Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Phân loại bài tập trong hóa học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 90 trang )

Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Mục lục
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

Danh mục

Nội dung danh mục

A
B
Chuyên đề số 1


Chuyên đề số 2
Chuyên đề số 3
Chuyên đề số 4
Chuyên đề số 5
Chuyên đề số 6
Chuyên đề số 7
Chuyên đề số 8
Chuyên đề số 9
Chuyên đề số 10
Chuyên đề số 11
Chuyên đề số 12
Chuyên đề số 13
C

Mục lục
Đặt vấn đề
Giải quyết vấn đề
Một số khái niệm cơ bản trong hóa học
Nguyên tử
Công thức hóa học và phương trình hóa học
Định luật bảo toàn khối lượng
Mol
Tỉ khối chất khí
Tính theo công thức hóa học
Tìm công thức hóa học
Tính theo phương trình hóa học
Toán lượng chất dư
Hỗn hợp
Hiệu suất
Dung dịch

Kết luận

Sáng kiến kinh nghiệm
Phân loại bài tập
1

Tran
g
1
2
2
3
5
8
17
20
25
28
31
35
41
43
47
50
85


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng


hóa học 8
A. Đặt vấn đề
Hóa học 8 là một môn khoa học còn rất mới mẻ đối với học sinh THCS, đôi khi kiến
thức lại khá trìu tượng đòi hỏi học sinh cần có sự tập trung với một ý thức cao mới
lĩnh hội tốt nhất nội dung chương trình của môn học. Là một giáo viên của một
trường trọng điểm huyện Mỹ Hào tôi thấy rằng ngoài việc giảng dạy về kiến thức lý
thuyết thì việc hình thành các kĩ năng giải bài tập cho học sinh lớp 8 là một việc làm
hết sức cần thiết bởi các kĩ năng đó sẽ theo các em trong suốt những năm học tập
nghiên cứu về hóa học ở các cấp học mai sau.
Hiện nay lượng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thậm chí cả các sách tham
khảo viết cho hóa học 8 còn rất đơn giản chưa có sự phân loại, phân dạng một cách
hoàn chỉnh, do đó sự hình thành kĩ năng của học sinh trong giải toán là rất khó khăn.
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đó là phải làm thế nào để học sinh
chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu các kiến thức cũng như kĩ năng. Tôi cho rằng
giáo viên nên thực hiện vai trò của người dẫn đường để cho học sinh là người tìm tòi
khám phá, hoàn thiện nhiệm vụ công việc giáo viên giao cho. Do đó việc phân loại
phân dạng các loại bài tập trong hóa học theo chủ đề là một nội dung quan trọng
trong việc rèn luyện tay nghề và nghiệp vụ sư phạm.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi vạch ra nhiệm vụ
và phương pháp nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để rút ra kinh nghiệm trong việc rèn
luyện kĩ năng làm bài tập cho học sinh lớp 8 và coi đây là cơ sở khoa học quyết định
để đạt được hiệu quả cao trong việc giảng dạy kiến thức bộ môn hóa học trường
THCS trọng điểm Lê Hữu Trác.
B. Giải quyết vấn đề.
Phân loại bài tập không phải là một vấn đề quá mới nhưng thực sự rất cần thiết đối
với học sinh cũng như giáo viên, một hệ thống kiến thức hợp lí được sắp xếp khoa
học giúp cho học sinh phát triển tốt nhất tư duy hóa học cũng như kĩ năng giải quyết
các dạng bài tập trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp.
Để thực hiện được nhiệm vụ trên tôi chia những nội dung cơ bản của chương trình
hóa học 8 thành 13 chuyên đề, trong đó có 1 chuyên đề rèn luyện kiến thức và 12

chuyên đề rèn luyện kĩ năng.
Mỗi chuyên đề rèn luyện kĩ năng là một vấn đề mấu chốt của hóa học 8. ở mỗi
chuyên đề đó tôi chủ động khai thác từ kiến thức đơn giản, cơ bản đến những kiến
thức rất sâu, cách thức tiếp cận cũng như cung cấp vấn đề và giải quyết vấn đề rất dễ
hiểu, có nhiều phương pháp làm, có những ví dụ mẫu, cách giải mẫu, các công thức
và một lượng bài tập đa dạng và chuyên sâu, nó không chỉ giúp học sinh củng cố sâu
được kiến thức và kĩ năng mà còn đem đến cho học sinh một phong cách tự học mới
đó là độc lập nghiên cứu vấn đề và giải quyết vấn đề.

2


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Một số khái niệm cơ bản trong hóa học

1. Vật thể.
Vật thể là những đối tượng tồn tại xung quanh chúng ta mà chúng ta có thể cảm nhận
được thông qua hình dạng kích thước và khối lượng.
Vật thể chia thành hai loại là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như: một đám mây; một quả
núi..
Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra như: cặp sách; ngôi nhà....
? Không khí có phải là vật thể không?
? Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo?

2. Chất, hỗn hợp.
* Chất là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể.
Có những vật thể chỉ được cấu tạo từ một chất nhưng có nhiều vật thể được cấu tạo từ

nhiều chất khác nhau.
? Lấy 6 VD về.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất.
- 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau.
* Một chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa thì cũng có thành phần về khối
lượng không đổi.
* Chất chia thành hai loại là đơn chất và hợp chất.
Đơn chất là một chất chỉ do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt Fe; khí oxi O2; khí ozon O3...
Hợp chất là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước H2O; đá vôi CaCO3; xà phòng C17H35COONa.....
* Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học.
- Tính chất vật lí: Là những tính chất thể hiện trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan,
tính dẫn điện dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng.
- Tính chất hóa học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác.
* Nếu xét theo độ tinh khiết thì người ta chia chất thành chất tinh khiết và chất không
tinh khiết. Chất tinh khiết là những chất có những tính chất nhất định không đổi .
VD: nước sôi ở 1000C. Chất không tinh khiết là chất đã bị lẫn tạp nhiều chất khác
người ta gọi đó là hỗn hợp, hỗn hợp có những tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành
phần của các chất có trong hỗn hợp đó.
* Hỗn hợp là sản phẩm của 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà không xảy ra phản
ứng. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp có hai loại là
hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
*Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của các chất có trong
hỗn hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp thường xuyên
được sử dụng là: tách, chiết, gạn, lọc, bay hơi, chưng cất, và dùng các phản ứng hóa
học.....
VD: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp.
- Sắt và đồng
- Bột gạo và bột muối.

- Giấm và rượu.

3. Nguyên tố hóa học.
* Nguyên tố hóa học là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất.
3


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

VD: Nước: H2O do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên.
Đá vôi: CaCO3 do ba nguyên tố là Canxi; Cacbon; và Oxi cấu tạo nên.
* Nhưng xét về mặt bản chất nguyên tố hoá học tạo thành từ các nguyên tử cùng
loại(có cùng số p). Phần này sẽ nghiên cứu sâu hơn trong chương trình cấp III.
* Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra được khoảng 120 nguyên tố hóa học trong đó
có khoảng trên 90 nguyên tố là kim loại còn lại là phi kim. Nguyên tố có trữ lượng
lớn nhất trên vỏ quả đất là oxi, tiếp đến là silic; nhôm; sắt canxi ...
* Giới thiệu bảng một số nguyên tố thường gặp

4. Nguyên tử.
* Theo quan niệm trước đây: Nguyên tử là những hạt vi mô mà không bị chia nhỏ
trong phản ứng hóa học. Tuy nhiên xét phản ứng phân rã hạt nhân thì khái niệm đó
không đạt yêu cầu.
* Theo quan điểm hiện nay đặc biệt khi nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử người ta
thấy rằng
Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện vì có số p = số e.
* Nguyên tử khối.
Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon đvC.
Quy ước 1đvC = 1/12 khối lượng thực của một nguyên tử C.
Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g.

Suy ra 1đvC = 1,9926 .10-23 :12 = 1,6605.10-24 g
và 1g = 6,02.1023 đvC
? Tính khối lượng thực của nguyên tử một số nguyên tố sau.
Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC.
? Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng.
Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần.
Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần.
Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần.
Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần.
Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC.

5. Phân tử.
Các nguyên tử cùng loại hoặc những nguyên tử khác loại khi tham gia liên kết với
nhau tạo thành phân tử chất. VD phân tử khí oxi: O 2 do 2 nguyên tử oxi liên kết với
nhau tạo thành
O = O. Phân tử nước: H2O do 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành
H-O-H. Do đó phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa
học của chất.
Nếu phân tử bị chia nhỏ thì thì không còn mang tính chất của chất.
VD: H2O khi bị phân hủy tạo thành H2 và O2. H2 và O2 có tính chất khác hẳn với H2O
?Các cách viết sau chỉ ý gì? O; 3O; O2; O3; 2O2; 3O3; H2O; 5H2O.
? Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe 2O3; Fe3O4; SO3; P2O5; Cl2O7; PCl3;
H2SO4; CaCO3; C6H12O6; C12H22O11; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(ClO4)2;
Ca(AlO2)2

6. Đơn chất.

* Là một chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
VD: Sắt:Fe; Cacbon: C; Khí oxi: O2; Khí ozon: O3; Khí clo: Cl2.....

4


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái rắn thì công thức của
chúng chính là kí hiệu hóa học của chúng.
* Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí(trừ Hg)
thì công thức của chúng tồn tại dạng phân tử do hai hay ba nguyên tử cùng loại liên
kết tạo thành. VD: Oxi: O2; Ozon: O3.
* Đơn chất chia thành hai loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
Đơn chất kim loại ở điều kiện thường hầu hết tồn tại trạng thái rắn trừ thủy ngân
trạng thái lỏng. Các đơn chất kim loại thường dẫn điện dẫn nhiệt tốt và có ánh kim.
Đơn chất phi kim một số tồn tại trạng thái rắn như C; P; S; Si... một số tồn tại trạng
thái lỏng như brôm; iôt... một số tồn tại trạng thái khí như H2; O2; N2; F2; Cl2... Các
phi kim thường không dẫn điện dẫn nhiệt không có ánh kim(trừ C)

7. Hợp chất.
* Là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên.
VD: Nước: H2O; Khí cacbonnic: CO2; Đá vôi: CaCO3; Đường mía: C12H22O11...
* Hợp chất chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
* ý nghĩa CTHH của một chất.
Nhìn vào CTHH của một chất ta biết được: Chất đó là đơn chất hay hợp chất, chất đó
do mấy nguyên tố hóa học cấu tạo nên, biết được số nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong 1 phân tử chất, tính được phân tử khối của chất đó.
VD: Cho biết ý nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau.
Khí nitơ:
N2
Sắt từ oxit:

Fe3O4
Axit sunfuric:
H2SO4
Đường glucozơ: C6H12O6
Canxi photphat: Ca3(PO4)2
Nhôm sunfat:
Al2(SO4)3

8. Hóa trị.

Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố đó (hay một nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố
khác. Hóa trị được viết bằng số La mã.

nguyên tử

A. Bài tập xác định tổng số e trong một phân tử chất.
1. Ví dụ.
a. Tính tổng số e có trong phân tử H2O.
5


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

b. Tính tổng số e có trong phân tử KClO4
c. Tính tổng số e có trong phân tử Mg(HCO3)2

Giải mẫu.


a. Ta thấy một nguyên tử H có 1e, một nguyên tử O có 8e
Vậy số e có trong một phân tử H2O là 1.2+8 = 10e.
b. Một nguyên tử K có 19e; một nguyên tử Cl có 17e và một nguyên tử O có 8e.
Tổng số e có trong một phân tử KClO4 là: 19 + 17 + 4.8 = 68e
c. Một nguyên tử Mg có 12e; một nguyên tử H có 1e; một nguyên tử C có 6e; một
nguyên tử O có 8e.
Vậy tổng số e có trong một phân tử Mg(HCO3)2 là: 12 + 2(1 + 6 + 8) = 42e
2. Bài tập vận dụng
Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau.
K2O; BaO; Al2O3 ; FeO; Fe2O3; Fe3O4 ; Cu2O; N2O; NO2; N2O3 ;N2O5; P2O3; P2O5;
Cl2O7 ; NaOH; KNO3 ; CaSO3 ; BaCO3 ; MgSO4 ; H3PO4 ; H2CO3 ; HAlO2 ;
MgZnO2 ; KClO3 ; NaH2PO4 ; FeHPO4 ;Al(OH)3 ; Zn(NO3)2 ; Fe2(SO4)3 ;
Ca3(PO4)2 ; Ba(HSO4)2 ; Al(ClO4)3 ; Cu(H2PO4)2 ; Fe2(ZnO2)3 ; Ca(AlO2)2 ;

B. Bài tập xác định và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố.

1. Phương pháp
Với một nguyên tử của một nguyên tố bất kì ta có
- Số p = số e = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH
- Có nguyên tử nguyên tố chỉ có một e nhưng có nhiều nguyên tử nguyên tố có nhiều
e. Các e xếp thành từng lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao như lớp 1; 2; 3;
4..... Mỗi lớp lại được chia thành các phân lớp như phân lớp s; p; d; f.......
Lớp 1 có 1 phân lớp; 1s
Lớp 2 có 2phân lớp là: 2s,2p
Lớp 3 có 3 phân lớp là: 3s,3p,3d
Lớp 4 có 4phân lớp là : 4s,4p,4d,4f
…………
Phân lớp s chứa tối đa được 2e
Phân lớp p chứa tối đa được 6e
Phân lớp d chứa tối đa được 10e

Phân lớp f chứa tối đa được 14e
…………..
Sự phân bố các e vào các lớp và các phân lớp tuân thủ quy tắc năng lượng sau:
1s  2s


2p

3s

4s

5s

6s

7s ….

3p

4p

5p

6p

7p …..

3d


4d

5d

6d

7d …..

4f

5f

6f

7f ….



2. Bài tập mẫu
Bài tập số 1.
6


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Clo biết Clo ở vị trí ô số 17 trong
bảng HTTH

Giải mẫu.

- Số p = số e =17
- Sự sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp
1s22s22p63s23p5
- Nhận xét
Vỏ nguyên tử nguyên tố Clo có 3 lớp e
Lớp 1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
- Vẽ cấu tạo

Bài tập số 2.
Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Mo biết Mo ở vị trí ô số 42 trong
bảng HTTH

Giải mẫu.
- Số p = số e = 42
- Sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp.
1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d4
Xếp lại: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d45s2
- Nhận xét:
Vỏ nguyên tử nguyên tố Mo có 5 lớp e.
Lớp 1 có 2 e
Lớp 2 có 8 e
Lớp 3 có 18e
Lớp 4 có 10e
Lớp 5 có 2e
- Vẽ.

7



Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

3. Bài tập vận dụng
Bài tập số 1.
Vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử các nguyên tố:
O(ô số 6); Mg(ô số 12); Cl(ô số 17); K(ô số 19); Br(ô số 35); Mn(ô số 25; Sr(ô số 38)
Cd(ô số 48); Ba(ô số 56)
Bài tập số 2.
Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 16 hạt
a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X
b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X
Bài tập số 3.
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mang điện bằng

8
số
15

hạt mang điện. Xác định nguyên tử nguyên tố Y và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên
tố Y.
Bài tập số 4.
Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và có nguyên tử khối < 40. Z là nguyên tố
nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Z

công thức hóa học và phương trình hóa học

A. Phần cơ bản.

I. Quy tắc hóa trị.
TQ.

a b
AxBy

A; B là KHHH của nguyên tố.
a; b là hóa trị tương ứng của A; B

Quy tắc:
a.x = b.y
Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của
nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia.

II. Vận dụng quy tắc hóa trị.
1. Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị.
Bước 1: Gọi công thức tổng quát có dạng.
a b
8


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

AxBy
a.x = b.y

Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị.
x
tối giản

y
x
Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ tối giản.
y

x b

y a

Bước 3: Rút tỉ lệ:

Bước 5: Viết công thức tìm được.
Lưu ý: Trong bài tập lập CTHH các nguyên tố H luôn có hóa trị không đổi là I; và
O có hóa trị không đổi là II.

Ví dụ.
Lập CTHH của hợp chất của S(VI) và O.

Giải mẫu.
VI II
Gọi CTHH hợp chất cần tìm là: SxOy
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.VI = y.II


x II 2 1

 
y VI 6 3


Chọn x = 1; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SO 3.

Bài tập vận dụng.

Lập CTHH của các chất có thành phần như sau.
1. Al(III) và O;
2. Ca(II) và O
3. K(I) và O
2. C(IV) và H
5. P(III) và H
6. S(II) và H
7. Ca(II) và NO3(I)
8. Ba(II) và PO4(III)
9. Al(III) và SO4(II)
2. Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của
nguyên tố còn lại.

Ví dụ.
Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3.

Giải mẫu.

Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là x:
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

x II
Fe2O3
x.2 = II.3
x


II .3
 III
2

Vậy hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III.

Bài tập vận dụng.

Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau:
a. NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5
b. CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O
3. Kiểm tra công thức đúng sai.

Ví dụ.
Công thức hóa học sau đúng hay sai:

Al3O2
9


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Giải mẫu.
Giả sử hóa trị của Al là a.
áp dụng quy tắc hóa trị ta có

a II
Al3O2

a.3 = II.2
a

II .2 IV

(vô lí)
3
III

Vậy Al3O2 là công thức sai.

Bài tập vận dụng.

Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai.
Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
MgO; Ca2O3; CuO; NO3; SO; Fe2O3; CO; AlCl2; Na2Cl; Al2SO4; Ca3(PO4)2;
Ba(NO3)3.

B. Phần nâng cao
I. Công thức hóa học.
Bảng các nguyên tố kim loại thường gặp.
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15

Tên NTHH
Kali
Bari
Canxi
Natri
Magie
Nhôm
Mangan
Kẽm
Sắt
Niken
Thiếc
Chì
Đồng
Bạc
Thuỷ ngân

Hóa trị
I
II
II
I

II
III
II, IV, VII
II
II, III
II
II, IV
II, IV
I, II
I
II

KHHH
K
Ba
Ca
Na
Mg
Al
Mn
Zn
Fe
Ni
Sn
Pb
Cu
Ag
Hg

NTK

39
137
40
23
24
27
55
65
56
59
119
207
64
108
201

Bảng các nguyên tố phi kim thường gặp
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên NTHH
Hiđrô
Oxi

Nitơ
Clo
Flo
Brôm
Cacbon
Photpho

KHHH
H
O
N
Cl
F
Br
C
P

CTPT
H2
O2
N2
Cl2
F2
Br2

10

Hóa trị
I
II

I,II,III,IV,V
I
I
I
II, IV
III, V

NTK
1
16
14
35,5
19
80
12
31


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

9
10

Lưu huỳnh
Silic

S
Si


II, IV, VI
IV

32
28

Bảng các gốc
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22


KHHH
OH
Cl
Br
S
NO2
NO3
SO4
CO3
PO4
CH3COO
AlO2
ZnO2
ClO
ClO2
ClO3
ClO4
HS
HSO3
HCO3
HSO4
HPO4
H2PO4

Hóa trị
I
I
I
II

I
I
II
II
III
I
I
II
I
I
I
I
I
I
I
I
II
I

Tên muối

Tên axit
Clohiđric
Brômhiđric
Sunfuhiđric
Nitrơ
Nitric
Sunfuric
Cacbonic
Photphoric

Axetic
Alumilic
Zincic
Hipoclorơ
Clorơ
Cloric
Pecloric

Tên bazơ
Hiđrôxit

Clorua
Brômua
Sunfua
Nitrit
Nitrat
Sunfat
Cacbonat
Photphat
Axetat
Alumilat
Zincat
Hipoclorit
Clorit
Clorat
Peclorat
Hiđrô sunfua
Hiđrô sunfit
Hiđrô cacbonat
Hiđrô sunfat

Hiđrô photphat
Đihiđrô photphat

II. Lập công thức hóa học.
Khi lập CTHH qua 5 bước một cách thành thạo, khi trọng tâm của vấn đề không còn
là lập CTHH nữa thì có thể dựa vào hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử để
nhẩm ra CTHH.
1. Oxit.
Là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi.
a. Oxit kim loại.
Tên oxit kim loại = Tên kim loại + oxit.
VD: Natri oxit : I II
Na O 
VD: Bari oxit:

Na2O

Do tỉ lệ

I 1
 đã tối giản.
II 2

Do tỉ lệ

II 2 1
 
II 2 1

II II

Ba O  BaO

Đối với kim loại có nhiều hóa trị thì khi đọc tên cần kèm theo hóa trị.
VD: Sắt(III)oxit: III II
Fe O  Fe2O3
b. Oxit phi kim.
11


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Tên gọi của oxit phi kim khi đọc cần kèm theo các tiền tố.
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta.
VD: Cacbon đioxit : CO2
Đi photpho penta oxit P2O5
2. Axit.
Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
VD: Axit clohiđric:
I I
H Cl  HCl
VD: Axit sunfuric:
I
II
H SO4  H2SO4
VD: Axit photphoric: I III
H PO4  H3PO4

3. Bazơ.
Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm
hiđroxit.
VD: Natri hiđrôxit:
I
I
Na OH  NaOH.
VD: Bari hiđroxit:
II
I
Ba OH  Ba(OH)2
VD: Nhôm hiđroxit:
III I
Al OH  Al(OH)3
4. Muối.
Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.
VD: Natri sunfat:
I
II
Na SO4  Na2SO4
VD: Bari cacbonat:
II II
Ba CO3  BaCO3
VD: Canxi photphat : II III
Ca PO4  Ca3(PO4)2

III. Phương trình hóa học.

Lập các PTHH sau:
1. Natri + oxi  Natri oxit.

2. Bari + oxi  Bari oxit.
3. Nhôm + oxi  Nhôm oxit.
4. Sắt + oxi  Sắt từ oxit (Fe3O4)
5. Phốt pho + oxi  Điphotpho trioxit.
6. Photpho + oxi  Điphotpho penta oxit.
7. Nitơ + oxi  Nitơ oxit.
8. Nitơ + oxi  Nitơ đioxit.
9. Nitơ + oxi  Đinitơ trioxit.
10. Nitơ + oxi  Đinitơ penta oxit.
11. Cacbon + oxi  Cacbon oxit.
12. Cacbon oxit + oxi  Cacbon đioxit.
13. Lưu huỳnh đioxit + oxi  Lưu huỳnh trioxit.
14. Nitơ oxit + oxi  Nitơ đioxit.
15. Kali + clo  Kaliclorua.
16. Canxi + clo  Canxi clorua.
12


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

17. Nhôm + clo  Nhôm clorua.
18. Phôt pho + clo  Photpho tri clorua.
19. Photpho + clo  Photpho penta clorua.
20. Natri + lưu huỳnh  Natri sunfua.
21. Magie + lưu huỳnh  Magie sunfua.
22. Nhôm + lưu huỳnh  Nhôm sunfua.
23. Kali + Cacbon  Kalicacbua ( K2C)
24. Canxi + cacbon  Canxi cacbua ( CaC2)
25. Nhôm + cacbon  Nhôm cacbua (Al4C3)

26. Canxi + nitơ  Canxi nitrua ( Ca3N2)
27. Nhôm + nitơ  Nhôm nitrua ( AlN)
28. Hiđrô + oxi  Nước
29. Hiđrô + clo  Axit clohiđric
30. Hiđrô + lưu huỳnh  Hiđrô sunfua
31. Hiđrô + cacbon  Metan (CH4)
32. Hiđrô + Photpho  Photphin (PH3)
33. Hiđrô + nitơ  Amoniăc (NH3)
34. Hiđrô + Bạc oxit  Bạc + nước.
35. Hiđrô + Sắt(III) oxit  Sắt + nước.
36. Hiđrô + Sắt(II) oxit  Sắt + nước.
37. Hiđrô + Sắt từ oxit  Sắt + nước.
38. Cacbon + Sắt(II)oxit  Sắt + Cacbon đioxit
39. Cacbon + Sắt(III)oxit  Sắt + Cacbon đioxit
40. Cacbon + Sắt từ oxit  Sắt + Cacbon đioxit
41. Cacbon + Bạc oxit  Bạc + Cacbon đioxit
42. Cacbon oxit + Sắt(II)oxit  Sắt + Cacbon đioxit
43. Cacbon oxit + Sắt(III)oxit  Sắt + Cacbon đioxit
44. Cacbon oxit + Sắt từ oxit  Sắt + Cacbon đioxit
45. Cacbon oxit + Bạc oxit  Bạc + Cacbon đioxit
46. Nhôm + Sắt(II)oxit  Sắt + Nhôm oxit
47. Nhôm + Sắt(III)oxit  Sắt + Nhôm oxit
48. Nhôm + Sắt từ oxit  Sắt + Nhôm oxit
49. Nhôm + Bạc oxit  Bạc + Nhôm oxit
50. Natri + nước  Natri hiđroxit + Hiđrô
51. Canxi + nước  Canxi hiđroxit + Hiđrô
52. Nhôm + nước  Nhôm hiđroxit + Hiđrô
53. Điphotpho trioxit + nước  Axit photphorơ (H3PO3)
54. Điphotpho penta oxit + nước  Axit photphoric.
55. Đinitơ trioxit + nước  Axit nitrơ (HNO2)

56. Đinitơ penta oxit + nước  Axit nitric
57. Nitơ đioxit + nước  Axit nitrơ + Axit nitric
58. Clo + nước  Axit clohiđric + axit hipoclorơ
59. Clo + nước  Axit clohiđric + oxi
60. Kali oxit + nước  Kali hiđroxit
61. Bari oxit + nước  Bari hiđroxit
62. Kali + axit clohiđric  Kali clorua + hiđro
63. Magie + axit clohiđric  Magie clorua + hiđro
13


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

64. Nhôm + axit clohiđric  Nhôm clorua + hiđro
65. Natri + axit sunfuric  Natri sunfat + hiđro
66. Nhôm + axit sunfuric  Nhôm sunfat + hiđro
67. Natri + axit photphoric  Natri photphat + hiđro
68. Canxi + axit photphoric  Canxi photphat + hiđro
69. Nhôm + axit photphoric  Nhôm photphat + hiđro
70. Bạc oxit + axit clohiđric  Bạc clorua + nước
71. Đồng(II) oxit + axit clohiđric  Đồng(II) clorua + nước
72. Nhôm oxit + axit clohiđric  Nhôm clorua + nước
73. Sắt từ oxit + axit photphoric  Sắt(II) photphat + Sắt(III)photphat +
nước
74. Natri oxit + axit photphoric  Natri photphat + nước
75. Magie oxit + axit photphoric  Magie photphat + nước
76. Sắt(III) oxit + axit photphoric  Sắt(III) photphat + nước
77. Kali oxit + axit sunfuric  Kali sunfat + nước
78. Nhôm oxit + axit sunfuric  Nhôm sunfat + nước

79. Nhôm cacbua + nước  Nhôm hiđroxit + metan
80. Nhôm cacbua + axit clohiđric  Nhôm clorua + metan
81. Nhôm cacbua + axit sunfuric  Nhôm sunfat + metan
82. Nhôm cacbua + axit photphoric  Nhôm photphat + metan
83. Nhôm cacbua + axit nitric  Nhôm nitrat + metan
84. Canxi cacbua + nước  Canxi hiđroxit + axetilen (C2H2)
85. Canxi cacbua + axit clohiđric  Canxi clorua + axetilen
86. Canxi cacbua + axit nitric  Canxi nitrat + axetilen
87. Canxi cacbua + axit sunfuric  Canxi sunfat + axetilen
88. Canxi cacbua + axit photphoric  Canxi photphat + axetilen
89. Nhôm nitrua + nước  Nhôm hiđroxit + amoniac
90. Nhôm nitrua + axit clohiđric  Nhôm clorua + amoniac
91. Nhôm nitrua + axit nitric  Nhôm nitrat + amoniac
92. Nhôm nitrua + axit sunfuric  Nhôm sunfat + amoniac
93. Nhôm nitrua + axit photphoric  Nhôm photphat + amoniac
94. Natri hiđroxit + axit clohiđric  Natri clorua + nước
95. Natri hiđroxit + axit nitric  Natri nitrat + nước
96. Natri hiđroxit + axit sunfuric  Natri sunfat + nước
97. Natri hiđroxit + axit photphoric  Natri photphat + nước
98. Canxi hiđroxit + axit nitric  Canxi nitrat + nước
99. Canxi hiđroxit + axit clohiđric  Canxiclorua + nước
100. Canxi hiđroxit + axit sunfuric  Canxi sunfat + nước
101. Canxi hiđroxit + axit photphoric  Canxi photphat + nước
102. Nhôm hiđroxit + axit nitric  Nhôm nitrat + nước
103. Nhôm hiđroxit + axit clohiđric  Nhôm clorua + nước
104. Nhôm hiđroxit + axit sunfuric  Nhôm sunfat + nước
105. Nhôm hiđroxit + axit photphoric  Nhôm photphat + nước
106. Nhôm + natri hiđroxit + nước  Natri aluminat + hiđro
107. Nhôm + bari hiđroxit + nước  Bari aluminat + hiđro
108. Kẽm + kali hiđroxit  Kali zincat + hiđro

109. Kẽm + canxi hiđroxit  Canxi zincat + hiđro
14


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

110. Nhôm oxit + kali hiđroxit  Kali aluminat + nước
111. Nhôm oxit + Canxi hiđroxit  Canxi aluminat + nước
112. Kẽm oxit + natri hiđroxit  natri zincat + nước
113. Kẽm oxit + bari hiđroxit  bari zincat + nước
114. Kẽm hiđroxit + Kali hiđroxit  Kali zincat + nước
115. Kẽm hiđroxit + Canxi hiđroxit  Canxi zincat + nước
116. Nhôm hiđroxit+ natri hiđroxit  Natri aluminat + nước
117. Nhôm hiđroxit + bari hiđroxit  Bari aluminat + nước
118. Nhôm + Sắt(III) oxit  Nhôm oxit + Sắt từ oxit
119. Nhôm + sắt từ oxit  Nhôm oxit + sắt (II) oxit
120. Hiđro + Sắt(III) oxit  Sắt từ oxit + nước
121. Hiđro + sắt từ oxit  sắt(II) oxit + nước
122. Cacbon + Sắt(III) oxit  Cacbon đioxit + sắt từ oxit
123. Cacbon + sắt từ oxit  Cacbon đioxit + sắt(II) oxit
124. Cacbon oxit + Sắt(III) oxit  Cacbon đioxit + sắt từ oxit
125. Cacbon oxit + sắt từ oxit  Cacbon đioxit + sắt (II) oxit
126. Sắt + oxi + nước  Sắt(III) hiđroxit
127. Sắt(II) hi đroxit + oxi + nước  Sắt(III)hiđroxit
128. Sắt(II) sunfat + clo  Sắt(III) sunfat + sắt(III)clorua
129. Sắt(III) sunfat + đồng  Sắt(II)sunfat + đồng(II)sunfat
130. Sắt từ oxit + axit clohiđric  sắt(II)clorua + sắt(III)clorua + nước
131. Sắt từ oxit + axit sunfuric  Sắt(II)sunfat + sắt(III)sunfat + nước
132. Clo + kali hiđroxit  Kaliclorua + kaliclorat + nước

133. Clo + nước + lưu huỳnh đioxit  axit clohi đric + axit sunfuric
134. Brom + nước + lưu huỳnh đioxit  axit brom hiđric + axit sunfuric
135. Đồng + oxi + axit clohiđric  Đồng(II) clorua + nước
136. Đồng + oxi + axit sunfuric  Đồng(II) sunfat + nước
137. Natri + nước + đồng(II)sunfat  Natri sunfat + đồng(II)hiđroxit + hiđro
138. Natri hiđroxit  Natri + oxi + nước
139. Natri clorua + nước  Natri hiđroxit + hiđro + clo
140. Pirit sắt(FeS2) + oxi  Sắt(III)oxit + lưu huỳnh đioxit
141. Natri nitrat  Natri nitrit + oxi
142. Nhôm nitrat  Nhôm oxit + nitơ đioxit + oxi
143. Bạc nitrat  Bạc + nitơ đioxit + oxi
144. Nhôm sunfat  Nhôm oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi
145. Sắt(II) sunfat  Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi
146. Nhôm oxit + cacbon  Nhôm cacbua + cacbon oxit
147. Bạc + axit sunfuric  Bạc sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
148. Đồng + axit sunfuric  Đồng(II) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
149. Nhôm + axit sunfuric  Nhôm sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
150. Nhôm + axit nitric  Nhôm nitrat + nitơ đioxit + nước
151. Nhôm + axit nitric  Nhôm nitrat + nitơ oxit + nước
152. Sắt(II) oxit + axit nitric  Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước
153. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric  Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước
154. Sắt(II) oxit + axit sunfuric  Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
155. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric  Sắt(III)sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước
156. Bari aluminat + axit clohiđric  Bari clorua + nhôm clorua + nước
15


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng


157. Nhôm clorua + amoniac + nước  Nhôm hiđroxit + amoni clorua(NH4Cl)
158. Nhôm sunfua + nước  Nhôm hiđroxit + hiđrosunfua(H2S)
159. Canxi aluminat + axit clohi đric  Nhôm clorua + canxiclorua + nước
160. Natri aluminat + axit clohiđric  Nhôm clorua + natriclorua + nước
161. Natri aluminat + cacbon đioxit + nước  Nhôm hiđroxit +natricacbonat
162. Bari aluminat + axit sunfuric  Bari sunfat + nhôm sunfat + nước
163. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric  Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước
164. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric  Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit +nước
165. Sắt(II)nitrat + axitnitric  Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước
166. Sắt(II) sunfat + axit sunfuric  Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước.
167. Sắt(II)cacbonat+axit sunfuric  Sắt(III)sunfat+cacbon đioxit+lưu huỳnh đioxit+
+nước
168. Sắt(II)cacbonat + axit nitric  Sắt(III) nitrat + cacbon đioxit + nitơ oxit + nước
169. Sắt từ oxit + axit clohiđric + clo  Sắt(III)clorua + nước.
170. Sắt(II) hiđrôxit + oxi  Sắt(III)oxit + nước
171. Ximetit(Fe3C) + axit nitric  Sắt(III)nitrat + nitơ đioxit + cacbon đioxit +
nước.
172. Sắt(II) sunfua + oxi  Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit.
173. Sắt(III)clorua + Nhôm  Sắt(II)clorua + Nhôm clorua.
174. Sắt(II)cacbonat + oxi  Sắt(III) oxit + cacbon đioxit
175. Sắt(II)clorua + axit sunfuric  Sắt(III)sunfat + axit clohiđric+lưu huỳnh đioxit +
+ nước
176. Đồng + axit clohiđric + oxi  Đồng(II)clorua + nước.
177. Đồng(II) oxit + amoniac  Đồng + nitơ + nước
178. Mangan đioxit + axit clohiđric  Mangan(II)clorua + clo + nước
179. Kalipemanganat + axit clohiđric  Kali clorua + mangan(II)clorua +clo + nước
180. Kali clorat + axit clohiđric  Kaliclorua + clo + nước
181. Photpho + kali clorat  Đi photpho pentaoxit + kali clorua
182. Natri hipoclorơ  Natriclorua + natri clorat
183. Natri clorat + axit clohiđric  Natriclorua + Clo + nước

184. Clo + kali hiđroxit  Kali clorua + kali clorat + nước
185. Sắt từ oxit + axit clohiđric + sắt  Sắt(II)clorua + nước
186. Kali clorat  Kali clorua + kali peclorat
187. Lưu huỳnh + kali clorat  Lưu huỳnh đi oxit + kali clorua
188. Lưu huỳnh + axit sunfuric  Lưu huỳnh đioxit + nước
189. Lưu huỳnh + axit nitric  Axit sunfuric + Nitơ đioxit + nước
190. Lưu huỳnh + cacbon + kali nirtat  Kali sunfua + cacbon đioxit + nitơ
191. Hiđro sunfua + oxi  nước + lưu huỳnh
192. Hiđro sunfua + oxi  nước + lưu huỳnh đioxit
193. Hiđro sunfua + lưu huỳnh đioxit  nước + lưu huỳnh
194. Hiđro sunfua + axit sunfuric  nước + lưu huỳnh + lưu huỳnh đioxit
195. Hiđro sunfua + axit nitric  nước + lưu huỳnh đioxit + nitơ đioxit
196. Hiđro sunfua + đồng oxit  nước + lưu huỳnh đioxit + đồng.
197. Hiđro sunfua + sắt(III)clorua  Sắt(II) clorua + lưu huỳnh + axit clohiđric.
198. Hi đro sunfua + clo  axit clohiđric + lưu huỳnh
199. Hiđro sunfua + clo + nước  Axit sunfuric + axit clohiđric.
200. Lưu huỳnh + axit sunfuric  Lưu huỳnh đioxit + nước.
16


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

201. Photpho + axit sunfuric  Axit photphoric + lưu huỳnh đioxit + nước
202. Cacbon + axit sunfuric  Cacbon đioxit + lưu huỳnh đioxit + nước
203. Axit brom hiđric + axit sunfuric  Brom + lưu huỳnh đioxit + nước
204. Hiđro sunfua + axit sunfuric  Lưu huỳnh đioxit + nước
H SO
 Than(C) + nước
205. Đường saccarozơ(C12H22O11) 

206. Cacbon đioxit + nước  Đường glucozơ( C6H12O6) + oxi
207. Lưu huỳnh + axit nitric  Nitơ đioxit + nước + axit sunfuric
208. Photpho + axit nitric + nước  Axit photphoric + nitơ oxit
209. Cacbon + axit nitric  Cacbon đioxit + nitơ đioxit+nước
210. Sắt(III)clorua + natri cacbonat + nước  Sắt(III)hiđroxit+natriclorua +
+cacbonđioxit
2

4

* Một số phương trình cân bằng có hệ số chữ.
Cân bằng các phương trình phản ứng sau.
1. CnH2n + O2  CO2 + H2O
2. CnH2n+2 + O2  CO2 + H2O
3. CnH2n-2 + O2  CO2 + H2O
4. CxHy + O2  CO2 + H2O
5. CxHyNt + O2  CO2 + H2O + N2
6. CxHyOz + O2  CO2 + H2O
7. CxHyOzNt + O2  CO2 + H2O + N2
8. FexOy + H2  Fe + H2O
9. FexOy + CO  Fe + CO2
10. FexOy + Al  Fe + Al2O3

định luật bảo toàn khối lượng

A.Nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Trong một phản ứng tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng
của các chất sản phẩm.
TQ:
A+B C+D

m
A + mB = mC + mD

B. Giải thích.
17


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Bản chất của một phản ứng hoá học đó chính là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên
tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử chất. Do đó số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn nên khối lượng mỗi nguyên tố trước
và sau phản ứng được bảo toàn mà số lượng các nguyên tố trước và sau phản ứng
không đổi
Vậy tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản
phẩm..
Lưu ý rằng rất nhiều bài tập sử dụng bảo toàn khối lượng nguyên tố và bảo toàn số
nguyên tử mỗi nguyên tố.

C. Bài tập.
I. Bài tập cho khối lượng của n-1 chất trong một phương trình có n
chất. Tính khối lượng của chất còn lại.
Ví dụ 1.
Phân huỷ 10 g đá vôi ở nhiệt độ cao thu được 5,6g vôi sống, ngoài ra còn một lượng
khí độc cacbonic thoát ra. Tính khối lượng khí cacbonic đó.

Giải mẫu.
 Vôi sống + khí cacbonic
PTHH:

Đá vôi 
áp dụng ĐLBTKL ta có mđá vôi = mvôi sống + mcacbonic
10
= 5,6
+ mcacbonic
Suy ra mcacbonic = 10 - 5,6 = 4,4 g
to

Ví dụ 2.
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối nhôm nitrat thu được 20,4g nhôm oxit, 55,2g
nitơ đioxit và 9,6g oxi.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng nhôm nitrat phản ứng.

Giải mẫu.
a. PTHH
4Al(NO3)3  2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
b. áp dụng ĐLBTKL ta có.
m
Al(NO3)3 = mAl2O3 + mNO2 + mO2
m
Al(NO3)3 = 20,4 + 55,2 + 9,6 = 85,2g

Bài tập vận dụng.

Bài tập số 1.
Tính khối lượng muối nhôm clorua sinh ra khi cho 5,4g nhôm tác dụng hết với 21,9g
axit clohiđric. Biết sau phản ứng còn có 0,6g khí hiđro sinh ra.
Bài tập số 2.
Cho 13,8g Natri tác dụng với 19,6g axit photphoric tạo thành natri photphat và 0,6g

khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng natri photphat tạo thành.
Bài tập số 3.
Cho 13g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric tạo thành 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí
hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng.
18


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Bài tập số 4.
Phân huỷ 34,2g bạc nitrat ở nhiệt độ cao thu được bạc, 9,2g nitơ đioxit và 3,2g oxi.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng bạc thu được
Bài tập số 5.
Cho đồng(II)sunfat tác dụng với 8g natri hiđroxit thu được 9,8g đồng(II)hiđroxit và
14,2g natri sunfat.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng đồng(II) sunfat đã phản ứng.
Bài tập số 6.
Cho 5,4g nhôm tác dụng với 29,4g axit sunfuric thu được nhôm sunfat và 0,6g khí
hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng nhôm sunfat thu được.

II. Dạng toán cho biết mối quan hệ giữa các chất phản ứng hoặc

các chất sản phẩm.
Ví dụ 1.
Cho magie tác dụng với axit sunfuric sinh ra 36g magie sunfat và 0,6g hiđro. Tính
khối lượng mỗi chất đã tham gia phản ứng, biết lượng axit sunfuric dùng nhiều hơn
magie là 22,2g.

Giải mẫu.
PTHH: Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
áp dụng ĐLBTKL ta có
m
Mg + mH2SO4 = mMgSO4 + mH2
m
Mg + mH2SO4 = 36 + 0,6 = 36,6g
mà mH2SO4 - mMg = 22,2 g
Suy ra mH2SO4 = (36,6 + 22,2) : 2 = 58,8 : 2 = 29,4 g
m
H2 = 36,6 -29,4 = 7,2 g

Ví dụ 2.

Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g kali pemanganat thu được các chất là kali manganat,
mangan đioxit, và khí oxi có khối lượng lần lượt tỉ lệ với 197:87:32. Tính khối lượng
mỗi chất sản phẩm.

Giải mẫu.
PTHH: 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
áp dụng ĐLBTKL ta có.
m
KMnO4 = mK2MnO4 + MnO2 + O2
31,6 = mK2MnO4 + MnO2 + O2

Mà mK2MnO4 : MnO2 : O2 = 197 : 87 : 32
Suy ra mK2MnO4 = 31,6:( 197 + 87 + 32) . 197 = 19,7 g
m
MnO2 = 31,6 : (197 + 87 + 32) . 87 = 8,7 g
m
O2 = 31,6 - 19,7 - 8,7 = 3,2 g
to

Bài tập vận dụng.

Bài tập số 1.
Cho 13,8g kali cacbonat tác dụng hết với 11,1g canxi clorua sinh ra lượng kali clorua
bằng 1,49 lần lượng canxi cacbonat. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm sinh ra.
19


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

Bài tập số 2.
Khử sắt từ oxit bằng khí cacbonoxit thu được 16,8g sắt và 17,6g khí cacbonic. Tính
khối lượng của mỗi chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng sắt từ oxit bằng 29/14
lượng khí cacbon oxit đã dùng.
Bài tập số 3.
Để tạo thành 48,6g canxi hiđrocacbonat người ta phải cho khí cacbonic; nước;
canxi cacbonat tác dụng với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 22:9:50. Tính khối lượng
mỗi chất phản ứng.
Bài tập số 4.
Người ta cho sắt tác dụng với oxi và nước theo tỉ lệ khối lượng lần lượt là 56:24:27
để tạo ra sắt(III) hiđroxit. Tính khối lượng sắt(III)hiđroxit sinh ra biết lượng sắt dùng

nhiều hơn lượng oxi là 12,8g

III. Dạng toán sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố.
Ví dụ.
Cho 10,8g nhôm tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric sau phản ứng thu được muối
nhôm clorua và khí hiđro.
a. Viết phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng muối nhôm clorua, khối lượng axit clohiđric và khối lượng khí
hiđro thu được.

Giải mẫu.
a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b. áp dụng ĐLBTKL ta có
m
Al trước phản ứng = mAl có trong AlCl3 = 10,8g
mà PTKAlCl3 = 27 + 3.35,5 = 133,5
suy ra mCl trong AlCl3 =

100, 5
27

m

Al = 10,8.

100, 5
= 42,6g
27

mà mCl trong AlCl3 = mCl trong HCl = 42,6g

PTK
HCl = 1 + 35,5 = 36,5
Suy ra mH trong HCl =

1
33,5

m

Cl =

1
. 42,6 = 1,2g
33,5

Suy ra mH2 sau phản ứng = mH trong HCl = 1,2g

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1.
Cho 51,2 g khí oxi tác dụng hết với sắt tạo thành sắt từ oxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và khối lượng sắt tham gia phản ứng.
Bài tập số 2.
Cho 2,4g cacbon tác dụng hết với khí oxi tạo thành khí cacbonic.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành và lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Bài tập số 3.
Cho nhôm tác dụng với oxit sắt từ thu được nhôm oxit và sắt.
a. Viết phương trình phản ứng.

b. Tính khối lượng các chất phản ứng biết khối lượng sắt sinh ra là 5,04g
Bài tập số 4.
Cho magie tác dụng với axit clohiđric thu được magie clorua và khí hiđro.
20


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng magie đã phản ứng biết khối lượng axit clohiđric đã dùng nhiều
hơn khối lượng khí hiđro sinh ra là 14,2g
Bài tập số 5.
Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh đioxit và khí oxi.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng
khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6g và 3,2g

MOL

I. Định nghĩa.
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử chất hoặc phân tử chất.

II.Một số công thức cần lưu ý.
1. Công thức số 1.
Số pt chất (nguyên tử chất) = n . 6.1023
23
 n = Số pt chất : 6.10
2. Công thức số 2.
m=n.M

 n = m : M trong đó: m là khối lượng chất (thay đổi theo n)
M là khối lượng mol (không đổi)
n là số mol chất
3.Công thức số 3.
V khí đkc = n . 22,4
 n = V khí đkc : 22,4
trong đó V là thể tích chất khí ở đkc.
4. Công thức số 4.
V khí đkt = n . 24
 n = V khí đkt : 24
Tổng quát
V khí đkt

Số pt

n

m
21


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

V khí đkc
5. Công thức số 5.
Một phân tử chất AxByCz có x nguyên tử A; y nguyên tử B; z nguyên tử C.
Suy ra số ntử A = x. Số phân tử AxByCz
Số ntử B = y. Số phân tử AxByCz
Số ntử C = z. Số phân tử AxByCz

Suy ra : nA = x nAxByCz nB = y nAxByCz nC = z nAxByCz
Nếu số pt A = k số pt B thì: nA = k.nB
VA = k. VB ( Nếu A; B là chất khí ở cùng một điều kiện)
VD: Hợp chất C6H12O6.
Cứ 1 phân tử C6H12O6 có 6 nguyên tử C; 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
n
n
 Số ntử C = 6 lần số phân tử C6H12O6  C = 6 C6H12O6
 Số phân tử C6H12O6 =

1
số ntử C
6

n

 C6H12O6 =

1 n
C
6

III. Bài tập.
Bài tập số 1:
Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố:

Ví dụ.
Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong:
a. 0,6 mol Fe
b. 0,8 mol P2O5

c. 0,9 mol Mg(NO3)2
d. 3,6 mol CuSO4.5H2O
e. 6,8 gam CaCO3

Giải mẫu.

n

a. Cho Fe = 0,6 mol
Tính số nguyên tử nguyên tố Fe =?
BL:
Số nguyên tử Fe = nFe . 6.1023 = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 nguyên tử
b. Cho nP2O5 = 0,8 mol
Tính số nguyên tử nguyên tố : P; O =?
BL:
Số phân tử P2O5 = nP2O5 . 6.1023 = 0,8 . 6.1023 = 4,8.1023 phân tử
Số nguyên tử P = 2 số phân tử P2O5 = 2.4,8.1023 = 9,6.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 5 số phân tử P2O5 = 5.4,8.1023 = 24.1023 nguyên tử
c. Cho nMg(NO3)2 = 0,9 mol
Tính số nguyên tử: Mg; N; O =?
BL:
Số phân tử Mg(NO3)2 = nMg(NO3)2.6.1023 = 0.9.6.1023 = 5,4.1023 phân tử
Số nguyên tử Mg = số phân tử Mg(NO3)2 = 5,4.1023 nguyên tử
Số nguyên tử N = 2 số phân tử Mg(NO3)2 = 2.5,4.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 6 số phân tử Mg(NO3)2 = 6.5,4.1023 = 32,4.1023 nguyên tử
22


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng


d. Cho nCuSO4.5H2O = 3,6 mol
Tính số nguyên tử: Cu; S; O; H =?
BL:
Số phân tử CuSO4.5H2O = nCuSO4.5H2O.6.1023= 3,6.6.1023= 21,6.1023 phân tử
Số nguyên tử Cu = Số phân tử CuSO4.5H2O = 21,6.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = Số phân tử CuSO4.5H2O = 21,6.1023 nguyên tử
Số nguyên tử H = 10.Số phân tử CuSO4.5H2O = 10.21,6.1023 = 216.1023nguyên tử
Số nguyên tử O = 9.Số phân tử CuSO4.5H2O = 9.21,6.1023 = 194,4.1023nguyên tử
e. Cho mCaCO3 = 6,8g
Tính số nguyên tử Ca; C; O =?
BL:
Ta có nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3
= 6,8 : 100 = 0,068 mol
Số pt CaCO3 = nCaCO3 . 6.1023
= 0,068 . 6.1023
= 0,408.1023 pt
Số nguyên tử Ca = số pt CaCO3 = 0,408.1023 nguyên tử
Số nguyên tử C = số pt CaCO3 = 0,408.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 3. số pt CaCO3 = 3.0,408.1023 nguyên tử
= 1,224.1023 nguyên tử

Bài tập vận dụng.
Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong.
a.
0,3 mol Cu
1,2 mol Al
1,6 mol P
3,3 mol S
1,28 mol Zn

3,68 mol Na
b. 0,6 mol Al2O3
0,8 mol Fe3O4
0,86 mol C6H12O6
2,3 mol Ca3(PO4)2
1,8 mol Al2(SO4)3
0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O
c. 12,02 gam Ba3(PO4)2
54,72 gam Al2(SO4)3
14,52 gam Fe(NO3)3
15 gam CuSO4.5H2O
Bài tập số 2:
Tính số mol của các chất.

Ví dụ.
Tính số mol của các chất có trong.
a. 9,3 . 1023 nguyên tử Mg
b. 1,218.1024 phân tử Ca(AlO2)2
c. 13,44 lit khí CH4 đkc
d. 38,4 lit khí C2H2 đkt
e. 4,9g H3PO4

Giải mẫu.

a. Cho số nguyên tử Mg = 9,3.1023 nguyên tử
Tính nMg = ?
BL:
n
Mg = số nguyên tử Mg : 6.1023 = 9,3.1023 : 6.1023 = 1,55 mol
b. Cho số phân tử Ca(AlO2)2 = 1,218.1024 phân tử

Tính nCa(AlO2)2 = ?
BL:
n
Ca(AlO2)2 = số phân tử Ca(AlO2)2 : 6.1023 = 1,218.1024 : 6.1023 = 2,03 mol
23


Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng

c. Cho VCH4 đkc = 13,44 lit
Tính nCH4 =?
BL:
n
CH4 =VCH4 đkc : 22,4 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
d. Cho VC2H2 đkt = 38,4 lit
Tính nC2H2 = ?
BL:
n
C2H2 = VC2H2 đkt : 24 = 38,4 : 24 = 1,6 mol
e. Cho mH3PO4 = 4,9 g
Tính số mol nH3PO4 = ?
BL:
n
H3PO4 = mH3PO4 : MH3PO4 = 4,9 : 98 = 0,05 mol

Bài tập vận dụng.

Tính số mol của các chất có trong.
a. 3,06 . 1023 nguyên tử K

18,33. 1024 nguyên tử Fe
0,096 .1027 nguyên tử C
9,66 .1022 phân tử CaCO3
b. 2,24 lít khí O2 đkc
17,92 lit khí CO2 đkc
4,32 lit khí SO3 đkt
c. 16,32 gam Al2O3
3,2 gam CuSO4
86,8 gam Ca3(PO4)2
Bài tập số 3:
Tính khối lượng mỗi nguyên tố.

12,9 .1022 nguyên tử Ag
0,156 .1026 nguyên tử S
6,3.1023 phân tử H2SO4
18,63. 1025 phân tử Ba(ClO4)2
33,6 lit khí SO2 đkc
20,64 lit khí NO2 đkt
6,24 lit khí NH3 đkt
28,8 gam Fe2O3
35,28 gam H2SO4
27,36 gam Al2(SO4)3

Ví dụ.
Tính khối lượng mỗi chất và mỗi nguyên tố có trong.
a. 0,5 mol Cu
b. 0,8 mol C6H12O6
c. 7,392 lit khí C4H10 đkc
d. 21,12 lit khí CO2 đkt
e. 0,129. 1025 pt Ca(NO3)2


Giải mẫu.

n

a. Cho Cu = 0,5 mol
Tính mCu = ?
BL:
m
Cu = nCu.MCu = 0,5 . 64 = 32 g
b. Cho nC6H12O6 = 0,8 mol
m
m
Tính mC6H12O6 =? g mC =? g
H =? g
O=?g
BL:
m
C6H12O6 = nC6H12O6 . MC6H12O6 = 0,8 . 180 =144 g
n
C = 6.nC6H12O6 = 6.0,8 = 4,8 mol
m
C = nC . MC = 4,8.12 = 57,6 g
n
H = 12.nC6H12O6 = 12.0,8 = 9,6 mol
m
H = nH . MH = 9,6.1 = 9,6 g
24



Tr-êng THCS Lª H÷u Tr¸c
L¹i Quèc Dòng
m

O = 144 - 57,6 - 9,6 = 76,8 g
c. Cho VC4H10 đkc = 7,392 lit
m
m
Tính mC4H10 =?g
C =? g
H =?g
BL:
n
C4H10 = VC4H10 đkc : 22,4 = 7,392 : 22,4 = 0,33 mol
m
C4H10 = nC4H10 . MC4H10 = 0,33.58 = 19,14 g
n
C = 4nC4H10 = 4.0,33 = 1.32 mol
m
C = nC.MC = 1,32.12 =15,84 g
m
H = 19,14 - 15,84 = 3,3 g
d. Cho VCO2 đkt = 21,12 lit
m
m
Tính mCO2 =? g
C =? g
O =? g
BL:
n

CO2 đkt = VCO2 đkt : 24 = 21,12 : 24 = 0,88 mol
m
CO2 = nCO2 . MCO2 = 0,88.44 = 38,72 g
n
C = nCO2 = 0,88 mol
m
C = nC . MC = 0,88.12 = 10,56 g
m
O = 38,72 -10,56 = 28,16 g
e. Cho số pt Ca(NO3)2 = 0,129.1025 phân tử
m
m
m
Tính mCa(NO3)2 =?
Ca =?
N =?
O =?
BL:
n
Ca(NO3)2 = số pt Ca(NO3)2 : 6.1023 = 0,129.1025 : 6.1023 = 2,15 mol
m
Ca(NO3)2 = nCa(NO3)2 . MCa(NO3)2 = 2,15 . 164 =352,6 g
n
Ca = nCa(NO3)2 = 2,15 mol
m
Ca = nCa . MCa = 2,15.40 = 86 g
n
N = 2nCa(NO3)2 = 2.2,15 = 4,3 mol
m
N = nN.MN = 4,3.14 = 60,2 g

m
O = 352,6 - 86 - 60,2 = 206,4 g

Bài tập vận dụng.
Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong.
a. 0,16 mol Fe3O4
0,83 mol C12H22O11
0,68 mol Cu(NO3)2
1,5 mol Ca3(PO4)2
b. 36,512 lit khí SO3 đkc
8,832 lit khí NH3 đkt
18,592 lit khí C3H8 đkc
15,84 lit khí C2H6 đkt
23
c. 0,9.10 pt Mg(ClO4)2
933,612.1021 pt Fe(ClO3)3
153.1021 pt Ba(H2PO4)2
31215.1020 pt Al2(SO4)3

Một số bài tập khó.

Bài tập số 1.
Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong hỗn hợp biết rằng.
a. Số pt H2O = 2 số pt CO2
b. Số pt H2O - số pt CO2 = 1,8.1023
c. Số nguyên tử C = 4,8.1023
d. Số nguyên tử H = 15,6.1023
e. Số nguyên tử O = 21,6.1023


Giải mẫu câu e.
n

n

e. Cho H2O + CO2 = 3 mol
25


×