Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giáo án lớp 2 tuần 4, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.14 KB, 29 trang )

Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015
Tiết: 3+4 - ( PPCT tiết: 10+11)
Môn: Tập đọc
Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Đọc trơn được cả bài.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
+ Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê
bình.
+ Hiểu ý nghĩa, nội dung câu chuyện: đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà
phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.
( Kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thông)
B) Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc SGK ( nếu có ). Phương pháp/kĩ thuật: Trình bày ý
kiến cá nhân, phản hồi tích cực
- HS: SGK
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lóp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng

3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng đầu bài
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Đọc từng câu trong bài


Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Gọi bạn và trả
lời câu hỏi:
+ HS 1 trả lời câu: Vì sao Bê Vàng phải đi
tìm cỏ? Vì sao đến giờ Dê Trắng vẫn gọi “
Bê! Bê ” ?
+ HS 2: Nêu nội dung của bài.

- HS nhắc lại
- Theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo.
- HS tiếp nối nhau đọc

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

1


- Đọc từng đoạn.
- Đọc từng đoạn theo nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
b) Tìm hiểu bài:
- GV nêu câu hỏi SGK
+ Các bạn gái khen Hà thế nào ?
+ Vì sao Hà khóc ?

- HS đọc trước lớp sau đó đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc bài theo nhóm.

- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc bài.

- Ái chà chà bím tóc đẹp quá
- HS phát biểu ý: chẳng hạn: Tuấn đùa ác,
+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa của như vậy là bắt nạt bạn.
Tuấn ?
- Tuấn không tôn trọng Hà. Tuấn không biết
+ Vì sao lời khen của thầy làm cho Hà nín cách chơi với bạn.
khóc và cười ngay ?
- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng.
+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
( Kỹ năng sống )
- Tuấn đến trước mặt Hà xin lỗi
c) Luyện đọc lại:
- Thi đọc truyện theo vai
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm, mỗi - Các nhóm tự phân vai: Người dẫn chuyện,
nhóm từ 7 đến 8 HS. Sau đó phổ biến Hà, Tuấn, Thầy giáo, 3 đến 4 bạn đóng vai
nhiệm vụ.
bạn cùng lớp với Hà.
- Theo dõi các nhóm luyện tập trong
nhóm.
- Yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Nhận xét, công bố kết quả.
- Đọc theo vai.
4) Củng cố, dặn dò:
+ Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay - Bạn vừa đáng khen lại vừa đáng chê. Đáng
đáng khen ? Vì sao ?
chê vì Tuấn đã nghịch ác với Hà. Đáng khen

vì Tuấn đã biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi
Hà.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Chúng ta cần đối xử tốt với bạn bè, đặt biệt
là các bạn gái.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bi và chuẩn bị bài sau.

2

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


Tiết: 5 - ( PPCT: tiết-16 )
Môn: TOÁN
Bài: 29 + 5
A) Mục tiêu:
- Giúp HS :
+ Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , có dạng 29 + 5.
+ Biết số hạng-Tổng.
+ Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. Biết giải bài toán bằng mơt phép
cộng. Làm các bài tập: BT1; BT2; BT3 ( HS khá, giỏi làm thêm bài 1 cột 4,5; bài 2c).
B) Chuẩn bị:
- GV: Bảng gài, que tính. Nội dung bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ
- HS: Que tính
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau :
- Nhận xét.

Hoạt động của học sinh
- HS 1 thực hiện phép tính : 9 + 5; 9 + 3; 9
+ 7. Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7 .
- HS 2 tính nhẩm : 9 + 5 + 3; 9 + 7 + 2. Nêu
cách tính 9 + 7 + 2.

3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép cộng 29 + 5 :
- GV nêu bài toán : Có 29 que tính, thêm
5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
- Nghe và phân tích đề toán.
que tính ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính - Thực hiện phép cộng 29+ 5.
ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả
tìm kết quả.
: 34 que tính ( các em có thể tìm theo nhiều
cách khác nhau) .
- GV sử dụng bảng gài và que tính để
hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5
như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên
- Lấy 29 que tính đặt trước mặt.
bảng gài, nói: Có 29 que tính, đồng thời - Lấy thêm 5 que tính.

viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như
phần bài học trong SGK.
29
+ 29 rồi viết 5 xuống dưới sao cho 5
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que
- Viết
5
tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 thẳng cột với 9.

34

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

3


và nói: thêm 5 que tính.
- Nêu : 9 que tính rời với 1 que tính rời
là 10 que tính, bó lại thành 1 chục. 2
chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3
chục với 4 que tính rời là 34 que tính.
Vậy 29 + 5 = 34 .
- Gọi 1 HS bất kỳ lên bảng đặt tính và
nêu lại cách làm của mình
b) Thực hành:
Bài 1 : Tính:
- Yêu cầu HS tự làm.
( HS khá, giỏi cột 4, 5 )


- Viết dấu + và kẻ vạch .

- Cộng từ phải sang trái, 9 cộng 5 bằng 14,
viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 vào cột
chục. Vậy 29 + 5 = 34
- HS làm bài. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
59
79
69
19
29
79
+
+
+
+
+
+
5
2
3
8
4
1
--- ---- ---- ----- ---- ---64
81
72
27
33

80
89
+
6
---95

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
(HS khá, giỏi làm câu c)
Bài 3: Nối các điểm để có hình
vuông.
Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy
điểm với nhau ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS chữa bài
4)Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về
phép cộng dạng: 29 + 5.

4

9
+
63
----72


29
+

39
+

9
-----38

7
-----46

- HS đọc đề bài.
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Ghi các số cho thẳng cột với nhau.
- HS làm bài.
a. 59 và 6 b. 19 và 7 c. 69 và 8

- Nối 4 điểm.
- Thực hành nối

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1- ( PPCT: tiết-7 )
Môn: Chính tả
Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

A) Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tóc…em sẽ không khóc nữa trong
bài Bím tóc đuôi sam.
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hoại thoại.
- Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi; có vần yên/ iên; vần ăn/ âng.
B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lóp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của
tiết trước và yêu cầu HS viết lên bảng. HS
dưới lớp viết ra nháp.
- Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn tập chép:
- Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép.
+ Trong đoạn văn có những ai ?
+ Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về
chuyện gì ?
+ Tại sao Hà không khóc nữa ?
- Hướng dẫn cách trình bày
-Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu có dấu
hai chấm, các câu có dấu chấm hỏi, dấu

Hoạt động của học sinh

- Hát

- 2 HS lần lượt đọc đoạn cần chép.
- Thầy giáo và Hà.
- Về bím tóc của Hà.
- Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
- Nhìn bảng và đọc bài.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

5


chấm cảm.
+ Ngoài dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, trong đoạn văn còn có các dấu
câu nào ?
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu ?
- Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ
khó
- HS viết các từ vừa đọc.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
c) Chép bài:
- GV đọc cho HS soát lỗi
- Chấm bài
d) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chổ trống: iên,
yên ?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1
HS làm bài trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- HS lên bảng làm
Bài 3: Điền vào chổ trống:
- Gọi HS lên bảng làm

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.

- Đặt ở đầu dòng (đầu câu).
- Bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, ngước khuôn
mặt, cũng cười…
- 2 HS viết trên bảng lớp, còn lai HS dưới lớp
viết bảng con.

- Đọc yêu cầu.
- Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên
- Đọc bài làm của mình.

a. r, d hay gi ?
- da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da

4) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học..
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai của
mình, làm bài 3b.
----------------------------------------------------------Tiết 3: - ( PPCT: tiết-17 )
Môn: Toán
Bài: 49 + 25

A) Mục tiêu:
- Giúp HS :
6

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


+ Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49
+ 25
+ Biết giải các bài toán bằng một phép cộng.
+ Làm các bài tập bài 1, 3.( HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2 )
B) Chuẩn bị:
- GV: Bảng gài, que tính. Ghi sẳn nội dung bài tập 2 trên bảng
- HS: Que tính.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau:
- Nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bà:
- Giới thiệu phép cộng 49 + 25:
- GV nêu bài toán : Có 49 que tính,
thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao
nhiêu que tính ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính
ta làm thế nào ?

- GV cho HS sử dụng que tính để tìm
kết quả.
- Que tính rời ở dưới là 10 que tính bó
thành 1 chục. 4 chục với 2 chục là 6
chục, 6 chục thêm 1 chục là 7 chục. 7
chục với 4 que tính rời là 74 que tính.
Vậy 49 + 25 = 74 .
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện
phép tính sau đó nêu lại cách làm của
mình.
- Gọi HS khác nhận xét, nhắc lại cách
làm đúng .
b) Thực hành:
Bài 1: Tính?
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên

Hoạt động của học sinh
- HS 1 đặt tính và thực hiện phép tính:
69 + 3; 39 + 7. Nêu cách làm đối với phép
tính 39 + 7.
- HS 2 đặt tính và thực hiện phép tính: 29
+ 6; 79 + 2. Nêu cách làm đối với phép tính
79 + 2.

- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 49+ 25.
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
là 74 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV.
+ Viết 49 rồi viết 25 xuống dưới 49 sao cho

5 thẳng cột với 9, 2 thẳng cột với 4. Viết dấu
+ và kẻ vạch ngang.
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1. 4 cộng 2
bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. Vậy 49 + 25 =
74.
- HS làm bài vào tập, nhận xét bài của bạn
trên bảng và tự kiểm tra bài của mình .
- Mỗi HS nêu cách làm của một phép tính
( nêu tương tự như với phép tính 49 + 25 đã
giới thiệu ở trên ).
- HS nêu cách thực hiện các phép tính
39
69
19
29
39

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

7


bảng làm bài, mỗi HS làm 3 con tính .

+

+
22
---61


49
+
18
---67

+
24
---93
19
+
17
----36

+
53
----72

+
56
---85

19
----58

89

59
+
+

4
3
---- -----93
62

69
+
6
----75

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô
trống:
- HS đọc yêu cầu bài
(HS khá, giỏi làm thêm)

Số hạng
Số hạng
Tổng

Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?
+ Muốn biết cả 2 lớp có bao nhiêu HS ta
phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.

4) Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính cộng.

- GV nhận xét và tổng kết tiết học.

9
6
15

29
18
47

9
34
43

49
27
76

- Số HS lớp 2A là 29, 2B là 25.
- Tìm số HS cả 2 lớp.
- Thực hiện phép cộng 29 + 25.
- HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.
Bài giải:
Số học sinh cả hai lớp là
49 + 25 = 74 (học sinh)
Đáp số: 74 học sinh
- Đặt tính : Viết số hạng thứ nhất sau đó viêt
số hạng thứ hai xuống dưới sao cho đơn vị
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với
chục .- Thực hiện tính từ phải sang trái.


--------------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-4 )
Môn: Đạo đức
Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
A) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu:
+ Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lồi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
+ Biết tự nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
8

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


(Kỹ năng sống: Kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống
mắc lỗi).
(HS khá, giỏi biết nhắc bạn bè khi mắc lỗi và sửa lỗi)
B) Chuẩn bị:
- GV: Dụng cụ cho trò chơi hoạt động tiết 2
- HS: Vở bài tập đạo đức
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng
b) Hoạt động 1: Đóng vai theo tình
huống (BT 3 sách HS )
- Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn thực hành,

hành vi sửa lỗi và nhận lỗi
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
+ Em sẽ làm gì nếu là Tuấn ?
+ Em sẽ làm gì nếu là Trường ?
+ Em sẽ làm gì nếu là Xuân ?
- Các nhóm đóng vai tình huống
- GV nhận xét, kết luận:
(Kỹ năng sống)

Hoạt động của học sinh

- HS nhắc lại tựa bài

- Tình huống 1,2,3, 4 trong sách HS

- HS nhận xét
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ lời hứa
và nêu rõ lý do
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa
- Tường cần xin lỗi bạn và dán sách lại
cho bạn
- Xuân nhận lỗi cô giáo với các bạn và
làm lại bài tập ở nhà

- GV kết luận: Khi có lỗi và nhận lỗi là
dũng cảm đáng khen.
c) Hoạt động 2: Thảo luận (BT4 sách
HS )
- Mục tiêu: HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và

thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng
về mình là cần thiết là quyền của HS.
* Cách tiến hành:
- Các tình huống a,b (sách )
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
cho HS.
- Đề nghị yêu cầu người khác giúp đỡ.
+ Theo em Vân nên làm gì ?
+ Dương nên làm gì ? việc đó đúng sai ?
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

9


- Các nhóm trình bày kết quả
- GV và lớp nhận xét
- GV kết luận:
( HS khá, giỏi )

- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người
khác hiểu nhầm
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, không
trách lỗi nhằm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn giúp đở bạn
bè sửa lỗi, như vậy là bạn tốt.

d) Hoạt động 3: Tự liên hệ:
- Mục tiêu: HS biết đánh giá lựa chọn
hành vi nhận lỗi và sửa lỗi từ bản thân

* Cách tiến hành:
- GV gọi một số HS kể những trường hợp
mắc lỗi và sửa lỗi
+ GV cùng HS phân tích và tìm ra cách
giải quyết
+ GV khen ngợi những em biết nhận lỗi
và sửa lỗi
GV kết luận:

- HS trình bày

- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng
biết nhận lỗi và sửa lỗi như vậy em sẽ mau
tiến bộ được mọi người yêu quý.

3) Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS học thuộc câu ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1 - ( PPCT: tiết-15 )
Môn: Tập đọc
Bài: TRÊN CHIẾC BÈ
A) Mục tiêu:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, béo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
- Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõtình

bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
10

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


( HS khá, giỏi làm thêm câu hỏi 3 )
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK phóng to
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu, ghi bảng đầu bài
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc
- Đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu bài:
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi
+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng
cách gì ?

+ Trên đường đi các bạn ấy thấy cảnh
đẹp ra sao ?

Hoạt động của học sinh
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Bím tóc đuôi sam và trả
lời câu hỏi:Vì sao Hà lại khóc?
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 bài Bím tóc đuôi sam và trả
lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?

- HS nhắc lại
- HS nghe và đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS
chỉ đọc 1 câu.
- Đọc nối tiếp. HS 1 đọc từ đầu đến trôi băng băng.
HS 2 đọc đoạn còn lại.
- Chia nhóm và đọc trong nhóm.

- HS đọc thầm bài trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành moat chiếc bè
đi trên sông.
- Nước sông trong vắt cỏ cây làng gần núi xa
hiện ra luôn luôn mới. Các con vật hai bên bờ
đều tò mò phấn khởi hân hoan.
+ Tìm những từ ngữ tả thái độ của các - Gọng vó bái phục nhìn theo, cua kềnh âu yếm
ngó theo, săn sắt, thầu dầu, lăng xăng cố bơi
con vật đối với hai chú dế ?
theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.
( HS khá, giỏi )
- GV nhận xét tuyên dương

d) Luyện đọc lại:
- Gọi HS đọc lại bài
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

11


- GV nhận xét tuyên dương
4) Củng cố, dặn dò:
+ Hai chú dế có yêu quý nhau không ?
Vì sao em biết điều đó ?
- Nhận xét, tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều
lần và chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------Tiết: 2 - ( PPCT: tiết-4 )
Môn: Kể chuyện
Bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
A) Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể đựơc nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai.
- Nghe bạn kể và nhận xét được lời kể của bạn.
( HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3 )
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa đoạn 1, 2 phóng to ( nếu có ).
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:

2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, phân vai cho 3 HS này - Nhập vai và thực hành kể chuyện theo vai.
và yêu cầu các em kể lại câu chuyện Bạn
của Nai Nhỏ theo cách phân vai.
- Nhận xét
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi bảng đầu bài.
- HS nhắc lại đầu bài
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh
- Kể lại chuyện trong nhóm.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS dựa vào
tranh tập kể trong nhóm. Khuyến khích các
em kể bằng lời của mình.
12

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.

- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể đoạn
1, 2.
- Nhận xét lời bạn kể theo các tiêu chí đã
hướng dẫn như ở tiết kể chuyện tuần 1.

* Kể lại đoạn 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK.

- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà bằng lời
của em.
+ Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào ?
- Là kể bằng từ ngữ của mình, không kể y
nguyên sách.
- Một vài em kể bằng lời của mình.
+ Em có được kể y nguyên như trong SGK - HS khác theo dõi bạn kể và nhận xét.
không ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể trước lớp. - Một số HS khác nhận vai Hà, Tuấn, thầy
Trong khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi để giáo, các bạn trong lớp và kể cùng GV.
giúp đỡ các em.
- Nhận xét về từng vai diễn theo các tiêu chí
đã giới thiệu trong giờ kể chuyện tuần 2.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai.
- HS tự nhận vai người dẫn chuyện, Hà,
Kể lần 1:
Tuấn, thầy giáo, các bạn và kể lại chuyện
- GV làm người dẫn chuyện phối hợp kể trước lớp.
cùng HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Nhận xét các bạn tham gia kể.
( HS khá, giỏi )
* Kể lần 2:
- Gọi HS nhận vai kể, hướng dẫn HS nhận
nhiệm vụ của từng vai sau đó yêu cầu thực
hành kể.
- Yêu cầu HS nhận xét từng vai.

- Nếu còn thời gian GV cho một số nhóm
thi kể chuyện theo vai.
4) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện cho
người thân nghe.
Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-18 )
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

13


Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
A) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về:
+ Phép cộng dạng : 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25 .
+ So sánh một tổng với một số, so sánh các tổng với nhau .
+ Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng .
+ Củng cố biêu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa
chọn .
+ Làm các bài tập 1,2,3,4
( HS khá, giỏi làm thêm bài 1 cột 4, bài 2 cột 2,3, bài 5 )
B) Chuẩn bị:
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi
lên bảng lớp
b) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV cho HS tính nhẩm nêu kết quả:
( HS khá, giỏi làm thêm cột 4 )
Bài 2: Tính:
- HS làm bảng con.
( HS khá, giỏi làm thêm cột 2, 3)

Hoạt động của học sinh
- Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng
lần lượt là:
a. 9 và 7 b. 39 và 6 c. 29 và 45

- HS tính và nêu kết quả:
9+4=13
9+3=12
9+2=11
9+6=15
9+5=14
9+6=15
9+8=17
9+7=16
9+1=10
- HS làm bảng con:

a. 29
19
39
9
+
+
+
+
45
9
26
37
74
28
65
46
72
+
19
91

Bài 3: < > = ?
- 3 HS lên bảng làm bài
14

9 + 9…19
9 + 9…15

81
+

9
90

74
+
9
83

9 + 8…8 + 9
2 + 9…9 + 2

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

6+9=15
5+9=14
2+9=11

20
+
39
59
9 + 5…9 + 6
9 + 3…9 + 2


- Lớp làm vào nháp
Bài 4: Tóm tắt:
Gà trống : 19 con gà
Gà mái

:
25 con gà
Tất cả
: …con gà ?
Bài 5: Khoanh vào chữ cái
trước câu trả lời đúng:
( HS khá, giỏi làm thêm )
- Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề
bài
- Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên
các đoạn thẳng .
+ Vậy tất cả có bao nhiêu đoạn thẳng ?
+ Ta phải khoanh vào chữ nào ?
+ Có được khoanh vào các chữ khác
không ? vì sao ?
4) Củng cố, dặn dò:
- Nêu một phép tính cùng dạng với 9 +
5 đã học.
- Đặt tính và thực hiện phép tính
39 + 15.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS giải vào vở:
Bài giải:
Tất cả có số gà là:
19 + 25 = 44 (con gà)
Đáp số : 44 con gà

- MO, MP, MN, OP, ON, PN .
- Có 6 đoạn thẳng.

- Chữ D.
- Không, vì 3, 4, 5 đoạn thẳng không phải là
câu trả lời đúng .
- Học qua bài các em tự tính phép cộng và
nêu cách cộng có nhớ.

------------------------------------------------------Tiết: 5 - ( PPCT: tiết-4 )
Môn: Tập viết
Bài: Chữ hoa C
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết viết chữ cái C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Biết viết cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ chữ nhỏ, đúng kiểu chữ, cỡ chữ.
B) Chuẩn bị:
- Mẫu chữ cái C hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Chia, Chia ngọt sẻ bùi
C) Các tiến trình dạy học:

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

15


Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lấy bảng con viết chữ cái
hoa B, chữ Bạn.
- 2 HS lên bảng viết chữ cái hoa B, cụm

từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
- HS quan sát và nhận xét chữ C hoa.
- Treo mẫu chữ.
+ Chữ cái C hoa cao mấy đơn vị, rộng
mấy đợn vị chữ ?
+ Chữ C hoa được viết bởi mấy nét ?
- Nêu: Chữ hoa C được viết bởi 1 nét liền,
nét này là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét
cong dưới và nét cong trái nối liền nhau
tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Khi
viết, chúng ta bắt đầu viết từ giao điểm
của đường ngang 6 và đường dọc 3, viết
nét cong dưới trước, đến điểm dừng bút
của nét cong dưới thì chuyển hướng lên
trên và viết tiếp nét cong trái. Phần nối
giữa nét cong dưới và nét cong trái tạo
thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Điểm dừng
bút đặt sau trong lòng nét cong trái ở giao
giữa đường ngang 2 với đường dọc 3.
(Vừa nêu vừa viết theo mẫu chữ trong
khung chữ).
- Viết lại chữ C trên bảng, vừa viết vừa
nhắc lại quy trình viết.
c) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết vào không trung chữ C
hoa sau đó viết vào bảng con.
d) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

16

Hoạt động của học sinh

- Học sinh viết bảng con
- Đọc lại cụm từ ứng dụng

- Quan sát.
- Cao 5 li, rộng 4 li.
- Viết bằng 1 nét liền.

- Viết vào bảng con chữ C hoa.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


- Yêu cầu HS mở vở tập viết, đọc từ, cụm
từ ứng dụng.
+ Chia ngọt sẻ bùi có nghĩa là gì ?
- Quan sát và nêu cách viết
+ Chia ngọt sẻ bùi gồm mấy chữ ? Là
những chữ nào ?
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị chữ ?
+ Những chữ nào cao 1 đơn vị rưỡi ?
+ Những chữ còn lại chỉ cao mấy đơn vị
chữ ?
- Nêu cách đặt dấu

- Đọc: Chia, Chia ngọt sẻ bùi.

- Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau sung
sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.
- Chia ngọt sẻ bùi gồm 4 chữ, là Chia, ngọt,
sẻ, bùi.
- Chữ i, a, n, o, s, e, u, i.
- Chữ t.
- Cao 2 đơn vị rưỡi, đó là C, h, g, b.
- Dấu nặng ở dưới chữ o, dấu hỏi trên đầu chữ
e, dấu huyền trên đầu chữ u.

e) Viết bảng từ Chia:
- Yêu cầu HS viết chữ Chia vào bảng con. - Viết bảng.
Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết.
- Tập viết.
4) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu viết phần còn lại của bài trong
Vở bài tập.
- Chẩn bị bài sau

Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015
Tiết:1- ( PPCT: tiết-8 )
Môn: Chính tả
Bài: TRÊN CHIẾC BÈ
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Tôi và Dế Trũi … nằm dưới đáy
trong bài tập đọc Trên chiếc bè.

+ Trình bày đúng yêu cầu 1 đoạn văn: Chữ đầu đoạn lùi vào 1 ô, chữ đầu câu viết
hoa, cuối câu có chấm câu.
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

17


+ Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/gi;
ân/âng.
B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung bàig tập 3.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ khó, dễ lẫn
của các tiết trước cho các em viết. Yêu cầu
cả lớp viết ra nháp.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả:
- Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
- GV đọc đoạn chính tả sau đó hỏi:
+ Đoạn trích này ở trong bài tập đọc nào ?
+ Đoạn trích kể về ai ?
+ Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu ?
+ Hai bạn đi chơi bằng gì ?
c) Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn trích có mấy câu ?

+ Chữ đầu câu viết thế nào ?
+ Bài viết có mấy đoạn ?
+ Chữ đầu đoạn viết thế nào ?
+ Ngoài các chữ cái đầu câu, đầu đoạn còn
phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao ?
- Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó
viết trong bài.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

Hoạt động của học sinh
- Hát

- Bài trên chiếc Bè
- Kể về Dế Mèn và dế Trũi.
- Đi ngao du thiên hạ.
- Bằng bè được kết từ những lá bèo sen.
- Đoạn trích có 5 câu.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Có 3 đoạn.
- Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào 1 ô
li.
- Viết hoa chữ Trên vì đây là tên bài, viết
hoa chữ Dế Trũi vì đây là tên riêng.
- Đọc các từ: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen
sạm, thoáng gặp, rủ nhau, say ngắm…
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.

d) Viết chính tả:

- GV đọc bài cho học sinh viết. Chú ý mỗi - Nghe GV đọc và viết bài
18

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


câu, mỗi cụm từ đọc 3 lần, phát âm rõ các
tiếng khó, dễ lẫn.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi
- Chấm bài
e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Thi tìm chữ có iê/ yê.
- Chia lớp thành 4 đội, các đội viết các từ
tìm được lên bảng. Trong 3 phút đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
Bài 3: ( Lựa chọn )
Phân biệt các chữ in đậm trong câu
( SGK )
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Dỗ em có ghĩa là gì ?
+ Giỗ ông có nghĩa là gì ?
- Hãy tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.
- Tiến hành tương tự với dòng và ròng.

- Đọc đề.
- Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em
bằng lòng nghe theo mình.

a. Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất.

- Tìm từ, chẳng hạn: dỗ dành, dỗ em, ăn
dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt,…; giỗ tổ, ngày giỗ,
giỗ tết,…
- Dòng sông, dòng biển, dòng nước, dòng
suối, dòng chảy (khối chất lỏng chạy dọc
ra ngoài), ngoài ra còn có dòng điện, dòng
dõi, dòng giống…
- ròng rã (liên tục), ròng ròng, vàng ròng,
khóc ròng rã…
b. Yêu cầu HS đọc rồi tìm những từ có Tìm từ ngữ theo yêu cầu.
tiếng chứa vần/ vầng, dân/ dâng.
4) Củng cố, dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS viết lại cho đúng các lỗi sai, ghi
nhớ các trường hợp cần phân biệt chính tả
trong bài, về nhà làm bài 3b.
---------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết-19 )
Môn: Toán
Bài: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
A) Mục tiêu:
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

19


- Giúp HS:
+ Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, từ đó lập và thuộc cách cộng 8 cộng với
một số 8 + 5 ( cộng qua 10).
+ Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.

+ Giải bài tốn bằng một phép tính cộng.
+ Làm được các bài tập 1,2,4
( HS khá, giỏi làm thêm bài 3 )
B) Chuẩn bị:
- GV: Chép bài lên bảng + SGK + que tính.
- HS: Có tập vở + bảng con+ SGK + que tính
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra lại bài : Luyện tập
- GV nhận xét

Hoạt động của học sinh
- HS làm bảng con: một số phép tính cộng và
nêu cách tính của phép cộng có nhớ.
29
19
39
+
+
+
45
26
42

3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Nêu bài toán : có 8 que tính, thêm
5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu

que tính ?
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que
tính ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả .
- HS tính bằng que tính nêu: 8 + 5
- Hướng dẫn HS lập bảng cộng và học - HS tính nêu:
thuộc.
8
+
5
13

b) Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm:
20

8 + 5 = 13
5 + 8 = 13

8 + 3 =…
8 + 4 =…
8 + 5 =…
8 + 6 =…
8 + 7 =…
8 + 8 =…
8 + 9 =…

- HS nhẩm điền nhanh kết quả
8+3= 8+4= 8+6= 8+7=

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

8+9=


Bài 2: Tính ?

Bài 3: Tính nhẩm:
( HS khá, giỏi làm thêm )

3 +8 = 4 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 = 9 + 8 =
- Gọi HS lên bảng làm:
8
8
8
4
6
8
+
+
+
+
+
+
3
7
9
8
8

8
11
15
17
12
14
16
8 + 5 = 13;
8 + 3 + 2 = 13;
9 + 5 = 14;
9 + 1 + 4 = 14;

8 + 6 = 14 ;
8 + 2 + 4 = 14;
9 + 8 = 17;
9 + 1 + 7 = 17;

8+9
= 17
8 + 2 + 7 = 17
9 + 6 = 15
9 + 1 + 5 = 15

Bài 4: HS đọc bài tốn và nêu
- HS giải bài vào vở:
Tóm tắt:
Bài giải:

:
8 con tem

Cả hai bạn có là:
Mai :
7 con tem
8 + 7 = 15 ( con tem )
Cả hai :
….con tem ?
Đáp số: 15 con tem
4) Củng cố,dặn dò:
- Cho HS nêu lại cách cộng 8 + 5
- Tổ chức trò chơi : thi học thuộc
- Học qua bài các em nắm được cách cộng, về
lòng bảng các công thức 8 cộng với
8+5.
một số
- GV tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS học thuộc lòng bảng
công thức trên .
- Về nhà xem lại bài.
-----------------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-4 )
Mơn: Luyện từ & câu
Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ CHỈ NGÀY THÁNG NĂM
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
+ Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian ( ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần
).
+ Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
B) Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
C) Các tiến trình dạy học:

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

21


Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em
đặt 2 câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì )
là gì ?
- Nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Thi tìm từ nhanh.
- Nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ người, chỉ
vật, chỉ cây cối, con vật.
- Chia nhóm HS và phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy Roki kẻ bảng nội dung bài tập
1 và một số bút.
- GV và HS cả lớp kiểm tra số từ tìm
được, viết đúng vị trí.
- Công bố nhóm thắng cuộc là nhóm có
nhiều từ đúng nhất.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Gọi 2 cặp HS thực hành theo mẫu.
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp với bạn
bên cạnh.
- Gọi một số cặp HS lên trình bày.
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau
thành 4 câu, viết cho đúng chính tả:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài sau đó đọc
liền hơi (không nghỉ) đoạn văn trong
SGK.
+ Có thấy mệt không khi đọc mà không
22

Hoạt động của học sinh

- HS lên bảng làm
- Hoa là học sinh giỏi

- Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. Sau 5 phút
các nhóm mang bảng từ lên dán.
- Đếm số từ tìm được của các nhóm

- Làm bài.

- Đọc đề bài.
- Đọc mẫu.
- Thực hành theo mẫu trước lớp.
- Thực hàh hỏi – đáp.
- Trình bày hỏi – đáp trước lớp.


- Đọc bài.

- Rất mệt.

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


được ngắt hơi ?
+ Em có hiểu ý đoạn văn này không ?
Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó
hiểu không ?
- Nêu: để giúp người đọc dễ đọc, người
nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn, chúng
ta phải ngắt đoạn thành các câu.
+ Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối
câu phải đặt dấu gì ? Chữ cái đầu câu
viết thế nào ?
- Nêu: Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực
hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý
mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.

- Khó nắm được hết ý của bài.

- Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết
hoa.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy
nháp.
- Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ

bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ
ra về.
- Chữa bài và cho HS làm bài vào vở - Làm bài vào vở bài tập.
bài tập.
4) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiế học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ chỉ
người, đồ vật, cây cối, con vật.

Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2015
Tiết: 1 - ( PPCT: tiết-4 )
Môn: Tập làm văn
Bài: CẢM ƠN. XIN LỖI
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.
+ Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có sùng lời cảm ơn hay
xin lỗi thích hợp.
+ Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
( Kỹ năng sống: Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến
người khác ).
Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

23


( HS khá, giỏi làm bài tập 4 )
B) Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài tập 3.

- Phương pháp/kĩ thuật: Làm việc theo nhóm chia sẻ thông tin.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:
- Hát
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu - HS lên bảng kể lại chuyện Gọi bạn
sau:
+ HS 1: Kể lại câu chuyện Gọi bạn theo
tranh minh họa.
+ HS 2: Đọc danh sách tổ mình đã làm
- Nhận xét
trong tiết tập làm văn trước.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Nói lời cảm ơn trong
những trường hợp sau:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em
đi chung áo mưa?
- Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm
ơn lịch sự.

- HS lên bảng đọc danh sách tổ mình

- Đọc yêu cầu.
- Nhiều HS trả lời, ví dụ: Cảm ơn bạn!
Cảm ơn bạn nhé! Mình cảm ơn bạn nhiều!

Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết
rồi!…
- Cô giáo cho em mượn quyển sách: Em
cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!
( Kỹ năng sống )
- GV: Khi nói lời cảm ơn thì chúng ta - Em bé nhặt hộ em chiếc bút: Cảm ơn em
phải tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói nhiều! Chị ( Anh )cảm ơn em ! Em ngoan
lưòi cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ quá, chị cảm ơn em!…
phép, với bạn bè thân mật. Người Việt
Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
- Tiến hành tương tự với các tình huống
còn lại.
Bài 2: Nói lời xin lỗi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Đọc yêu cầu
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nghe, bổ sung
24

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015


- GV nhận xét
Bài 3: Hãy nói 3, 4 câu về nội
dung mỗi bức tranh.
- Gọi một số HS trình bày
- Đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh SGK nói nội dung - Tranh 1: Mẹ mua cho Hà con gấu Hà
tranh

nhận lấy cảm ơn mẹ.
- Tranh 2: Tuấn làm vở lọ hoa trên bàn.
Tuấn xin lỗi mẹ.
- GV nhận xét, sửa sai
Bài 4: Viết lại những câu em nói ở - HS đọc yêu cầu
bài tập 3
- HS làm vào vở
- GV gọi HS thực hành nói
( HS khá, giỏi )
4) Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết-20 )
Môn: Toán
Bài: 28 + 5
A) Mục tiêu:
- Giúp HS :
+ Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 28 + 5.
+ Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
+ Áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan.
- Làm được các bài tập 1, 3, 4.
( HS khá, giỏi làm thêm bài 1 cột 4, 5, bài 2 )
B) Chuẩn bị:
- Que tính .
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu
cầu sau:

- Nhận xét

Hoạt động của học sinh
- HS 1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8
cộng với 1 số .
- HS 2 tính nhẩm:
8+3+5
8+4+2
8+5+1

Giáo án lớp 2B\năm học 2015 – 2016\Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 4\ ngày14/9/2015

25


×