Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh Giá Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Trên Địa Bàn Huyện Hòa An, Tỉnh Cao Bằng Giai Đoạn 2010 – 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.84 KB, 54 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM TRUNG TUẤT

Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA AN,
TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên nghành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: K42 – ĐCMT – N01
: Quản lý Tài nguyên
: 2010 – 2014
: ThS. Hoàng Hữu Chiến
: ThS. Hoàng Hữu Chiến

Thái Nguyên, năm 2014



LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng em đã có cơ hội học hỏi
và có thêm nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm thực tế quý báu, đến nay
em đã hoàn thành đề tài của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
ThS. Hoàng Hữu Chiến và toàn thể các thầy cô giáo trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu nhưng do thời gian, trình độ và
kinh nghiệm có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để luận văn
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

PHẠM TRUNG TUẤT


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010 – 2013 ........... 20
Bảng 4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa An năm 2010 – 2013 ....... 21
Bảng 4.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Hòa An giai đoạn 2010 –
2013 ................................................................................................. 21
Bảng 4.4. Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Hòa An năm 2013 ....... 23

Bảng 4.5. Tình hình dân số và lao động huyện Hòa An ................................. 24
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hòa An năm 2013 .......................... 29
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị
hành chính trên địa bàn huyện Hòa An giai đoạn 2010 – 2013...... 34
Bảng 4.8. Tình hình cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức của huyện Hòa An giai
đoạn 2010 – 2013 ............................................................................ 36
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo các loại đất của huyện Hòa An giai
đoạn 2010 – 2013 ............................................................................ 37
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các loại đất theo đơn vị hành chính
của huyện Hòa An giai đoạn 2010 – 2013 ...................................... 39
Bảng 4.11. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo các năm của huyện Hòa
An giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................... 41


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CN-TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CP

Chính phủ

CT

Chỉ thị


CT-TTg

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

CT-TW

Chỉ thị trung ương

CV

Công văn

DT

Diện tích

ĐKTK

Đăng kí thống kê

ĐVT

Đơn vị tính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NN

Nông nghiệp

NQ-TW

Nghị quyết trung ương

QĐ-CP

Quyết định Chính phủ

STT

Số thứ tự

TNMT

Tài nguyên và Môi trường


TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
2.1. Cở khoa học của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...... 3
2.1.1. Cơ sở pháp lý để triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ...................................................................................................... 3
2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................. 4
2.1.3. Quyền của người sử dụng đất........................................................... 5
2.1.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ................................................................................................. 5
2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước và
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 11
2.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước .. 11
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ................................................................. 13

PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 15
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 15
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
.................................................................................................................. 15


3.2.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
Hòa An ..................................................................................................... 15
3.2.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013...................... 15
3.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa phương ............................... 15
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 15
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 15
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .... 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 19
4.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 29
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hòa An .................................... 29
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng ............................. 32
4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý .............................. 32
4.2.4. Đánh giá về hiện trạng sử dụng đất và tình hình sử dụng đất của
huyện Hòa An ........................................................................................... 32

4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013 ................................ 33
4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2010 – 2013 .............................................................................................. 33
4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
tổ chức trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013
.................................................................................................................. 35


4.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các
loại đất huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013 ............... 37
4.3.4.Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo các
năm của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013 .............. 40
4.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp nâng cao công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ....................... 42
4.4.1. Thuận lợi và khó khăn .................................................................... 42
4.4.2. Giải pháp ........................................................................................ 43
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 45
5.1. Kết luận ................................................................................................. 45
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của con người và mỗi

quốc gia. Từ xưa đến nay cùng với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người đất đai ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình, đất đai
là tài nguyên gốc, là điểm xuất phát cho mọi sự phát triển. Nó không chỉ là tư
liệu sản xuất đặc biệt, mà còn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng, có vai trò cực kỳ quan trọng đối với
đời sống xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay của nước ta với sức ép về dân số và tốc độ
công nghiệp hóa, đô thị hóa, sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công
nghiệp, dịch vụ kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng mà quỹ đất thì
có hạn thì vấn đề sử dụng đất như thế nào cho hợp lý đang ngày càng trở nên
cấp thiết hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng đất chúng ta
cần phải khai thác và sử dụng một cách hợp lý, thông minh, sáng tạo, sử dụng
đất tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển
ngày càng nhanh của xã hội đồng thời vẫn bảo vệ được đất đai, bảo vệ được môi
trường, ổn định được chế độ chính trị và giữ vững được an ninh, quốc phòng.
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong 13 nội dung quản
lý nhà nước về đất đai theo luật đất đai đã quy định. Nhà nước giao đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình để
sử dụng ổn định, lâu dài. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là nhằm xác
lập, đảm bảo quyền sử dụng, đầu tư, bồi bổ, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm có
hiệu quả, đồng thời còn là cơ sở để cho các chủ sử dụng đất thực hiện các
quyền: chuyển dổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn. Thông qua việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nhà nước còn nắm chắc được tài nguyên đất làm cơ sở pháp lý để giải quyết
các quan hệ về đất đai. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo pháp luật đất
đai đã quy định. Đặc biệt là ngày nay, khi mà nhu cầu sử dụng đất của con
người ngày càng tăng, đất đai trở nên có giá trị thì công việc này càng đóng
vai trò hết sức quan trọng.



2

Xuất phát từ yêu cầu thực tế và được sự nhất trí của Ban chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài nguyên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng với
sự hướng dẫn của Thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến, em tiến hành nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá kết quả công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng.
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong công tác và đề xuất giải
pháp làm tăng tiến độ công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn 2010 – 2013.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm dược các quy định của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sư
dụng đất.
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của huyện Hòa An trong công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Qua quá trình nghiên cứu và thực tập tại phòng Tài nguyên & Môi
trường huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng có cơ hội củng cố kiến thức đã học, học
hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công tác
CGCNQSDĐ từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định về công tác này
trong giai đoạn hiện nay.
- Nắm được những quy định của Luật đất đai năm 2003 và những văn
bản dưới luật về đất đai trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Kiến nghị và đề xuất với cấp có thẩm quyền đưa ra những giải pháp

phù hợp để công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng và
công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
- Đúc rút được nhiều kiến thức thực tế và bước đầu áp dụng vào thực
tiễn phục vụ yêu cầu công việc sau khi ra trường.
- Củng cố kỹ năng thu thập và xử lý thông tin trong quá trình thực hiện
đề tài.


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010 – 2013 ........... 20
Bảng 4.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hòa An năm 2010 – 2013 ....... 21
Bảng 4.3. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Hòa An giai đoạn 2010 –
2013 ................................................................................................. 21
Bảng 4.4. Diện tích, dân số và mật độ dân số huyện Hòa An năm 2013 ....... 23
Bảng 4.5. Tình hình dân số và lao động huyện Hòa An ................................. 24
Bảng 4.6. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hòa An năm 2013 .......................... 29
Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân theo đơn vị
hành chính trên địa bàn huyện Hòa An giai đoạn 2010 – 2013...... 34
Bảng 4.8. Tình hình cấp GCNQSDĐ cho các tổ chức của huyện Hòa An giai
đoạn 2010 – 2013 ............................................................................ 36
Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ theo các loại đất của huyện Hòa An giai
đoạn 2010 – 2013 ............................................................................ 37
Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ của các loại đất theo đơn vị hành chính
của huyện Hòa An giai đoạn 2010 – 2013 ...................................... 39
Bảng 4.11. Đánh giá công tác cấp GCNQSDĐ theo các năm của huyện Hòa
An giai đoạn 2010 – 2013 ............................................................... 41


4


- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp GCNQSDĐ, thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất,
trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Cấp GCNQSDĐ là một trong 13 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai
được quy định tại Khoản 2 - Điều 6 Luật đất đai năm 2003.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và
các tổ chức thực hiện các văn bản đó.
b) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
c) Khảo sát, đo đạc đánh giá, phân hạng, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
d) Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
đ) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
e) Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, cấp GCNQSDĐ.
f) Thống kê, kiểm kê đất đai.
g) Quản lý tài chính về đất đai.
h) Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
i) Quản lý và giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
k) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
l) Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.
m) Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. [5]
Như vậy, công tác cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan

trọng và được quan tâm nhiều nhất trong công tác quản lý Nhà nước về đất
đai. Qua đó xác định mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng


5

đất nhằm thực hiện mục tiêu quản lý đất đai chặt chẽ, đúng mục đích, đúng
đối tượng, đúng theo quy hoạch, kế hoạch và theo đúng pháp luật. Đặc biệt
đối với trực tiếp ngưới sử dụng đất thì công tác này có ý nghĩa rất lớn giúp
người sử dụng đất yên tâm sử dụng, đầu tư sản xuất để đạt hiệu quả cao và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Được cấp GCNQSDĐ cũng là quyền lợi của người sử dụng đất.
2.1.3. Quyền của người sử dụng đất
Điều 105 Luật đất đai 2003 quy định người sử dụng đất có các quyền
sau đây:
a) Được cấp GCNQSDĐ.
b) Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
c) Được hưởng các lơi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải
tạo đất nông nghiệp.
d) Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
e) Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình.
f) Khiếu nại tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình và các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai. [5]
2.1.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
2.1.4.1. Khái niệm về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
“GCNQSDĐ là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
dụng đất”.

Vì vậy, GCNQSDĐ là chứng thư pháp lí xác định quyền sử dụng đất
hợp pháp của người sử dụng đất. Thông qua GCNQSDĐ Nhà nước xác lập
mối quan hệ pháp lí với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước giao
đất sử dụng. Mặt khác GCNQSDĐ còn có ý nghĩa xác định phạm vi giới hạn
quyền và nghĩa vụ của mỗi người sử dụng đất được phép thực hiện (về mục
đích, thời hạn và diện tích sử dụng).


6

GCNQSDĐ luôn bao gồm cả nội dung pháp lí và nội dung kinh tế.
Trong một số quan hệ chuyển dịch quyền sử dụng đất, GCNQSDĐ có giá trị
như một “Ngân phiếu”.
Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên & Môi trường phát hành theo một
mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất,
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có 04 trang,
mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu
hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây:
- Trang 1 gồm: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in
màu đỏ. Mục “I. Tên người sử dụng đất, chư sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất” và số phát hành giấy chứng nhận gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 6
chữ số, bắt đầu từ BA 000001 được in màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên &
Môi trường”.
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất”. Trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở và công trình
xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày
tháng năm ký cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận.
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”.

- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những
thay đổi khi cấp giấy chứng nhận”; những vấn đề cần lưu ý đối với người
được cấp giấy chứng nhận. [11]
2.1.4.2. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại
Điều 48 luật đất đai 2003 như sau:
1. GCNQSDĐ được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống
nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.
Trong trường hợp có tài sản gắn liền trên đất thì đất đó được ghi trên
GCNQSDĐ, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy
định của pháp luật về bất động sản.
2. GCNQSDĐ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.


7

3. GCNQSDĐ được cấp theo từng thửa đất.
Trường hợp thửa đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCNQSDĐ
phải ghi cả họ tên vợ và họ tên chồng.
Trường hợp có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng gia đình, từng tổ chức đồng sử dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư
thì GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện
hợp pháp của cộng đồng dân cư đó.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCNQSDĐ cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách nhiệm cao nhất
của cơ sở tôn giáo đó.
Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ, quyền sử dụng đất đối
với nhà chung cư, nhà tập thể.
4. Trường hợp người sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu

nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải thay đổi giấy chứng
nhận đó sang GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử
dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ theo quy
định của Luật này. [5]
2.1.4.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 52 – Luật đất đai 2003 quy định thẩm quyền cấp GCNQSDĐ như sau:
1. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp GCNQSDĐ cho
các tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. UBND quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh cấp
GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ quy định tại khoản 1 Điều
này ủy quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp GCNQSDĐ. [5]
2.1.4.4. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Người sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ khi:


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CN-TTCN

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

CP


Chính phủ

CT

Chỉ thị

CT-TTg

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

CT-TW

Chỉ thị trung ương

CV

Công văn

DT

Diện tích

ĐKTK

Đăng kí thống kê

ĐVT

Đơn vị tính


GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

NN

Nông nghiệp

NQ-TW

Nghị quyết trung ương

QĐ-CP

Quyết định Chính phủ

STT


Số thứ tự

TNMT

Tài nguyên và Môi trường

TT

Thông tư

UBND

Ủy ban nhân dân


9

* Trường hợp khi người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói
trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa có quyết định thu hồi để thực hiện quy
hoạch thì vẫn được cấp GCNQSDĐ nhưng phải chấp hành đúng các quy định
về xây dựng.
* Trường hợp người sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên,
mà đất đó nằm trong phạm vi bảo vệ an toàn công trình nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất thì vẫn được cấp GCNQSDĐ nhưng phải chấp hành đúng
quy định về bảo vệ an toàn công trình theo quy đinh của pháp luật.
* Người sử dụng đất ổn định nhưng không có giấy tờ hợp pháp thì phải
được UBND cấp xã xác nhận một trong các trường hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhưng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lưu trữ của cơ quan Nhà nước hoặc Hội đồng đăng kí đất

đai cấp xã xác nhận.
- Người được thừa kế từ tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Người được chia tách, chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người sư
dụng đất hợp pháp nhưng chưa làm thủ tục sang tên trước bạ.
- Người tự khai hoang từ năm 1980 trở về trước đến nay vẫn đang sử
dụng đất phù hợp với quy hoạch.
- Trường hợp đất có nguồn gốc khác nhưng nay đang sử dụng đất ổn
định, phù hợp quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà nước
trong quá trình sử dụng. [3]
2.1.4.5. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
* Trung ương
- Ban hành các văn bản, chính sách đất đai, thông tư, hướng dẫn, quy
trình, biểu mẫu về đăng ký đất đai.
- In ấn, phát hành GCNQSDĐ, biểu mẫu, sổ sách thống nhất trong
phạm vi cả nước.
- Hướng dẫn, tập huấn chuyên môn cho cán bộ địa chính các tỉnh trong
cả nước về thủ tục đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ.
- Xây dựng chủ trương, kế họach thực hiện đăng kí đất đai, cấp
GCNQSDĐ trong cả nước.


10

* Cấp tỉnh
- Ban hành các công văn, quyết định hướng dẫn cụ thể về việc thực
hiện đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ ở địa phương.
- Tổ chức triển khai đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ trên phạm vi toàn
tỉnh theo thẩm quyền.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ địa chính cấp cơ
sở phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ ở địa phương mình.

- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và
quyết đinh cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ trong phạm
vi quản lý
* Cấp huyện
- Thực hiện việc lập kế hoạch triển khai cụ thể cho từng xã, phường, thị
trấn trên địa bàn huyện.
- Chỉnh lý tài liệu, bản đồ địa chính phục vụ cho triển khai công tác cấp
GCNQSDĐ.
- Tổ chức hướng dẫn chỉ đạo làm thí điểm về cấp GCNQSDĐ và đôn
đốc cấp cơ sở làm kế hoạch triển khai.
- Làm thủ tục để UBND cấp có thẩm quyền xét cấp GCNQSDĐ và
quyết định cấp GCNQSDĐ cho những đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.
- Quản lý hồ sơ địa chính theo phân cấp để nắm bắt thường xuyên tình
hình sử dụng đất ở xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền quản lý.
* Cấp xã
- Thực hiện triển khai công tác cấp GCNQSDĐ theo đúng kế hoạch
cùng với cán bộ Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu và đến đăng kí đất đang sử dụng.
- Tổ chức tập huấn lực lượng, thu thập tài liệu, chuẩn bị vật tư kinh phí,
thành lập Hội đồng đăng kí đất để phục vụ cho công tác cấp GCNQSDĐ.
- Tổ chức kê khai đăng kí đất đai, xét duyệt đơn xin cấp GCNQSDĐ và
lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
- Thu lệ phí địa chính và giao GCNQSDĐ cho người sử dụng. [2]


11

2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước và
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng

2.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước
* Giai đoạn trước khi có Luật đất đai 2003.
Việc cấp GCNQSDĐ được thực hiện trước năm 1990 theo quy định
của Luật đất đai năm 1988 và Quyết định 201 QĐ/ĐKTK ngày 14 tháng 7
năm 1989 của Tổng cục quản lý ruộng đất (nay là Bộ Tài nguyên và Môi
Trường). Trong những năm trước Luật đất đai 1993, kết quả thực hiện cấp
GCNQSDĐ đạt được chưa đáng kể, phần lớn các địa phương mới triển khai
thí điểm hoặc thực hiện cấp tạm thời GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất nông nghiệp.
Sau khi có Luật đất đai 2003, việc cấp GCNQSDĐ được các địa
phương coi trọng và phát triển mạnh, song do còn nhiều khó khăn về điều
kiện thực hiện (chủ yếu là thiếu kinh phí, lực lượng chuyên môn yếu về năng
lực) và còn nhiều vướng mắc trong các quy định về cấp GCNQSDĐ nên tiến
độ cấp GCNQSDĐ còn chậm.
Kết quả cấp GCNQSDĐ các loại đất của cả nước đến năm 2003 như sau:
- Đất sản xuất nông nghiệp cấp được 12.194.911 giấy với diện tích
7.011.454 ha (chiếm 75% diện tích cần cấp).
- Đất lâm nghiệp cấp được 764.499 giấy với diện tích 5.408.182 ha
(chiếm 46,7% diện tích cần cấp).
- Đất ở đô thị cấp được 1.973.358 giấy với diện tích 31.257 ha (chiếm
43,3% diện tích cần cấp).
- Đất ở nông thôn cấp được 8.205.878 giấy với diện tích 235.372 ha
(chiếm 63,4% diện tích cần cấp).
- Đất chuyên dùng cấp được 38.845 giấy với diện tích 233.288
ha(chiếm 15,4% diện tích cần cấp).
* Giai đoạn sau khi Luật đất đai 2003 có hiệu lực:
Công tác cấp GCNQSDĐ được đẩy mạnh hơn đến nay có 13 tỉnh cấp
GCNQSDĐ đạt trên 90% diện tích cần cấp đối với các loại đất chính (đất sản
xuất nông nghiệp, đất ở đô thị, đất ở nông thôn), 14 tỉnh đạt 80 – 90%, 10 tỉnh
đạt 70 – 80%, còn lại đạt dưới 70%.



12

Kết quả cấp GCNQSDĐ của cả nước đến ngày 31 tháng 12 năm 2008
như sau:
- Đối với đất sản xuất nông nghiệp: cấp được 13.686.351 giấy với diện
tích là 7.485.643 ha, dật 82,3% diện tích cần cấp. Trong đó cấp cho các hộ gia
đình là 13.682.327 giấy với diện tích là 6.963.330 ha, cấp cho tổ chức được
5.024 giấy với diện tích là 522.313 ha. Cụ thể có 31 tỉnh đạt trên 90%, 11 tỉnh
đạt từ 80 – 90%, 8 tỉnh đạt 70 – 80%, 12 tỉnh đạt 50 – 70%, 2 tỉnh còn lại đạt
dưới 50%.
- Đối với đất lâm nghiệp: đã cấp 1.111.302 giấy với diện tích 8.116.154
ha, đạt 62,1% diện tích cần cấp. Trong đó có 13 tỉnh đạt trên 90% diện tích
cần cấp, 7 tỉnh đạt 80 – 90%, 5 tỉnh đạt 70 – 80%, 8 tỉnh đạt 50 – 70%, 31
tỉnh dưới 50%.
Việc cấp GCNQSDĐ cho đất lâm nghiệp thời gian qua gặp nhiều khó
khăn do không có bản đồ địa chính. Chính phủ đã quyết định đầu tư để lập
bản đồ địa chính mới cho toàn bộ đất lâm nghiệp nên đã đẩy nhanh công tác
cấp GCNQSDĐ cho đất lâm nghiệp. Tuy nhiên đến nay tiến độ cấp
GCNQSDĐ cho đất lâm nghiệp ở một số địa phương vẫn còn chậm vì đang
chờ quy hoạch lại 3 loại rừng và quy hoạch lại đất do các lâm trường quốc
doanh dang sử dụng cùng với việc sắp xếp đổi mới các lâm trường.
- Đối với đất nuôi trồng thủy sản: đã cấp 642.545 giấy với diện tích
478.255 ha, đạt 68,3% diện tích cần cấp, còn 2 tỉnh chưa triển khai một cách
sâu rộng về cấp GCNQSDĐ cho đất nuôi trồng thủy sản.
- Đối với đất ở đô thị: đã cấp cho 2.837.616 giấy với diện tích 64.357
ha đạt 62,3% diện tích cần cấp. Trong đó có 17 tỉnh đạt trên 90% diện tích
cần cấp, 6 tỉnh đạt 80 – 90%, 6 tỉnh đạt 70 – 80%, 15 tỉnh đạt 50 – 70%, còn
lại dưới 50%.

- Đất ở nông thôn: đã cấp 11.705.664 giấy với diện tích 383.164 ha đạt
76,5% diện tích cần cấp. Trong đó có 19 tỉnh đạt trên 90%, 16 tỉnh đạt 80 –
90%, 10 tỉnh đạt 70 – 80%, 12 tỉnh đạt 50 – 70%, còn lại dưới 50% diện tích
đất cần cấp.
- Đất chuyên dùng: đã cấp 71.879 giấy với diện tích 208.828 ha đạt
37,4% diện tích đất cần cấp. Trong đó có 10 tỉnh đạt trên 90%, 15 tỉnh đạt 70


MỤC LỤC

PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................. 3
2.1. Cở khoa học của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...... 3
2.1.1. Cơ sở pháp lý để triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ...................................................................................................... 3
2.1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................. 4
2.1.3. Quyền của người sử dụng đất........................................................... 5
2.1.4. Một số nội dung liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất ................................................................................................. 5
2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước và
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ..................................................................... 11
2.2.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước .. 11
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng ................................................................. 13
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 15

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................... 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 15
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 15
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
.................................................................................................................. 15


14

Hòa An đang được xúc tiến mạnh mẽ với quyết tâm hoàn thành cơ bản việc
cấp GCNQSDĐ đất ở cho nhân dân góp phần đẩy mạnh nhịp độ phát triển
kinh tế xã hội, an ninh, chính trị. Tính đến ngày 31/12/2013 đã cấp được
444,19/474,03 ha đạt 93,71%.
* Đối với đất chuyên dùng
Trụ sở UBND các xã, trạm xá và một số đơn vị khác tuy đã có quyết
định thu hồi giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh nhưng chưa được cấp
GCNQSDĐ, nguyên nhân do các đơn vị không có đơn xin cấp GCNQSDĐ
hoặc không hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Tính đến 31/112/2013 đã cấp được
tổng diện tích là 1.290,21/1.380,90 ha đạt 93,43%.


15

PHẦN III
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
Hòa An, tỉnh Cao Bằng.

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
3.2.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
Hòa An
3.2.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013
3.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa phương
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Điều tra thu thập số liệu tại các phòng ban có liên quan đến cấp
GCNQSDĐ như: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng kí quyền sử
dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hòa An.
+ Tìm hiểu các văn bản pháp luật và văn bản dưới luật có liên quan
+ Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu trước đây
+ Thu thập số liệu, tài liệu tại UBND huyện Hòa An
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp thống kê đơn giản: từ những số liệu thứ cấp thu
thập được tiến hành thống kê, sàng lọc những số liệu cần thiết phục vụ cho
việc viết báo cáo.
- So sánh, phân tích, tổng hợp và viết báo cáo: tổng hợp các số liệu sau
khi sàng lọc; so sánh, phân tích với số liệu của các năm trước; tiến hành viết
báo cáo.


16

PHẦN IV

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
Huyện Hòa An có tổng diện tích tự nhiên 60.710,33 ha, dân số 54.575
người, chia thành 21 đơn vị hành chính gồm 20 xã và 1 thị trấn.
Trung tâm huyện là Thị trấn Nước Hai cách Thành phố Cao Bằng
16km về hướng Bắc theo tỉnh lộ 203, cách cử khẩu Sóc Giang 40km. Nhìn
chung huyện Hòa An có vị trí tương đối thuận lợi để giao lưu phát triển kinh
tế, văn hóa xã hội với các địa bàn khác trong và ngoài tỉnh.
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Hòa An nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh và bao quanh thành phố Cao
Bằng. Ranh giới theo địa giới hành chính:
- Phía Bắc giáp các huyện Hà Quảng và Trà Lĩnh.
- Phía Nam giáp huyện Thạch An.
- Phía Đông giáp các huyện Quảng Uyên và Phục Hòa.
- Phía Tây giáp các huyện Nguyên Bình và Thông Nông.
* Địa hình:
Huyện Hòa An có kiến tạo địa hình dạng lòng máng dọc theo sông
Bằng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam . Độ cao trung bình 350m so với mực
nước biển. Địa hình chia cắt phức tạp, đại bộ phận có đồi núi thấp xen kẽ địa
hình castơ với các thung lũng sâu, kín và bồn địa giữa núi. Sự phân hóa nền
địa hình chia thành 3 dạng chính: địa hình đồi núi đất, địa hình thung lũng và
điah hình núi đá.
Trong đó dạng địa hình đồi núi đất là phổ biến có độ cao trung bình từ
300 - 350m, phân bố ở các xã phía Bắc, Đông Bắc nà phía Nam của huyện.
Địa hình có độ dốc thoải ở ven rìa các khối núi, càng tiến vào trong càng dốc.
Đất đai phần lớn có độ dốc trên 25o xen kẽ có các thung lũng hẹp và chân
sườn đồi dốc thoải, dạng địa hình này chiếm 63% diện tích toàn huyện.



17

* Khí hậu:
Huyện Hòa An chịu ảnh hưởng của chế độ khí hậu lục địa nhiệt đới gió
mùa và phân hóa thành 2 mùa:
- Mùa đông nhiệt độ thấp, khô lạnh, ít mưa, đôi khi có sương muối.
- Mùa hè nhiệt độ và độ ẩm cao, mưa nhiều, đôi khi có mưa đá.
Nền nhiệt độ trung bình cả năm vào khoảng 21oC, độ ẩm trung bình cả
năm đạt 82%.
4.1.1.2. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Dưới tác động tổng hợp của các điều kiện tự nhiên và hoạt động sản
xuất của con người cũng như tính đặc thù về vị trí địa lý.
Đa số diện tích đất của huyện Hòa An phân bố ở độ dốc >25o và tầng
đất dày >100cm. Cấu trúc khá bền vững và thoát nước tốt, có độ phì tiềm tàng
từ trung bình đến khá, phù hợp với nhiều cây trồng Nông – Lâm nghiệp.
* Tài nguyên rừng:
Diện tích đất rừng của huyện Hòa An năm 2010 là 47.291,21 ha trong
đó chủ yếu là rừng phòng hộ với diện tích là 45.497,99 ha, rừng trồng là
1.723,21 ha, rừng đặc dụng có diện tích nhỏ với 70,01 ha. Độ che phủ rừng
của huyện hiện tại đạt 55%. Thảm thực vật rừng tự nhiên chủ yếu là các loài
thân gỗ và tre nứa có sức tái sinh mạnh. Thảm thực vật rừng trồng có thông,
sa mộc, bạch đàn, keo…
* Tài nguyên nước:
Hòa An có nguồn nước khá dồi dào với mạng lưới sông suối khá dày
song lại phân bố không đều. Có 2 con sông chính chạy qua huyện là sông
Bằng và sông Hiến, tại các vùng đồi núi thấp nhìn chung nguồn nước mặt khá
phong phú đáp ứng đủ nước sinh hoạt và sản xuất, nhưng ở các vùng núi đá
vôi rất thiếu nước, nhất là vào mùa khô.
Hồ, đập ở huyện có 4 hồ lớn: hồ Phia Gào thuộc xã Đức Long, hồ Nà

Tấu thuộc xã Bế Triều, hồ Khuổi Áng thuộc xã Hoàng Tung, hồ Khuổi Lái
thuộc xã Bạch Đằng. Các hồ này là hồ thủy lợi nhân tạo cung cấp nguồn nước
tưới chủ yếu cho cánh đồng lúa Hòa An.


3.2.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
Hòa An ..................................................................................................... 15
3.2.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013...................... 15
3.2.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và giải pháp cho công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của địa phương ............................... 15
3.3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................... 15
3.3.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................. 15
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng .... 16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 16
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 19
4.2. Sơ lược về tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Hòa
An, tỉnh Cao Bằng ....................................................................................... 29
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Hòa An .................................... 29
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng ............................. 32
4.2.3. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng quản lý .............................. 32
4.2.4. Đánh giá về hiện trạng sử dụng đất và tình hình sử dụng đất của
huyện Hòa An ........................................................................................... 32
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013 ................................ 33
4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2010 – 2013 .............................................................................................. 33

4.3.2. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
tổ chức trên địa bàn huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2010 – 2013
.................................................................................................................. 35


×