Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
TUAÀN I
Thứ 2 ngày 17 tháng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
TIẾT 1:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ có vần khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay.
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm
từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( bé, bà cụ).
2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành công.
3/Giáo dục các em kiên trì nhẫn nại .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn,đoạn văn trong bài để h/ dẫn HS đọc đúng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
:
A. MỞ ĐẦU:
- GV giới thiệu sách TV có 8 chủ điểm.
- Y/cầu HS mở mục lục và đọc tên 8 chủ điểm
- Y/ cầu HS cả lớp đọc thầm theo.
B. DẠY BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:a. GV đọc
mẫu diễn cảm cả bài lần 1.
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
Trong khi luyện đọc, GV uốn nắn tư thế
ngồi, cách phát âm các từ ngữ khó như mục 1.
* Luyện đọc đoạn trước lớp :
- GV chia đoạn: ( 4 đoạn)
-Hướng dẫn HS luyện đọc các câu:
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ
mới trong từng đoạn:
+nắn nót:( đặt câu)
- HS để sách lên bàn chú ý.
- HS đọc : Em là học sinh, bạn bè, trường
học, thầy cô, ông bà. . .
- HS mở sách theo dõi.
- Đọc nối tiếp câu
-Đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc các câu sau:
“Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc
vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ
dỡ “.
- Bà ơi,/ bà làm gì thế ?
- HS nêu
GV: Lâm Thị Phúc Huế 1
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
+ nguệch ngoạc:( HS thể hiện)
+mải miết, ôn tồn:( GV giải)
+thành tài:( HS đọc ghi chú)
*/ Đọc từng đoạn trong nhóm :.
- GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở
*/ Thi đọc giữa các nhóm :
- Chọn 3 trình độ khác nhau trong tổ
nhóm thi đọc.
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
*/ Lớp đồng thanh toàn bài.
- HS đọc theo nhóm 4
- HS đọc theo yêu cầu và HS nhóm khác
theo dõi nhận xét.
TIẾT 2
?Lúc đầu cậu bé học hành như thể nào?
? Một lần đi chơi, cậu bé thấy bà cụ đng làm
gì?
? Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
? Bà cụ giảng giải ntn khi cậu bé không tin?
GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có tin
lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng minh
điều đó ?
? Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
6/ Luyện đọc lại :
GV tổ chức cho HS đọc lại toàn bài có thể
theo nhóm ( Mỗi nhóm 4 em )
GV nhận xét tuyên dương.
- 1 HS đọc đoạn 1
HS tìm hiểu từng đoạn.
- Mỗi khi cầm quyển sách...chỉ viết nắn nót
mây chữ đầu..
-Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
- Để thànhcái kim.
+ Mỗi ngày mài . . . . . . . . . . . . thành tài.
+ Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
HS trao đổi ý kiến theo từng từng bàn:
+ Câu chuyện khuyên cần nhẫn nại, kiên
trì.
+ Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng
thành công.
Có thể cho HS tự phân vai theo từng nhân
vật để đọc .
Các HS khác nhận xét.
C/ CỦNG CỐ :
- GV đọc bài hoặc cho 1 HS đọc lại bài và hỏi :
+ Em thích nhân vật nào nhất trong bài đọc này? Vì sao ?
D/ NHẬN XÉT , DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số HS học tốt.
- Về nhà luyện đọc thêm và trả lời các câu hỏi ở trong SGK .
- Xem tranh minh họa để chuẩn bị kể lại câu chuyện mà không nhìn sách. Chuẩn bị
bài tập đọc : “Tự thuật”.
ĐẠO ĐỨC
GV: Lâm Thị Phúc Huế 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
I/ MỤC TIÊU :
1/ Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
2/ Học sinh cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời
gian biểu.
3/ HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập , sinh hoạt đúng giờ.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Phiếu giao việc ở hoạt động 1 ; 2 tiết 1.
- Phiếu 3 màu dùng cho hoạt động 1 ở tiết 2.
- Vở bài tập đạo đức + Tranh phóng lớn ở VBT ( 3 hình )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
2/ BÀI MỚI :
a.Giới thiệu :
b.Tìm hiểu bài :
GIÁO VIÊN
1/ Hoạt động 1 :Bày tỏ ý kiến:
+ GV chia 2 tranh lên bảng và chia 2 dãy:
- Nhận xét tranh 1 vẽ gì và việc làm của
các bạn trong 2 tranh vẽ dưới đây.
- GV giao việc cho mỗi nhóm bày tỏ ý
kiến về việc làm trong 2 tình huống đã
quan sát: Việc làm nào đúng, việc nào sai?
vì sao ?
Sau khi nhận xét và nêu 2 tình huống,
GV chia 4 nhóm và yêu cầu thảo luận.Đại
diện các nhóm báo cáo
Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm
GV nhận xét
HỌC SINH
HS quan sát và nêu : Dãy A: hình 1
Dãy B : hình 2
+ Tình huống 1: Trong giờ học toán , cô giáo
đang HD cả lớp làm BT TV còn bạn Tùng vẽ
máy bay trên giấy nháp.
+ Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ,
riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện
* HS thảo luận, trình bày ý kiến – nhận xét
*/ KẾT LUẬN:
Giờ học toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc khác: Sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng đến kết quả
học tập. Như vậy, trong giờ học, các bạn đã không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các
em. Và chính điều đó làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em, và Lan, Tùng nên
cùng làm bài tập với các bạn.
Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và cùng ăn
cơm cùng gia đình.
Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập và sinh hoạt đúng giờ.
2/ Hoạt động 2 : Xử lý tình huống
GIÁO VIÊN
Mục tiêu : HS biết lựa chọn cách xử lý phù
hợp.
+ GV treo tranh 3 để HS quan sát, nhận
xét
+ GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ :
- Theo em, bạn Ngọc có thể ứng xử ntn ?
- GV nhận xét , chót ý cách ứng xử hay
nhất khi đại diện nhóm trình bày.
+ GV nêu thêm : Đầu giờ học , HS xếp
HỌC SINH
HS quan sát tranh, nêu tình huống.
Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp
VD: Ngọc nên tắt ti vivà đi ngủ đúng giờđể
đảm bảo sức khỏe.
VD: Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên
bạn không nên bỏ học đi làm việc khác.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 3
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
hàng vào lớp , Tịnh và Lai đi muộn , khoác
cặp đứng ở cổng trường. Tịnh rủ bạn :
Đằng nào cũng muộn rồi, chúng mình đi
mua bi đi!
+ Đối với tình huống 2, GV yêu cầu HS
sắm vai. GV nhận xét, tuyên dương .
HS đóng vai theo nhân vật trong tình huống
và ứng xử tình huống đó như kết luận.
KẾT LUẬN:
Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp nhất.
3/ Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy.
Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh
hoạt đúng giờ.
GV chia 4 nhóm và giao việc
+ Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì
?
+ Nhóm 2: Buổi trưa em làm những việc gì
?
+ Nhóm 3: Buổi chiều em làm nh việc gì ?
+ Nhóm 4: Buổi tối em làm những việc gì ?
GV yêu cầu HS lên trình bày. Y/ cầu
nhóm khác nhận xét.
HS lắng nghe.
HS thảo luận theo từng nhóm.
Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
Nhận xét , bổ sung ý kiến.
GV KẾT LUẬN:
Cần sắp xếp thời gian hợp lýđể đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
GV chót lại 2 ý chính và ghi bảng:
- Giờ nào việc ấy.
- Việc hôm nay chớ để ngày mai.
Cho HS nhắc lại nhiều lần.
3/ CỦNG CỐ:
- Các em vừa học đạo đức bài gì ?
- Qua bài, các em hiểu được điều gì ?
*/ Giáo dục HS hiểu và áp dụng những điều đã học.
4/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ :GV nhận xét tiết học. Dặn HS
TOÁN
Ôn tập các số đến 100
A/ MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
-Viết số từ 0 đến 100. Thứ tự của các số.
+Số có một chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của một số.
-Vận dụng làm bài tập thành thạo .
- Ham mê học toán.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một bảng các ô vuông.
C/ CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2/ BÀI MỚI :
a.Giới thiệu:
GV: Lâm Thị Phúc Huế 4
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
b.Hướng dẫn ôn tập:
BÀI 1: Củng cố về số có 1 chữ số.
GV vẽ hình lên bảng
a.Nêu tiếp các số có 1 chữ số
0 1 2
+ H/ dẫn HS nêu các số có 1 chữ số tiếp
+ GV nhận xét, y/ cầu HS đọc lại các số
+ H/ dẫn HS tự làm phần b và c rồi chữa
bài
b. 0 : Là số bé nhất
c. 9 : là số lớn nhất
+ Cho hs đọc lại kết quả
- Bài 1 củng cố kiến thức gì ?
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu cá nhân theo chỉ định của GV( 3 , 4 ,
5 , 6 , 7 , 8 , 9. ) có thể lên bảng viết tiếp.
HS đọc lại các số từ 0 đến 9
HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết số
rồi nhận xét
HS thực hiện theo y/ cầu của gv.
Viết số có 1 chữ số.
BÀI 2 : Củng cố về số có 2 chữ số
+ GV phát phiếu học tập in sẵn BT, y/c
HS dùng bút chì điền các các số còn thiếu
lần lượt vào ô trống
+ Sau đó y/c HS lên bảng thực hiện theo 1
hàng ngangnhư phần a bài 1
+ Gọi HS đọc các số theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
*. Câu b và c: H/D hs tự làm rồi chữa bài
HS điền các số còn thiếu vào bài tập in sẵn
theo yêu cầu.
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
+ Số bé nhất có 2 chữ số là : 10
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99
BÀI 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước.
GV làm mẫu lại. Có thể vẽ 3 ô vuông liền
nhau:
+ Gọi 3 hs lên bảng viết số liền trước
của số 34 và y/c một số hs nêu lại. Chẳng
hạn :
Số liền trước của 34 là 33
+ Sau đó y/c hs làm vào VBT
a. Viết số liền sau của 39.
b. Viết số liền trước của 99.
c. Viết số liền trước của 90.
d. Viết số liền sau của 99.
GV thu vở chấm và nhận xét, sửa chữa
33 34 35
+ HS lên bảng viết, HS khác n/ xét, đọc lại
34 liền trước 33 hoặc 33 làsố liền trước số 34
+ HS mở vở và làm bài.
a. 40
b. 98
c. 89
d. 100
3/ CỦNG CỐ :
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Các em được củng cố lại những phần nào ? Cho HS nhắc lại nội dung củng cố.
4/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ :
- Về học bài và làm các bài tập : 1a,b,c và bài 2a,b,c ở VBT, chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ 3 ngày 18 tháng 8 năm 2009
GV: Lâm Thị Phúc Huế 5
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
TOÁN :
Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo )
A/ MỤC TIÊU:
Giúp hs củng cố về:
-Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
+Phân tích số có hai chữ số theo hàng chục và hàng đơn vị.
-Vận dụng làm bài tập thành thạo.
-Ham mê học toán.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, kẻ và viết sẵn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
I/ KTBC: Tiết toán trước học bài gì ? Gọi hs đọc các số từ 0 đến 100.
Đọc số bé nhất có 2 chữ số ? Số lớn nhất có 2 chữ số ?
GV kiểm tra một số VBT , nhận xét ghi điểm.
II/ BÀI MỚI:
1/ G thiệu :
2/ Tìm hiểu bài : Hướng dẫn HS ôn tập.
BÀI 1 Củng cố về đọc, viết, phân tích số.
GV kẻ sẵn mẫu bài tập 1, sau đó phát 4
phiếu học tập cho 4 nhóm cho hoạt động.
chục Đơn
vị
Viết số Đọc số
8 5 85 Tám mươi lăm
Y/ c HS nhận xét chéo , GV nhận xét
Riêng nhóm 4 cho hs lên bảng phân tích số
85 = 80 + 5 71 = 70 + 1
36 = 30 + 6 94 = 90 + 4
+ HS hoạt động theo 4 nhóm sau đó lên bảng
thực hiện theo y/c của gv
Viết số Đọc số
36 Ba mươi sáu
71 Bảy mươi mốt
94 Chín mươi bốn
4 nhóm lên bảng thực hiện, nhận xét
BÀI 3: So sánh các số:
> H/d hs tự nêu cách làm bài
< ( Viết dấu thích hợp vào chỗ trống) :
34…38 27…72 80 + 6 …85
72…70 68…68 40 + 4 …44
+ GV có thể hỏi : Em so sánh 2 số bằng
cách nào để chọn dấu thích hợp?
Cho hs giải thích, gv đúc kết
+ HS làm bảng con lần lượt 2 phép tính , sau
đó lên bảng thực hiện:
34 < 38 27 < 72 80 + 6 > 85
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
+ HS nêu: So sánh 2 số ở hàng chục sau đó so
sánh ở hàng đơn vị
BÀI 4:
Viết các số : 33 , 45 , 54 , 28
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.
+ Y/c hs làm ở VBT toán ở lớp
+ GV thu chấm 5 em và gọi 2 em lên bảng
trình bày
Nhận xét , tuyên dương
+ HS làm bài vào vở
a. 28 , 33 , 45 , 54.
b. 54 , 45 , 33 , 28.
+ Gọi 2 hs lên bảng chữa bài, nhận xét.
BÀI 5: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức.
Mỗi dãy chọn 5 em lên điền các số ở (
còn thiếu.Với các số đã cho sẵn : 98 ,87,
93, 84( Lần lượt 2 em lên điền vào 2 sơ đồ
đã vẽ sẵn) Nếu nhóm nào điền xong và
H/ d hs chọn mỗi dãy 5 bạn , hình thức chơi
tiếp sức.
HS chọn xong cho bắt đầu thực hiện.
6 7 76 8 8 9 93 9 100
GV: Lâm Thị Phúc Huế 6
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
đúng trước thì nhóm đó được tuyên dương.
7 0 0 4 0 8
3/ CỦNG CỐ:
- Các bài tập củng cố về phần nào ?
- Chọn một trò chơi ngắn cho hs chơi.
4/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
- Về ôn tập và làm bài tập1 đến 5 ở VBT và chuẩn bị bài : Số hạng- tổng.
- GVnhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
A/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý để cho hs kể lại
từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Biết theo dõi, nhận xét được bạn kể.
- GD học sinh tính kiên trì, nhẫn nai, yêu môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh họa ở SGK ( phóng lớn)
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I/ MỞ ĐẦU:
- Giáo viên giới thiệu chung về yêu cầu của
giờ kể chuyện ở lớp 2.
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI:
1/ Gthiệu bài:
2/ Hướng dẫn kể chuyện:
a.Kể lại từng đoạn câu chuyện:
Bước 1:Kể trước lớp
- Gọi 4 hs khá tiếp nối nhau lên kể trước
lớp theo nội dung của 4 bức tranh.
- Y/cầu nhận xét sau mỗi hs kể.
Bước 2: Kể theo nhóm:
Yêu cầu hs chia nhóm, dựa vào tranh minh
họavà các gợi ý để kể trong nhóm.
Khi hs kể, gv gợi ý một vài câu hỏi
Tranh 1: GV treo tranh
- Cậu bé đang làm gì ? Cậu còn đang làm
gì nữa ? Cậu có chăm học không ?
Tranh 2:
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
- Cậu hỏi bà cụ điều gì? Bà trả lời ra sao ?
- Cậu bé nói gì với bà cụ ?
Tranh 3:
- Bà cụ giảng giải như thế nào ?
Tranh 4:
Cậu bé làm gì khi nghe bà cọ giảng giải ?
HS nghe
HS nhắc lại.
4 hs lần lượt kể.
Nhận xét về cách kể, diễn đạt , nội dung.
Chia nhóm, mỗi nhóm 4 hs kể, mỗi em kể 1
đoạn, các bạn khác theo dõi.
Nhận xét cách kể của bạn.
HS quan sát.
- Cậu bé đang đọc sách.Cậu bé đang còn ngáp
ngủ. Cậu không chăm học.
- Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào đá?
- Bà ơi, bà làm gì thế ?Bà đang mài thỏi sắt
này thành 1 chiếc kim. Thỏi sắt to thế sao mài
thành kim được ?
- Mỗi ngày mài… Cháu thành tài.
Cậu bé quay về nhà học bài.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 7
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
Trường Tiểu học số 2 Vĩnh Sơn Lớp 2
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện:
Gọi 4 hs nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ chuyện
Chọn hs sắm vai, gv h/ dẫn và cho hs thực
hiện
* Dành cho HS khá giỏi..
3 hs đóng vai: Người dẫn chuyện, bà cụ,
cậu bé. Giọng kể cần đúng với vai của
mình đóng.
III/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Cho 1 hs kể lại toàn bộ chuyện
- Qua bài em hiểu được điều gì ?
Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học
CHÍNH TẢ.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
* Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt , có ngày nên kim”.
- HS hiểu được cách trình bày một đoạn văn.
- Củng cố quy tắc viết chính tả.
* Học bảng chữ cái:
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chũ cái.
* HS có ý thức rèn chữ, gữ vở.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng viết sẵn đoạn văn cần tập chép.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I/ KTBC: Ktra sự chuẩn bị của học sinh.
II/ BÀI MỚI:
a.Giới thiệu :
b.Hướng dẫn bài
*/ Hướng dẫn tập chép:
+ GV treo bảng phụ chép sẵn , gọi 3 ; 4
hs đọc đoạn viết và hỏi:
- Đoạn văn này chép từ bài nào ?
- Đoạn này là lời của ai nói với ai ?
- Bà cụ nói gì ?
- Đoạn này có mấy câu, cuối mỗi
câu có dấu gì ?
- Những chữ nào được viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn và câu được viết
như thế nào?
+ Cho hs nêu một số từ khó dễ viết sai,
sau đó h/d phân tích rồi cho hs viết ở bảng
con và nhận xét, sửa sai.
*/ HS chép bài chính tả:
+ Cho 1 hs đọc lại đoạn tập chép
+ GV quy định thời gian viết, chú ý giúp
Gọi 3;4 đọc theo yêu cầu.
Hs nêu : Có công mài sắt , có ngày nên kim.
+ Bà cụ nói với cậu bé.
+ Giảng giài cho cậu bé biết…..kiên trì.
+ Có 2 câu, cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Mỗi, giống.
+ phải viết hoa.
HS viết vào bảng con. Sửa sai.
+ HS đọc đoạn chép.
+ HS nghe để thực hiện.
GV: Lâm Thị Phúc Huế 8