Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

SKKN phan dang va PP giai cac dang bai tap DT LK voi gioi tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.52 KB, 62 trang )

THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:
Phân dạng và phương pháp giải các dạng bài tập di truyền, biến dị
liên quan đến giới tính và nhiễm sắc thể giới tính.
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Phương pháp giảng dạy sinh học
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: .
Từ ngày 5 tháng 9 năm 2011 đến ngày 25 tháng 5 năm 2013
4. Tác giả:
Họ và tên: Ngô Hà Vũ
Năm sinh: 1982
Nơi thường trú: 16/169 Đ.Lê Hồng Phong- Vị Hoàng -TP Nam Định
Trình độ chuyên môn: Cử nhân khoa học Sinh học
Chức vụ công tác: Phó Hiệu trưởng
Nơi làm việc: Trường THPT A Nghĩa Hưng
Địa chỉ liên hệ: TT Liễu Đề- Nghĩa Hưng- Nam Định
Điện thoại: 0988172825
5. Đồng tác giả (Không):
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến:
Tên đơn vị: Trường THPT A Nghĩa Hưng
Địa chỉ: TT Liễu Đề-Nghĩa Hưng-Nam Định
Điện thoại:

03503870979


NHỮNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT
NST
GT


KG


KH
TL
DT
THPT
QL
SĐL
KQ
PL
GP
NP

Nhiễm sắc thể
Giới tính
Con cái
Con đực
Kiểu gen
Kiểu hình
Tỷ lệ
Di truyền
Trung học phổ thông
Quy luật
Sơ đồ lai
Kết quả
Phân ly
Giảm phân


I. iu kin hon cnh to ra sỏng kin kinh nghim
Mt trong nhng trng tõm ca dy hc Sinh hc l phỏt trin t duy sỏng to v kh
nng phõn tớch ca hc sinh: T lớ thuyt hc sinh phi bit vn dng gii cỏc bi tp cú liờn

quan. Tht vy, trong nhng nm qua chỳng ta ó khụng ngng i mi phng phỏp phự hp
vi mc tiờu giỏo dc v vic dy bi tp cú mt vai trũ rt ln trong quỏ trỡnh hỡnh thnh cho hc
sinh nhng phm cht ú. Tuy nhiờn, trờn thc t trong chng trỡnh sinh hc ph thụng hc sinh
cú rt ớt thi gian trờn lp dnh cho cỏc gi bi tp m trong cỏc thi hc sinh gii, thi tuyn
sinh vo cỏc trng i hc, cao ng thỡ phn bi tp cng chim mt t l khỏ cao c bit l phn
bi tp liờn quan n gii tớnh v nhim sc th gii tớnh.
Vy gii quyt tt cỏc bi tp sinh hc ú thỡ hc sinh phi lm th no? Trc ht hc
sinh phi cú kh nng phõn tớch nhn dng t ú xỏc nh cỏc bc gii quyt ỳng n i vi mi
dng bi tp. ó cú nhiu tỏc gi a ra phng phỏp v quy trỡnh gii toỏn phn quy lut di truyn
nh: Nguyn Vit Nhõn, Phan K Nam, ng Hu Lanh, Lờ ỡnh Trung, Nguyn Minh Cụng,
Trn c Li, Hunh Quc Thnh, Nguyn Tt Thng ....Hu ht cỏc tỏc gi a ra nhng bc
bin lun v vit s lai rt rừ rng nhng cha phõn dng v nờu phng phỏp gii tng dng
mt cỏch c th chi tit. ng thi giai on lm cỏc bi tp hin nat hc sinh rt cn nm c k
nng a ra cỏc ỏp ỏn nhanh v chớnh xỏc cho cỏc cõu hi trc nghim, mun nh vy cỏc em phi
cú trong tay tng dng bi, phng phỏp gii mt cỏch tht ngn gn d hiu. Vy hc sinh t
c iu ú thỡ giỏo viờn phi lm gỡ?
a s cỏc em hc sinh hin nay cũn hc lch, ch yu l cỏc em quan tõm n ba mụn
toỏn, lý, húa thi i hc khi A, vỡ th thi gian dnh cho vic hc mụn sinh lp cng nh
nh l rt ớt.
Cỏc em u rt lỳng tỳng khi nhn dng cỏc quy lut di truyn, õy l khõu quan trng khi
gii bi tp. Vỡ vy, to iu kin cho hc sinh gii bi tp di truyn, bin d liờn quan n gii
tớnh v nhim sc th gii tớnh t ú t c kt qu cao trong cỏc kỡ thi tụi mnh dn chn ti
l: Phõn dng v phng phỏp gii cỏc dng bi tp di truyn, bin d liờn quan n gii
tớnh v nhim sc th gii tớnh .
1/ i tng nghiờn cu
- Đề tài áp dụng đối với học sinh lớp 12 trong các giờ luyện tập, ôn tập chơng, ôn thi học sinh
giỏi, ôn tập buổi chiều. Hc sinh ụn thi i hc ca trng THPT A Ngha Hng
2/ Phm vi nghiờn cu
+ Hc sinh lp 12A1, 2 trng THPT A Ngha Hng
+ Hc sinh ụn thi hc sinh gii

+ Hc sinh ụn thi i hc
4/ Phng phỏp nghiờn cu
+ Nghiờn cu ti liu.
+ Qua cỏc tit thc nghim trờn lp
+ iu tra hiu qu ca phng phỏp qua cỏc bi kim tra trc nghim khỏch quan.
3


5/ Gi thuyt nghiờn cu:
- S dng hp lý phõn dng v phng phỏp gii cỏc bi tp di truyn, bin d liờn quan n gii
tớnh v nhim sc th gii tớnh s giỳp hc sinh nm vng kin thc v nõng cao cht lng hc,
lm bi tp liờn quan s biu hin tớnh trng ph thuc vo gii tớnh v gen liờn kt vi gii tớnh
lp 12-THPT trng A THPT Ngha Hng v cỏc em hc sinh cỏc Tnh khỏc
- Nõng cao cht lng dy sinh hc ca giỏo viờn trong ton Tnh.
II. Thc trng (trc khi to ra sỏng kin)
Trong những năm học gần đây Bộ giỏo dc v o to áp dụng hình thức thi trắc nghiệm đối
với môn Sinh học cho kì thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh vào đại học cao đẳng. Ưu điểm của hình
thức thi trắc nghiệm thì mỗi giáo viên và cán bộ quản lí đều nhận thức đợc. Tuy nhiên hình thức này
có một số hạn chế đó là trong quá trình học, ôn tập giáo viên và học sinh thờng chú ý nhiều đến các
dạng đề trắc nghiệm, có nghĩa là khai thác phần ngọn, kiến thức tản mạn, mức độ khó thờng là thấp
và trung bình, không chú trọng phát triển t duy logic sáng tạo cho học sinh, cha chú ý khai thác các
bài toán khó và hay để bổ trợ phát triển t duy, tìm thấy cái hay, cái lý thú trong nội dung bộ môn,
đặc biệt khi các em đậu vào các trờng đại học, cao đẳng thuộc khối B các em sẽ thiếu kĩ năng t duy
logic, gặp khó khăn khi giải quyết các bài toán di truyền phức tạp, nht l cỏc bi liờn quan n gii
tớnh v nhim sc th gii tớnh.
Từ những nhận định ban đầu đó tôi tiến hành khảo sát trên học sinh khối 12, thực tế cho thấy
đa số các em ít chú ý đến các bài tập tự luận, cha nói gì là những bài toán phức tạp. Thm chớ khi
lm trc nghim cỏc em khụng th gii chi tit theo hng t lun m ch yu ly cỏc ỏp ỏn thay
vo, cú em lm c theo hng t lun nhng li khụng hiu bn cht vn .
Kĩ năng viết, kĩ năng trình bày các vấn đề rất hạn chế, hầu hết các em không có khả năng

giải các bài toán di truyn trong ú cú dng bi liờn quan n gii tớnh v nhim sc th gii tớnh.
Không chỉ học sinh gặp khó khăn khi giải quyết các bi liờn quan n gii tớnh v nhim sc th
gii tớnh, mà trong quá trình sinh hoạt chuyên môn bộc lộ việc nhiều giáo viên quá đề cao mc tiêu
thi đại học cao đẳng của học sinh, bản thân các giáo viên ít đầu t nghiên cứu nên vẫn còn lúng túng
trong việc tiếp cận, phân loại, t duy nhanh, giải hay, và hớng dẫn học sinh giải đợc các bi liờn quan
n gii tớnh v nhim sc th gii tớnh.
Từ thực tế đó bản thân tôi thấy cần thiết phải đa các dạng bi liờn quan n gii tớnh v
nhim sc th gii tớnh vào sinh hoạt chuyên môn, lồng ghép hợp lí vào nội dung ôn thi tốt nghiệp ,
ôn thi đại học, ôn thi học sinh giỏi. Muốn thực hiện tốt việc đó mỗi giáo viên cần nhuyễn kiến thức,
vận dụng linh hoạt sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề. Tổ, nhóm chuyên môn cần xây dựng đ ợc các nội dung sinh hoạt chuyên đề về các dạng bi liờn quan n gii tớnh v nhim sc th gii
tớnh.
Vì vậy tôi mạnh dạn tuyển chọn, phân loại, đề xuất một số hớng giải quyết đối với các dạng
bi liờn quan n gii tớnh v nhim sc th gii tớnh.

4


III. Các giải pháp trọng tâm.
III.1. Lý thuyết bổ sung:
III.1.1. Nhiễm sắc thể giới tính (NST-GT) ở các đối tượng:
+ Người, ĐV có vú, cây chua me, cây gai: ♀ XX, ♂XY
+ Chim, bướm, gia cầm, bò sát, ếch nhái, 1 số loài cá, loài tằm dâu, dâu tây: ♀ XY, ♂XX
+ Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
+ Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
+ Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nào xác định như sau:
- Dựa vào cá thể mang tính lặn F2: 3:1 vì XY
- Loại dần thứ từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho kết quả phù hợp.
- VD: Ở một loài cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng lai với cơ thể khác F1:
256 cánh thẳng: 85 cánh cong (♂)
Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên cánh thẳng là trội so với cánh cong,

F1: 3 thẳng:1cong mà lặn chỉ ở con ♂ NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
III.1.2. Nhận dạng QL di truyền:
+ Dựa vào kết quả các phép lai thuận và lai nghịch:
- Nếu khác nhau  Gen NST GT
- Tính trạng của bố chỉ xuất hiện ở con ♂ DT thẳng gen NST GT Y
- Tính trạng lặn chỉ xuất hiện con ♂ DT chéo Gen NST-GT X (tính trạng chỉ
xuất hiện ở giới dị giao)
+ Dựa vào di truyền chéo:
- Dấu hiệu: tính trạng từ ông ngoại biểu hiện con gái không biểu hiệncháu trai
biểu hiện gen NST-GT X
+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới:
- Cùng 1 thế hệ: tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở con ♂ còn giới ♀ không có và
ngược lại gen NST-GT
+ Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có
alen tương ứng trên Y.
KG P
XAXA x XAY
XaXa x XaY
XAXA x XaY
XaXa x XAY

TLKH F1
100% trội
100% lặn
100% trội
1 trội:1 lặn

XAXa x XAY

(KH giới đực khác giới cái)

3 trội : 1 lặn

XAXa x XaY
III.1.3. Những kiến thức cần lưu ý khác:

(tất cả TT lặn thuộc 1 giới)
1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn

5


+ NST giới tính X chứa nhiều gen, nhiều loài NST giới tính Y không chứa gen. Ở một số
loài và loài người NST Y chứa 1 số gen, các gen trên NST X và NST Y có đoạn chứa các gen alen,
có đoạn không chứa các gen alen.
III.2. Phân dạng bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và NST giới tính:
+ Dạng bài tập thuận:
+ Dạng bài tập ngược:
* Dạng 1: Di truyền liên kết với giới tính thuần.
* Dạng 2: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL PL và PLĐL.
* Dạng 3: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen hoàn toàn.
* Dạng 4: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen không hoàn toàn.
* Dạng 5: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL tương tác gen.
* Dạng 6: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp gen gây chết.
* Dạng 7: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng giao tử.
* Dạng 8: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng KG, KH và số kiểu giao phối.
* Dạng 9: Bài tập về sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
* Dạng 10: Bài tập liên quan đến đột biến số lượng NST giới tính.
* Dạng 11: Quy luật di truyền tính trạng thường do gen trên vùng tương đồng giữa
X và Y.
* Dạng 12: Một số dạng bài tập tổng hợp.

Lưu ý: Tại mỗi dạng đều có bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm
với phương pháp giải cụ thể, dễ hiểu.

III.3. Phương pháp giải bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và NST giới tính:
6


III.3.1. Dạng bài tập thuận:
III.3.1.1 Phương pháp giải
Biết KH của bố, mẹ (P), biết gen liên kết trên NST-GT, biết trội lặn Xác định kết quả lai.
Bước 1: Từ KH của P , tính trội lặn và gen liên kết trên NST-GT KG P
Bước 2: Viết SĐL để xác định kết quả.
Lưu ý: Với những bài toán thuận có liên quan đến hoán vị gen thì khi viết giao tử chú ý tỷ lệ phụ
thuộc vào f (tần số hoán vị) trong đó: Tỷ lệ giao tử hoán vị =f/2, tỷ lệ giao tử liên kết=0,5-f/2
III.3.1.2. Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1: Ở 1 giống gà, các gen xác định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST-GT X. Tính
trạng sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc
vằn thu được đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu
được từ phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác
định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2.
Bài giải
Quy ước: A -sọc vằn a -lông trắng.
Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG XAXA hoặc XAXa
Gà mái lông trắng có KG XaY
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → Ptc
P:
XAXA (Sọc vằn)
x
XaY (lông trắng)

Gp
XA
Xa,Y
A a
A
F1:
X X
:
X Y (100% sọc vằn)
A a
F1 x F1 :
X X (Sọc vằn)
x
XAY (Sọc vằn)
A
a
A
GF1:
X ,X
X ,Y
A A
A a
F2:
KG: X X (Sọc vằn): X X (Sọc vằn): XaY(lông trắng): XAY (Sọc vằn)
KH: 2 trống sọc vằn:1 mái sọc vằn:1 trống sọc vằn
Ví dụ 2: Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG
Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST GT X
với f=18%.
a) Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo cái tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác
định KG của mèo bố mẹ và các con.

b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao và tạp giao với mèo bố mẹ thì KQ phân tính về 2
tính trạng trên như thế nào?
Bài giải:
a. Từ Mèo đực đen đuôi ngắn F1 KG XDaY => Nhận XDa Từ mẹ và Y từ bố
Từ Mèo cái tam thể, đuôi dài F1 KG XD-XdA => Nhận XD- Từ mẹ và XdA
=> KG mèo bố XdAY (Hung-đuôi dài)
=> KG mèo mẹ có thể là XDaXDa , XDaXda hoặc XDaXDA XDaXdA Nghĩa là mèo mẹ có thể 4 loại
KH: Đen-đuôi ngắn; Tam thể-đuôi ngắn; Đen-đuôi dài; tam thể-đuôi dài.
Chú ý: vì sao KG là XD-XdA vì nhận XDa nên không thể có KG là XDAXdb, Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau.
7


F1-1: ♀XDAXda
F1: 1♀XDAXDa
Đen-dài

♂XDaY

x


1♀XDaXdA
Tam thể-Dài

F1-2: ♀ XDaXdA
X = XdA = 50-18/2=41%

1♂XDAY
Đen-dài


1♂XdAY
Hung-dài
XDaY
X = Y = 1/2

x

Da

Da

XDA =Xda = 48/2=9%,
F1: 20,5% ♀XDaXDa
Đen-ngắn
20,5% ♂XDaY
Đen-Ngắn

20,5%♀XDaXdA
Tam thể-dài
20,5%♂XdAY
Hung-Dài

4,5%♀XDAXDa
Đen-dài
4,5% ♂XDAY
Đen-Dài

4,5%♀XdaXDa
Tam thể-ngắn
4,5%♂XdaY

Hung-Ngắn

III.3.2. Dạng bài tập ngược:
Biết KH P,kết quả của phép lai Xác định KG P và viết SĐL.
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen
trên NST-GT KG của P
Bước 3: Viết SĐL
III.3.2.1: DẠNG 1-BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN
III.3.2.1.1: Phương pháp giải:
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của
gen trên NST-GT KG của P
+ Bước 3: Viết SĐL
* Lưu ý: Những bài tập dạng trắc nghiệm không nhất thiết phải làm theo từng bước mà chúng ta
có thể suy nghĩ nhanh để gộp các bước giải với nhau.
III.3.2.1.2: Các ví dụ:
Ví dụ 1: Ở gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen F1 100% Lông vằn. Cho F1 tạp giao F2: 50 lông vằn :
16 lông đen.
1. Biện luận SĐL P->F2
2. Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:
Bài giải
1/ Biện luận và viết SĐL
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Ta có F2 lông vằn: lông đen=50:16=3 lông vằn:1lông đen (Kết quả QL PL) nên quy ước gen: Alông vằn, a- lông đen. (Ta thấy F1 100% lông vằn nên lông vằn là trội hoàn toàn so với lông đen)
8


+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của
gen trên NST-GT KG của P

Thấy F2 chỉ có gà mái lông đen tính trạng màu sắc lông liên kết với GT
Ptc: ♂Lông vằn XAXA , ♀XaY
+ Bước 3: Viết SĐL
P: ♂XAXA
x
♀ XaY
(Lông vằn)

(lông đen)
A a
A
F1: X X , X Y(tất cả lông vằn)
♂XAXa lông vằn
x
♀XAY lông vằn
F2: KG: 1 XAXA : 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY
KH: 2 trống lông vằn: 1 mái lông vằn:1 mái lông đen
2/ Các công thức lai:
♂XAXA
♂XAXA
♂XAXa
♂XAXa

x
x
x
x

♀ XAY
♀ XaY

♀ XAY
♀ XaY

Ví dụ 2: (CĐ 2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi
giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% Ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối
tự do với nhau F2 TLKH: 3 mắt đỏ:1 mắt trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị
hợp F2 x đực đỏF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ
chiếm tỷ lệ bao nhiêu.
A.50%

B.75%

C.25%
D.100%
Bài giải
Từ TLKH F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực)  gen quy định màu mắt trên NST –GT.
Mắt đỏ-D, mắt trắng-d
P: (Đỏ) XDXD

x

XdY (Trắng)

F1: (Đỏ) XDXd
x
XDY (Đỏ)
D D
D d
D
F2: X X

X X
X Y
XdY
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Trắng
F2: XDXd (Đỏ)
x
XDY (Đỏ)
F3: XDXD
XDXd
XDY
XdY
Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C)
Ví dụ 3: Ở loài ruồi giấm, tính trạng màu sắc do một gen qui định. Đem lai giữa hai ruồi giấm đều
có mắt đỏ, thu được đời F1 phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả ruồi mắt trắng đều là giới đực.
a. Biện luận qui luật di truyền chi phối tính trạng.
b. Xác định KG của P và lập SĐL.
Bài giải:
a. Qui luật di truyền:
+ Tỉ lệ PL KH không giống nhau giữa giới đực và cái, chứng tỏ tính trạng do gen nằm trên
NST GT X qui định và không có alen trên NST GT Y.
b. Từ Đỏ : trắng = 3:1 ⇒ Đỏ (A) trội so với trắng (a).
9


+ Qui c:
Rui gim cỏi
XAXA

XAXa

Rui gim c
XAY: mt

mt

XaXa: mt trng

XaY: mt trng

+ Kt qu ca P: XAXa () x XAY ()
1 XAXA

F1:

3

1 XAXa
1 XAY
1 XaY

1 trng

III.3.2.1.3. Bi tp t gii
Bi 1: Bộ lông mèo cái hoặc mèo đực đều có thể màu hung hoặc màu đen tuyền, ngoài ra mèo cái
còn có bộ lông màu tam thể. Biết rằng màu sắc lông mèo là một tính trạng di truyền liên kết với
giới tính, gen quy định màu hung và màu đen không lấn át nhau.
1) Hãy dùng kí hiệu gen D quy định tính trạng màu lông đen, gen d quy định tính trạng màu
lông hung để viết kiểu gen quy định màu sắc trong quần thể mèo?

2) Nếu cho mèo cái đen lai với mèo đực hung thì kết quả con lai có kiểu gen và kiểu hình nh thế
nào?
3)Viêt sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li của thế hệ con khi lai mèo cái hung với mèo đực đen?
Gi ý: 1) Mèo cái : Màu đen: XDXD; màu tam thể: XDXd; Màu hung: XdXd
Mèo đực : - Màu đen: XDY; Màu hung: XdY.
2) F1 : 1 XD Xd

:

1 XDY

1 Cái tam thể :
3) F1 :

1 XD Xd

1 Đực đen.
:

1 XdY

1 Cái tam thể : 1 Đực hung.
Bi 2: rui gim, alen A quy dnh mt l tri hon ton so vi alen a quy nh mt trng. Tớnh
theo lớ thuyt, phộp lai no sau õy cho i con cú t l KH l 3 rui mt : 1 rui mt trng?
A. X A X a ìX A Y .

B. X A X a ìX a Y .

C. X A X A ìX a Y .


D. X a X a ìX A Y

Bi 3: mt loi ng vt, alen A quy nh lụng vn tri hon ton so vi alen a quy nh lụng
trng, gen ny nm trờn nhim sc th gii tớnh X vựng khụng tng ng vi nhim sc th gii
tớnh Y. Tớnh theo lớ thuyt, phộp lai no sau õy cho i con cú t l phõn li KH l 50% con lụng
trng : 50% con lụng vn?
A. XAY ì XAXa

B. XAY ì XaXa

C. XaY ì XAXA

D. XaY ì XaXa.

III.3.2.2. DNG 2- DI TRUYN LIấN KT VI GII TNH TCH HP
QUY LUT PHN LY C LP.
III.3.2.2.1: Phng phỏp gii:
10


+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới
tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT
có đặc điểm của gen trên NST GT)
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH
F2 theo đầu bài Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen
trên NST-GT KG P
+ Bước 3: Viết SĐL
III.3.2.2.2: Các ví dụ
Ví dụ 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt
trắngF1: 100% cánh dài-mắt đỏ. Cho F1x ngẫu nhiên F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂:

147 Dài- đỏ:152 Dài trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích
kết quả thu được và viết SĐL
Bài giải:
1/ Giải thích:
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới
tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái  nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT
có đặc điểm của gen trên NST GT)
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏ Dài trội ngắn; đỏ trội trắng
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh
F2: Dài:Ngắn= (306+147+152):(101+50+51)=3:1
Ở ♂: Dài : Ngắn=(147+152):(50+51)=3:1; Con ♀; Dài : Ngắn=(306):(101)=3:1
=> Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân theo QL PL A-Dài, a-Ngắn
- Xét riêng tính trạng màu sắc mắt
F2: Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy
tính mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy định màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y
không có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH
F2 theo đầu bài Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen
trên NST-GT KG P
- Ta có (3 dài:1 ngắn)x(3 đỏ:1 trắng)=9:3:3: 1 trùng với tỷ lệ PLKH ở F2 nên sự di truyền đồng
thời của 2 cặp tính trạng trên tuân theo QL PLĐL và có 1 cặp gen nằm trên NST GT
- F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên  KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAXBXB
♂ Ngắn-mắt trắng: aaXbY
2. SĐL PF2
P: AAXBXB
Gp: AXB
F1: AaXBXb
GF1: AXB =AXb=

x


aaXbY

x

aXb=aY=1/2
AaXBY
B
AX =AY=
11


aXB = aXb=1/4

aXB = aY=1/4

F2: kẻ khung pennet
TLKH: 3 cái Dài đỏ:1 cái Ngắn đỏ:3 đực Dài đỏ:3 đực dài trắng:1 đực Ngắn đỏ:1 đực ngắn trắng
Ví dụ 2: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1
gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng
chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc :
25% trống chân cao, đuôi dài
25% mái chân cao, đuôi ngắn
25% trống chân thấp, đuôi dài
25%mái chân thấp, đuôi ngắn
b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết KG tỷ lệ sau:
37,5% chân cao, đuôi dài
37,5% chân cao, đuôi ngắn
12,5% chân thấp, đuôi dài

12,5% chân thấp, đuôi ngắn
Biện luận và viết SĐL.
Bài giải
a. Ta có tính trạng chiều cao chân có ở 2 giới → do NST thường quy định.
Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới → do gen trên NST giới tính quy định.
F1 đồng loạt chân cao đuôi dài
Quy ước gen:
A: chân cao
a: chân thấp
B: đuôi dài
b: đuôi ngắn.
Trống: XX
mái: XY
B B
P: AAX X
x
aaXbY
B
Gp:
AX
aXb, aY
F1:
AaXBXb
AaXBY
Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn.
AaXBY
x
aaXbXb
G: AXB, AY
aXb

B
aX , aY
AaXBXb
AaXbYaaXBXb
aaXbY
b. Xét riêng từng cặp tính trạng.
Cao/thấp=3/1→ kết quả của phép lai Aa x Aa
Dài/ngắn=1/1→ kết quả của phép lai phân tích Bb x bb
Trống F1 : AaXBXb → KG của mái sẽ là AaXbY
III.3.2.2.3. Bài tập tự giải
Bài 1: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt
trắng thu được toàn bộ ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li
theo tỉ lệ:
Ruồi cái:

75% thân xám, mắt đỏ:

25% thân đen,mắt đỏ

Ruồi đực:

37,5% thân xám, mắt đỏ :

37,5% thân xám, mắt trắng:

12,5% thân đen, mắt đỏ :

12,5% thân đen, mắt trắng.

Biện luận để xác định QL di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết KG của F 1. Biết rằng mỗi

gen quy định một tính trạng.
Gợi ý:
+ Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau ⇒ gen quy định tính trạng nằm trên
NST thường.
12


Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo QL phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
- Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒
tính trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo QL di truyền liên kết
với giới tính.(trội hoàn toàn) ⇒ tỉ lệ phân li ở F2: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng.
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng.
+ Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4 thân xám: 1/4 thân
đen)x(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 đực mắt trắng) phù hợp với kết quả thí nghiệm ⇒ hai tính
trạng này di truyền tuân theo QL phân li độc lập.
- KG của F1 là: AaXBXb; AaXBY
+ SĐL tự viết
Bài 2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần
chủng, được gà F1 có lông vằn, mào to.
a) Cho gà mái F1 lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F 2 PL như sau: 1 gà trống mào to,
lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông
không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập SĐL giải thích cho
phép lai trên.
b) Phải lai gà trống F1 với gà mái có KG và KH như thế nào để ngay thế hệ sau có tỷ lệ PL KH theo
giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có KG và KH như thế nào?
Gợi ý:
a) Kích thước mào do gen trên NST thường quy định; dạng lông liên kết giới tính. A: mào to, a:
mào nhỏ; B: lông vằn, b: lông không vằn. SĐL:

P: Trống AAXBXB x Mái aaXbY => Fl: AaXBXb, AaXBY. Mái F1 lai với trống mào nhỏ,
lông không vằn: AaXBY x aaXbXb
b) Tỷ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1) cho thấy tính trạng liên kết giới tính PL 1 : 1 : 1 : 1, còn
tính trạng do gen trên NST thường quy định PL 1 : 1 => P: AaXBXb x aaXbY
c) Để tạo ra nhiều biến dị nhất, bố mẹ phải sinh ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy P phải có KG:
AaXBXb x AaXbY.
III.3.2.3. DẠNG 3- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
III.3.2.3.1: Phương pháp giải:
- Nếu phép lai gồm nhiều cặp tính trạng ta tách riêng từng cặp tính trạng và xét sự di truyền của
từng cặp tính trạng.
* Từ THPL KH của từng cặp=> KG tương ứng của nó
* Khi kết hợp sự di truyền của cả 2 cặp tính trạng, trường hợp hai cặp gen cùng liên kết với
NST GT X, ta phải biện luận để xác định chúng liên kết gen hay hoán vị.
13


* Mun vy ta cn c vo s xut hin KH gii tớnh XY th h sau suy ra t l giao t
ca gii cỏi XX ca th h trc, t ú suy ra liờn kt gen hay hoỏn v gen.
* Bit t l giao t cỏi ta suy ra KG v vit SL
- Nu phộp lai tng cp l d hp lai vi d hp (gen tn ti trờn NST thng)
* Cú th ỏp dng cụng thc sau: (A-B-) (aabb)=50%
A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25%
(A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75%
* Aa x Aa ắ A-: ẳ aa
- Nu l phộp lai phõn tớch thỡ lu ý t l ca ng hp ln luụn bng 1
X D X d ì X D Y 2/4 X D X + 1/4 X D Y +1/4 XdY
III.3.2.3.2: Cỏc vớ d
Vớ d 1: rui gim, alen A quy nh thõn xỏm tri hon ton so vi alen a quy nh thõn en;
alen B quy nh cỏnh di tri hon ton so vi alen b quy nh cỏnh ct; alen D quy nh mt

tri hon ton so vi alen d quy nh mt trng.
Thc hin phộp lai P:

AB
ab

XDXd ì

AB
ab

X D Y thu c F1. Trong tng s cỏc rui F1, rui thõn

xỏm, cỏnh di, mt chim t l l 52,5%. Bit rng khụng xy ra t bin, theo lớ thuyt, F 1 t l
rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt l
A. 3,75%

B. 1,25%

C. 2,5%

D. 7,5%

Bi gii:
Bi yờu cu tỡm t l rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt A-bb X D Y
* Tỡm t l A-bb nh sau
Ta cú cỏc rui F1, rui thõn xỏm, cỏnh di, mt (A-B-( X D X + X D Y )) = 52,5% m
trong phộp lai X D X d ì X D Y X D X + X D Y = 3/4 => Vy A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
Luụn cú (A-B-) + A-bb =75% => A-bb = 0,75 - A-B- = 0,05.
* Tỡm t l X DY nh sau

X D X d ì X D Y c mt chim t l ẳ
Vy rui thõn xỏm, cỏnh ct, mt (A-bb X D Y )= l 0,05x1/4 = 0,0125 ( ỏp ỏn B)
III.3.2.3.3. Bi tp t gii
Bi 1. (ĐH 2009) ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp NST thờng. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tơng ứng trên Y.
Phép lai

AB D d
AB D
X X x
X Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
ab
ab

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
14


A. 2,5%.

B. 5%.

C. 15%.

D. 7,5%.

Gợi ý: F1 KH thân xám, cánh cut, mắt đỏ có các KG sau: Có A-bbX DXD+ A-bbXDXd+ AbbXDXY= A-bb (1/4+1/4+1/4)=3,75% =>A-bb= 5% => A-bb+ aabb=25%=> aabb=20%. Mà KH
ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ F1 có KG là aabbXDXY = 20% x 1/4=5%


III.3.2.4. DẠNG 4- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN
III.3.2.4.1: Phương pháp giải:
+ Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau
như:
- Tỷ lệ PL ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên PLĐL cho thấy các gen di
truyền liên kết với nhau.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau.
- Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số KG và KH ở đời con lai. Ngược lại, trao đổi chéo
giữa các gen làm tăng số KG và KH ở thế hệ sau.
- Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang
gen trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết.
- Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp KH có tần số lớn bằng nhau và hai lớp KH
có tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn.
+ Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen
tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ KG, KH được xác định như trong trường hợp có
trao đổi chéo một bên
+ TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp KH với TL
không bằng nhau Có hoán vị gen ở cá thể XX. Tính f dựa vào KH lặn nhất cá thể XY.
+ Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái khi tạo giao tử X-=Y=1
Nếu Đầu bài cho tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X- =Y=1/2
+ f=2 x giao tử hoán vị, giao tử liên kết=0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị <25%
+ f nếu là phép lai phân tích = tổng KH nhỏ/ tổng số KH
* Phương pháp giải tự luận:
+ Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen:
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định QL DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL
kiểm chứng:
15



+ Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác
TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính
trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn)
Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở
đực F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và
không có HVG Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f):
(Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%,
Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25%
là giao tử liên kết và f= 2 x giao tử hoán vị
f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH (chỉ áp dụng với phép lai phân tích)
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
Lưu ý: Khi làm các bài tập trắc nghiệm thì phải rút ngắn các bước, nếu dị hợp x dị hợp thì
áp dụng công thức:

(A-B-) – (aabb)=50%
A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25%
(A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75%

Luôn sử dụng kiểu hình đực lặn nhất để phân tích, nếu không có, chọn KH lặn nhất
III.3.2.4.2: Các ví dụ
Ví dụ 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội
tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-Bình thường: 7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ: 42,5% lựu-bình thường
♀: 50% Đỏ-bình thường: 50% Đỏ-xẻ
1. Các gen nói trên nằm trên NST nào
2. Viết SĐL và giải thích KQ
Bài giải:
1. Các gen nói trên nằm trên NST nào:

+ Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen:
Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX.
- Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ a-Mắt màu lựu B-Cánh bình thường b-cánh xẻ
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để XĐ QL DT chi phối tính trạng đó và Viết SĐL
kiểm chứng:
* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:
- Tính trạng màu mắt:
♂: Đỏ: lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: 100% Mắt đỏ
- Tính trạng hình dạng cánh:
♂: Bình thường: xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
16


♀: Bình thường: xẻ= 50:50=1:1
 Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân
tính theo 1:1 gen chi phối các tính trạng trên phải di truyền theo QL liên kết giới tính và
gen nằm trên NST GT X.
 Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT liên kết với nhau
nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT
* SĐL kiểm chứng cho từng cặp TT
- Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: XAXXAXa con ♂ XAY

♂: 1đỏ: 1 lựu = 1XAY:1XaY

=> ở P con ♀ phải có

nên SĐL
P: ♀XAXa (đỏ)


♂XAY (đỏ)

x


F1: ♀XAXA

♀XAXa
♂XaY
3 đỏ
- Hình dạng cánh: F1: ♂ và cái đều cho: 1Bình thường: 1 cánh xẻ

♂XAY
1 lựu

Con ♀: 1XBX- : XbXb, con ♂: 1XBY:1XbY => ở P con ♀ phải có XBXb con ♂ XbY
P: ♀ XBXb (Bình thường)

nên SĐL

♂XbY (Cánh xẻ)

x


F1: ♀XBXb
♀XbXb
♂XBY
♂XbY
1♀Bình thường

1♀Cánh xẻ
1♂Bình thường
1♂ cánh xẻ
+ Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác
TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính
trạng trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn)
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh.
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: XAbY mắt đỏ, cánh xẻ
- Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ:1 lựu) (1bình thường:1 xẻ)=1:1:1:1 khác
với TLPL KH F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1
cặp NST GT và đã DT liên kết không hoàn toàn.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f):
(Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%,
Giao tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25%
là giao tử Liên kết và f=2 x giao tử hoán vị
Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f):
- F1: ♂ Mắt lựu-Cánh xẻ=7,5%=> 7,5%XabY=(7,5%Xab♀)x(1Y♂)=> Xab =7,5<25% (giao
tử hoán vị) P: ♀XAbXaB =>

XAB =Xab = 7,5%, XAb = XaB = 50%-7,5%=42,5%.

f=2giao tử hoán vị=2x7,5=15%
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
2. Viết SĐL và giải thích kết quả
P: ♀ XAbXaB (Đỏ-B.thường)
XAb = XaB = 42,5%.
XAB =Xab = 7,5%,
F1: 42,5% ♀XAbXAB
42,5%♀XAbXaB
17


x

XAbY (Đỏ-Cánh xẻ)
XAb = Y = 1
7,5%♀XABXAb

7,5%♀XAbXab


42,5% ♂XAbY
42,5%♂XaBY
♂: 7,5% Đỏ-bình thường

7,5% ♂XABY
7,5%♂XabY
♀: 7,5% Đỏ-bình thường

7,5% Lựu- xẻ

42,5% Đỏ -Xẻ

42,5% Đỏ -xẻ
42,5% Lựu-Bình thường
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ,
các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá
thể ruồi giấm thu được kết quả như sau:
Ruồi đực F1:

7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ:

42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường.

Ruồi cái F1:

50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ

KG của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là
A a
A a
A. X b X B , f = 15%. B. X B X b , f = 15%.

A a
C. X B X b , f = 10%.

A a
D. X b X B , f = 10%.

Bài giải: Thấy ngay gen phải trên NST giới tính X → ta chọn KH lặn nhất của con đực là 7,5%
mắt lựu, cánh xẻ=7,5%
Xa bY= 7,5 x 1(vì Y=1 do cả đực và cái là 200%) → Xa b =7,5%<25% nên đây là giao tử HV →
f=2xgt HV → KG cái F1 và f phải là

X Ab X aB , f = 15%.

Ví dụ 3. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ
là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể
giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀

AB D d

AB D
X X x♂
X Y cho F1 có KH
ab
ab

thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen,
cánh cụt, mắt đỏ là
A 10 %.

B 21,25 %.

C 10,625 %.

D 15 %.

Bài giải: - KH thân xám, cánh cụt ở F1 --> có tổ hợp gen là (A-,bb)
- KH mắt đỏ ở F1 --> gồm các KG là (XDXD, XDXd, XDY) chiếm tổng tỷ lệ là 3/4
- Mà gen quy định tính trạng màu mắt PLĐL với gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình
dạng cánh 3,75% xám, cụt, đỏ => 3,75 (A-bb x D-)
--> KH thân xám, cánh cụt ở F1 --> có tổ hợp gen là (A-bb)chiếm tỷ lệ = 3,75% : 3/4 = 5% = 0,05
- Vì P: ♀

AB D d
AB D d
X X x♂
X X
ab
ab


--> F1 có : (A-bb) + (aabb) = 0,25 (vì cộng hai tổ hợp gen này sẽ là tỷ lệ KH của KG bb =1/4)
--> Tổ hợp gen (aa,bb) = 0,25 – 0,05 = 0.2 --> Đây là tỷ lệ KH thân đen cánh cụt ở F1
- Tỷ lệ ruồi cái F1 mắt đỏ gồm các KG là (XDXD, XDXd)= 1/4 + 1/4 = 1/2
--> tỉ lệ ruồi cái F1 có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 0,2 x 1/2 = 0,1 = 10% --> Đáp án A
III.3.2.4.3. Bài tập tự giải
18


Bài 1: ruồi giấm gen A quy định cánh bình thờng, gen a quy định cánh xẻ. Gen B quy định mắt,
đỏ gen b quy định mắt trắng liên kết với nhau trên NST giới tính X.
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng. Trình bày
phơng pháp xác định tần số hoán vị gen.
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thờng mắt đỏ. Trình
bày phơng pháp xác định tần số hoán vị gen. So với trờng hợp trên phơng pháp này khác ở điểm
nào? Tại sao có những sai khác đó?
Gi ý:1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng.
P:

XAB XAB

x

Đực

Xab Y

Xab

Y


XAB

XABXab

XABY

Xab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabXab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY

Mắt trắng, cánh xẻ
XAbXab

Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBXab

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY

Cái

Ab


X

XaB

Mắt đỏ, cánh xẻ
* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen:

Mắt đỏ, cánh xẻ.

-Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và cáI có kiểu hình khác P.
+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con đực)
1.Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có KH cánh bình thờng mắt đỏ.
P:
Đực
Cái
XAB
X

ab

XAb
aB

X

XAB Xab


x

XAB Y
XAB

Y

XABXAB

XABY

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXAb

Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXaB

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY

Mắt đỏ, cánh bình thờng

Mắt đỏ, cánh xẻ.
* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình thờng mắt đỏ do đó
không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị.
+Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ.
( Nếu chỉ tính riêng các ruồi đực)
f = 2(% đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ).
19


( Nếu tính chung ruồi đực và cái).
Sự khác nhau:
Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do đó có thể căn cứ vào
cả đực và cái để tính tần số hoán vị gen.
Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giống bố mẹ và khác bố mẹ do đó chỉ có thể căn
cứ vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen.
Bi 2: Lai rui gim cỏi thun chng thõn xỏm, cỏnh di, mt vi rui c thõn en, cỏnh ct,
mt trng, c F1 ng lot thõn xỏm, cỏnh di, mt . Cho rui cỏi F1 lai vi rui c khỏc
cha bit KG, c th h lai gm:
40 rui cỏi thõn xỏm, cỏnh di, mt : 20 rui c thõn xỏm, cỏnh di, mt
20 rui c thõn xỏm, cỏnh di, mt trng : 40 rui cỏi thõn en, cỏnh ct, mt
20 rui c thõn en, cỏnh ct, mt : 20 rui c thõn en, cỏnh ct, mt trng
10 rui cỏi thõn xỏm, cỏnh ct, mt : 5 rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt
5 rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt trng : 10 rui cỏi thõn en, cỏnh di, mt
5 rui c thõn en, cỏnh di, mt : 5 rui c thõn en, cỏnh di, mt trng
Bin lun xỏc nh QL di truyn ca cỏc tớnh trng trờn, KG ca cỏ th c cha bit v lp SL
Gi ý gii: Mi tớnh trng do 1 gen quy nh. Gen quy nh mu mt liờn kt X. Gen quy nh mu
thõn v hỡnh dng cỏnh liờn kt khụng hon ton trờn nhim sc th thng, tn s trao i chộo =
20%. Phõn tớch tng tớnh trng cho thy rui c cha bit KG cú KG: bv/bvXWY.
Phộp lai l: BV/ bv XWXw x bv/bv XWY
Bi 3: Lai rui gim cỏi cỏnh bỡnh thng, mt trng vi rui gim c cỏnh x, mt , ngi ta

thu c ton b rui cỏi F1 cú cỏnh di bỡnh thng, mt v rui c cú cỏnh bỡnh thng, mt
trng. Lai phõn tớch rui cỏi F1, c i con gm bn nhúm KH, trong ú rui cỏnh bỡnh thng,
mt trng v cỏnh x, mt chim 80% cũn rui cỏnh bỡnh thng, mt v cỏnh x, mt trng
chim 20%. Bit rng mi gen quy nh mt tớnh trng v hai gen quy nh hai tớnh trng trờn nm
trong cựng mt nhúm liờn kt v tớnh trng mt tri so vi mt trng. Hóy bin lun v lp SL
gii thớch cho kt qu thu c phộp lai trờn.
Gi ý gii: Cỏnh bỡnh thng tri (A: cỏnh bỡnh thng, a: cỏnh x). F1 cho thy tớnh trng mu mt
liờn kt X. Hai gen nm trong cựng nhúm liờn kt => hai gen cựng liờn kt X. Phộp lai l:
Tn s trao i chộo gia hai gen l 20%.
Bi 4: g gen S quy nh tớnh trng lụng mc sm tri hon ton so vi gen s quy nh tớnh trng
lụng mc mun. Gen B quy nh tớnh trng lụng m tri hon ton so vi gen b quy nh tớnh
trng lụng en. Cỏc gen s v b liờn kt vi gii tớnh, cú tn s hoỏn v gen g trng l 30%. a
lai g mỏi en lụng mc sm vi g trng thun chng v 2 tớnh trng lụng m, mc mun c
F1 cho F1 giao phi vi nhau c F2
a) Vit SL ca P v F1 trong trng hp cu trỳc NST khụng thay i trong gim phõn.
b) T l phõn li KH F2 trong trng hp cu trỳc NST thay i trong gim phõn?
20


Gợi ý giải: a) Nếu cấu trúc NST khơng đổi trong giảm phản nghĩa gì khơng có trao đổi chéo và đột
biến cấu trúc NST. Theo giả thiết có SĐL : ( ♂ , ♀ )

b) Cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân nghĩa là có trao đổi chéo. Ở gà trao đổi chéo chỉ xảy ra ở
gà trống. Ta có SĐL :

Bài 5: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F 1 được 100% cánh
thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Cánh xoăn, mắt đỏ

Ruồi đực

50

Ruồi cái
0

Cánh thường, mắt đỏ
150
402
Cánh xoăn, mắt trắng
150
0
Cánh thường, mắt trắng
50
0
Xác định QL di truyền của 2 tính trạng. Viết SĐL từ P → F2. (2 điểm)
Gợi ý giải: F1 100% cánh thường, mắt đỏ --> cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội.
21


Quy ước gen:

A: cánh thường > a: cánh xoăn
B: mắt đỏ > b: mắt trắng

Xét F2: Cánh thường/ cánh xoăn = 3/1và 100% ruồi đực cánh xoăn --> gen quy đònh tính
trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XAXa x XAY.
Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và 100% tuồi đực mắt trắng --> gen quy đònh tính trạng nằm trên
NST giới tính X không có alen trên Y --> F1: XBXb x XBY.
--> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết, kiểu gen ruồi
A

a
a
A
A
A
F1 là X B X b x X B Y --> kiểu gen của P là X B X B x X b Y

Ruồi đực F2 nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ --> ruồi cái F 1 xảy ra hiện tượng
hoán vò gen. Tần số hoán vò gen: (50+52)/405 x 100% = 25%
Sơ đồ lai
a
A
A
Pt/c: X B X B (cánh thường, mắt đỏ) x X b Y (cánh xoăn, mắt trắng)

GP

X BA

F1

X BA X ba , X BAY (100% ruồi cánh thường, mắt đỏ)

F1 x F1:
GF1

X ba , Y

x


X BA X ba
X BA = X ba = 37,5%

X BAY
X BA , Y

X bA = X Ba = 12,5%
F2

học sinh kẻ khung và viết tỷ kệ kiểu gen, kiểu hình

Bài 6: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và
gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ,
cánh xẻ đã thu được F1 Ruồi cái: 100% mắt đỏ, cánh xẻ ;
Ruồi đực: 40% đực mắt đỏ, cánh thường
40% đực mắt trắng, cánh xẻ
10% đực mắt đỏ, cánh xẻ
10% đực mắt trắng, cánh thường.
Xác định KG và tần số hốn vị gen nếu có.
Gợi ý giải: Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di
truyền liên kết khơng hồn tồn trên NST giới tính X ( khơng có alen trên NST giới tính Y)
- F1 có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (XAbY) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (XaBY) sinh ra từ giao
tử liên kết của ruồi giấm cái  KG con cái ở P là XAbXaB
- F1 có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (XABY): 10% đực mắt trắng, cánh thường (XabY) sinh ra từ giao tử
hốn vị gen của ruồi giấm cái  tần số hốn vị gen = 10% + 10% = 20%
- KG của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là XABY
22


Bài 7: (Đề ĐH QG năm 1999) Trong 1 phép lai thỏ thuần chủng có màu mắt và lông hoang dại với

thỏ đực có màu mắt màu mơ và lông màu xámF1 100% Có màu mắt-màu lông hoang dại.
F1xF1 F2: Cái: 100% mắt và lông hoang dại;
Đực: 45% mắt và lông hoang dại
45% mắt mơ-lông xám
5% mắt hoang dại-lông xám
5% mắt mơ-lông hoang dại
Giải thích KQ trên và viết SĐL PF2 Biết 1 gen quy định1 tính trạng
Gợi ý: - Gen/NST GT do HVG quy định: P: cái: XABXAB đực XabY
- Đực Mơ Xám=> f= 10%=> F1: cái: XABXab đực XABY
- Viết SĐL
Bài 8 : Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình
thường lai nhau được F1 có ruồi cái toàn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực toàn thân vàng, cánh
xẻ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F2 có 279 ruồi thân
nâu, cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng,
cánh bình thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F 2 trên thì sai số về khoảng cách giữa 2
gen là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên
bị chết ở giai đoạn phôi.
Gợi ý: a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
- Xét Ptc đến F1 => cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều có gen trên NST X,
không có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình thường > thân vàng, cánh xẻ.
Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ.
=> Ptc : (Hs viết sơ đồ)
- Xét F1 đến F2 => do ruồi đực đem lai với ruồi cái F1 là XABY nên ruồi cái F2 phải toàn thân nâu,
cánh bình thường, như vậy 3 KH còn lại đều là ruồi đực, => ruồi cái F1 có hoán vị gen cho 4 loại
giao tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực cho các tổ hợp ruồi F2:
XABXAB = XABXab = XABY = XabY = a; XABXAb = XABXaB = XAbY = XaBY = 15
=> Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83

=> Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 + 15 = 15,3061cM
b) Sai số về khoảng cách
F2 có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng số ruồi đực thu được
là 83 + 74 + 15 + 15 = 187
=> Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM
=> Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM
23


Bài 9: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F1 toàn lông xám, có
sọc. Cho gà mái F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái
lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông
xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F1 trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F 1 đều có diễn biến
giảm phân như gà mái F1 đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F2:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
Gợi ý: - Ptc mang gen tương phản nên F1 mang toàn gen dị hợp trên NST tương đồng.
- Về màu lông : Fa có lông xám : lông vàng = 1 : 3 phân bố không đồng đều giữa 2 giới tính => có
tương tác của 2 cặp gen không alen đồng thời có di truyền liên kết với giới tính, có 1 trong 2 cặp
gen trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Quy ước F1 :

AaXBY

x

aaXbXb


(Hs viết sơ đồ)
- Về kiểu lông :
Quy ước :

D- lông có sọc, d- lông trơn.

Fa có sự phân bố đều ở 2 giới tính và gà mái mang gen trội => gen trên NST thường.
=> F1 :

Dd

x

dd

- Về cả 2 tính trạng :
Tỉ lệ KH Fa chứng tỏ có sự di truyền liên kết và gà mái F1 có hoán vị gen.
Từ gà Fa lông xám, có sọc => KG gà mái F1 là AD/ad XBY, có f = 20%.
=> gà trống F1 là AD/ad XBXb
- F1 x F1 :

AD/ad XBXb

x

AD/ad XBY

F2 : tỉ lệ KG AD/ad XBXb + Ad/aD XBXb =

8% + 0,5% = 8,5% = 0,085


Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad XbY = 4% = 0,04
Bài 10: Ở ruồi giấm: gen B- thân xám, gen b-thân đen. gen W-mắt đỏ, gen w- mắt trắng.
Pt/c:

♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng → F1. Cho F1 tạp giao.

QL di truyền nào có thể chi phối từ P → F2? Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số là 20%.
Gợi ý: + Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau:
Pt/c:

♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
BBWW

F1:

bbww
BbWw(xám, đỏ)

F2: 9 KG: ..........
4 KH: : 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng
+ Một cặp gen nằm trên NST thường, một cặp gen nằm trên NST giới tính:
Pt/c:

♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
24


BBX W X W


bbX wY

BbX WX w

F1:

BbX WY (xám, đỏ)

F2: 12 KG: .........
4 KH: 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng
+ Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường:
Pt/c:

♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
BW
BW

bw
bw
BW
(xám, đỏ)
bw

F2:
+ Liên kết hoàn toàn:
F1 x F1:

BW
bw


BW
bw

x

F2: 3 KG:....
2 KH: 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng
+ Hoán vị gen một bên với tần số là 20%:
F1 x F1:



BW
bw

x



BW
bw

F2: 7 KG: ........
4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng.
+ Hai cạp gen nằm trên cặp NST giới tính X:
Pt/c:

♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
B


B

W

W

X X

b

X Y
w

B

b

W

w

X X

F1:

B

X Y (xám, đỏ)
W


+ Liên kết hoàn toàn:
B

b

W

w

X X

F1 x F1:

x

B

X Y
W

F2: 4 KG: .....
2 KH:

3 xá, đỏ : 1 đen, trắng.

+ Hoán vị gen một bên với tần số là 20%:
F1 x F1:

B


b

W

w

X X

x

B

X Y
W

F2: 8 KG: ......
4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng.
D d
Bài 11 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG AaBbX e X E đ đã xảy ra hoán vị

gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
d
loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là :

25


×