣợc
-

Nắm vững các kiến thức c bản về Quy trình kiểm tra Bộ chứng từ trong thanh toán
quốc tế tại ngân hàng.

-

Một số kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm tra.

-

ó khả năng chọn lọc, tổng hợp th ng tin tr n nhiều nguồn dữ liệu.

-

Rèn luyện khả năng phân tích, nhìn nhận các vấn đề ở nhiều khía cạnh khác nhau khi
nghi n cứu và đ a ra các kiến nghị của bản thân.

-

Rút ra những bài học, kinh nghiệm từ những tr ờng hợp thực tế qua quá trình tìm hiểu

để hoàn thành đề tài nghi n cứu.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài có sử dụng các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tài liệu nội bộ của
phòng Thanh toán quốc tế tại ngân hàng ACB – chi nhánh Ông Ích Khiêm và các thông tin
tr n báo chí và internet.. để làm d n chứng cụ thể.

Tr ờng đại học Hoa Sen

ii


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Mục lục
Trang
Danh sách nhóm .......................................................................................................................... i
Trích yếu .................................................................................................................................... ii
Mục tiêu ..................................................................................................................................... ii
Đối t ợng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. ii
Kết quả cần đạt đ ợc .................................................................................................................. ii
Ph

ng pháp nghi n cứu ............................................................................................................ ii

Mục lục...................................................................................................................................... iii

Lời cảm n ................................................................................................................................. 1
Nhập đề ...................................................................................................................................... 2
h
1.

ng 1:

sở lý luận ............................................................................................................ 3

sở về kiểm tra bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế ...................................................... 3

1.1. Khái niệm các loại chứng từ trong thanh toán quốc tế.......................................................3
1.2. Những quy tắc , chính sách quy định về giao th

ng trong thanh toán quốc tế ..................3

1.2.1. UCP 600............................................................................................................................ 3
1.2.2. ISBP 681 ........................................................................................................................... 4
2. Nội dung kiểm tra các loại chứng từ trong bộ chứng từ thanh toán quốc tế ........................ 5
2.1. Kiểm tra nội dung th tín dụng (L/ ) ..................................................................................5
2.2. Kiểm tra nội dung bộ chứng từ ...........................................................................................8
2.2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange) ............................................................................................ 8
2.2.2. Hoá đ n th

ng mại ( ommercial voice) ........................................................................ 8

2.2.3. Vận tải đ n (Bill of Landing) ........................................................................................... 9
2.2.4. Chứng từ bảo hiểm ( Insurance policy/ insurance certificate) ........................................ 10
2.2.5. Phiếu đóng gói (Packing List) ........................................................................................ 11
h ng 2: Thực trạng về việc kiểm tra Bộ chứng từ tại Ngân hàng TM P Á hâu chi

nhánh Ông Ích Khiêm .............................................................................................................. 12
1. Tổng quan ngân hàng

B chi nhánh Ông Ích Khi m....................................................... 12

2. S đồ nghiệp vụ thanh toán tại ngân hàng ACB .................................................................. 12
2.1. Kiểm tra Bộ chứng từ nhập khẩu theo L/C xuất trình ........................................................12
2.2. S đồ thanh toán .................................................................................................................14
3. Thực trạng kiểm tra Bộ chứng từ Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng ACB ........................ 15
3.1. Kiểm tra Th tín dụng (Letter of Credit) ...........................................................................15
3.2. Kiểm tra Bộ chứng từ của Công ty TNHH MTV TM và DV Huỳnh Lê ...........................20
3.2.1. Kiểm tra hóa đ n th
Tr ờng đại học Hoa Sen

ng mại ........................................................................................ 20
iii


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

3.2.2. Kiểm tra phiếu đóng gói hàng hóa ................................................................................. 22
3.2.3. Kiểm tra vận đ n ............................................................................................................ 23
3.2.4. Kiểm tra chứng từ bảo hiểm ........................................................................................... 24
3.2.5.Kiểm tra giấy chứng nhận nguồn gốc ............................................................................. 26
3.2.6. Kiểm tra Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật .............................................................. 27
3.2.7. Kiểm tra Hối phiếu (Bill of Exchange) ......................................................................... 28

3. Rủi ro và biện pháp trong quy trình kiểm tra bộ chứng từ thanh toán quốc tế .................... 28
3.1. Rủi ro ..................................................................................................................................28
3.2. Biện pháp ...........................................................................................................................29
Kết luận .................................................................................................................................... 30

Tr ờng đại học Hoa Sen

iv


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Lời cảm ơn
Đầu ti n, chúng t i xin gửi lời cảm n chân thành đến giảng vi n m n Thanh toán quốc tế,
c Nguy n Ph ng Quỳnh đã trang bị những kiến thức c bản và h ng d n chúng t i thực hiện
đề án này. Tiếp theo xin cảm n c Đ Thị Ph ng Lan đã giúp cung cấp cho chúng t i bộ
chứng từ thanh toán bằng L/ tại Ngân hàng ACB và giúp chúng t i giải đáp một vài thắc mắc
liên quan. uối cùng xin cảm n các thành vi n trong nhóm đã n lực đóng góp ý kiến cùng
nhau hoàn thành đề án này.
Xin chân thành cảm n!

Tr ờng đại học Hoa Sen

1



Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Nhập đề
Hội nhập kinh tế quốc tế là xu h ng tất yếu và là một y u cầu khách quan đối v i bất kỳ
quốc gia nào tr n thế gi i trong quá trình phát triển. Xu h ng này ngày càng hình thành rõ rệt
mà nét nổi bật là nền kinh tế thị tr ờng đang trở thành một sân ch i chung cho tất cả các n c.
Trong nhiều năm qua, Việt Nam cùng v i chính sách mở cửa nền kinh tế đã từng b c hoà
nhập vào nền kinh tế toàn cầu. ác doanh nghiệp Việt Nam ngày càng thiết lập đ ợc nhiều mối
quan hệ v i các doanh nghiệp khác tr n thế gi i, góp phần thúc đẩy hoạt động th ng mại phát
triển mạnh mẽ và đa dạng.
V i t cách là yếu tố quan trọng kh ng thể thiếu đ ợc cho sự phát triển th ng mại quốc tế,
thanh toán quốc tế đã kh ng ngừng đ ợc đổi m i và hoàn thiện v i các ph ng thức thanh toán
ngày càng an toàn và hiệu quả, đặc biệt là các ph ng thức thanh toán có sử dụng bộ chứng từ.
Tuy nhi n, trong thực tế, các rủi ro trong thanh toán là điều kh ng thể tránh khỏi đối v i các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu và cũng kh ng ít tr ờng hợp nguy n nhân xuất phát từ bộ chứng từ
thanh toán kh ng hoàn thiện, kh ng trung thực, giả mạo...Xác định đ ợc tầm quan trọng của bộ
chứng từ thanh toán xuất nhập khẩu, việc hoàn thiện c ng tác thiết lập và xuất trình bộ chứng từ
để phòng ngừa, hạn chế những rủi ro trong thanh toán đã trở n n nhu cầu bức thiết trong bối
cảnh hiện nay kh ng chỉ đối v i các doanh nghiệp mà còn cả đối v i các tổ chức ngân hàngng ời trung gian giữa ng ời mua và ng ời bán. hính vì vậy, việc kiểm tra Bộ chứng từ của
ngân hàng đóng góp một phần quan trọng trong việc giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi ro.

Tr ờng đại học Hoa Sen

2



Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận
1 Cơ sở về iểm tr

chứng từ trong th nh toán quốc tế

1.1. Khái ni m các loại chứng từ trong th nh toán quốc tế
Trong mua bán th ng mại quốc tế, kết quả cuối cùng mà hai b n mua và bán mong muốn
là ng ời bán thu đ ợc tiền và ng ời mua nhận đ ợc hàng, và th ng th ờng ng ời bán chỉ giao
hàng khi ng ời mua trả tiền hoặc cam kết trả tiền. Vậy lấy gì để đảm bảo cho việc ng ời bán
giao đúng, đủ hàng và ng ời mua trả đúng tiền cái này là nhờ ngân hàng, và ngân hàng th ng
qua chứng từ để kiểm tra tính xác thực của từng th ng vụ.
ó thể phân loại chứng từ nh thế này:
-

hứng từ do nhà xuất khẩu ban hành: Invoice, list,
hứng từ do c quan quản lý tại n
chỉ.

, /Q...

c XK ban hành: O, ISO... nói chung là các chứng

hứng từ Vận tải: Bill, lịch tàu, lịch trình, lý trình, th ng báo nhận hàng....


Ng ời nhập khẩu y u cầu những chứng từ gì thì ng ời xuất khẩu phải xuất trình những
chứng từ đó. M i loại chứng từ có chức năng và tác dụng ri ng. ác chứng từ phải đảm bảo tính
chính xác, thống nhất và hợp pháp thỏa mãn đ ợc y u cầu của ng ời mua (Nhập khẩu) thì ng ời
mua m i trả .

1.2 Nh ng quy t c
quốc tế
1.2.1.

chính sách quy đ nh về gi o thƣơng trong th nh toán

UCP 600

Ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định ngân hàng xác nhận (nếu có) và ngân hàng
phát hành phải kiểm tra việc xuất trình, chỉ dựa tr n c sở chứng từ để quyết định chứng từ, thể
hiện tr n bề mặt của chúng, có tạo thành một xuất trình phù hợp hay kh ng.
Ngân hàng chỉ định hành động theo sự chỉ định, ngân hàng xác nhận (nếu có) và ngân hàng
phát hành sẽ có tối đa cho m i ngân hàng là 5 ngày làm việc ngân hàng tiếp theo ngày xuất trình
để quyết định xem việc xuất trình có phù hợp hay kh ng . Thời hạn này kh ng bị rút ngắn hoặc
kh ng bị ảnh h ởng bằng cách nào khác, nếu ngày hết hạn hay ngày xuất trình cuối cùng r i
đúng vào hoặc sau ngày xuất trình.
Việc xuất trình một hoặc nhiều bản gốc các chứng từ vận tải theo các điều 19, 20, 21, 22, 23,
24 và 25 phải do ng ời thụ h ởng hoặc ng ời thay mặt thực hiện kh ng muộn h n 21 ngày theo
lịch sau ngày giao hàng nh m tả trong các quy tắc này, nh ng trong bất cứ tr ờng hợp nào
cũng kh ng đ ợc muộn h n ngày hết hạn của tín dụng.
Dữ liệu trong một chứng từ kh ng nhất thiết phải giống hệt nh dữ liệu của tín dụng, của
bản thân chứng từ và của thực ti n ngân hàng ti u chuẩn quốc tế, nh ng kh ng đ ợc mâu thu n
v i dữ liệu trong chứng từ đó, v i bất cứ chứng từ quy định khác hoặc v i tín dụng.
Trong các chứng từ, trừ hóa đ n th ng mại, việc m tả hàng hóa, các dịch vụ hoặc thực
hiện, nếu quy định, có thể m tả một cách chung chung, mi n là kh ng mâu thu n v i m tả

hàng hóa trong tín dụng.
Tr ờng đại học Hoa Sen

3


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Nếu tín dụng y u cầu xuất trình một chứng từ, trừ chứng từ vận tải , chứng từ bảo hiểm hoặc
hóa đ n th ng mại mà kh ng quy định ng ời lập chứng từ hoặc nội dung dữ liệu của các chứng
từ, thì các ngân hàng sẽ chấp nhận chứng từ nh đã xuất trình, nếu nội dung của chứng từ thể
hiện là đáp ứng đ ợc chức năng của chứng từ đ ợc y u cầu và bằng cách khác phải phù hợp v i
mục (d) điều 14.
Khi các địa chỉ của ng ời thụ h ởng và của ng ời y u cầu thể hiện trong các chứng từ quy
định thì các địa chỉ đó kh ng nhất thiết là giống nh các địa chỉ quy định trong tín dụng hoặc
trong bất cứ chứng từ quy định nào khác nh ng các địa chỉ đó phải ở trong một quốc gia nh các
địa chỉ t ng ứng quy định trong tín dụng. ác chi tiết giao dịch (telefax, telephone, email và các
nội dung t ng tự khác) đ ợc ghi kèm theo địa chỉ của ng ời y u cầu và của ng ời thụ h ởng sẽ
kh ng đ ợc xem xét đến. Tuy nhi n, nếu địa chỉ và các chi tiết giao dịch của ng ời y u cầu thể
hiện nh một bộ phận địa chỉ của nội dung về ng ời nhận hàng hoặc b n th ng báo tr n chứng từ
vận tải theo các điều 19, 20, 21, 22, 23, 24 hoặc 25 thì phải ghi đúng nh trong th tín dụng.
Ng ời giao hàng hoặc ng ời gởi hàng ghi tr n các chứng từ kh ng nhất thiết là ng ời thụ
h ởng của tín dụng. Một chứng từ vận tải có thể do bất cứ b n nào khác, kh ng phải là ng ời
chuy n chở, chủ tàu, thuyền tr ởng hoặc ng ời thu tàu phát hành mi n là chứng từ vận tải đó
đáp ứng y u cầu của các điều 19, 20, 21, 22, 23 hoặc 24 của quy tắc này.


1.2.2.

ISBP 681

Những quy định, ti u chuẩn quốc tế về thực hành ngân hàng thể hiện trong văn bản ISBP
681 là sự nhất quán v i U P cũng nh các quan điểm và các quyết định của ủy ban ngân hàng
của U P. Văn bản này kh ng sửa đổi U P, mà chỉ giải thích rõ ràng cách thực hiện U P đối v i
những ng ời làm thực tế li n quan đến tín dụng chứng từ.
Những quy tắc về hối phiếu đ ợc quy định và cách tính ngày đáo hạn trong ISBP:
Thời hạn:
Thời hạn: Phải phù hợp v i các điều kiện trong L/ .
Nếu một hối phiếu đ ợc ký phát có thời hạn thì ngày đáo hạn của nó phải đ ợc xác định từ
bản thân hối phiếu đó.
Nếu L/ quy định hối phiếu có thời hạn 60 ngày kể từ ngày vận tải đ n.
Nếu thời hạn là xxx ngày sau ngày vận tải đ n thì ngày hàng bốc l n tàu đ ợc coi là ngày
vận tải đ n, ngay cả khi ngày bốc hàng l n tàu là tr c hoặc sau ngày vận tải đ n.
ách tính ngày đáo hạn là ngày tiếp theo, VD: 10 ngày sau hoặc từ ngày 1/3 là ngày 11/3.
Nếu một vận tải đ n thể hiện nhiều ghi chú bốc hàng l n tàu xuất trình theo một L/ y u cầu
hối phiếu ký phát, ví dụ 60 ngày sau ngày vận tải đ n, thì ngày s m nhất đ ợc dùng để tính
ngày đáo hạn.
VD: L/ y u cầu giao hàng ở cảng ở Việt Nam, và vận tải đ n ghi chú hàng đã bốc l n
tàu từ cảng Nh n Trạch (Đồng Nai) ngày 1/5 và l n tàu B ở cảng Hải Phòng ngày 15/5 thì hối
phiếu sẽ đ ợc tính là 60 ngày sau ngày 1/5.
Nếu L/ y u cầu hối phiếu ký phát, và nhiều bộ vận đ n đ ợc xuất trình theo một hối phiếu
thì ngày vận tải đ n cuối cùng đ ợc dùng để tính ngày đáo hạn.
Tr ờng đại học Hoa Sen

4



Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Ngày đáo hạn.
Nếu một hối phiếu quy định ngày đáo hạn là một ngày cụ thể thì nó phải phù hợp trong L/ .
Nếu một hối phiếu đ ợc ký phát xxx ngày sau ngày xuất trình:
-

hứng từ phù hợp hay kh ng phù hợp nh ng ngân hàng trả tiền kh ng th ng báo từ chối
thì ngày đáo hạn là xxx ngày từ ngày ngân hàng này nhận đ ợc chứng từ.

-

Nếu ngân hàng trả tiền từ chối và sau đó chấp nhận thì ngày đáo hạn là xxx ngày là muộn
nhất sau ngày ngân hàng này chấp nhận hối phiếu.3

-

Ngân hàng trả tiền phải th ng báo ngày đáo hạn cho ng ời xuất trình, việc tính ngày đáo
hạn cũng sẽ áp dụng v i L/ thanh toán về sau.
Ngày ngân hàng, ngày gia hạn, chuyển tiền chậm.

Việc thanh toán phải đ ợc thực hiện ngay vào ngày đến hạn tại n i mà hối phiếu hoặc các
chứng từ đòi tiền, mi n là trong ngày làm việc của ngân hàng, nếu ngoài thì sẽ là ngày làm việc
đầu ti n sau ngày đến hạn.
Ký hậu.
Hối phiếu phải đ ợc ký hậu nếu cần thiết.

Số tiền.
T n bằng chữ và số phải bằng nhau, ghi bằng đ n vị tiền tệ trong L/ .
Phù hợp v i hóa đ n (nếu l n h n thì phải có sự đồng ý li n quan giữa các b n).
Hối phiếu đ ợc ký phát nh thế nào?
Hối phiếu phải đ ợc ký phát đòi tiền b n đã đ ợc quy định trong L/
Ng ời thụ h ởng ký phát.
Hối phiếu đòi tiền ng ời y u cầu.
Cách sửa chữa và thay đổi.
Sửa chữa và thay đổi nếu có thì phải đ ợc ng ời ký phát ký xác nhận.
Nếu ngân hàng ghi chú trong L/ về việc kh ng cho phép sửa chữa trong L/
chữa và thay đổi kh ng đ ợc chấp nhận ngay cả khi đ ợc ng ời ký phát xác nhận.

2. N i ung iểm tr các loại chứng từ trong

thì việc sửa

chứng từ th nh toán quốc tế

2.1. Kiểm tr n i ung thƣ tín ụng (L/C)
Kiểm tra L/ là khâu cực kỳ quan trọng trong việc thực hiện ph ng thức tín dụng chứng từ.
Nếu kh ng phát hiện đ ợc sự phù hợp giữa L/ v i hợp đồng mà ng ời xuất khẩu cứ tiến hành
giao hàng theo hợp đồng thì sẽ kh ng đòi đ ợc tiền, ng ợc lại nếu giao hàng theo y u cầu của
L/ thì vi phạm hợp đồng.
sở kiểm tra L/ là hợp đồng mua bán ngoại th
Tr ờng đại học Hoa Sen

ng. Nội dung L/ cần kiểm tra:
5



Đề án: Thanh toán quốc tế

 Số hi u đ

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

điểm và ngày mở L/C ( No of L/C place and date of issuing).

- M i L/ đều có số hiệu ri ng dùng để trao đổi th từ, điện tín có li n quan đến L/ và để
ghi vào các chứng từ có li n quan trong bộ chứng từ thanh toán
có).

Ðịa điểm mở L/ : có ý nghĩa trong việc chọn luật áp dụng khi xảy ra tranh chấp ( nếu

- Ngày mở L/ : là căn cứ để nhà xuất khẩu kiểm tra xem nhà nhập khẩu có mở L/ đúng
hạn hay kh ng.
 Tên ngân hàng mở L/C ( opening

n ; issuing

n ).

Ngân hàng th ng báo sẽ kiểm tra xem t n và địa chỉ ngân hàng mở L/ có thật kh ng. òn
ng ời xuất khẩu kiểm tra xem L/ có đ ợc mở đúng tại ngân hàng nh đã thoả thuận trong hợp
đồng mua bán ngoại th ng hay kh ng.
 Tên và đ chỉ ngân hàng thông áo ( advising
n ) ngân hàng trả tiền (
negotiating bank or paying ban ) ngân hàng xác nhận ( confirming bank).

 Tên và đ

chỉ ngƣời thụ hƣởng ( enefici ry hoặc L/C có ghi In f vour of ).

 Tên và đ

chỉ ngƣời mở L/C.

 Số tiền củ L/C ( mount).
Số tiền của L/ vừa ghi bằng số vừa ghi bằng chữ và phải thống nhất v i nhau. T n của đ n
vị tiền tệ phải ghi rõ ràng, phải kiểm tra kỹ xem có phù hợp v i hợp đồng kh ng.
 Loại L/C ( form of ocument ry cre it)
Ðối v i nhà xuất khẩu, ngân hàng khuyến cáo loại L/ có lợi nhất là L/ kh ng huỷ ngang
mi n truy đòi ( Irrevocable without recourse L/ ).
Nếu l hàng có giá trị l n, ngân hàng phát hành kh ng phải là ngân hàng có uy tín thì n n lựa
chọn L/ có xác nhận.
 Ngày và đ

điểm hết hi u lực củ L/C.

Khi kiểm tra phải l u ý: Ngày hết hiệu lực của L/ phải sau ngày mở L/ ( date of issue)
và sau ngày giao hàng một khoảng thời gian hợp lý, th ờng đ ợc tính bằng khoảng thời gian
giao hàng cộng v i thời gian lập và kiểm tra chứng từ của ng ời bán, cộng v i thời gian l u giữ
và chuyển chứng từ từ ngân hàng ng ời bán qua ngân hàng mở L/ . Ðịa điểm hết hiệu lực :
th ờng là tại n c ng ời bán.
 Thời hạn gi o hàng ( shipment

te or time of elivery)

Thời hạn giao hàng có thể đ ợc ghi nh sau:

-

Ngày giao hàng chậm nhất hay s m nhất: shipment must be effected not later than ...
hoặc ghi time of delivery: latest December 31st, 2000 or earliest September 1st, 2001.

-

Trong vòng : shipment must be effected during....

-

Khoảng: shipment must be about...

-

Ngày cụ thể: shipment must be effected on....

Tr ờng đại học Hoa Sen

6


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Trong tr ờng hợp hợp đồng quy định thời gian giao hàng bằng cách nào thì L/ phải quy
định bằng cách ấy căn cứ vào hợp đồng ,ng ời xuất khẩu kiểm tra xem ng ời nhập khẩu có mở

L/ theo đúng nh vậy kh ng?
 Cách giao hàng.
ó nhiều cách giao hàng mà ng ời nhập khẩu có thể cụ thể hoá trong L/ nh :
-

Giao hàng một lần: partial shipment not allowed.

-

Giao hàng nhiều lần trong thời gian quy định, số l ợng quy định: partial shipment
allowed, VD: During October 2000: 100 MTS; During November 2000: 100 MTS.

- Giao hàng nhiều lần nh ng quy định gi i hạn trọng l ợng của m i chuyến, gi i hạn số
chuyến, VD: Total 1000MTS, each shipment minimum 50 MTS to maximum 100 MTS the
interverning period between 20 to 10.
- Giao nhiều lần, m i lần có số l ợng nh nhau: Shipment is equal monthly in September,
October, November and December 2000 for total 4000 MTS.
 Cách vận tải.
Trong L/ cho phép chuyển tải hay kh ng, nếu cho phép thì phải ghi transshipment
permitted; không cho phép ghi : transhipment not allowed.
huyển tải có thể thực hiện tại một cảng chỉ định do ng ời chuy n chở và ng ời nhập khẩu
lựa chọn : transhipment at....port with through Bill of Lading acceptable.
Ng ời xuất khẩu kh ng thể chấp nhận L/ quy định việc chuyển tải một cách cứng nhắc
khiến cho ng ời xuất khẩu gặp khó khăn hoặc kh ng thể thu ph ng tiện vận tải phù hợp.
 Phần mô tả hàng hoá ( Description of goods).
Ng ời xuất khẩu phải kiểm tra: t n hàng, quy cách, số l ợng hoặc trọng l ợng hàng, giá cả
hàng hoá phù hợp v i hợp đồng ngoại th ng đã thoả thuận kh ng? Ng ời bán có năng lực thực
hiện hay kh ng?
 Các chứng từ th nh toán ( ocuments for p yment).
Khi nhận L/ , ng ời xuất khẩu phải kiểm tra kỹ quy định về bộ chứng từ tr n các khía cạnh:

-

Số loại chứng từ phải xuất trình.

-

Số l ợng chứng từ phải làm đối v i từng loại ( th ng th ờng lập 3 bản).

-

Nội dung c bản đ ợc y u cầu đối v i từng loại.

-

Thời hạn muộn nhất phải xuất trình các chứng từ.

-

Quy định cách thức trả tiền. Trong hợp đồng quy định cách nào thì L/
bằng cách đó.

Tr ờng đại học Hoa Sen

phải quy định

7


Đề án: Thanh toán quốc tế


2.2 Kiểm tr n i ung

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

chứng từ

2.2.1. Hối phiếu (Bill of Exchange)
Hối phiếu có giá trị thanh toán phải là hối phiếu bản gốc, có chữ ký bằng tay của ng ời ký
phát tr n hối phiếu.
Kiểm tra ngày ký phát hối phiếu có trùng hoặc sau ngày B/L và trong thời hạn hiệu lực của
L/C hay kh ng. Vì sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu hoàn tất bộ chứng từ gửi hàng rồi m i ký
phát hối phiếu đòi tiền.
Kiểm tra số tiền ghi tr n hối phiếu, số tiền này phải nằm trong trị giá của L/ và phải bằng
100% trị giá hoá đ n.
Kiểm tra thời hạn ghi tr n hối phiếu có đúng nh L/ quy định hay kh ng.
Kiểm tra các th ng tin về các b n li n quan tr n bề mặt hối phiếu: t n và địa chỉ của ng ời
ký phát ( drawer), ng ời trả tiền ( drawee). Theo UCP- 600, ng ời trả tiền là ngân hàng mở L/ .
Kiểm tra số L/ và ngày của L/ ghi tr n hối phiếu có đúng kh ng.
Kiểm tra xem hối phiếu đã đ ợc ký hậu hay ch a. Nếu bộ chứng từ đã đ ợc chiết khấu
tr c khi gửi đến ngân hàng thì tr n mặt sau hối phiếu phải có ký hậu của ngân hàng th ng báo
hoặc hối phiếu đ ợc ký phát theo lệnh của ngân hàng th ng báo.
M t số trƣờng hợp ất hợp l thƣờng gặp hi iểm tr hối phiếu
-

Hối phiếu thiếu hoặc kh ng chính xác về t n và địa chỉ của các b n có li n quan.

-


Hối phiếu ch a ký hậu.

-

Số tiền ghi tr n hối phiếu bằng số và bằng chữ kh ng kh p nhau hay kh ng bằng trị giá
hoá đ n.

-

Ngày ký phát hối phiếu quá hạn hiệu lực của L/ .

-

Số L/ và ngày mở L/ ghi tr n hối phiếu kh ng chính xác.

2.2.2. Hoá đơn thƣơng mại (Commercial voice)
Kiểm tra số bản đ ợc xuất trình có đúng quy định của L/ kh ng.
Kiểm tra các dữ liệu về ng ời bán, ng ời mua (t n c ng ty, địa chỉ, số điện thoại...) so v i
nội dung của L/ quy định có phù hợp không.
Hoá đ n có chữ ký xác nhận của ng ời thụ h ởng hay kh ng? Nếu hoá đ n kh ng phải do
ng ời thụ h ởng lập thì hoá đ n đ ợc coi là hợp lệ khi L/ có quy định chấp nhận chứng từ do
b n thứ ba lập: commercial invoice issued by third party is acceptable hay third party acceptable.
M tả tr n hoá đ n có đúng quy định của L/ hay kh ng?
Kiểm tra số l ợng, trọng l ợng, đ n giá, tổng trị giá, điều kiện c sở giao hàng, điều kiện
đóng gói và ký mã hiệu hàng hoá có mâu thu n v i các chứng từ khác nh phiếu đóng gói, vận
đ n đ ờng biển.
Tr ờng đại học Hoa Sen

8



Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Kiểm tra hoá đ n về các dữ kiện mà ngân hàng đã đề cập trong L/ , hợp đồng, giấy phép
xuất nhập khẩu... và các th ng tin khác ghi tr n hoá đ n: số L/ , loại và ngày mở L/ , t n
ph ng tiện vận tải, cảng xếp, cảng dỡ hàng, số và ngày lập hoá đ n có phù hợp v i L/ và các
chứng từ khác.
Bất hợp l thƣờng gặp hi iểm tr hoá đơn thƣơng :
-

T n và địa chỉ của các b n có li n quan đ ợc ghi tr n hoá đ n th
và các chứng từ khác.

-

Số bản hoá đ n phát hành kh ng đủ theo y u cầu của L/ .

-

Số l ợng, đ n giá, m tả hàng hoá, tổng trị giá, điều kiện đóng gói và ký mã hiệu hàng
hoá tr n hoá đ n kh ng chính xác v i nội dung của L/C.

-

Số L/ và ngày mở L/ kh ng chính xác.


-

ng mại khác v i L/

ác dữ kiện về vận tải hàng hoá kh ng phù hợp v i B/L.
Kh ng có chữ ký theo quy định của L/ .

2.2.3. Vận tải đơn (Bill of Landing)
Kiểm tra số bản chính đ ợc xuất trình.
Kiểm tra tính xác thực của vận đ n: phải kiểm tra vận đ n có chữ ký của ng ời chuy n chở
( hãng tàu) hoặc đại lý của ng ời chuy n chở hoặc thuyền tr ởng của con tàu hoặc ng ời giao
nhận và t cách pháp lý. Nếu chỉ có chữ ký của ng ời vận chuyển, kh ng n u t cách pháp lý
hoặc kh ng n u đầy đủ các chi tiết li n quan t cách pháp lý của ng ời đó thì chứng từ sẽ kh ng
đ ợc ngân hàng thanh toán.
Kiểm tra mục ng ời gửi hàng. Tuy nhi n, ngân hàng v n chấp nhận một chứng từ vận tải mà
tr n đó b n thứ ba đ ợc đề cập cho dù trong L/ kh ng quy định nh vậy.
Kiểm tra mục ng ời nhận hàng: đây là mục quan trọng tr n B/L và lu n đ ợc quy định rõ
trong L/ n n ng ời lập vận đ n phải tuân thủ quy định này một cách nghi m ngặt.
Kiểm tra mục th ng báo ( Notify): Mục Notify tr n B/L sẽ ghi t n và địa chỉ đầy đủ của
ng ời làm đ n xin mở L/ .
Kiểm tra t n cảng xếp hàng ( port of loading) và cảng dỡ hàng ( port of discharge) có phù
hợp v i quy định của L/ hay kh ng.
Kiểm tra điều kiện chuyển tải: Nếu L/ quy định kh ng cho phép chuyển tải ( transhipment
prohibited), trên B/L kh ng đ ợc thể hiện bất cứ bằng chứng nào về sự chuyển tải. Nếu việc
chuyển tải xảy ra, ngân hàng chỉ chấp nhận chứng từ này khi t n cảng chuyển tải, t n tàu và
tuyến đ ờng phải đ ợc n u tr n cùng một vận đ n.
Kiểm tra nội dung hàng hoá đ ợc n u tr n B/L có phù hợp v i quy định trong L/ và các
chứng từ khác hay kh ng. Nội dung này bao gồm: t n hàng hoá, ký mã hiệu hàng hoá, số l ợng,
số kiện hàng hoá, tổng trọng l ợng hàng hoá. Đặc biệt ngân hàng th ờng chú ý đến mục ký mã
hiệu hàng hoá ghi tr n thùng hàng, số hiệu container hoặc số hiệu l hàng đ ợc gửi tr n tàu v i

nội dung L/ và Packing List.

Tr ờng đại học Hoa Sen

9


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Kiểm tra đặc điểm của vận đ n: có thể là vận đ n đã xếp hàng ( shipped on board B/L)
hoặc vận đ n nhận hàng để xếp ( received for shipment B/L)- loại vận đ n này kh ng đ ợc ngân
hàng chấp nhận và từ chối thanh toán trừ khi có sự chấp nhận của ng ời nhập khẩu.
c

Kiểm tra mục c c phí: có phù hợp v i quy định của L/ hay kh ng. Nếu vận tải đ n n u
c phí phải thu freight to collect thì nhà nhập khẩu sẽ kh ng chấp nhận chứng từ này.

ần l u ý các sửa đổi bổ sung tr n B/L phải đ ợc xác nhận bằng chữ ký và con dấu đồng
thời kiểm tra các th ng tin nh số L/ và ngày mở, các d n chiếu các chứng từ khác nh hoá
đ n, hợp đồng ...
Nhà nhập khẩu phải kiểm tra ngày ký phát vận đ n có hợp lệ hay kh ng.
Các ất hợp l thƣờng gặp ở vận đơn:
-

T n, địa chỉ và các th ng tin khác về ng ời gửi hàng, ng ời nhận hàng, ng ời đ ợc thông
báo kh ng phù hợp theo quy định của L/ .


-

ác thay đổi bổ sung tr n vận đ n kh ng có xác nhận của ng ời lập( chữ ký và con dấu)

-

Vận đ n thiếu tính chính xác thực do ng ời lập vận đ n kh ng n u rõ t cách pháp lý đối
v i trách nhiệm chuy n chở l hàng này.

-

Số L/ và ngày mở L/ kh ng chính xác.

-

ác điều kiện đóng gói và ký mã hiệu hàng hoá kh ng theo đúng quy định của L/ .
Số hiệu container hay l hàng kh ng kh p v i các chứng từ khác nh chứng từ bảo hiểm,
hoá đ n...

2.2.4. Chứng từ ảo hiểm ( Insur nce policy/ insurance certificate)
Kiểm tra loại chứng từ bảo hiểm đ ợc xuất trình có đúng quy định hay kh ng: chứng th
bảo hiểm ( Insurance Policy) hay chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate).
Kiểm tra số l ợng bản chính đ ợc xuất trình theo quy định của L/ .
Kiểm tra tính xác thực của chứng từ bảo hiểm: hứng từ bảo hiểm có đ ợc ký xác nhận của
ng ời có trách nhiệm hay kh ng.
Kiểm tra loại tiền và số tiền tr n chứng từ bảo hiểm. Trong thực tế các L/ đều quy định giá
trị bảo hiểm bằng 110% trị giá hoá đ n. Do vậy thanh toán vi n sẽ đối chiếu số tiền tr n chứng
từ bảo hiểm và hoá đ n theo quy định của L/ .
Kiểm tra t n và địa chỉ của ng ời đ ợc bảo hiểm có đúng theo quy định của L/ hay không.

Đồng thời kiểm tra việc chuyển nh ợng quyền bảo hiểm hàng hóa có hợp lệ hay kh ng? Ngoại
trừ có quy định khác, t n và địa chỉ của ng ời đ ợc bảo hiểm phải là nhà xuất khẩu ( ng ời thụ
h ởng) và việc chuyển nh ợng quyền bảo hiểm hàng hoá cho nhà nhập khẩu phải đ ợc thể hiện
bằng hình thức ký hậu để trắng ( blank endorsed) t ng tự nh tr ờng hợp chuyển quyền sở hữu
đối v i chứng từ vận tải.
Kiểm tra ngày lập chứng từ bảo hiểm: ăn cứ theo UCP 600 chứng từ bảo hiểm phải đ ợc
lập tr c hoặc trùng v i ngày B/L. Nếu ngày lập chứng từ bảo hiểm sau ngày lập vận đ n, ngân
hàng sẽ từ chối thanh toán.
Tr ờng đại học Hoa Sen

10


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Kiểm tra nội dung hàng hoá tr n chứng từ bảo hiểm: các m tả về hàng hoá và số liệu khác
phải phù hợp v i L/ và các chứng từ khác. Theo UCP-600, việc m tả hàng hoá có thể chung
chung nh ng kh ng đ ợc mâu thu n v i L/ .
Kiểm tra các dữ kiện về vận chuyển hàng hoá tr n chứng từ bảo hiểm: t n tàu, cảng xếp
hàng, cảng dỡ hàng có phù hợp v i L/C hay không.
Kiểm tra các c quan giám định tổn thất và n i khiếu nại, bồi th ờng phải phù hợp v i quy
định của L/ .
Kiểm tra phí bảo hiểm đã đ ợc thanh toán hay ch a? ( đối v i tr ờng hợp L/ quy định phải
ghi rõ).
Kiểm tra các điều kiện bảo hiểm có phù hợp v i y u cầu của L/ hay kh ng.
Các ất hợp l thƣờng gặp đối với chứng từ ảo hiểm:

-

Số bản chính đ ợc xuất trình kh ng đủ theo y u cầu của L/ .

-

T n hoặc địa chỉ của các b n li n quan đến chứng từ bảo hiểm kh ng chính xác.

-

hứng từ bảo hiểm kh ng ký hậu chuyển quyền sở hữu bảo hiểm hàng hoá cho nhà nhập
khẩu.

-

M tả hàng hoá và những th ng tin khác kh ng kh p v i L/ hoặc các chứng từ khác.

-

Mua bảo hiểm sau khi giao hàng l n tàu hoặc kh ng n u ngày lập chứng từ bảo hiểm.

-

Kh ng n u số l ợng bản chính đ ợc phát hành.

-

Kh ng n u hoặc n u kh ng đầy đủ các điều kiện bảo hiểm.

-


Kh ng n u tổ chức giám định hàng hoá hoăc n i khiếu nại, bồi th ờng theo quy định
L/C.

2.2.5. Phiếu đóng gói (Packing List)
M tả hàng hoá, số l ợng, trọng l ợng hàng tr n một đ n vị bao gói có phù hợp v i quy
định của L/ hay kh ng. Ðiều kiện đóng gói có đ ợc n u chính xác hay kh ng.
ác th ng tin khác kh ng đ ợc mâu thu n v i nội dung L/ và các chứng từ khác.
Các ất hợp l thƣờng gặp đối với phiếu đóng gói:
-

Kh ng n u hoặc n u kh ng chính xác điều kiện đóng gói theo quy định L/C.

-

Th ng tin về các b n li n quan kh ng đầy đủ và chính xác.

-

Tổng trọng l ợng từng đ n vị hàng kh ng kh p v i trọng l ợng cả chuyến hàng

Tr ờng đại học Hoa Sen

11


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph


ng Quỳnh

Chƣơng 2: Thực trạng về vi c iểm tr B chứng từ tại Ngân hàng TMCP Á
Châu chi nhánh Ông Ích Khiêm
1. T ng qu n ngân hàng ACB chi nhánh Ông Ích Khiêm
Ngày 25/11/2005, Ngân hàng TM P Á hâu (
tại số 132 Ông Ích Khi m, Ph ờng 5, Quận 11.

B) khai tr

ng chi nhánh Ông Ích Khi m

Chi nhánh Ông Ích Khiêm (Đi n thoại: 08-406 5500, Fax: 08-406 6650) đã đ ợc thành
lập nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng của các tầng l p dân c
tại quận 11 và khu vực lân cận, khách hàng nội bộ trong cao ốc
B.
Ngân hàng Á hâu, chi nhánh Ông Ích Khi m hoạt động v i các chức năng:
-

Huy động vốn bằng tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm dân c .

-

ho vay phục vụ sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

-

ho vay ti u dùng, mua nhà ở, xây dựng sửa chữa nhà.

-


ác dịch vụ thẻ ngân hàng.

-

Thanh toán quốc tế.
huyển tiền nhanh Western Union.
Giao dịch ngoại tệ và các dịch vụ ngân hàng khác.

hi nhánh Ông Ích Khi m đ ợc kết nối trực tuyến v i Hội sở và tất cả các chi nhánh trong
hệ thống
B. Khách hàng của chi nhánh
B Ông Ích Khi m có thể gửi tiền và rút tiền ở mọi
n i trong toàn hệ thống, đ ợc cung cấp các dịch vụ qua ngân hàng điện tử (Home banking,
Phone banking, Internet banking, Mobile banking).
Sự ra đời của chi nhánh Ông Ích Khi m đã nâng tổng số các chi nhánh và phòng giao dịch
tr n cả n c của
B l n 58 đ n vị. Tính đến nay, tổng tài sản của Ngân hàng Á hâu đạt
22.575 tỷ đồng; tổng nguồn vốn huy động đạt 20.709 tỷ đồng, d nợ cho vay h n 8.597 tỷ đồng,
lợi nhuận tr c thuế h n 322 tỷ đồng, khách hàng giao dịch tài khoản tiền gửi h n 215.000
khách hàng. So v i cùng kỳ năm 2004, tổng tài sản của
B đã tăng h n 53%, tổng huy động
tăng h n 59%, d nợ cho vay tăng h n 38%, lợi nhuận tr c thuế tăng h n 41% và l ợng khách
hàng tiền gửi tăng h n 30%.

2. Sơ đồ nghi p vụ thanh toán tại ngân hàng ACB
2.1 Kiểm tr B chứng từ nhập hẩu theo L/C xuất trình

Tr ờng đại học Hoa Sen


12


Đề án: Thanh toán quốc tế

Tr ờng đại học Hoa Sen

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

13


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

2.2 Sơ đồ th nh toán
Cty TNHH MTV

Y u cầu mở
L/C

Xuất trình chứng
từ làm căn cứ để
xin mở L/


TM và DV Huỳnh


Phòng TD NH
ACB-Ông Ích
Khiêm

Thẩm định
Phòng khách
hàng
KT, rà soát,
cho ý kiến
huyển tiếp
Mở L/

Ngân hàng ANZ

Không
chấp
nhận

hấp nhận

Kh ng chấp thuận
Thông báo cho
Huỳnh L sửa đổi
BCT

Thông báo
Cty Pan Pac Forest

Products Limited

Gửi B T

GĐ CN ACB-Ông
Ích Khiêm

GĐ gửi lý do từ
chối mở L/ cho
công ty Huỳnh L

Giao hàng cho
Huỳnh L
hấp nhận
Công ty Pan Pac
Forest Products
Limited

Ngân hàng ANZ

ng ty Huỳnh L
bổ sung B T

T.Toán
Gửi B T

Kh ng chấp nhận

NH ACB-Ông Ích
Khiêm


Y u cầu Huỳnh L
thực hiện cam kết


Ngân hàng ANZ
hấp nhận
Cty TNHH MTV
TM và DV Huỳnh

Y.cầu thanh toán

Tr ờng đại học Hoa Sen

14


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Giải tích sơ đồ
Bƣớc 1:

ng ty Huỳnh L xuất trình giấy tờ cần thiết để xin mở L/ .

Bƣớc 2: Ngân hàng


B thẩm định y u cầu và chuyển đến phòng khách hàng.

Bƣớc 3: Phòng khách hàng kiểm tra , rà soát và xin ý kiến cầu giám đốc chi nhánh.
-

Kh ng chấp nhận, giám đốc gửi lí do từ chối và y u cầu bổ sung bộ chứng từ.

-

hấp nhận, ngân hàng mở L/
ANZ.

cho

ng ty Huỳnh L và chuyển tiếp cho ngân hàng

Bƣớc 4: Ngân hàng ANZ thông báo cho công ty Pan Pac.
-

Kh ng chấp nhận, th ng báo cho Huỳnh L sửa đổi L/ .

-

Nếu chấp nhận thì tiến hành giao hàng.

Bƣớc 5: Công ty Pan Pac gửi bộ chứng từ cho ngân hàng NZ và đề nghị thanh toán.
Bƣớc 6: Ngân hàng NZ chuyển y u cầu thanh toán cho ngân hàng ACB
Bƣớc 7: Ngân hàng ACB kiểm tra bộ chứng từ và đề nghị c ng ty Huỳnh L thanh toán.
Bƣớc 8: Ngân hàng


B chuyển tiền thanh toán cho ngân hàng NZ.

3. Thực trạng kiểm tra B chứng từ Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng ACB
3.1. Kiểm tra Thƣ tín ụng (Letter of Cre it)

Số hi u đ
-

điểm và ngày mở L/C ( No of L/C pl ce n

te of issuing):

Số hiệu: FIN 700.
Ngày mở: 29/09/2011.
Địa điểm: Thành phố Hồ hí Minh, Việt Nam.

Tr ờng đại học Hoa Sen

15


Đề án: Thanh toán quốc tế

Tên ngân hàng mở L/C ( opening

GV: Nguy n Ph

n ; issuing

ng Quỳnh


n ):

Ngân hàng TMCP ACB (Asia Commercial Bank)
Tên và đ
-

chỉ ngân hàng thông áo:

Tên ngân hàng: ANZ National Bank Limited.
Địa chỉ: Wellington, New Zealand.

Loại L/C ( form of ocument ry cre it): Trƣờng 40A.
Irrevocable L/C
Tên và đ
-

Tên: Công ty TNHH MTV TM và DV Thanh Lê.
Địa chỉ: 1/6 Nguy n Du, ph ờng 7, Quận Gò Vấp, TP Hồ hí Minh, Việt Nam.

Ngày và đ
-

chỉ ngƣời mở L/C: Trƣờng 50.

điểm hết hi u lực củ L/C: Trƣờng 31D.

Ngày: 30/11/2011.
Địa điểm: New Zealand.


Tr ờng đại học Hoa Sen

16


Đề án: Thanh toán quốc tế

Tên và đ
-

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

chỉ ngƣời thụ hƣởng: Trƣờng 59.

Tên: Pan Pac Forest Products Limited.
Địa chỉ: 1161 State Highway 2 Wairoa road, Napier, New Zealand.

Số tiền củ L/C ( mount): Trƣờng 32B.
USD 66,150.00

Thời hạn gi o hàng: Trƣờng 44C.
30/10/2011.
Cách vận tải: Trƣờng 43T.
ho phép chuyển tải: Transhipment allowed.
Cách giao hàng: Trƣờng 43P.
Giao hàng 1 lần: Partials shipment not allowed.

Tr ờng đại học Hoa Sen


17


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh

Phần mô tả hàng hó : Trƣờng 45A.
-

Tên hàng: New Zealand Radiata Pine.
Trọng l ợng: 294 M3
Giá cả: USD 66,150.0

Quy đ nh cách thức trả tiền: Trƣờng 42C.
Trả ngay 100% giá trị hợp đồng.

Tr ờng đại học Hoa Sen

18


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh


Các chứng từ liên qu n:

 Đầy đủ các chứng từ đ ợc n u trong tr ờng 46 . Ri ng phiếu đóng gói hàng hóa bị thiếu
mất 1/3 tờ và giấy chứng nhận ng ời thụ h ởng.
 Nhận xét:
-

-

L/C chính là c sở để tiến hành ki m tra các chứng từ hợp lệ trong m i bộ chứng từ thanh
toán quốc tế của 1 doanh nghiệp. Đây cũng chính là điểm mấu chốt xác nhận xem bộ
chứng từ có tồn tại hay kh ng th ng qua ngân hàng th ng báo. Điều này tránh tr ờng hợp
thanh toán tiền cho c ng ty kh ng tồn tại, gây tổn thất cho doanh nghiệp cũng nh ngân
hàng.
Kiểm tra L/ cần phải cẩn thận để kh ng gây ra sai sót d n đến thất thoát cho ngân hàng,
nếu nh doanh nghiệp kh ng ký quỹ 100%, ngân hàng sẽ lãnh hậu quả nếu hàng hóa
kh ng đúng nh ghi trong hợp đồng th ng mại.

Tr ờng đại học Hoa Sen

19


Đề án: Thanh toán quốc tế

GV: Nguy n Ph

ng Quỳnh


3 2 Kiểm tr B chứng từ củ Công ty TNHH MTV TM và DV Huỳnh Lê
3.2.1. Kiểm tr hó đơn thƣơng mại

-

Nhà xuất khẩu: Pan Pac Products Limited , 1161 State Highway 2 Wairca Road, Napier ,
New Zealand.

-

Ngân hàng nhà xuất khẩu: BNZ, Welling , New Zealand.

-

Nhà nhập khẩu: ng ty TNHH MTV TM và DV Huỳnh L , 1/6 Nguy n Du, ph ờng 7,
quận Gò Vấp , TP Hồ hí Minh, Việt Nam.

-

Số Hóa đ n : 7987.

-

Số L/ : OIK0911ILS90764.

-

Số Hợp đồng : 115189.

-


ảng đi : ảng Napier, New Zealand.

-

Điều kiện giao hàng : IF, cảng ái Lái.

-

Tên tàu giao hàng : Kola Permasan 068N.

 ác th ng tin đều trùng kh p v i L/ : về nhà xuất khẩu , nhà nhập khẩu kh p v i tr ờng 59,
số L/ tr ờng 20, ngân hàng xuất khẩu tr ờng 50, số hợp đồng tr ờng và đều kiện giao hàng đều
trùng 45A , cảng đi , cảng đến tr ờng 44E và 44F .

Tr ờng đại học Hoa Sen

20


×