Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại chi nhánh đống đa ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 20 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................3
LỜI NÓI ĐẦU ...........................................................................................................4
CHƢƠNG I ................................................................................................................6
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ VAY VỐN TẠI
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA NHNO & PTNT. ...........................................................6
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Đống Đa NHNo &
PTNT: .....................................................................................................................6
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh: ...........................6
1.1.2. Cơ cấu tổ chức: ........................................................................................6
1.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh thời gian gần đây:
.............................................................................................................................9
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn: .................................................................9
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn: .................................................................11
1.1.3.3. Hoạt động tín dụng: ........................................................................13
1.1.3.4. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro: ................................................16
1.1.3.5. Các hoạt động dịch vụ: ..................................................................17
1.1.3.6. Kết quả tài chính: ............................................................................17
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Đống Đa
NHNo & PTNT: ...................................................................................................18
1.2.1. Mục đích và căn cứ thẩm định: ...........................................................18
1.2.1.1. Căn cứ thẩm định: ...........................................................................18
1.2.1.2. Mục đích thẩm định: ........................................................................19
1.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn: ......................................23
1.2.3. Các phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ tại ngân hàng:...............25
1.2.3.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự: ..........................................25
1.2.3.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu: ..................................26
1.2.3.3. Phương pháp phân tích độ nhạy: ...................................................27
1.2.3.4. Phương pháp dự báo: .....................................................................28
1.2.3.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro: ........................................................28


1.2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại ngân hàng: ...............29
1.2.4.1. Thẩm định hồ sơ vay vốn :..............................................................29
1.2.4.2. Thẩm định khách hàng vay vốn: ....................................................32
1.2.4.3. Thẩm định dự án đầu tư : ...............................................................33
1.2.5. Ví dụ mịnh họa về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tƣ qua việc
thẩm định “Dự án đầu tƣ xây dựng trụ sở giao dịch văn phòng trƣng bày
và giới thiệu sản phẩm tại số 4 Liễu Giai – Quận Ba Đình – Thành phố Hà
Nội” với chủ đầu tƣ là Công ty TNHH Điện Biên”: ....................................45
1.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Chi nhánh Đống
Đa NHNo & PTNT: .............................................................................................60
1.3.1. Những kết quả đạt đƣợc:........................................................................60

___________________________________________________________________


1.3.1.1. Về quy trình thẩm định: ..................................................................60
1.3.1.2. Về nội dung thẩm định: .................................................................60
1.3.1.3. Về phương pháp thẩm định: ...........................................................61
1.3.1.4. Về cán bộ thẩm định: .....................................................................61
1.3.1.5. Về việc thu thập và xử lý tài liệu, thông tin: ..................................61
1.3.2. Những hạn chế còn tồn tại: ...................................................................62
1.3.2.1. Về phương pháp thẩm định: ..........................................................62
1.3.2.2. Về nội dung và quy trình thẩm định: .............................................62
1.3.2.4. Về thu thập và xử lý tài liệu, thông tin: .........................................64
1.3.2.5. Về cán bộ thẩm định: ......................................................................65
1.3.2.6. Các hạn chế khác: ...........................................................................65
1.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong công tác thẩm định của
ngân hàng: ........................................................................................................65
1.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan: ..................................................................66
1.3.3.2. Nguyên nhân khách quan: .............................................................67

CHƢƠNG II ............................................................................................................69
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
VAY VỐN TẠI CHI NHÁNH ĐỔNG ĐA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. ..........................................................69
2.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT : .........69
2.1.1. Mục tiêu phấn đấu: ..............................................................................69
2.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay: ..............................................................69
2.1.3. Định hƣớng của công tác thẩm định: ......................................................70
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay
vốn tại chi nhánh: ................................................................................................70
2.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện phƣơng pháp thẩm định: ......................70
2.2.2. Giải pháp đối với nội dung thẩm định khách hàng vay vốn: ...........71
2.2.3. Giải pháp đối với thẩm định dự án đầu tƣ: ........................................71
2.2.4. Giải pháp về mặt tổ chức điều hành: ..................................................74
2.2.5. Giải pháp về đội ngũ cán bộ: ................................................................75
2.2.6. Giải pháp về thông tin: .........................................................................77
2.2.7. Tăng cƣờng mối quan hệ với khách hàng và các cơ quan chuyên môn
liên quan: ...........................................................................................................78
2.2.8. Các giải pháp khác: ...............................................................................78
2.3. Một số đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án
đầu tƣ vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT : ..............................79
2.3.1. Kiến nghị với chính phủ, các Bộ, ngành liên quan: ............................79
2.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nƣớc: ...................................................80
2.3.3.Kiến nghị với chủ đầu tƣ: ......................................................................80
2.3.4. Kiến nghị với NHNo & PTNT Việt Nam: ...........................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
DANH MỤC TẠI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................83
PHỤ LỤC .................................................................................................................84

___________________________________________________________________



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHNN:

Ngân Hàng Nông Nghiệp.

NHNo & PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn.
NV:

Nguồn vốn.

TG:

Tiền gửi.

TCKT:

Tổ chức kinh tế.

NHTM:

Ngân hàng thƣơng mại.

DNNN:

Doanh nghiệp nhà nƣớc.

ĐTXD:


Đầu tƣ xây dựng.

HTX:

Hợp tác xã.

___________________________________________________________________


LỜI NÓI ĐẦU
Đầu tư được coi là động lực phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế
đi lên, nâng cao tổng sản phẩm xã hội, từng bước đưa nền kinh tế Việt Nam theo
kịp các nước trên thế giới. Kể từ sau khi có luật đầu tư nước ngoài và gần đây là
luật khuyến khích đầu tư trong nước, hoạt động đầu tư ở nước ta ngày càng phát
triển mạnh mẽ và có những đóng góp rất to lớn đối với sự phát triển của đất nước.
Tuy nhiên nhu cầu đầu tư đối với nước ta hiện nay rất lớn và khẩn trương buộc
chúng ta phải lựa chọn đầu tư vào ngành nào, lĩnh vực nào để đạt được hiệu quả cao
nhất.
Với vai trò là kênh cung cấp vốn chủ yếu, nhà tài trợ lớn cho các dự án đầu
tư, hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại có ảnh hưởng đáng kể đến nền
kinh tế. Tuy nhiên trong những năm qua, hiệu quả cho vay của các ngân hàng
thương mại chưa cao, nơi cần vốn đầu tư thì chưa được đáp ứng trong khi có tình
trạng lãng phí vốn ở nơi khác.
Một trong những nghiệp vụ có nhiều đóng góp quan trọng trong hoạt động
kinh doanh cũng như sự an toàn của các ngân hàng thương mại là thẩm định dự án
đầu tư. Việc thẩm định chính xác sẽ góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn vay,
giảm sự rủi ro trong hoạt động của ngân hàng, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển
của ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Trong những năm qua công tác thẩm định dự án đầu tư đã có nhiều đổi mới

thích ứng với nền kinh tế thị trường. Hơn nữa trong công cuộc đổi mới, với chính
sách mở cửa của Đảng và Nhà nước có rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào Việt
Nam, vì vậy chúng ta cũng thu được nhiều kinh nghiệm trong công tác thẩm định để
ngày càng hoàn thiện về nội dung và phương pháp.
Hệ thống Ngân hàng nhà nước ta đang trong quá trình phấn đấu để đi lên đổi
mới một cách toàn diện không thể không tránh khỏi những khó khăn trở ngại nhất
định. Bên cạnh những kết quả đạt được, đáng khích lệ, công tác thẩm định dự án
đầu tư vẫn còn nhiều hạn chế so với yêu cầu về đầu tư cũng như yêu cầu đổi mới
của hệ thống Ngân hàng và của cả Đất nước. Vấn đề quan trọng là phải rút ra những
mặt tồn tại thiếu sót để có biện pháp khắc phục nhằm đưa ra hoạt động thẩm định dự
án đầu tư ngày càng hoàn thiện hơn.

___________________________________________________________________


Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT từ thực tế
của hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh em đã chọn đề tài nghiên cứu về
Công tác thẩm định dự án đầu tƣ vay vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo &
PTNT, chuyên đề mong muốn đưa ra một cái nhìn có hệ thống lý luận và thực tế
hoạt động thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT, qua đó
nêu lên những khó khăn, vướng mắc và tồn tại trong quá trình thẩm định dự án đầu
tư tại Chi nhánh. Chuyên đề cũng mạnh dạn đưa ra những kiến nghị và giải pháp
mong muốn phần nào có thể góp phần giải quyết những khó khăn và tồn tại đó.
Nội dung chuyên đề gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại Chi
nhánh Đống Đa NHNo & PTNT.
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư vay vốn
tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT.

___________________________________________________________________



CHƢƠNG I
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ VAY VỐN TẠI
CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA NHNO & PTNT.
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Đống Đa NHNo &
PTNT:
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh:
Năm 1988, hệ thống ngân hàng chuyển đổi từ một cấp sang hai cấp. Từ đó,
cùng với cơ chế quản lý mới của hệ thống ngân hàng và những nhu cầu mới trong
cơ chế thị trường như tiết kiệm, đầu tư gia tăng, hệ thống ngân hàng ngày càng
được mở rộng và phát triển. NHNo & PTNT Việt Nam là một trong những ngân
hàng có mạng lưới chi nhánh cấp 1 được thành lập theo QĐ/27/06/1988 của Tổng
giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam trên cơ sở tách chuyển từ NHNo Thành phố
nhằm đáp ứng nhu cầu huy động vốn cho đầu tư, phát triển kinh tế Thủ đô, đặc biệt
trong lĩnh vực No & PTNT.
Chi nhánh NHNo & PTNT quận Đống Đa là chi nhánh cấp II của NHNo &
PTNT Hà Nội được thành lập năm 2000, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế
trên địa bàn quận và góp phần mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thành phố,
trụ sở chính đặt tại 554 Tôn Đức Thắng. Từ ngày 01/04/2008 chi nhánh ngân hàng
chuyển sang mô hình cấp I trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam, trụ sở chính đặt
tại 3/37 Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức:
Ban Giám Đốc: gồm 01 Giám Đốc, 02 Phó Giám Đốc điều hành hoạt động
chung của ngân hàng. Họ có nhiệm vụ: Xây dựng chương trình, kê hoạch và điều
hành công việc hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo sự chỉ đạo của ngành, NH
thành phố - NH cấp uỷ quyền cơ sở, Kịp thời phổ biến và kiểm tra việc thực hiện
chế độ chính sách, công tư, chỉ thị và nghị định của ngành đến với cán bộ công nhân
viên, Chăm lo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ và đời sống của cán bộ công
nhân viên trong chi nhánh.

Cơ cấu tổ chức của các phòng ban của chi nhánh tương đối đơn giản thể hiện
qua sơ đồ dưới đây:

___________________________________________________________________


Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT:
PHÒNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH

PHÒNG KÊ TOÁN
NGÂN QUỸ

PHÒNG KINH DOANH
NGOẠI HỐI

BAN
GIÁM
ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ

PHÒNG KIỂM TRA &
KIỂM SOÁT NỘI BỘ

PHÒNG DỊCH VỤ &
MARKETING

CÁC PHÒNG GIAO

DỊCH

___________________________________________________________________


Phòng kế hoạch - kinh doanh:
- Xây dựng chiến lược khách hàng, đề xuất chính sách và có kế hoạch từng
bước mở rộng quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp, hộ sản xuất trên địa bàn.
- Tiếp nhận, thẩm định và trực tiếp cho vay các dự án và chương trình vay
vốn của các doanh nghiệp theo các quy định cuat NHTW, cũng như của ngân hàng
cấp trên.
- Thường xuyên kiểm tra, phân tích hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp
vay vốn, phân loại nợ... để tìm biện pháp đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn.
- Lập báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của lãnh đạo chi nhánh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được lãnh đạo chi nhánh giao.
Phòng Kế toán - Ngân quỹ:
- Giúp Giám đốc tổ chức thực hiện chế độ hạch toán kế toán, quản lý tài
chính, kinh doanh dịch vụ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và
pháp luật hiện hành.
- Thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân quỹ.
- Thực hiện nghiệp vụ dịch vụ.
- Thực hiện nghiệp vụ điện toán.
Phòng kinh doanh ngoại hối:
Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế theo quy
định, các dịch vụ kiều hối, chuyển tiền, và mở tài khoản khách hàng nước ngoài.
Phòng Hành chính Nhân sự:
- Tư vấn, tham mưu cho Giám đốc về pháp lý có liên quan đến toàn bộ hoạt
động của chi nhánh.
- Thực hiện việc quản lý nhân sự, đào tạo và công tác hành chính, thi đua
khen thưởng, thông tin tiếp thị, quản trị của chi nhánh.

- Thực hiện nghiệp vụ hành chính nhân sự.
- Thực hiện nghiệp vụ Marketing.
Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam về tổ chức và hoạt động của bộ máy kiểm tra kiểm soát nội bộ.

___________________________________________________________________


Phòng dịch vụ và marketing:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Chi nhánh NHNo&PTNT Đống Đa trong
việc nghiên cứu, ứng dụng và phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ.
- Theo dõi lãi suất, tỷ giá, phí và thu thập các thông tin kinh tế, chính trị, xã
hội liên quan đến hoạt động tài chính ngân hàng trên địa bàn.
- Tiếp thị khách hàng, chăm sóc khách hàng và xây dựng chính sách khách
hàng từng thời kỳ.
Phòng giao dịch:
- Huy động vốn và cho vay.
- Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng, phân loại khách hàng.
- Mở tài khoản tiền gửi và làm dịch vụ chuyển tiền, thực hiện thu chi tiền
mặt - Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, các loại chứng từ có giá, thẻ phiếu trắng các
loại hồ sơ lưu về khách hàng và quản lý tốt trang thiét bị làm việc.
- Tuyên truyền giải thích các quy định về huy động vốn thủ tục cho vay và
các dịch vụ Ngân hàng của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp Đống Đa, tiếp thu ý
kiến đóng góp của khách hàng về hoạt động Ngân hàng phản ánh kịp thời với đơn
vị trực tiếp quản lý.
- Tổng hợp báo cáo, thống kê theo quy định của Giám đốc chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp Đống Đa.
1.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh thời gian gần đây:
1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn:

Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT đặc biệt quan tâm đến hoạt động huy
động vốn. Kết quả đến hết năm 2009 tổng nguồn vốn huy động đạt gần 1050 tỷ
đồng, tăng 13% so với thực hiện năm 2008, đạt 60% so với kế hoạch năm 2009. Chi
nhánh đã tập trung mọi nỗ lực và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm. Với nhiều hình
thức huy động, Chi nhánh đã triệt để khai thác các nguồn vốn khác nhau từ những
khoản gửi tiết kiệm của dân cư cho đến các khoản tiền gửi thanh toán rất lớn của
các tổng công ty. Ngoài chất lượng phục vụ khách hàng, Chi nhánh còn có địa điểm
rất thuận tiện cho việc giao dịch và thanh toán nên ngày càng thu hút được nhiều
khách đến giao dịch tại chi nhánh. Kết quả cụ thể về tình hình huy động vốn được
trình bày trong bảng sau:

___________________________________________________________________


Bảng 1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT
Đơn vị: triệu đồng, USD, EUR
Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Tổng NV huy động

358,578

417,636


927,320

1,049,875

59,058

16 509,684

122

122,555

13

1. Nội tệ

276,805

333,598

829,128

889,201

56,793

21 495,530

149


60,073

7

- TG Dân cƣ

184,739

203,207

281,392

328,329

18,468

10

78,185

38

46,937

17

- TG TCKT

88,470


124,608

497,736

560,872

36,138

41 373,128

299

63,136

13

2. Ngoại tệ (quy
đổi)

77,621

76,393

98,192

160,674

-1,228


-2

21,799

29

62,482

64

- TG Dân cƣ

73,522

66,219

97,444

151,437

-7,303

-10

31,225

47

53,993


55

- TG TCKT

4,099

5,188

748

9,237

1,089

27

-4,440

-86

8,489

1,135

4,635,147 4,572,911 4,564,865

6,598,440

-62,236


-1

-8,046

0 2,033,575

45

3

-6,540

-8

40,885

53

26 456,242

106

758,207

86

42

103


21,597

104

Chỉ tiêu

a. USD (nguyên tệ)
Quy đổi
b. EUR (nguyên tệ)
Quy đổi

Năm 2009

So sánh 2007-2006

So sánh 2008-2007

(+) (-)

(+) (-)

81,773

84,038

77,498

118,383

2,265


339,852

429,584

885,826

1,644,033

89,732

7,189

10,189

20,694

42,291

3,000

(%)

Ngoại tệ quy đổi ra VNĐ
(Nguồn: Báo cáo công tác kinh doanh hàng năm của Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT )
___________________________________________________________________

10,505

(%)


So sánh 2009-2008
(+) (-)

(%)


Qua các số liệu trên ta có thể thấy được nguồn vốn huy động các năm sau
tăng trưởng hơn các năm trước, chủ yếu là tăng tiền gửi tiết kiệm dân cư. Tiền gửi
bẳng nội tệ luôn chiếm hơn 90% tổng nguồn vốn huy động, tiền gửi ngoại tệ hầu
như không đáng kể. Chi nhánh đã chủ động cơ cấu lại nguồn vốn hợp lý, giảm các
nguồn tiền gửi kỳ hạn ngắn không ổn định, tập trung chiến lược huy động các
nguồn vốn ổn định của các tổ chức kinh tế và dân cư để đáp ứng nhu cầu vốn cho
nền kinh tế và đảm bảo khả năng thanh khoản. Thực hiện các chương trình khuyến
mại, tặng quà cho khách hàng, thay đổi nhanh nhậy lãi suất phù hợp với thị trường
nhằm giữ ổn định nguồn vốn trong cuộc đua tăng lãi suất của hệ thống ngân hàng
những tháng cuối năm. Các sản phẩm tiền gửi mới như: Tiết kiệm dự thưởng chào
mừng ngày Quốc tế lao động 1/5/2009; Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn dự thưởng,
Chứng chỉ tiền gửi mừng xuân Canh Dần, chứng chỉ tiền gửi trả lãi trước cũng thu
hút được phần nào khách hàng gửi tiền nhưng kết quả không như mong đợi.
1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn:
Chi nhánh đã có những biện pháp quản lý tốt hạn mức dư nợ và kết quả là
tổng dư nợ cho vay tăng trưởng ổn định qua các năm. Trong đó dư nợ ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ.

___________________________________________________________________


Bảng 2. Tình hình dƣ nợ tại Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

2006

2007

2008

So sánh 2007-2006

So sánh 2008-2007

So sánh 2009-2008

(+) (-)

(+) (-)

(+) (-)

2009
(%)

(%)

(%)

Tổng dƣ nợ

114.999 190.180 333.154 508.918


75.181

65

142.974

75

175.764

53

1. Dự nợ NH

65.100 130.828 226.996 327.077

65.728

101

96.168

74

100.081

44

Ngoại tệ


3.500

370

19.984

3.500

-3.130

-89

19.614

5.301

4

6.620

17.460

4

6.616

165.400

10.840


164

59.352 106.158 181.841

9.453

46.806

79

75.683

71

Nợ xấu
2. Dƣ nợ
TDH

49.899

Ngoại tệ
Nợ xấu

19

8.701

22.212


27.699

8.701

13.511

155

5.487

25

168

170

2.716

168

2

1

2.546

1.498

Ngoại tệ đã quy đổi ra VNĐ
(Nguồn: Báo cáo công tác kinh doanh hàng năm của Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT )


___________________________________________________________________


Thông qua bảng có thể thấy tỷ trọng cho vay ngắn hạn có xu hướng giảm dần
và ổn định, cho vay ngắn hạn thường chiếm gần 70% tổng dư nợ cho vay. Đây là
loại hình cho vay chủ yếu của chi nhánh. Cho vay trung và dài hạn có tăng qua các
năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ (~35%). Sở dĩ có kết quả này
là do tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, diện tích sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thu
hẹp. Việc chuyển đổi cơ cấu không theo kịp tốc độ đô thị hóa, nông dân mất tài sản
không có nghề phụ, trong khi đó khách hàng chính của chi nhánh lại là các hộ nông
dân sản xuất kinh doanh. Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngân hàng trên
địa bàn cũng tạo thêm những khó khăn trong việc kinh doanh của chi nhánh.
1.1.3.3. Hoạt động tín dụng:
Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đến 31/12/2009: 509 tỷ đồng, tăng so với
đầu năm: 176 tỷ đồng, tốc độ tăng 53%. Tỷ trọng dư nợ cho vay nền kinh tế (509 tỷ
đồng) so với tổng nguồn vốn (không bao gồm tiền gửi, tiền vay các tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính) 844 tỷ đồng, đạt 60,3%. Dư nợ cho vay doanh nghiệp đến
31/12/2009: 466 tỷ đồng, tăng so với đầu năm: 155 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng
50%; chiếm 91,6% dư nợ cho vay nền kinh tế tại chi nhánh. Số doanh nghiệp đang
quan hệ tín dụng với chi nhánh: 58; số doanh nghiệp có trên địa bàn là: 30.000,
chiếm tỷ trọng 0,19%.
Trong đó:
a. Dư nợ phân theo loại tiền cho vay:
Cho vay bằng nội tệ: 418 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 89,7% tổng dư nợ cho vay
doanh nghiệp.
Cho vay bằng ngoại tệ (quy đổi): 48 tỷ đồng, chiểm tỷ trọng 10,3% tổng dư
nợ cho vay doanh nghiệp.
b. Dư nợ phân theo thời hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn: 304 tỷ đồng, chiếm 65,2% tổng dư nợ cho vay doanh

nghiệp.
Cho vay trung hạn: 139 tỷ đồng, chiếm 29,8% tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp.
Cho vay dài hạn: 23 tỷ đồng, chiếm 5 % tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.

___________________________________________________________________


c. Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và thành phần
kinh tế.
* Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp:
- Cho vay doanh nghiệp lớn:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 2; dự nợ đến 31/12/2009: 34 tỷ đồng, giảm 62 tỷ
đồng so đầu năm; chiếm 7,3% so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm
6,7% so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh.
- Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 56; dự nợ đến 31/12/2009: 432 tỷ đồng, tăng 217 tỷ
đồng so đầu năm; chiếm 93% so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 85
% so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh.
* Dư nợ phân theo thành phần kinh tế:
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp nhà nước:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 5; dự nợ đến 31/12/2009: 67 tỷ đồng, tăng 21 tỷ
đồng so đầu năm; chiếm 14,4 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm
13,2 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh.
- Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Số doanh nghiệp đang quan hệ: 52; dự nợ đến 31/12/2009: 395 tỷ đồng, tăng 134 tỷ
đồng so đầu năm; chiếm 85 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm
77,6 % so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh.
- Dư nợ cho vay Hợp tác xá:
Số Hợp tỏc xó đang quan hệ: 1; dự nợ đến 31/12/2009: 4 tỷ đồng, không tăng, giảm

so đầu năm; chiếm 0,86 % so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp và chiếm 0,79
% so tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh.

___________________________________________________________________


d. Dư nợ cho vay doanh nghiệp phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế:

STT

Ngành, lĩnh vực

1

Ngành nông nghiệp.
Trong đó:
Cho vay thu mua lương
thực
Chế biến xuất khẩu cá tra,
cá basa
Cho vay XK cà phê
Ngành mía đường
Khác
Ngành công nghiệp.
Trong đó:
Ngành thép
Ngành điện
Ngành xi măng
Khác
Ngành xây dựng

Ngành giao thông
Ngành kinh doanh bất động
sản
Khác
Ngành Thƣơng mại - Dịch
vụ. Trong đó:
Nhập khẩu. Trong đó:
Nhập khẩu phân bón, thuốc
BVTV
Nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi
Nhập khẩu xăng dầu
Xuất khẩu. Trong đó:

1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
2
2.1
2.2
2.3
2.4
3
3.1
3.2
3.3
4
4.1

4.2

Tỷ trọng
(%)
Doanh

Tổng
số cho
nợ

Tổng
vay
(tỷ
nợ

(tỷ
đồng) nền
nợ
đồng)
kinh DN
tế
31,2
12
3.85
2.57

Tăng (giảm) so
với năm 2008
Tuyệt
Tƣơng

đối
đối
(tỷ
(%)
đồng)
6,8

56.74

0
0
0
0
31,2
512,5

12
196,8

3.85
45.6

2.57 6,8
42.24 75,4

56.74
38.28

44,5
0

0
467,9
540,9
161,8
33,2

17,1

3.36

3.67

-19,2

-112.1

179,7
207,8
62,1
32,2

42.24
40.84
12.21
6.32

38.57
44.59
13.33
6.9


94,5
99,2
38,4
30,3

52.6
47.74
61.79
94.33

345,9
128,6

113,5
49,4

22.31
9.71

24.35 30,5
10.6 27,3

26.85%
55.16

0
0
0
0

0

___________________________________________________________________


4.3

Cho vay ưu đãi xuất khẩu
Khác

0
128,6

49,4

9.71

10.6

27,3

55.16

Tổng cộng

1,213

466

100


100

155

50

(Nguồn: Tổng kết tín dụng doanh nghiệp của Chi nhánh Đống Đa NHNo & PTNT )


Về chất lượng tín dụng:
Tổng nợ xấu đến 31/12/2009 (nhóm 3,4,5): 20 tỷ đồng; tỷ trọng: 3.9% so với

tổng dư nợ. Trong đó:
Nợ xấu cho vay doanh nghiệp: 19.5 tỷ đồng, tăng 19,5 tỷ đồng so với năm
2008.
* Tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ cho vay toàn chi nhánh: 3.8%
* Tỷ lệ nợ xấu so với cho vay doanh nghiệp: 4.2%, trong đó:
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp nhà nước: 0
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp tư nhân: 0
Nợ xấu cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh: 19.5 tỷ đồng
+ Tỷ lệ nợ xấu /tổng nợ xấu cho vay doanh nghiệp: 100%
+ Tỷ lệ nợ xấu /tổng nợ xấu toàn chi nhánh: 98%
- Nợ xấu cho vay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

0

* Đánh giá thực trạng nợ xấu: Nợ xấu toàn chi nhánh: 20 tỷ, trong đó, nợ xấu
doanh nghiệp là 19,5 tỷ đồng, chiếm 98% nợ xấu toàn chi nhánh và 100% nợ xấu là
ở doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Trong số 19,5 tỷ đồng nợ xấu, chỉ ở 2 doanh

nghiệp, đó là:
- Cụng ty cổ phần DV,TM và Cụng nghiệp Hà Nội: 17,1 tỷ đồng;
- Công ty cổ phần sáng tạo Bách Hợp: 2,4 tỷ đồng.
1.1.3.4. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro:
+ Trích lập dự phòng rủi ro:
- Nguồn dự phòng năm 2009:
Trong đó: Dự phòng chung:

6.254,8 triệu
862,3 triệu

Dự phòng cụ thể: 5.392,5 triệu

___________________________________________________________________


- Số trích lập đến 31/12/2009: 2.129 triệu đạt kế hoạch giao
+ Xử lý rủi ro
- Số dư nợ xử lý rủi ro năm 2008: 8.688 triệu
- Số xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 0
- Số thu hồi nợ xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 417 triệu đạt 15.44% kế hoạch năm
2009.
- Dư nợ xử lý rủi ro đến 31/12/2009: 8.271 triệu.
1.1.3.5. Các hoạt động dịch vụ:
+ Bảo lãnh trong nước:
- Số món phát hành: 574 món
- Dư nợ bảo lãnh: 306.871 triệu
- Thu phí: 6.653 triệu đồng tăng 60% so với năm 2008. Hạch toán vào thu nhập năm
2009: 3.432 triệu đồng.
+ Dịch vụ TTQT

- Mở và thanh toán L/C nhập khẩu: 139 món trị giá 13.950 ngàn USD
- Chuyển tiền nước ngoài, nhờ thu hàng nhập:

437 món trị giá 17.470 ngàn USD

- Hàng xuất khẩu ( L/C xuất, nhận tiền về): 140 món trị giá 13.240 ngàn USD
- Thanh toán biên mậu: 111 món trị giá 14.776.694 CNY
- Chuyển tiền phi thương mại: 04 món trị giá 57.023,57USD
- Thu phí: 865 triệu tăng 57% so với năm 2008
+ Dịch vụ chuyển tiền trong nước: thu phí 1.315 triệu tăng 151% so với năm 2008
+ Dịch vụ Western: thu phí 69 triệu, tăng 21% so với năm 2008
+ Dịch vụ thẻ: Phát hành 1.609 thẻ ATM tăng 516 thẻ so với năm 2008, 19 thẻ Visa
tăng 16 thẻ so với năm 2008, 11 thẻ Master.
+ Lãi Kinh doanh ngoại tệ: 414 triệu tăng 100% so với năm 2008.
1.1.3.6. Kết quả tài chính:
+ Tổng thu: 197.393 triệu đồng, tăng 82.85% so với năm 2008

___________________________________________________________________


- Thu lãi cho vay:

51.276 triệu

- Thu phí thừa vốn: 137.502 triệu
- Thu dịch vụ: 9.052 triệu tăng 69% so với cùng kỳ năm trước, đạt 114% kế hoạch
giao, hạch toán vào thu nhập năm 2009: 6.229 triệu đồng.
+ Tổng chi: 185.282 triệu tăng 89.84% so với năm 2008
- Trả lãi tiền gửi:


156.427 triệu

- Chi lương:

4.218 triệu

- Bốn khoản chi:

3.727 triệu chiếm 2% tổng chi

- Chi tài sản:

6.667 triệu

- Chi DPRR và bảo hiểm TG :

2.647 triệu

+ Quỹ thu nhập chưa lương: 16.329 triệu đạt 105,3% kế hoạch giao
+ Hệ số tiền lương đạt được 1,29
1.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Đống Đa
NHNo & PTNT:
1.2.1. Mục đích và căn cứ thẩm định:
1.2.1.1. Căn cứ thẩm định:
Các cán bộ thẩm định của Chi nhánh sẽ dựa vào các căn cứ sau để thẩm định
dự án đầu tư:
- Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 390/1997/QĐ-NHNN5
ngày 22 tháng 11 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001

của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam V/v ban hành Quy chế cho vay của
tổ chức tín dụng đối với khách hàng;
- Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam kỳ họp lần thứ XX.
- Căn cứ vào pháp lệnh kế toán thống kê ngày 10/5/1988.
- Luật doanh nghiêp nhà nước ngày 20/4/1995.
- Luật doanh nghiệp ngày 12/6/1999.

___________________________________________________________________


- Luật đầu tư nước ngoài tại VN ngày 2/1/1996 và luật sửa đổi ,bố sung 1 số
diều của luật đầu tư nước ngoài tại VN số 18/2000/QH 10 ngày 09/06/2000.
- Luật HTX ngày 20/3/1996.
- Nghị định 59/CP và nghị định 27/CP của CP về chế độ tài chính đối với
DNNN.
- Nghị định 52/CP ,nghị định 88/CP và các văn bản khác có liên quan về
công tác ĐTXD.
- Quy chế cho vay hiện hành của tổ chức tín dụng đối với khách nhàng cà
các quy định về bảo đảm tiền vay đang có hiệu lực.
- Quy điịnh số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 cảu bộ tài chính ban
hành chế độ kế toán đối với doanh nghiệp.
- Căn cứ định mức kinh tế kĩ thuật theo từng ngành nghề ,vật nuôi,cây trồng
do các cơ quan có cức năng ban hành.
- Căn cứ tiềm năng phát triển kinh tế xã hội của từng địa phương,khu vực
trong cả nước.
- Các văn bản khác có liên quan.
1.2.1.2. Mục đích thẩm định:
* Về phía nhà đầu tư:
Thông thường, khi xảy ra quyết định đầu tư một dự án, chủ đầu tử phải cân

nhắc giữa nhiều sự lựa chọn khác nhau, nghĩa là nhiều dự án khác nhau trong cùng
một giai đoạn. Mặt khác, tuy nắm vững những vấn đề, những chi tiết kỹ thuật
của dự án nhưng đôi khi khả năng thu thập nắm bắt những thông tin mới của doanh nghiệp
bị hạn chế, nhất là đối với xu thế kinh tế, chính trị, xã hội mới. Điều đó làm giảm
tính chính xác trong phán đoán của họ.
Công tác thẩm định dự án đầu tư sẽ đi sâu vào làm rõ các vấn đề này, giúp
doanh nghiệp lựa chọn phương án tốt nhất mang lại hiệu quả cao nhất hoặc đưa ra
những ý kiến xác đáng gợi ý cho chủ đầu tư để dự án có tính khả thi cao hơn.
* Về phía Ngân hàng:
Việc cho vay trải qua ba giai đoạn:
•Xem xét trước khi cho vay
•Thực hiện cho vay
___________________________________________________________________


•Thu gốc thu lãi
Ba giai đoạn này là một quá trình gắn bó chặt chẽ, mỗi giai đoạn có một ý
nghĩa nhất định ảnh hưởng đến chất lượng của một khoản vay. Để có một khoản vay
chất lượng là điều mong muốn và mục tiêu hoạt động của Chi nhánh. Nhưng nó là
một điều cực kỳ khó khăn và Chi nhánh vẫn thất bại khi cho vay vì thực tế vận
động xã hội và thị trường luôn tồn tại không cân xứng về thông tin đầy đủ về nhau,
do đó dẫn đến những hiểu biết sai lệch. Giữa Chi nhánh và người vay cũng xảy ra
tình trạng như vậy. Ngân hàng không có những thông tin đầy đủ về khách hàng dẫn
đến Ngân hàng có thể thực hiện những khoản cho vay sai lầm. Đứng trước những rủi
ro đó thì Chi nhánh phải luôn cân nhắc đắn đo, xem xét và bằng những nghiệp vụ
phải xác định những khách hàng tốt, khoản xin vay có chất lượng khi quyết định cho
vay hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra.
Do vậy trong ba giai đoạn trên, việc xem xét trước khi cho vay (bao gồm
quá trình thẩm định tài chính dự án đầu tư của Ngân hàng) có ý nghĩa cực kì quan
trọng, ảnh hưởng đến chất lượng, kết quả các khoản vay và các hoạt của giai đoạn

sau. Giai đoạn này được Chi nhánh tiến hành rất kĩ lưỡng với nhiều phương pháp
nghiệp vụ đặc thù để đảm bảo, an toàn chất lượng.
Hơn nữa, với chức năng quản lí và kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng, hoạt động Ngân hàng có tính chất đặc thù riêng mà các ngành khác không có
được. Như đã nói ở trên, so với kinh doanh của các ngành kinh tế khác thì hoạt động
Ngân hàng có nhiều rủi ro hơn cả. Nhất là trong nền kinh tế thị trường, ngành Ngân
hàng phải huy động và tạo mọi nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho mọi
thành phần kinh tế. Việc Ngân hàng cho vay không thể không cần biết doanh
nghiệp sử dụng vốn làm gì, quan niệm đơn giản là chỉ cần trả nợ, hoàn toàn là một
quan niệm sai lầm và thụ động. Theo quan niệm kinh doanh hiện nay thì Ngân hàng
và doanh nghiệp là bạn hàng. Mà đã là bạn hàng của nhau thì khi xác lập quan hệ
phải tìm hiểu và thăm dò lẫn nhau, đặt ra cho nhau những điều kiện đảm bảo lợi ích
cho cả đôi bên. Chính vì vậy, mà Chi nhánh trước khi quyết định cho vay phải luôn
đối mặt với hàng loạt câu hỏi khác nhau: Cho ai vay? Vay như thế nào? Cho vay trong
thời gian bao lâu? Quản lí các khoản vay như thế nào? Thu gốc và lãi ra sao?
Bên cạnh đó một nguồn vốn quan trọng được Chi nhánh sử dụng cho vay là
tiền gửi của khách hàng. Để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển thì bên cạnh mục
tiêu lợi nhuận, Chi nhánh còn phải đảm bảo an toàn và thanh khoản tức là phải hoạt
___________________________________________________________________



×