Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

hợp đồng op da huyen uy thach thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.22 KB, 3 trang )

Huyện uỷ thạch thành

*****

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thạch Thành, ngày

tháng

năm 2012

Hợp đồng

Số:
/HĐ-XD
Về việc: Thi công xây dựng công trình
Công trình: ốp đá cửa thang máy huyện uỷ Thạch Thành
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội.
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội.
- Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội.
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan tới đầu t xây
dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội
- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hớng dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu X ây dựng theo Luật Xây dựng
- Căn cứ hồ sơ năng lực đăng ký thầu xây lắp của Công ty TNHH Xây dựng
Thơng mại Hạnh Duy.
Hôm nay, ngày
tháng
năm 2012, tại Huyện uỷ Thạch Thành huyện


Thạch Thành, chúng tôi gồm các bên dới đây:
I. chủ đầu t (sau đây gọi là bên A)

Tên chủ đầu t: Huyện uỷ Thạch Thành
Địa chỉ:
Huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại:
Đại diện: Bà: Ngô Thị Ân
Chức vụ: Chánh văn phòng Huyện uỷ
Tài khoản số:
tại Kho bạc nhà nớc huyện Thạch Thành.
II. nhà thầu (sau đây gọi là bên B)

Tên nhà thầu: Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại Hạnh Duy
Địa chỉ:
Số 203 Nguyễn Huệ - P.Phú Sơn TX.Bỉm Sơn - Thanh Hoá
Ngời đại diện: Ông Lê Lệnh Năm
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại:
0373 770 371
Tài khoản giao dịch: 50510000010929 Tại Ngân hàng ĐT & PT Bỉm Sơn
Mã số thuế: 2800831208
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng xây dựng
với những điều khoản sau

Điều 1: Bên B nhận thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế.
Công trình: ốp đá cửa thang máy huyện uỷ Thạch Thành
Địa điểm XD: Huyện uỷ Thạch Thành huyện Thạch Thành.
Điều 2: Thời gian thực hiện
Thời gian thi công: 30 ngày ( kể từ ngày khởi công)

Điều 3: Trách nhiệm của mỗi bên:
1. Bên A:
- Bàn giao mặt bằng và khối lợng thi công từng hạng mục cho bên B.
- Bàn giao hồ sơ dự toán cho bên B.
- Cử cán bộ giám sát thờng xuyên tại công trờng để theo dõi chất lợng thi công,
xác nhận vật t, vật liệu sử dụng vào công trình, xác định khối lợng thực hiện, khối
lợng phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh quyết toán công trình.
- Chuẩn bị đầy đủ kinh phí để thanh toán cho bên B theo từng giai đoạn thực
hiện hoàn thành.
2. Bên B:
1


- Quản lý mặt bằng, chỉ giới xây dựng sau khi đợc bên A bàn giao.
- Chịu trách nhiệm trớc bên A và pháp luật về kỹ thuật và chất lợng công trình
đảm bảo thi công theo đúng thiết kế đợc duyệt, đúng quy trình, quy phạm và yêu
cầu kỹ thuật xây dựng và đúng tiến độ nh trong hợp đồng đã ghi.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy chế bảo vệ do bên A quy định tại nơi xây dựng.
- Đảm bảo an toàn lao động vệ sinh công nghiệp tại nơi xây dựng. Chịu trách
nhiệm cấp phát đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trên
công trờng.
- Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu để xảy ra mất an toàn lao động.
- Trong quá trình thi công, bên B phải đảm bảo mọi hoạt động và không làm
ảnh hởng tới các đơn vị đang làm việc tại khu vực thi công.
- Khi bên B muốn thay đổi chủng loại vật liệu thì vật liệu thay đổi có chất lợng
lớn hơn hoặc tơng đơng và phải đợc bên A đồng ý chấp thuận thì bên B mới đợc
thay đổi.
- Trong quá trình thi công do bên B thi công sai thiết kế, không đảm bảo chất lợng bên A phát hiện yêu cầu bên B phải làm lại thì kinh phí do bên B chịu trách nhiệm.
- Có biện pháp thi công cụ thể hợp lý, không làm ảnh hởng tới các hoạt động
chung của cơ quan vừa đảm bảo chất lợng tiến độ công trình.

Điều 4: Tổng giá trị kinh tế của hợp đồng: 33.598.000đ
(Bằng chữ: Ba mơi ba triệu năm trăm chín tám nghìn đồng chẵn)
1. Bổ sung điều chỉnh khối lợng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lợng công việc phát sinh hai bên thống nhất làm biên bản nghiệm
thu khối lợng để đa vào hồ sơ quyết toán công trình.
2. Nhà nớc thay đổi chính sách: Thay đổi tiền lơng, thay đổi giá nguyên vật liệu
do Nhà nớc quản lý, thay đổi tỉ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ
hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu t xây dựng
công trình. Trong trờng hợp này đợc điều chỉnh giá theo đúng thời điểm thi công.
Điều 5: Phơng thức và điều kiện thanh toán
- Bên A thanh toán cho bên B theo Thông t 09/2008/BXD ngày 17/4/2008 và
công bố hàng tháng giá vật liệu xây dựng đến hiện trờng xây lắp của Liên sở Xây
dựng Tài chính UBND T. Thanh Hoá
- Bên A thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
- Sau khi hợp đồng có hiệu lực bên A cho bên B tạm ứng theo:
+ Thông t số 27/2007/TT-BTC ngày 03/4/2007 của Bộ tài chính.
+ Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính Phủ về quản lý chi phí
đầu t xây dựng Công trình.
+ Thông t 130/2007/TT-BTC ngày 02/11/2007 của Bộ tài chính.
- Bên A thanh toán cho bên B 80% giá trị khối lợng thực hiện đợc nghiệm thu
theo từng giai đoạn.
- Sau khi công trình hoàn thành nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng có quyết
toán A B. Bên A thanh toán cho bên B 95% giá trị quyết toán. Còn lại 5% giá trị
quyết toán khi nào đợc phê duyệt bên A thanh toán đủ cho bên B.
Điều 6: Hình thức hợp đồng: Hợp đồng điều chỉnh giá
Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
- Quá trình thực hiện hợp đồng khi có những vấn đề phát sinh hai bên A và B
phải kịp thời thông báo cho nhau biết và cùng thơng lợng giải quyết trên nguyên tắc
đảm bảo quyền lợi của nhau.
2



- Tranh chấp không tự giải quyết đợc thì hai bên cùng nhau chuyển đến Toà án
kinh tế để giải quyết. Trách nhiệm vật chất theo quyết định của Toà án kinh tế, án
phí do bên nguyên đơn chịu.
Điều 8: Thời gian bảo hành:
-Bảo hành công trình 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao đa vào sử dụng.
Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Sau khi hai
bên ký biên bản nghiệm thu thanh quyết toán.
- Hợp đồng này đợc lập thành 08 bản, bên A giữ 04 bản, bên B giữ 04 bản có giá
trị pháp lý nh nhau để thực hiện
Đại diện hợp pháp của chủ đầu t

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

Chánh văn phòng

Giám đốc

Ngô Thị Ân

Lê Lệnh Năm

3



×