Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÁO cáo THỰC tập lập TRÌNH QUẢN lý QUẢN lý TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GT vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.23 KB, 18 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----

BÁO CÁO THỰC TẬP LẬP TRÌNH QUẢN LÝ
Tên đề tài:
QUẢN LÝ TUYỂN SINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG GT VẬN TẢI
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TRẦN VĨNH HẠNH
NHÓM 1
- NGUYỄN ÁNH DƯƠNG
- NGUYỄN THỊ ÁNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN: - TRẦN MẠNH CƯỜNG
- NGUYỄN QUANG DŨNG
- NGÔ VIỆT DŨNG
LỚP: 60CDT2
Vĩnh Yên, tháng 10-2011


Lời nói đầu
Trong giai đoạn phát triển đầu tiên của tin học ứng dụng phần lớn các phần
mềm ứng dụng , đợc xây dựng và thiết kế trên một mạng máy tính đặc trng của
khoa học kỹ thuật và đợc thực hiện ở các trung tâm tính toán và làm phần mềm
chuyên dụng .kiểu này ít đòi hỏi phải lao động tập thể của ngời lập trình , hay nhu
cầu phân tích đã bị tách biệt với công việc làm phần mềm .
Ngày nay với sự xâm nhập của công nghệ thông tin vào các lĩnh vực kinh tế
, xã hội , đặc biệt là việc ứng dụng của công nghệ thông tin vào tất cả các lĩnh vực ,
vì thế đã xuất hiện nhu cầu cần phải xây dựng một hệ thống thông tin khổng lồ và
các quan hệ phức tạp , nếu không có những cách tiếp cận thích hợp thì việc xây
dựng hệ thống thông tin nh vậy sẽ mang lại những rủi do và sẽ dẫn đến việc thất bại
là không thể tránh khỏi , vì vậy việc phân tích thiết kế hệ thống là không thể tách
rời khỏi công việc lập trình (viết phần mềm).


Qua quá trình tìm hiểu thực tế việc quản lý Tuyển Sinh tại trờng CĐGT
VN TI Ta thấy nổi cộm nên một vấn đề bấy lâu nay vẫn tồn tại là Hội đồng
quản lý tuyển sinh còn quá nhiều nhân viên mà hiệu quả công việc laị không cao
hệ thống làm rất đơn điệu chủ yếu là làm thủ công bằng tay ghi ,chép . mà khối lợng quản lý 1 số lợng lớn hồ sơ , nên khi muốn sắp xếp các thí sinh tham dự kỳ thi
thì ngời làm công tác quản lý lại mất rất nhiều thời gian công sức cho công việc
sắp xếp hay lên điểm . Vì vậy yêu cầu đặt ra là cần phải xây dựng một hệ thông tin
hay (phầm mềm ứng dụng) phục vụ cho công tác quản lý Tuyển sinh của trờng đợc
tốt hơn , công việc cập nhập , tổ chức thi sẽ trở nên nhanh chóng và hiệu quả công
việc cao hơn . Đề tài này là một mô hình tơng đối hoàn chỉnh và rất thuận tiện cho
công tác quản lý tuyển sinh của trờng , nó sẽ tự động giả quyết một khối lợng công
việc khá lớn mà không cần tốn nhiều thời gian công sức .
Chơng trình quản lý tuyển sinh là một đề tài có tính thực tiễn cao và rất
thiết thực cho công việc quản lý thi tuyển sinh của nhà trờng. . Nhng do thời gian
khảo sát thực tế tại có hạn nên trong baì viết này không tránh khỏi những sai lầm
thếu sót , do cách nhìn nhận vấn đề còn quá mơ hồ hay nói một cách đúng hơn là
đã quá máy móc vào sách vở . Vì vậy chúng em mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến
của các thầy các cô trong khoa để chúng em thực hiện công việc đợc tốt hơn.


Mục lục

Lời nói đầu......................................................................................................................................2
I. PHT BIU BI TON....................................................................................................3
II.Mục đích thực hiện hệ thống quản lý tuyển sinh............................................................4
III.TìM HIểU THựC TRạNG ................................................................................................5
III. Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................................15

Chng I : KHO ST HIN TRNG
I. PHT BIU BI TON
Quản lý tuyển sinh là công việc cần thiết đối với mọi trờng đại học và cao

đẳng trong cả nớc. Vì vậy cần xây dựng một hệ thống tin học hoá công tác quản
tuyển sinh cụ thể nh sau:
1.Hệ thống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Quản lý hồ sơ do thí sinh gửi đến . Có thể thực hiện đợc các thông tin cụ
thể về thí sinh tham dự kỳ tên,ngành thi và khối thi đã đăng ký hay các vấn đề
khác.
- Quản lý điểm của các thí sinh tham dự kỳ thi. Quản lý hồ sơ do thí sinh
gửi đến Quản lý hồ sơ do thí sinh gửi đến Quản lý điểm của các thí sinh
tham dự kỳ thi.
- Thống kê và đa ra thông báo nhữn thí sinh trúng tuyển.
- Hệ thống có thể in ra các báo cáo giấy dự thi,giấy báo trúng tuyển


- Thống kê và đa ra thông báo nhữn thí sinh trúng tuyển.
- Hệ thống có thể in ra các báo cáo giấy dự thi,giấy báo trúng tuyển
2.Về mặt thông tin hệ thống phải đảm bảo lu giữ các thông tin sau:
- Các thông tin về thí sinh tham dự kỳ thi bao gồm họ tên, ngày sinh, giới
tính, số CMDN, khối thi , tên ngành thi , dân tộc, trình độ, hộ khẩu thờng trú, diện
chính sách
II.Mục đích thực hiện hệ thống quản lý tuyển sinh

Vào đầu năm học nhà trờng thực hiện công tác quản lý tuyển
sinh,thông qua kết quả của kỳ thi, nhà trờng sẽ tuyển đợc số lợng thí sinh tham dự
kỳ thi cho mỗi ngành (chỉ tiêu do nhà trờng đa ra ).Trong giai đoạn tuyển sinh mỗi
thí sinh đăng ký dự thi phải làm đúng các thủ tục dự thi và yêu cầu do nhà tr ờng và
bộ giáo dục đề ra : Nộp hồ sơ đăng ký dự thi cho hội đồng tuyển sinh.Nhng công
việc mà hội đồng tuyển sinh cần phải làm lu trữ các hồ sơ do thí sinh tham dự kỳ
thi gửi đến,kiểm tra và lên danh sách các thí sinh tham dự theo từng khối thi, nhóm
ngành thi . Vì vậy công tác quản lý tuyển sinh thực sự quan trọng trong mỗi kỳ thi
của trờng CĐGT VN TI nói riêng, các trờng đại học và cao đẳng trong cả nớc

nói chung.


Giới thiệu chung về hoạt động quản lý tuyển sinh.

- Hội đồng quản lý tuyển sinh của trờng có nhiệm vụ nhận hồ sơ dự thi và
kiểm tra thông tin dựa trên hồ sơ để so sách với điều kiện mà nhà trờng và bộ giáo
dục yêu câù.
- Hội đồng tuyển sinh cần nắm vững số lợng thí sinh cần tuyển cho từng
nhóm ngành.
- Hội đồng tuyển sinh phải tổng kết xem kỳ thi có bao nhiêu thí sinh tham
dự để lập danh sách, chia phòng, đánh số báo danh và liên hệ địa điểm thi tơng ứng
với số lợng phòng thi.
thi

- Hội đồng tuyển sinh sẽ gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh tham dự kỳ

- Sau khi tổ chức thi và có điểm thi của từng thí sinh sẽ có tổng điểm các
môn thi và sẽ kiểm tra số lợng tuyển sinh của từng ngành và nhóm ngành là bao
nhiêu sau đó sẽ xét duyệt tổng điểm lấy tổng điểm của các thí sinh từ cao xuống
thấp cho đến khi lấy đủ số lợng cần tuyển. Cuối cùng gửi giấy báo điểm và giấy
báo trúng tuyển đến từng thí sinh tham dự kỳ thi .


III.TìM HIểU THựC TRạNG .
- Nằm trong tình hình chung công tác quản lý tuyển sinh của các trờng đại
học và cao đẳng trong cả nớc. Trờng CGT VN TI cũng áp dụng các công nghệ
vào công tác quản lý tuyển sinh. Song vẫn còn những bất cập nếu nh chỉ lu trữ hồ
sơ trên giấy tờ thì sẽ mất rất nhiều thời gian và công sức của mọi ngời trong hội
đống quản lý tuyển sinh. Bên cạnh đó với sự phát triển của công nghệ thông tin thì

áp dụng công nghệ tiên tiến này vào công tác quản lý tuyển sinh nhằm làm giảm số
lợng giấy tờ lu trữ thông tin về thí sinh nh lên điểm, lập danh sách thí sinh, và đa ra
danh sách thí sinh trúng tuyển. Mục đích chính của công tác quản lý tuyển sinh có
thể sử dụng một phần mềm có tính chặt chẽ và tính sát thực đối với công tác quản
lý tuyển sinh.
- u im: Bên cạnh đó với sự phát triển của công nghệ thông tin thì áp
dụng công nghệ tiên tiến này vào công tác quản lý tuyển sinh nhằm làm giảm số lợng giấy tờ lu trữ thông tin về thí sinh nh lên điểm, lập danh sách thí sinh, và đa ra
danh sách thí sinh trúng tuyển
- Nhc im: Cha x lý ht c h s lu tr lm mt nhiu thi gian v cụng
sc ca mi ngi trong hi ng qun lý tuyn sinh

Chng II : PHN TCH H THNG V MT CHC NNG
I.Mụ hỡnh tin trỡnh nghip v

B phn t chc thi
Giy bỏo d th

TH SINH

Bi thi
Giy bỏo im

ỏnh s phỏch
c s phỏch
Chm thi
Ghộp phỏch

Bi thi

NH TRNG


Yờu cu tuyn sinh

B phn chm thi

DSTS trỳng tuyn

Bi thi ó chm

X lớ h s
Chia phũng
Lp ds phũng thi v SBD
In v gi giy d thi
Lp ds thớ sinh
X lý bi thi
Gi giy bỏo im


II.XÂY DỰNG MÔ HÌNH PHÂN CẤP CHỨC NĂNG
1.Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống.
Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống quản lý tuyển sinh:


QUN Lí TUYN SINH

T chc thi

Chm thi

Nhp h s


ỏnh s phỏch

In DSTS+chia phũng

Chm im

In DS phũng thi+SBD
In+gi giy d thi
Lp DSTS
Gi giy bỏo im

2.Phân tích hệ thống .
Theo biểu đồ phân cấp chức năng ta có :
Lớp thứ nhất :
Quản lý chung về hệ thống quản lý tuyển sinh
Lớp thứ hai :
1.Xử lý hồ sơ
2.Chuẩn bị thi
3.Tìm kiếm


4.Chấm điểm
5.Tổng kết
6.kết thúc chơng trình
Lớp Thứ ba :
1.1.Nhập hồ sơ dự thi
1.2.In DS thí sinh
2.1. Đánh SBD
2.2.Chia phòng

2.3.In DS Phòng thi
2.4.In giấy báo dự thi
3.1Tìm kiếm theo họ tên
3.2 Tìm kiếm theo SBD
3.3 Tìm kiếm theo ngày sinh
4.1. Đánh số phách
4.2.Nhập điểm thi
4.3 Nhập điểm chuẩn
5.1 Danh sách thí sinh đỗ
5.2.In giấy báo điểm
5.3 Thống kê
III. XY DNG Mễ HèNH LUNG D LIU
1.Mô hình luồng dữ liệu .
1.1 Mức khung cảnh

Hồ sơ dự thi

Thí Sinh

Bài Thi

Yêu Cầu

QUN Lí
TUYN SINH

Nhà Trờng


Lập DS theo yêu cầu

Kết Quả Thi

- Từ biểu đồ lồng dữ liệu mức khung cảnh ta thấy :
+Đối tợng chủ yếu của hội đồng quản lý tuyển sinh chính là các thí sinh
tham dự kỳ thi .Thí sinh phải nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển đến hội đồng quản lý
tuyển sinh .Thì hội đồng quản lý tuyển sinh sẽ tổ chức thi. Sau khi tham gia kỳ thi
và có kết quả thi ,thí sinh tham dự kỳ thi sẽ nhậ đợc giấy báo điểm .
+ Đối tợng thứ hai chính là nhà trờng .Nhà trờng sẽ đa ra các yêu cầu cho
hội đồng quản lý tuyển sinh chính là chỉ tiêu tuyển sinh cho từng ngành hay nhóm
ngành .Vì mỗi một khoa có các khối thi khác nhau nên hội đồng tuyển sinh sẽ đa ra
điểm chuẩn theo từng nhóm ngành .
Tuy nhiên,từ biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh chỉ có thể đa ra vấn đề
một cách tổng thể ,cha có đợc những chi tiết chính .Vì vậy dựa vào đó ta có thể cụ
thể hoá các chức năng chính thông qua :
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh .
Tác nhân ngoài
- Thí sinh tham dự kỳ thi
- Giáo viên chấm thi
Các khối xử lý
- Nhập hồ sơ dự thi
- In DS thí sinh
- Đánh số báo danh
- Chia phòng thi
- In DS phòng thi
- Gửi giấy báo thi
- Gửi giấy báo điểm
Kho dữ liệu
- Hồ sơ
- Số báo danh



- Phòng thi
- Điểm Thi
Nh vậy ta có thể mô tả hoạt động của hệ thống nh sau :
- Thí sinh gửi hồ sơ dụ thi đến bộ phận tuyển sinh .Sau khi tiếp nhận hồ sơ
sắp xếp thí sinh dự thi theo họ tên,ngành thi , và sau đó thực hiện đánh số báo danh
và xắp sếp phòng thi
- Bộ phận tuyển sinh có nhiệm vụ lấy thông tin từ kho lu trữ điểm thi sau
đó thống kê và lập danh sách điểm thi và gởi giấy báo điểm ,giấy báo trúng tuyển
đến thí sinh dự thi.Lập đợc danh sách thí sinh trúng tuyển cho từng ngành .

2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
a-nhp d liu


Hồ sơ
Giấy báo thi
Bài thi

DSTS đỗ

Yêu càu

TỔ CHỨC THI

Giấy báo điểm
Y/C phúc khảo

NHÀ TRƯỜNG

Hồ sơ

Bài
thi đã
chấm

CHẤM THI
Bài thi

3. Mô hình luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
a. NhËp d÷ liÖu
ThÝ sinh

THÍ SINH

Hå s¬ dù thi

1.1 NhËp hå


Bài thi


Bài Thi

Hồ sơ

Chỉ tiêu tuyển
sinh
Yêu

Cầu

NHập điểm thi
Nhập ngành thi
Nhà trờng

a. Tổ chức thi .

Hồ sơ đã đợc sắp xếp

Đánh SBD và
chia phòng

Hồ sơ
Thí sinh


Göi thÎ dù thi
Göi giÊy b¸o
®iÓm
Göi giÊy b¸o
thi

Göi GiÊy tróng
tuyÓn
SBD/thÝ sinh /§iÓm

Kết luận.
Qua việc xây dựng mô hình luồng dữ liệu, người phân tích đã chỉ ra từng chi tiết
từ tổng quan đến cụ thể của hệ thống. Cũng qua đây, người lập trình có thể thiết

kế hệ thống dễ dàng hơn

IV.MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT

Kiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống, các kiểu thực
thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài, các nguồn thông tin nội bộ hoặc các kho
dữ liệu.
Matruong
Matruong
Ten truong

DSTS
1 Mô hình thực thể liên kết
Mahoso
1..*
c
Hoten
ó
Ngaysinh
Quequan




Chú ý: Mô hình thực thể liên kết trên đây đang ở mô hình thực thể liên kết mở
rộng (Có các thuộc tính đa trị, các thuộc tính phức hợp và các kiểu thực thể con) ta
phải áp dụng các quy tắc biến đổi một biểu đồ E/A mở rộng về một biểu đồ E/A
kinh điển ta có sơ đồ mô hình thực thể liên kết kinh điển sau:

Mô hình thực thể liên kết



DSTS

Gioitinh
Magioitinh
Tengioitinh

1



1...*

1..*

1

Mt
tentruong

c
ó
1..*

Makhuvuc

Manganh

Thu

ộc

Khuvuc
Makhuvuc
Tenkhuvuc

manv
hoten
ngaysinh
Magioitinh
cmnd




Mt



Matruong

1

1



maxa
Manganh


Manganh
Tennganh

0..*

machuvu
1..* Makhoi
Mahuyen

1

1..*

Khoithi
Makhoi
Tenmonthi

1

c
ó

c
ó

Hokhau
Mahuyen
BTS
Tenhuyen


III. ThiÕt kÕ c¬ së d÷ liÖu
1.Các bảng cơ sở dữ liệu
a) T_Thisinh
STT

Tªn trêng

KiÓu trêng

§é réng

M« t¶

1.VÒ Access
2.VÒ Windows


1
2
3
4

Maphieu
SBD
Maphong
Hoten

Text
Number
Number

Text

6
10
10
20

5
6
7
8
9
10
11
12
13

Ngaysinh
Gioitinh
Dantoc
Hokhau
Khuvuc
Mauutien
Hetotnghiep
SoCMT
Manganh

Date/Time
Text
Text

Text
Text
Text
Text
Number
Text

8
15
40
5
30
2
2
9
4

Mã phiếu
Số báo danh
Mã phòng
Họ v tờn
Ngày _ tháng _năm sinh
Giới tính
Dân tộc
Hộ khẩu khu vực
Khu vực
Mã u tiên
Hệ tót nghiệp
Số chứng minh th
Mã ngành thi


b)T_Nganhthi
STT Tên trờng
1
Manganh

Kiểu trờng
Text

Độ rộng
4

Mô tả
Mã ngành thi

2

Text

25

Tờn ngnh

Kiểu trờng
Number
Text

Độ rộng
10
50


Mô tả
Mã phòng thi
Địa điểm dự thi

Tennganh

c)T_Phongthi
STT Tên trờng
1
Maphong
2
Tenddthi

d) T_Diem
STT

Tên trờng

Kiểu trờng

Độ rộng

Mô tả


1
1
2
3

4
5
6

Sophach
Sbd
DiemM1
DiemM2
DiemM3
§iem Uutien
Tong

Number
Number
Number
Number
Number
Number
Number

10
10
3
3
3
2
3

Sè ph¸ch
Sè b¸o danh

DiÓm m«n thi thø 1
§iÓm m«n thi thø 2
§iÓm m«n thi thø 3
§iÓm u tiªn
Tæng ®iÓm 3 m«n thi

e)T_Monthi
STT
1
2
3

Tªn trêng
Mamonthi
Tenmonthi
MaGT

4
5

Ngaythi
Buoithi

6

Thoigian

Tªn trêng
Number
Number

Text
Date/time

§é réng
10
10
6

Text

20
15

Number

20

STT Tªn trêng

Tªn trêng

§é réng

1

MaGT

Text

10


2

TenGT

Text

10

3

Chucvu

Text

6

4

Manganh

Text

20

5

Tenddthi

Text


15

M« t¶
Sè b¸o danh
Sè ph¸ch
Mã giám thị
Ngày thi
Buổi thi
Thời gian

f) Giamthicoithi

Mô hình quan hệ

M« t¶




×