Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG MẤT ĐỒNG BỘ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ QRS HẸP BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER MÔ CƠ TIM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 105 trang )

B GIO DC V O TO
1
TRNG I HC Y H NI

B Y T

NGUYN TH THANH NGA

NGHIÊN CứU TìNH TRạNG MấT ĐồNG Bộ CƠ TIM
ở BệNH NHÂN NHồI MáU CƠ TIM CấP Có QRS HẹP
BằNG SIÊU ÂM DOPPLER MÔ CƠ TIM

LUN VN THC S Y HC

H NI- 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

BỘ Y TẾ

NGUYỄN THỊ THANH NGA

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG MẤT ĐỒNG BỘ CƠ TIM
Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ QRS
HẸP BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER MÔ CƠ TIM

CHUYÊN NGÀNH : NỘI TIM MẠCH
MÃ SỐ


: 60.72.20

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS: ĐINH THỊ THU HƯƠNG

HÀ NỘI- 2011


,

, Ban lãnh đạo Bệnh viện Nông nghiệp,
d

.

-

-n

,

t
n

.
PGS. TS.
Đinh Thị Thu Hương trong 2 năm học tập.
TS. Nguyễn Thị Thu Hoài chị


quá trình hoàn thành luận văn cũng như

trong cuộc sống.
Yến
.


PGS. TS. Đỗ Doãn Lợi,

, TS. Nguyễn Thị Bạch

-

siêu âm,
.


ban lãnh đạo bệnh viện Nông Nghiệp, các
đồng nghiệp khoa Nội bệnh viện Nông Nghiệp đã tạo điều kiện, tương trợ tôi
trong thời gian công tác tại khoa cũng như trong học tập, nghiên cứu.
99
tập

.
, tôi xi

, m , chồng

Cao học, Nội trú
.


15

12 năm 2011

Nguyễn Thị Thanh Nga


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa được được công
bố bởi bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ
VIẾT TẮT
7
BNP

: Brain Natriuretic Peptide

BMI

: Chỉ số khối cơ thể

BSA

: Diện tích da cơ thể


Color- TDI

: Siêu âm Doppler mô màu (Color – Tisue Doppler Imaging)

CNTT

: Chức năng thất trái

CNTTr

: Chức năng tâm trương

CNTTTT

: Chức năng tâm thu thất trái

DT

: Thời gian giảm tốc sóng E

Dd

: Đường kính cuối tâm trương thất trái

DI

: Chỉ số mất đồng bộ

Ds


: Đường kính cuối tâm thu thất trái

%D

: Tỷ lệ co ngắn cơ thất trái

2D

: Siêu âm 2 bình diện

ĐTĐ

: Điện tim đồ

EF

: Phân số tống máu

ET

: Thời gian tống máu thất trái

FT

: Thời gian đổ đầy tâm trương thất trái

FT/RR

: thời gian đổ đầy tâm trương thất trái so với chu chuyển tim
tương ứng


IVMD

: Thời gian chậm co bóp giữa 2 thất (Interventricular Motion
Delay)

MĐB

: Mất đồng bộ

NMCT
PW- TDI

: Nhồi máu cơ tim
: Siêu âm Doppler mô xung (Pulse Wave – Tisue Doppler
Imaging)


SA

: Siêu âm

SPWMD

: Thời gian chậm vận động giữa vách liên thất và thành dưới
thất trái (Septal – Poterrior Wall Motion Delay)

TDI

: Siêu âm Doppler mô


Tei

: Chỉ số tei

TM

: Siêu âm một bình diện

Ts

: Thời gian đạt đỉnh vận tốc tối đa trong thì tâm thu

∆Ts

: Chênh lệch thời gian đạt đỉnh vận tốc tối đa trong thì tâm
thu của 2 đoạn cơ tim đối diện nhau trên cùng một mặt cắt
(Delta Time to peak)

Te

: Thời gian đạt đỉnh vận tốc tối đa trong thì tâm trương

∆Te

: Chênh lệch thời gian đạt đỉnh vận tốc tối đa trong thì
tâm trương của 2 đoạn cơ tim đối diện nhau trên cùng một mặt
cắt

TSI


: Phương pháp mã hóa màu mô cơ tim theo thời gian đạt vận
tốc tối đa (Tisue Synchronzation Imaging)

TSTTtt

: Bề dày thành dưới thất trái cuối tâm thu

TSTTttr

: Bề dày thành dưới thất trái cuối tâm trương

RLVĐ

: Rối loạn vận động

Vd

: Thể tích cuối tâm trương thất trái

VLTtt

: Bề dày vách liên thất cuối tâm thu

VLTttr

: Bề dày vách liên thất cuối tâm trương

Vs


: Thể tích cuối tâm thu thất trái

2D

: Two dimensional

3D

: Three dimensional


MỤC LỤC

9

ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 14
Chương 1: TỔNG QUAN .................................................................................. 16
1.1. Tình hình bệnh nhồi máu cơ tim và rối loạn chức năng thất trái sau
nhồi máu cơ tim. ..................................................................................... 16
1.1.1. Tình hình bệnh nhồi máu cơ tim ..................................................... 16
1.1.2. Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim ......................... 17
1.2. Cơ chế mất đồng bộ trong NMCT. ........................................................ 19
1.2.1. Dẫn truyền điện sinh lý bình thường .............................................. 19
1.2.2. Mất đồng bộ điện học trong NMCT cấp. ....................................... 22
1.2.3.Mất đồng bộ cơ học trong NMCT cấp............................................. 24
1.2.4. Các kiểu MĐB cơ tim và ảnh hưởng của MĐB lên kích thước và
chức năng tim .................................................................................... 25
1.3. Các phương pháp đánh giá MĐB cơ tim trong NMCT. ....................... 27
1.3.1. Các phương pháp đánh giá mất đồng bộ điện học ......................... 27
1.3.2. Các phương pháp đánh giá mất đồng bộ cơ học ............................ 28

1.4. Đánh giá MĐB cơ tim bằng siêu âm Doppler và Doppler mô cơ tim . 29
1.4.1. Đánh giá MĐB nhĩ thất bằng siêu âm Doppler tim ...................... 29
1.4.2. Đánh giá MĐB giữa hai thất bằng siêu âm Doppler tim ............... 30
1.4.3. Đánh giá MĐB trong thất bằng siêu âm Doppler tim ................... 30
1.5. Tình hình nghiên cứu về mất đồng bộ. .................................................. 39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 42
2.1. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................ 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 45
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 45
2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ....................................................... 45
2.2.3. Quy trình làm siêu âm Doppler tim ................................................ 45


2.3. Quy trình chụp động mạch vành. ........................................................... 52
2.3.1. Phương tiện ...................................................................................... 52
2.3.2. Quy trình chụp, can thiệp động mạch vành qua da ........................ 53
2.4. Sơ đồ nghiên cứu..................................................................................... 54
2.5. Xử lý số liệu thống kê ............................................................................. 55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 56
3.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu ..................................... 56
3.1.1. Đặc điểm về giới tính và tuổi của nhóm bệnh nhân NMCT. ........ 56
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng của các đối tượng nghiên cứu......................... 57
3.1.3. Đặc điểm về vị trí vùng NMCT trên ĐTĐ .................................... 57
3.1.4. Đặc điểm vị trí động mạch vành thủ phạm. ................................... 58
3.1.5. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ tim mạch của các bệnh nhân
NMCT ............................................................................................... 58
3.1.6. Đặc điểm suy tim trên lâm sàng theo phân độ Killip .................... 59
3.1.7. Đặc điểm cận lâm sàng .................................................................... 60
3.2. Đặc điểm về các thông số siêu âm Doppler tim thường quy. ............ 61
3.2.1. Kết quả về hình thái và chức năng thất trái ở các đối tượng nghiên

cứu trên siêu âm tim: ........................................................................ 61
3.2.2. Phân bố mức độ EF trên siêu âm tim. ............................................. 62
3.2.3. Phân bố mức độ hở hai lá trên siêu âm Doppler tim. .................... 63
3.3. Đánh giá mức độ MĐB cơ tim ở các bệnh nhân NMCT. ..................... 63
3.3.1. Tỷ lệ MĐB ở bệnh nhân NMCT cấp có QRS hẹp. ........................ 63
3.3.2. Tỷ lệ MĐB nhĩ thất, hai thất và trong thất trên siêu âm Doppler
tim . .................................................................................................... 64
3.3.3. Tỷ lệ MĐB cơ tim trên siêu âm Doppler mô cơ tim ....................... 64
3.3.4. Kết quả về tỷ lệ MĐB ở các bệnh nhân nhập viện trước 12h và ở
các bệnh nhân nhập viện sau 12h tính từ khi bắt đầu đau ngực. ...
65


3.4. Kết quả về mức độ MĐB trên siêu âm Doppler mô cơ tim của các đối
tượng nghiên cứu theo các vị trí NMCT ............................................... 66
3.5. Tỷ lệ vùng co bóp muộn nhất trên siêu âm Doppler mô cơ tim ở các
bệnh nhân nhồi máu cơ tim .................................................................... 67
3.6. Kết quả về mối tương quan giữa mức độ MĐB với phạm vi rối loạn
vận động vùng và với các thông số chức năng thất trái ở bệnh nhân
NMCT cấp............................................................................................... 68
3.6.1.Mối tương quan giữa Ts - SD và chỉ số vận động vùng thành tim 68
3.6.2. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với đường kính thất
trái cuối tâm trương .......................................................................... 68
3.6.3. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với đường kính tâm
thu thất trái ........................................................................................ 69
3.6.4. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với thể tích cuối tâm
trương và tâm thu thất trái ................................................................ 70
3.6.5. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với phân số tống máu.
.....71
3.6.6. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với thông số Sa....... 71

3.6.7. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với thông số Ea ...... 72
3.6.8. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với khối lượng cơ thất
trái.72
3.6.9. Mối liên quan giữa tỷ lệ MĐB với mức độ hở hai lá trên siêu âm
Doppler tim. ...................................................................................... 73
Chương 4: BÀN LUẬN ..................................................................................... 74
4.1. Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu ..................................... 74
4.1.1. Đặc điểm về điện tâm đồ ................................................................. 74
4.1.2. Kết quả chụp ĐMV.......................................................................... 75
4.1.3. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ của nhóm nghiên cứu. ............... 75
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng........................................................................... 76
4.1.5. Kết quả siêu âm Doppler tim .......................................................... 76


4.1.6. Đặc điểm trên siêu âm Doppler tim thường quy và Doppler mô. . 77
4.2. Đánh giá mức độ MĐB cơ tim trên siêu âm Doppler tim ở các bệnh
nhân NMCT cấp có QRS hẹp. ............................................................... 79
4.2.1. Tỷ lệ MĐB cơ tim ở các bệnh nhân NMCT cấp trên siêu âm
Doppler
tim ...................................................................................................... 80
4.2.2. Mức độ MĐB cơ tim ở các bệnh nhân NMCT cấp trên siêu âm
Doppler
tim ...................................................................................................... 81
4.2.3. Bàn luận về vị trí vùng cơ tim co bóp muộn nhất ở các bệnh nhân
nhồi máu cơ tim ................................................................................ 82
4.3. Mối liên quan giữa mức độ MĐB trên siêu âm Doppler mô với vị trí
NMCT. .................................................................................................... 83
4.4. Bàn luận về mối tương quan giữa mức độ MĐB với phạm vi rối loạn
vận động vùng và với các thông số chức năng thất trái ở bệnh nhân
NMCT cấp............................................................................................... 84

KẾT LUẬN ........................................................................................................ 87
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Một số nghiên cứu MĐB cơ tim bằng siêu ầm Doppler mô....... 40

Bảng 1.2.

Một số thông số đánh giá MĐB cơ tim bằng siêu âm Doppler mô ..
40

Bảng 3.1.

Đặc điểm lâm sàng chung của các đối tượng nghiên cứu. ........... 57

Bảng 3.2.

So sánh đặc điểm về các yếu tố nguy cơ tim mạch của nhóm
NMCT thành trước và nhóm NMCT thành dưới ......................... 58

Bảng 3.3.

Đặc điểm về nồng độ các men tim v à nồng độ NT -proBNP của
các bệnh nhân NMCT. ................................................................... 60


Bảng 3.4.

Một số thông số về hình thái và chức n ăng thất trái ở các đối
tượng nghiên cứu trên siêu âm tim ................................................ 61

Bảng 3.5.

Tỷ lệ MĐB cơ tim trên siêu âm Doppler mô cơ tim...................... 64

Bảng 3.6.

Kết quả về các thông số Ts-SD và Te-SD ở nhóm chứng và ở
các bệnh nhân NMCT theo các vị trí nhồi máu ............................ 66

Bảng 3.7.

Tỷ lệ vùng co bóp muộn nhất trên siêu âm Doppler mô cơ tim ở
các bệnh nhân nhồi máu cơ tim ..................................................... 67

Bảng 3.8.

Mối liên quan giữa tỷ lệ MĐB trong thất với mức độ hở hai lá
trên siêu âm Doppler tim. .............................................................. 73

Bảng 4.1.

Đặc điểm suy tim theo phân độ Killip .......................................... 76

Bảng 4.1.


Vận tốc các sóng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ........................... 79

Bảng 4.3.

So sánh kết quả nghiên cứu của chúng tôi với kết quả của các
nghiên cứu trên thế giới về mối liên quan giữa mức độ MĐB
với

vị

trí

NMCT.

....................................................................................................... 83
Bảng 4.4.

So sánh kết quả nghiên cứu của chúng tôi với kết quả của tác
giả Elnoamany về mối tương quan giữa mức độ MĐB với phạm vi
rối loạn vận động vùng và với các thông số chức năng thất
trái



bệnh

nhân

................................................................... 85


NMCT

cấp.


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố các đối tượng nghiên cứu theo giới tính ................................
56
Biểu đồ 3.2. Vị trí vùng NMCT trên ĐTĐ .................................................................
57
Biểu đồ 3.3. Động mạch vành thủ phạm gây NMCT ...............................................
58
Biểu đồ 3.4. So sánh đặc điểm lâm sàng khi nhập viện của nhóm NMCT...........
59
Biểu đồ 3.5. Phân số tống máu EF của bệnh nhân NMCT ......................................
62
Biểu đồ 3.6. Phân bố mức độ hở hai lá trên siêu âm Doppler tim màu..................
63
Biểu đồ 3.7. Kết quả về mất đồng bộ ở bệnh nhân NMCT......................................
63
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ MĐB nhĩ thất và hai thất trên siêu âm Doppler tim . .............
64
Biểu đồ 3.9. Tỷ lệ MĐB ở các bệnh nhân nhập viện trước 12h và ở các
bệnh nhân nh ập viện sau 12h tính từ khi bắt đầu đau ngực
...................... 65
Biểu đồ 3.10. Mỗi tương quan giữa Ts - SD và CSVĐV .........................................
68
Biểu đồ 3.11. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với đường kính thất
trái tâm trương
................................................................................................. 68

Biểu đồ 3.12. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với đường kính
cuối tâm thu thất trái
......................................................................................... 69
Biểu đồ 3.13. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với thể tích cuối
tâm trương thất
trái........................................................................................... 70
Biểu đồ 3.14. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với thể tích cuối
tâm thu thất
trái................................................................................................. 70


Biểu đồ 3.15: Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với phân số tống máu
EF.71
Biểu đồ 3.16. Mối tương quan giữa Ts-SD với vận tốc sóng Sa của vòng van hai lá
...71
Biểu đồ 3.17. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với vận tốc sóng
Ea của vòng van hai
lá................................................................................... 72
Biểu đồ 3.18. Mối tương quan giữa MĐB tâm thu thất trái với khối lượng cơ thất
trái72


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Hệ thống dẫn truyền của tim ......................................................... 20

Hình 1.2.

Siêu âm 3D đánh giá vận động vùng cơ tim và mất đồng bộ cơ tim. .

28

Hình 1.3.

Đánh giá MĐB nhĩ thất bằng phổ Doppler của dòng chảy qua van
hai lá................................................................................................ 29

Hình 1.4.

Phương pháp đánh giá MĐB giữa 2 thất trên siêu âm Doppler xung
30

Hình 1.5.

Xác định MĐB trong thất bằng siêu âm TM ................................ 31

Hình 1.6 .

Minh hoạ hiện tượng không có sự co bóp của vách liên thất (ở
bệnh nhân nhồi máu cơ tim trước vách) nên không đo được
SPWMD.......................................................................................... 31

Hình 1.7.

Xác định MĐB trong thất bằng phương pháp centerline. ............ 32

Hình 1.8.

Xác định MĐB trong thất bằng phương pháp tạo ảnh vertor vận tốc. 19


Hình 1.9.

Hình ảnh siêu âm Doppler mô cơ tim. .......................................... 35

Hình 1.10. Siêu âm Doppler mô màu cơ tim đánh giá mất đồng bộ trong thất. ...
37
Hinh 1.11. Siêu âm sức căng cơ tim (Strain và Strain rate imaging) .............
38
Hình 1.12 . Hình ảnh theo dõi vận động mô cơ tim ở một bệnh nhân. Sự phân
bố màu không đồng đều cho thấy thành bên thất trái co bóp
muộn....... 38
Hình 1.13. Phương pháp tạo h ình ảnh cơ tim (TSI), mặt cắt 4 buồng tim
bên (trái). .............................................................................. 39
Hình 2.1.

Đo thể tích và EF trên siêu âm 2D bằng phương pháp Simpson . 47

Hình 2.2.

Phương pháp đánh giá MĐB giữa 2 thất trên siêu âm Doppler xung .
49

Hình 2.3 .
Hình 2.4.

Minh hoạ phương pháp đo thời gian đổ đầy tâm trươngFT và RR ..
49
Siêu âm Doppler mô cơ tim qua vòng van hai lá ......................... 51



TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT
1.

Nguyễn Thị Duyên (2009), “Nghiên cứu tình trạng mất đồng bộ cơ tim
bằng siêu âm Doppler mô ở bệnh nhân có chức năng tâm thu thất trái
giảm nhiều”, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại hoc Y Hà Nội.

2. Vũ đình Hải (1995) ″ Một số tiêu chuẩn bệnh lý điện tim theo

Minnesota″. Tạp chí tim mạch học số 5 : 35 - 37
3.

Nguyễn Thị Thu Hoài (2010),″Giá trị của chỉ số TEI trong đánh giá
chức năng thất trái ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp trước và sau điều
can thiệp động mạch vành″ Luận án tiến sỹ y học Trường Đại học Y Hà
Nội.

4.

Nguyễn Thị Thu Hoài, Trương Thanh Hương (2006), “Vai trò của
siêu âm tim ở các bệnh nhân suy tim được điều trị tái đồng bộ thất”, Kỷ
yếu toàn văn các đề tài khoa học Đại hội Tim mạch học Quốc gia lần thứ
XI, thành phố Hồ Chí Minh, tr. 1-10.

5.

Trương Thanh Hương (2010) “Bài giảng siêu âm Doppler tim”, Viện
Tim Mạch Việt Nam.


6.

Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt (1997) ″ Nhồi máu cơ tim″. Bài giảng
bệnh học nội khoa. Nhà xu ất bản y học. Tập 2 : 82 – 89.

7.

Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt (1997), « Nhồi máu cơ tim », Bài
giảng bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Tr 82 – 94.

8.

Đỗ Doãn Lợi (2001), “Đánh giá hình thái, chức năng huyết động học
của tim bằng siêu âm Doppler”, JICA - Giáo trình siêu âm Doppler tim
mạch – Viện Tim mạch Việt nam- Bệnh viện Bạch Mai, tr. 197- 201.


9.

Huỳnh Văn Minh, Nguyễn Văn Điền, Hoàng Anh Tiến (2009) “ Điện
tâm đồ từ điện sinh lý đến chẩn đoán lâm sàng”, Nhà xuất bản Đại học
Huế, tr. 462-489.

10. Phạm Nguyên Sơn (2002) ‘ Nghiên cứu chức năng tâm trương thất trái ở
người bình thường và trên một số bệnh lý tim mạch bằng siêu âm Doppler’.
Luận án tiến sĩ y học – Học viện quân y.
11. Lê Xuân Thận (2009), "Nghiên cứu vai trò tiên lượng của thông số E/E'
trên siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim", Luận văn tốt
nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội.

12. Trần Đỗ Trinh, Trần Văn Đồng (2007), Hướng dẫn đọc điện tim, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
13. Nguyễn Quang Tuấn (2005), « Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp
chụp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp », luận án
tiến sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
14. Quyền Đăng Tuyên (2011), ″Nghiên cứu rối loạn đồng bộ cơ tim ở
bệnh nhân suy tim mãn tính bằng siêu âm Doppler và Doppler mô cơ tim″,
luận án tiến sỹ y học, Viện nghiên cứu khoa học Y- Dược lâm sàng 108.
15. Lê Cao Vân (2010), " Nghiên cứu tình trạng tái đồng bộ co bóp cơ tim
bằng siêu âm Doppler mô ở bệnh nhân có hội chứng W-P-W sau điều trị
RF", Luận văn thạc sỹ, Trường Đại học Y Hà Nội
16. Nguyễn Lân Việt (2007), "Thực hành bệnh tim mạch", Nhà xuất bản y
học,
tr 17 - 89.
17. Nguyễn Lân Việt, Đỗ Doãn Lợi, Phạm Gia Khải, Phạm Thái Sơn,
Đặng Việt Sinh, (2003), “Các thông số siêu âm – Doppler tim ở người
bình thường và ứng dụng trong chẩn đoán đánh giá, một số bệnh lý Tim
mạch”, Báo cáo tổng kết đề tài khoa học cấp Bộ, tr. 15-22.


18. Phạm Nguyễn Vinh (2003), “Siêu âm tim”, Bệnh học Tim mạch, Tập 1,
NXB Y học, tr 180-230.
19. Phạm Nguyễn Vinh, Phạm Gia Khải, Nguyễn Lân Việt, Đỗ Doãn lợi,
Đinh Thu Hương, (2008), “Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học
Việt nam về áp dụng lâm sàng siêu âm tim”, Khuyến cáo 2008 về các
bệnh lý Tim mạch và chuyển hoá, NXB Y học, tr. 556-571.
20. Nguyễn Anh Vũ (2010), "Siêu âm tim cập nhật chẩn đoán", Nhà xuất
bản
Đại học Huế.
21. Nguyễn Thị Bạch Yến (2004), "Nghiên cứu rối loạn vận động vùng

chức năng tâm thu thất trái sau nhồi máu cơ tim bằng siêu âm tim (Có đối
chiếu với chụp buồn tim)", Luận án tiến sỹ y học Trường Đại học Y Hà Nội.

TIẾNG ANH
22. Akasaka

T,

Yoshikawa

eletrocardiographicsequence

J
of

(1986)”

Mechanical

and

coronary

occlution:

an

echocardiographic study during coronary artery angioplasty”, J Cardiogr
16,819- 830 [ Medline]
23. Alhaddad IA (1998), “Left ventricular Remodeling following Acute

Myocardial Infarction”, Cardiac Intensive care, 265-272.
24. Arnold C.T. Ng, Da T. Tran, Christine Allman (2009), ″Prognostic
implications of left ventricular dysynchrony early after non - ST
elevation myocardial infarction without congestive″; European Heart
Journal.
25. Bax JJ, Molhoek SG, van Erven L, Voogd PJ, Somer S, et al.
(2003), “Usefulness of myocardial tissue Doppler echocardiography to
evaluate left ventricular dyssynchrony before and after biventricular
pacing in patients with idiopathic dilated cardiomyopathy”, Am J Cardiol,
91:94–97.


26. Burak Turan, MD (2011), ″Role of left ventricular dyssynchrony in
predicting remodeling after ST elevation myocardial infarction″.
Echocardiography. 1540- 8157.
27. Caso P, D 'Andrea A, M usto C, Nard i S, Cavallaro C, M artin iello
AR, Vecchione F, M ininni N , Calabrux R, Suth erland GR(2002)
“Assessment

of accessory atrioventricular

pathways

by Dopp ler

myocardial imaging.”, Echocardiography. 2002 Jul;19(5):373-81.
28.

Cheuk-Man, Elaine Chau, John E. Sanderson, Katherine Fan,
Man-Oi Tang et al. (2002), “Tissue Doppler echocardiographic

evidence

of

reverse

remodeling

and

improved

synchroicity

by

simultaneously delay regional contraction after biventricular pacing
therapy in heart failure”, Circulation, 105: 438-335.
29. Frank Peacock IV W,

Brian R. Tiffanny (2006), "Cardiac

emergencies", McGraw-Hill Medical publishing division. (killip)
30. Fuster V, Badimon

JJ, et al

(1992),”

The pathogenesis


of

coronaryartery disease and the acute coronary syndromes”, N Engl J
Med, (326), 242 -250.
31. Hellermannn JP, Jacobsen SJ, Gersh BJ et al (2001). "Heart Failure
after myocardial infarction". A review. Am J Med; 113: 324- 330.
(RKCNTT)
32. Kenneth Ng., Navin K., David M. et al. (2007), “The benefits of
biventricular pacing in heart failure patients with narow QRS, NYHA
class II and right ventricular pacing”, Pacing Clin Electrophysiol,
30(2),pp. 193- 198 MĐB cơ học,2t
33. Libby P (2001),” Current concepts of the pathogenesis of the acute
coronary syndromes”, Circulation, (104), 365 – 372.
34. Maurizio Galderisi (2007), ″Doppler echocardiography and myocardial
dyssynchrony:

a practical update

of

old

technologies″, Cardiovascular Ultrasound; 1-14.

and new ultrasound


35. Mele M, Esen AM, Barutcu I, Onrat E, Kaya D. (2006),” Tissue
Doppler


evaluation

of

intraventricular

asynchron y in

isolated

left bundlebranch block”, Echocardiography, 23(2)
36. Mohamed Fahmy Elnoamany (2006), ″Asynchrony of left ventricular
systolic performance after the first acute myocardial infarction in
patients with narrow QRS complexe: Doppler tisue imaging stu dy
″. Journal of the American Society of Echocardiography. 1450 – 1457.
37. Monassier JP (1990),” Protection myocardique à la phase aigue de
l’infartus du myocarde: aspects électriques”, Mesdicorama, 37- 41.
38. Nikitin NP, Loh PH, Silva R, Ghóh J, Khaleva OY, Good e K, Rigby
AS, Alamgir F,Clark AL, Cleland JG (2006), "Prognostic value of
systonic mitral annular velocity measured with Doppler tissue imaging in
patients with chronic hear failure caused by left ventricular systolic
dysfunction". Heart, PubMed Abstract.
39. Oh JK, Ding ZP, gersh BJ, Bailey KR, Tajik AJ (1992). "Restrictive
left ventricular diastolic filling identifies patients with heart failure after
acute myocardial infarction". J Am soc Echocardiogr; 5: 479- 503.
(RLCNTTr).
40. Popovic AD, Neskovic AN, Marinkovic J, Lee J-R, Tan M, Thomas
JD (1996), "Serial assessment of left ventricular chamber stiffness after
acute myocardial infarction". Am J Cardiol; 77: 361- 364. (RLCNTTr)

41. Price D, Wallbridge D, and M Stewar (2000) “Tissue Doppler
imaging: current and potential clinical applications”, Heart. 2000
November; 84(Suppl 2).
42. Ray S, Penn I, Ricci D, et al (1995), “ Mechanism of benefit of Stenting
in failed PTCA. Final results from the trial of angioplasty and Stents in
Canada (TASC II)”, J Am Coll Cardiol, (25), 156A.
43. Sjoerd A, Mollema (2007), ″ Left ventricular Dysynchrony acutely after
myocardial infarction predicts left ventricular remodeling″; Journal
of the American College of Cardiology. 1532- 1540.


44. Spencer KT, Weiertl, Avivm, et al (2002), "Automated calcu lation of
the

Tei

index

from

signal

averaged

left

ventricular

acoustic


quantification waveforms". J Am soc Echocardiogr 2002; 15: 14851489. (RKCNTT).
45. Sung A, Chang, M D ac (2009), ″Usefulness of left ventricular
dyssynchrony after acute myocardial infarction, assessed by a tagging
magnetic resonance image derived metric, á a determinant of ventricular
remorling″. The American Journal of Cardiology. 2- 42.
46. Takeshi U., Yutaka O., Kenichi N. et al. (2005), "Papillary Muscle
Dysfunction Attenuates Ischemic Mitral Regurgitation Patients With
Localized Basal Inferior Left Ventricular Remodeling Insights From
Tissue Doppler Strain Imaging", J Am Coll Cardiokl, 46 (1), pp.113-9.
47. Wang m, Yip GW, Wang AY, Zhang Y, Ho PY, Ise, Yu CM,
Sanderson JE (2005): ”Tissue Doppler imaging provides incremetal
prognostic value patients with systemic hypertension and left ventricular
hypertrophy”. PubMed Abstract.
48. Zhang Y, Chan AK, Yu CM (2005), ″Left ventricular systolic
asnchrony after acute myocardial infarction in patients with narow QRS
complexes″. AmHeart J: 497- 503.
Tiếng Pháp
49. Monassier J - P (1996), "La fonction ventriculaire gauche ischemique:
évolution après reperfusion", L'angioplastie coronaire dans le traitement
de L'infarctus myocardique aigu et de l'angine de poitrine instable, R
and J Editions Medicales Paris, pp 182 - 195.
50. Rochette L (1996), "Aspect biologiques de l'ischemie et de la
reperfusion", L'angioplastie coronaire dans le traitement de l'injarctus
myocardique aigu et de l'angine de poitrine instable, R and J Editions
Medicales, Paris, pp 162 - 169.


ĐẶT VẤN ĐỀ

Nhồi máu cơ tim (NMCT) là tình trạng tắc nghẽn hoàn toàn một hoặc

nhiều nhánh động mạch vành (ĐMV) gây thiếu máu cơ tim đột ngột và hoại
tử vùng cơ tim được tưới máu bởi nhánh động mạch vành đó [7, 16].
Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị trong vài thập kỷ
qua, song nhồi máu cơ tim cấp ngày càng có xu hướng gia tăng ở các nước
phát triển và đang phát triển trong đó có Việt Nam. Hàng năm, tại Mỹ có
khoảng 1 triệu bệnh nhân phải nhập viện vì nhồi máu cơ tim cấp, tỷ lệ tử vong
cao tại viện cũng như sau 1 tháng và sau 1 năm, đồng thời gây tốn kém do
mất khả năng lao động hoặc tàn phế [ 30]. Tại Việt Nam, số bệnh nhân nhồi
máu cơ tim cấp cũng tăng nhanh. Nếu những năm 50, nhồi máu cơ tim là
bệnh hiếm gặp thì hiện nay hầu như ngày nào cũng gặp bệnh nhân nhồi máu
cơ tim nhập viện tại Viện Tim Mạch Việt Nam [16]. Theo thống kê của vụ kế
hoạch bộ Y tế: Trong năm 2000 nhồi máu cơ tim xếp thứ 3 trong 5 nguyên
nhân chính gây chết của bệnh lý tim mạch và đứng thứ 4 trong số bệnh nhân
vào bệnh viện vì bệnh lý tim mạch.
Ở các bệnh nhân nhồi máu cơ tim, thường có rối loạn vận động vùng
thành tim, làm rối loạn chức năng tâm thu và tâm trương thất trái [4,18]. Từ
trước đến nay, việc đánh giá chức năng tâm thu thất trái chủ yếu là đánh giá
mức độ rối loạn vận động vùng trên siêu âm 2D: khảo sát độ dày lên và biên
độ di động vào bên trong của nội mạc thất trái [4]. Siêu âm Doppler mô cơ
tim đã được nhiều nghiên cứu cho thấy là phương pháp hữu ích để đánh giá
chức năng co bóp của từng vùng thất trái và đánh giá mất đồng bộ thất trái ở


các bệnh nhân suy tim, bệnh cơ tim phì đại và các bệnh nhân nhồi máu cơ tim
[3,5,37].
Mất đồng bộ thất là một yếu tố làm rối loạn chức năng thất trái nặng nề
thêm và là một yếu tố dự báo tái cấu trúc thất trái và suy tim tiến triển theo
thời gian. [37,39].
Trước đây, các phương pháp có thể được sử dụng để đánh giá mất đồng
bộ thất như: cộng hưởng từ hạt nhân, xạ hình cơ tim, điện tim đồ…Trong đó

phức bộ QRS giãn rộng > 120 ms trên điện tim đồ (thường gặp trong bloc
nhánh trái) là dấu hiệu để ta nhận biết bệnh nhân có mất đồng bộ thất và
thường được sử dụng trên lâm sàng. Sự ra đời của siêu âm Doppler mô cơ tim
đã giúp khảo sát vận động từng vùng cơ tim và đánh giá tình trạng mất đồng
bộ trong thất [28,42].
Vậy vấn đề đặt ra là ở các bệnh nhân NMCT có phức bộ QRS hẹp tình
trạng mất đồng bộ thất xảy ra hay không, và nếu có, mối liên quan giữa mức
độ mất đồng bộ với vị trí phạm vi vận động vùng và với chức năng thất trái
như thế nào? Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu
tình trạng mất đồng bộ cơ tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có QRS
hẹp bằng siêu âm Doppler mô cơ tim” với 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá tình trạng mất đồng bộ cơ tim ở bệnh nhân nhồi máu cơ
tim cấp có QRS hẹp bằng siêu âm Doppler mô cơ tim.
2. Nghiên cứu mối tương quan giữa mức độ mất đồng bộ cơ tim với vị
trí nhồi máu cơ tim, phạm vi rối loại vận động vùng và với các thông
số chức năng thất trái ở bệnh nhân NMCT cấp có QRS hẹp.


Chương 1

TỔNG QUAN
1.1. Tình hình bệnh nhồi máu cơ tim và rối loạn chức năng thất trái sau
nhồi máu cơ tim.
1.1.1. Tình hình bệnh nhồi máu cơ tim
1.1.1.1. Trên thế giới:
Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới (WHO 1999) tỷ lệ tử vong do
bệnh tim thiếu máu cục bộ ở một số nước châu Á là:
Trung Quốc: 8,6%
Ấn Độ


: 12,5%

Các nước châu Á khác: 8,3%
Tỷ lệ mắc bệnh cũng như tỷ lệ tử vong có liên quan đến tuổi và giới. Các
tỷ lệ này tăng lên rõ rệt theo tuổi và cùng một lứa tuổi thì cao hơn ở nam giới
[30].
1.1.1.2.Tại Việt Nam:
- Theo tài liệu báo cáo có 2 trường hợp NMCT lần đầu tiên được phát
hiện trước năm 1960 [7, 13].
- Theo Trần Đỗ Trinh và cộng sự (Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam),
Tỷ lệ NMCT so với tổng số bệnh nhân nằm viện là: Năm 1991: 1%; Năm
1992: 2,74%; Năm 1993: 2,53%; trong đó tỷ lệ tử vong là 27,4 % [21].
Như vậy ở Việt Nam, NMCT tăng nhanh trong những năm gần đây và
trở thành vấn đề cần được quan tâm.
Tiên lượng của các bệnh nhân NMCT phụ thuộc nhiều yếu tố bao gồm
rối loạn chức năng thất trái, sự tái xuất hiện NMCT hoặc tái nhồi máu cơ tim,
diễn biến của bệnh động mạch vành, tuổi cao và các bệnh đi kèm như tăng


×