Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng nghề kinh tế kỹ thuật vinatex nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THANH

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT VINATEX NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hằng

HÀ NỘI – 2015



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Luận văn có tham khảo tƣ liệu nghiên cứu của nhiều tác giả nhƣng các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Phƣơng Thanh

i


LỜI CẢM ƠN

Tác giả trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Các thầy cô giáo khoa Sau Đại học, trường Đại Học Giáo dục, Đại
học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong thời gian học
tập và nghiên cứu.
- Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng và các khoa, trung tâm
trường Cao đẳng Nghề Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex Nam Định đã tạo điều kiện
và cho những ý kiến quí báu trong quá trình thực hiện đề tài,
- Gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người luôn động viên và
giúp đỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Thu Hằng Trưởng phòng Sau Đại học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, người đã hết
lòng chỉ bảo, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện để
có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do trình độ hiểu biết và thời gian

nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Kính mong
tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý của thầy cô và đồng nghiệp.

Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Thanh

ii


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

Biện PHÁP

Biện pháp

CBQL

CBQL

CĐ- ĐH


CĐ-ĐH

CNH – HĐH

Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

GD & ĐT

GV

Giảng viên

HS- SV

Học sinh – Sinh viên

Kinh tế Kỹ thuật

KTKT

NCKH

Nghiên cứu khoa học


SĐH

Sau đại học

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG TÀI LIỆU .................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG
VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC.................................................... 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ............................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực ........................................................................ 11
1.2.4. Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục ................................................ 11
1.2.5. Giảng viên- đội ngũ giảng viên ............................................................. 13
1.2.6. Phát triển đội ngũ giảng viên .............................................................. 177
1.2.7. Các quan điểm phát triển đội ngũ giảng viên ....................................... 19
1.3. Một số mô hình quản lý phát triển ĐNGV ............................................ 211

1.3.1. Mô hình quản lý kiểu từ trên xuống ...................................................... 21
1.3.2. Mô hình quản lý từ dƣới lên.................................................................. 21
1.3.3. Mô hình hợp tác. ................................................................................... 22
1.4. Nội dung phát triển ĐNGV trƣờng Cao đẳng Nghề KTKT Vinatex Nam
Định ................................................................................................................. 23
1.4.1. Phát triển ĐNGV về số lƣợng ............................................................... 27
1.4.2. Phát triển ĐNGV đồng bộ về cơ cấu. ................................................... 28
1.4.3. Phát triển ĐNGV về chất lƣợng ............................................................ 29
1.5. Một số yếu tố tác động đến công tác phát triển ĐNGV…

…………..30

1.5.1. Yêu cầu về phẩm chất năng lực đối với giảng viên …………………30
1.5.2. Chế độ chính sách đối với giảng viên.......…………………………..32
iv


1.5.3. Cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học………………………………..32
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ KỸ THUẬT
VINATEX NAM ĐỊNH .................................................................................. 31
2.1. Vài nét về trƣờng Cao đẳng nghề KTKT Vinatex Nam Định ................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển nhà trƣờng ...................................... 31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của nhà trƣờng ......................................... 34
2.1.3. Quy mô và các chuyên ngành đào tạo của nhà trƣờng ......................... 35
2.2. Thực trạng ĐNGV trƣờng Cao đẳng nghề KTKT Vinatex Nam Định ........... 37
2.2.1. Thực trạng số lƣợng giảng viên ............................................................ 37
2.2.2. Thực trạng chất lƣợng giảng viên ......................................................... 39
2.2.3. Thực trạng vê cơ cấu đội ngũ giảng viên .............................................. 43

2.3. Đánh giá chung về thực trạng ĐNGV Trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ
thuật Vinatex Nam Định ................................................................................. 45
2.4. Thực trạng công tác phát triên ĐNGV trƣờng Cao đẳng nghề KTKT
Vinatex Nam Định .......................................................................................... 47
2.4.1. Sự cần thiết phải phát triển đội ngũ GV của nhà trƣờng. ..................... 47
2.4.2. Mục tiêu phát triển ĐNGVở Trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật
Vinatex Nam Định .......................................................................................... 48
2.4.3. Công tác phát triển ĐNGV của Nhà trƣờng.......................................... 50
2.4.4. Đánh giá chung về công tác phát triển ĐNGV ở Trƣờng Cao đẳng Nghề
Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định .............................................................. 54
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 57
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KTKT VINATEX NAM ĐỊNH ............. 57
3.1. Định hƣớng phát triển của trƣờng Cao đẳng nghề KTKT Vinatex Nam
Định ................................................................................................................. 57
3.2. Các nguyên tắc đề ra các biện pháp ........................................................ 58
v


3.3. Biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng Cao đẳng nghề KTKT Vinatex Nam
Định ................................................................................................................. 59
3.3.1. Hoàn thiện chiến lƣợc quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên .......... 59
3.3.2. Tăng cƣờng bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giảng viên ...... 63
3.3.3. Sử dụng hợp lý có hiệu quả đội ngũ giảng viên.................................... 67
3.3.4. Hoàn thiện chế độ chính sách đối với giảng viên ................................. 70
3.3.5. Hoàn thiện tiêu chuẩn kiểm tra, đánh giá, xếp loại giảng viên ............. 72
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 74
3.4. Khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của Biện pháp phát triển ĐNGV
của trƣờng Cao đẳng Nghề KTKT Vinatex Nam Định .................................. 74
3.4.1. Các bƣớc tiến hành khảo sát ................................................................. 74

3.4.2. Kết quả khảo sát .................................................................................... 77
Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 79
1. Kết luận ....................................................................................................... 79
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 79
2.1. Với Tập đoàn dệt may Việt Nam ............................................................. 80
2.2. Với Trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định ......... 80
2.3. Với GV Trƣờng Cao đẳng Nghề KTKT Vinatex Nam Định .................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 83

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng đào tạo chính quy từ năm 2008-2014 .............. 36
Bảng 2.2. Thống kê chất lƣợng tốt nghiệp ra trƣờng từ năm 2008 - 20014 ... 37
Bảng 2.3. Thống kê số lƣợng GV ở các khoa, trung tâm .............................. 38
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng cán bộ ở các Phòng ban ................................... 38
Bảng 2.5. Thống kê trình độ GV tại các khoa, trung tâm ............................ 40
Bảng 2.6. Đánh giá chất lƣợng GV năm học 2012 - 2013 .............................. 41
Bảng 2.7. Thống kê cơ cấu giới tính ĐNGV từ 2008-2014............................ 43
Bảng 2.8. Thống kê độ tuổi của ĐNGV nhà trƣờng ....................................... 44
Bảng 2.9. Thống kê số lƣợng GV đƣợc đào tạo 3 năm gần đây ..................... 52
Bảng 2.10. Thống kê số lƣợng GV tham gia các khóa bồi dƣỡng.................. 52
Bảng 3.1. Ý kiến của CBQL về tính cấn thiết của các biện pháp .................. 75
Bảng 3.2. Ý kiến của ĐNGV về tính cần thiết của các biện pháp ................. 76
Bảng 3.3. Ý kiến của CBQL về tính khả thi của các biện pháp .................... 76
Bảng 3.4. Ý kiến của ĐNGV về tính khả thi của các biện pháp.................... 76
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến của CBQL và ĐNGV về tính cần thiết và tính khả

thi của các Biện pháp đề xuất ............................................................. 77

vii


M U
1. Lý do chn ti lun vn
Giỏo dc úng vai trũ quan trng trong vic chun b ngun nhõn lc
cú cht lng cho mi t nc v to c hi hc tp cho mi ngi dõn. Phát
triển giáo dục là bí quyết thành công, là con đ-ờng ngắn nhất, đi tắt, đón đầu
trong công cuộc CNH - HĐH, nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, n-ớc mạnh,
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Ngy nay iu kin phc v cho quỏ
trỡnh giỏo dc rt phỏt trin, ngi thy khụng cũn l ngun tri thc duy nht,
nhng h vn luụn gi vai trũ l ngi i din cho th h i trc truyn th
tri thc v k nng cn thit ca th h i trc cho hc sinh, nhng ngi
thuc th h i sau h tip thu v chuyn húa thnh ti sn riờng ca chớnh
mỡnh nhm tip tc duy trỡ v phỏt trin xó hi. C nhõn ta cú cõu thy no
trũ ny, iu ny cho thy, vai trũ ca nh giỏo, ngi nh hng, dn dt
s phỏt trin ca hc trũ, cht lng ngi thy s quyt nh cht lng hc
tp ca hc trũ. Chớnh vỡ vy Lut giỏo dc ó khng nh: i ng nh giỏo
gi vai trũ quyt nh trong vic m bo cht lng giỏo dc.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin s nghip giỏo dc ca Vit Nam vic xõy
dng phỏt trin mt i ng nh giỏo mt cỏch ton din l ht sc quan
trng. Quyt nh s 09/2005/Q-TTr ngy 11/1/2005 ca Th tng chớnh
ph v vic phờ duyt ỏn: Xõy dng i ng nh giỏo v CBQL giỏo dc
theo hng chun húa, nõng cao cht lng, m bo v s lng, ng
b c cu c bit chỳ trng nõng cao bn lnh chớnh tr, phm cht o c,
li sng, lng tõm, ngh nghip v trỡnh chuyờn mụn ca nh giỏo .
iu 15, Lut Giỏo dc nm 2005 khng nh: "Nh nc t chc o to,
bi dng nh giỏo; cú chớnh sỏch s dng, ói ng, bo m cỏc iu kin

cn thit v vt cht v tinh thn nh giỏo thc hin vai trũ trỏch nhim
ca mỡnh".

1


Thời đại cũng đang chứng kiến vị thế nổi bật của giáo dục đại học.Hầu
hết các trƣờng đại học trên thế giới đang tiến hành những cải cách toàn diện
để trở thành những trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, sản xuất, chuyển
giao công nghệ và xuất khẩu tri thức .Sự nghiệp giáo dục đại học, cao đẳng
Việt Nam cũng đang đặt ra mục tiêu đào tạo những thế hệ ngƣời Việt Nam có
bản lĩnh, có ý tƣởng, có khả năng sáng tạo làm chủ đƣợc tri thức hiện đại,
quyết tâm đƣa đất nƣớc lên trình độ phát triển sánh kịp các nƣớc trong khu
vực và trên thế giới
Để thực hiện tốt đƣợc những điều này thì vai trò của ĐNGV(ĐNGV)
trong các trƣờng đại học, cao đẳng là trọng tâm quyết định chất lƣợng đào tạo,
bởi vì họ là những ngƣời trực tiếp thực hiện chƣơng trình đào tạo để tạo ra
cho xã hội lao động có chất lƣợng cao, trình độ chuyên môn sâu, có kỹ năng
nghề nghiệp thành thạo. Đúng nhƣ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp
hành trung ƣơng Đảng khóa VIII đã xác định “GVlà nhân tố quyết định đến
chất lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh, chăm lo xây dựng ĐNGVsẽ tạo
được sự chuyển biến về chất lượng giáo dục, đáp ứng được những yêu cầu
mới của đất nước”.
Giáo dục đại học, cao đẳng Việt Nam những năm gần đây đã đạt đƣợc
sự phát triển về quy mô, về cơ cấu ngành học, cải tiến mục tiêu, chƣơng trình,
tăng cƣờng CSVC, “Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển
giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội ngũ nhà giáo có
những hạn chế, bất cập, số lượng GVcòn thiếu nhiều, cơ cấu GVđang mất cân
đối giữa các môn học, bậc học … Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ của các
nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo giục và phát triển kinh tế

- xã hội, tình hình trên đòi hỏi phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà giáo
một cách toàn diện”, chỉ thị số: 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004, Ban bí
thƣ trung ƣơng Đảng. Vì lẽ đó trong "Chiến lƣợc phát triển giáo dục 20012010"của Chính phủ đã nêu rõ: "Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm bảo đủ về

2


số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu vừa tăng
về qui mô vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục".
Bên cạnh đó, Đảng và Nhà nƣớc cũng đã quan tâm và đƣa ra nhiều chủ
trƣơng về phát triển ĐNGV các trƣờng dạy nghề. Nghị quyết Hội nghị Trung
ƣơng 6 (khoá X) của Đảng nhấn mạnh: “Chú trọng đào tạo và nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề.... Củng cố và mở rộng các trường đào tạo
giáo viên dạy nghề theo khu vực trên phạm vi cả nước”. Và điều này một lần
nữa lại đƣợc khẳng định trong Quyết định số 20/2006/QĐ-TTg (20/01/2006)
của Chính phủ về phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề: “... Khẩn trương
đào tạo, bổ sung và nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên, giảng viên, CBQL
giáo dục trong các trường dạy nghề... Mở rộng hợp tác quốc tế để nâng cao
chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo...”
Vì thế việc phát triển ĐNGV đủ về số lƣợng, phù hợp với cơ cấu và
đảm bảo chuẩn về chất lƣợng nhằm nâng cao chất lƣợng ĐNGV trong các
trƣờng cao đẳng, đại học là một nhiệm vụ cấp thiết nhằm đáp ứng những yêu
cầu của sự nghiệp GD & ĐT trong giai đoạn hiện nay.
Trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định có vai trò
quan trọng trong việc đào tạo cán bộ kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật thuộc các nghề may mặc, dệt sợi
nhuộm, kinh tế… phục vụ CNH, HĐH đất nƣớc.
Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm đầu tƣ của Bộ Công thƣơng,
Tập đoàn Dệt May Việt Nam, nhà trƣờng đã đạt đƣợc những thành tựu đáng
kể trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao, khẳng định đƣợc chức năng đào

tạo, đã có nhiều cố gắng trong việc bồi dƣỡng phát triển đội ngũ giảng viên.
Song trƣớc yêu cầu ngày càng cao của sự đổi mới và phát triển của giáo dục
hiện nay thì ĐNGV của trƣờng còn nhiều hạn chế nhƣ là:
- Số lƣợng GV của trƣờng còn thiếu, đặc biệt là GV dạy nghề, chƣa đáp
ứng đƣợc sự tăng trƣởng về quy mô đào tạo của nhà trƣờng.

3


- Trình độ GV không đồng đều và nhìn chung năng lực sƣ phạm còn hạn
chế nhất là GV dạy các môn nghề, tr×nh ®é thÊp do lÞch sö ®Ó l¹i vµ ®-îc tuyÓn
dông tõ nhiÒu nguån nªn n¨ng lùc thùc hµnh lµ kh«ng cao, kh«ng thùc tÕ.
- Cơ cấu độ ngũ GV chƣa đồng bộ, các bộ môn nghề nhƣ dệt, sợi
nhuộm, cơ khí …lực lƣợng GV còn quá mỏng.
Nhận thức đƣợc những vấn đề nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Biện pháp phát triển ĐNGV Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật
Vinatex Nam Định”, góp phần vào việc xây dựng và phát triển ĐNGV nhà
trƣờng cả về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu đáp ứng đƣợc sự phát triển của
nhà trƣờng trong tƣơng lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháptriền ĐNGVcủa Trƣờng Cao đẳng Nghề
Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển
nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
ĐNGV các trƣờng Cao đẳng Nghề.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
ĐNGV trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu đó là:

1. Phải chăng công tác phát triển đội ngũ giảng viên của nhà trƣờng chƣa
đƣợc quan tâm nhiều ?
2. Cần phải có biện pháp gì nhằm phát triển đội ngũ giảng viên trong nhà
trƣờng?

4


5. Giả thuyết khoa học
ĐNGV của trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định
còn một số vấn đề hạn chế và bất cập. Nếu phân tích rõ đƣợc những nguyên
nhân những bất cập, áp dụng tốt những Biện pháp phát triển ĐNGV phù hợp
với thực trạng nhà trƣờng thì ĐNGV sẽ phát triển cả về số lƣợng, chất lƣợng
và cơ cấu đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV của trƣờng Cao đẳng, Đại
học
6.2. Đánh giá thực trạng và công tác phát triển ĐNGV của Trƣờng Cao đẳng
Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định.
6.3. Đề xuất một số Biện pháp phát triển ĐNGVcủa Trƣờng Cao đẳng Nghề
Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định.
7. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu Biện pháp phát triển ĐNGV Trƣờng
Cao đẳng Nghề Kinh tế Kỹ thuật Vinatex Nam Định trong giai đoạn 2012 –
2015, đề ra một số giải pháp phát triển ĐNGVcủa nhà trƣờng trong giai đoạn
2015 – 2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập và phân tích các dữ liệu, xác định các khái niệm cơ bản, từ đó
nghiên cứu và rút ra các cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài nghiên cứu .

8.2. Phƣơng pháp thực tiễn
- Điều tra bằng phiếu hỏi: sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến để thu thập
thông tin cần thiết về thực trạng độ ngũ GV hiện nay.

5


- Khảo sát tính cấp thiết và khả thi các Biện pháp đề xuất: trao đổi phỏng
vấn các CBQL có kinh nghiệm, ĐNGV lâu năm có uy tín, thế hệ GV trẻ mới
vào nghề …về Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên.
8.3. Phƣơng pháp thống kê
Phƣơng pháp này dùng để thống kê số lƣợng và xử lý các số liệu đã
khảo sát.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trƣờng CĐ.
Chƣơng 2 : Thực trạng và công tác phát triển ĐNGV của trƣờng Cao đẳng
nghề kinh tế kỹ thuật Vinatex Nam Định.
Chƣơng 3 : Các Biện pháp phát triển ĐNGV trƣờng Cao đẳng Nghề Kinh tếKỹ thuật Vinatex Nam Định

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong công cuộc CNH- HĐH đất nƣớc hiện nay đòi hỏi rất cao về
những năng lực và phẩm chất cần thiết nhất là năng lực trí tuệ của nguồn nhân

lực .Sẽ không thể có CNH- HĐH nếu thiếu một nguồn lao động có năng lực
sáng tạo có trình độ chuyên môn giỏi, có khả năng thích nghi cao,có bản lĩnh
chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe hội nhập quốc tế,
muốn vậy cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về GD & ĐT.
Nhận thức rõ về điều này, Đảng và Nhà nƣớc ta đã tăng cƣờng quan tâm đầu
tƣ cho giáo dục, xem đây là mũi nhọn quan trọng thúc đẩy nền kinh tế tri thức đất
nƣớc. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển GD & ĐT
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, là điều kiện phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
Quan điểm về xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc ta hết sức quan tâm trong suốt quá trình phát triển đất nƣớc, đặc
biệt là trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15-6-2004
của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (khóa IX) đã nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu..." Trong hệ thống các đƣờng lối, chính sách
phát triển giáo dục, việc đầu tƣ xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo có vai
trò chủ đạo. Nghị quyết của Đại hội đảng lần thứ IX đã nhấn mạnh việc phát
triển đội ngũ giảng viên, coi trọng chất lƣợng và đạo đức sƣ phạm, cải thiện
chế độ đãi ngộ, bảo đảm về cơ bản ĐNGVđạt chuẩn quốc gia phù hợp với
từng yêu cầu của cấp học, ngành học và bậc học. Chiến lƣợc phát triển giáo
dục giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định “chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn

7


sử dụng và đánh giá nhà giáo và CBQL giáo dục,……tiếp tục đào tạo, đào tạo
lại bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo đến năm 2020, 100% GDMN và phổ thông đạt
chuẩn trình độ đào tạo…..trong đó 38,5% GV cao đẳng và 100% GV đại học đạt
trình độ thạc sĩ trở lên, 100% GV đại học và cao đẳng sử dụng thành thạo một

ngoại ngữ ”
Đối với GV các trƣờng Đại học, Cao đẳng trong đề án xây dựng và
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục của Chính phủ đã đề
ra các nhiệm vụ và giải pháp khá cụ thể nhằm xây dựng và củng cố ĐNGV
đảm bảo đủ về số lƣợng, chuẩn hóa về chất lƣợng và đồng bộ về cơ cấu. Đề
án của Chính phủ tạo cơ sở, tiền đề quan trọng để các nhà trƣờng, các cơ quan
quản lý giáo dục làm căn cứ để xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch phát
triển đội ngũ cán bộ, GV cho đơn vị địa phƣơng của mình. Tuy nhiên, đề án
chỉ đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác quản lý ở tầm vĩ mô, để thực hiện
nhiệm vụ phát triển ĐNGV của từng trƣờng đại học, cao đẳng, từng địa
phƣơng, thì cần có những giải pháp cụ thể, phù hợp với những đặc điểm tình
hình từng trƣờng và ĐNGV của trƣờng đó.
Đã có nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ giáo viên dƣới góc độ
quản lý giáo dục theo ngành, bậc học. Có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu
của một số tác giả nhƣ: Trần Khánh Đức với “Chính sách Quốc gia về phát
triển ĐNGV đại học Việt Nam”. Hay nhƣ đề tài “Phát triển ĐNGV trƣờng
cao đẳng xây dựng công trình đô thị - Bộ xây dựng” của tác giả Mai Xuân
Trƣờng, đăng trên tạp chí khoa học và công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 41
v.v…. tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Lan năm 2005 nghiên cứu về “Phát triển
ĐNGV tại viện Đại học mở Hà Nội giai đoạn hiện nay”. Tác giả Đào Thị
Hồng Thủy nghiên cứu năm 2004 về đề tài “Xây dựng ĐNGV nhằm đáp ứng
yêu cầu phát triển của trƣờng cao đẳng du lịch Hà Nội” .Hay nghiên cứu của
tác giả Phan Huy Hoàng năm 2009 về “Phát triển ĐNGV trƣờng cao đẳng
nghề cơ khí nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay” ….

8


Đối với một trƣờng vừa mới đƣợc nâng cấp từ Trƣờng Trung cấp nghề
công nhân kỹ thuật Dệt Nam Định năm 2008 và định hƣớng của nhà trƣờng

phấn đấu đến năm 2020 sẽ trở thành một trƣờng Đại Học Công nghệ thì việc
xây dựng, quản lý và phát triển ĐNGV xây dựng và phát triển ĐNGV là đặc
biệt quan trọng cần phải nghiên cứu một cách cụ thể. Do đó, đề tài này sẽ cố
gắng đề cập đến một số vấn đề của ĐNGV của trƣờng trong giai đoạn hiện
nay, trên cơ sở đó, đề xuất những Biện pháp phát triển ĐNGV phù hợp với
yêu cầu phát triển nhà trƣờng trong giai đoạn tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính
sự phân công, hợp tác lao động nhằm đạt hiệu quả, năng suất cao hơn trong
công việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý.
Đây là hoạt động để ngƣời lãnh đạo tập hợp sức mạnh của các thành viên
trong nhóm, trong tổ chức đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Frederick Winslow Taylor, cha đẻ của thuyết quản lý khoa học cho
rằng: "Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái
đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất".[6, tr 89]. Còn Henri.Fayol
- nhà lý luận quản lý kinh tế ngƣời Pháp, khi áp dụng lý thuyết vào thực tiễn
quản lý một xí nghiệp thì: "Quản lý là đưa xí nghiệp tới đích, cố gắng sử
dụng tốt nhất các nguồn nhân lực (nhân, tài, vật lực) của nó".[6, tr 97]
Theo Từ điển tiếng Việt: "Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định".[22]
Khi nghiên cứu về cơ sở khoa học quản lý tác giả Trần Quốc Thành
cho rằng: "Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển
hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm
đạt được mục đích đúng với ý chí nhà quản lý, phù họp với quy luật khách
quan.” [24, tr 1]. Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì

9



hin nay hot ng qun lý c nh ngha mt cỏch rừ rng hn: Qun lý
l quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng
(chc nng) k hoch húa, t chc, ch o (lónh o) v kim tra. [10, tr 9]
Tuy cú nhiu cỏch tip cn khỏc nhau song bn cht ca khỏi nim
qun lý cú th hiu l s tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th
qun lý n khỏch th qun lý nhm lm cho h thng vn ng theo mc tiờu
ra v tin ti trng thỏi cht lng mi. Trong giáo dục đó là tác động của
nhà quản lý giáo dục đến tập thể giảng viên, học sinh và các lực l-ợng khác
nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục. Trong việc quản lý đội ngũ
giảng viên đó là tác động của nhà quản lý đến đội ngũ giảng viên và các lực
l-ợng khác nhằm thực hiện mục tiêu tăng tiến về số l-ợng và chất l-ợng đội
ngũ giảng viên.
1.2.2. Qun lý giỏo dc
Theo tỏc gi Phm Minh Hc: Qun lý giỏo dc l qun lý hot ng
dy v hc nhm a nh trng t trng thỏi ny sang trng thỏi khỏc v
dn t ti mc tiờu giỏo dc ó xỏc nh[15, tr 61]. Cũn theo tỏc gi
Nguyn Ngc Quang: Qun lý giỏo dc l h thng nhng tỏc ng cú mc
ớch, cú k hoch, hp quy lut ca ch th qun lý nhm lm cho h giỏo
dc vn hnh theo ng li v nguyờn lý giỏo dc ca ng, thc hin c
cỏc tớnh cht ca nh trng xó hi ch ngha vit Nam, m tiờu im hi t
l quỏ trỡnh dy hc- giỏo dc th h tr, a h giỏo dc ti mc tiờu d
kin, tin ti trng thỏi mi v cht [9, tr 31].
Trong thc t, Qun lý giỏo dc l quỏ trớnh tỏc ng cú k hoc, cú
t chc ca cỏc c quan qun lý giỏo dc cỏc cp ti thnh t ca quỏ trỡnh
dy hc nhm lm cho h giỏo dc vn hnh cú hiu qu ti mc tiờu giỏo
dc m nh nc ó ra[11, tr 16].
Cỏc nh giỏo dc thc tin quan nim qun lý giỏo dc l hot ng
iu hnh phi hp cỏc lc lng xó hi nhm y mnh cụng tỏc o to th
h tr theo yờu cu phỏt trin xó hi.
10



Ngày nay, giáo dục không còn là một thứ phúc lợi xã hội đơn thuần vì nó
đ-ợc gắn với quá trình phát triển xã hội. Việc đi học của mỗi ng-ời phải là:
học thường xuyên, học suốt đời. Do vậy giáo dục không chỉ giới hạn ở thế
hệ trẻ mà là giáo dục cho mọi ng-ời, mi la tui, c bit i vi giỏo viờn,
cho nên quản lí giáo dục cũng có thể hiểu là: sự điều hành hệ thống giáo dục
quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
d-ỡng nhân tài.
Trong quản lý giáo dục, các hoạt động quản lý hành chính nhà n-ớc và
quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không
thể tách rời, tạo thành hoạt động quản lý giáo dục thống nhất. Quản lý giáo
dục đòi hỏi những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên tục,
tính kế thừa và phát triển. Quản lý giáo dục phải quán triệt quan điểm quần
chúng, diễn ra ở tầm vĩ mô trong phạm vi toàn quốc hoặc trên địa bàn lãnh thổ
địa ph-ơng.
1.2.3. Qun lý ngun nhõn lc
Ngun nhõn lc theo ngha rng c hiu l ngun lc con ngi ca
mt quc gia, mt vựng lónh th c huy ng, t chc v duy trỡ tham
gia vo quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi.
Hiu theo ngha hp thỡ ngun nhõn lc l mt b phn nhng ngi trỡnh
chuyờn mụn nht nh v ang tham gia vo cỏc hot ng ca mt t chc.
Qun lý ngun nhõn lc l chc nng qun lý giỳp cho ngi qun lý
tuyn m, la chn, hun luyn v phỏt trin cỏc thnh viờn ca t chc. Quỏ
trỡnh qun lý ngun nhõn lc bao gm by hot ng sau õy: K hoch hoỏ
ngun nhõn lc, Tuyn m, Chn la, Xó hi hoỏ/hay nh hng, Hun
luyn v phỏt trin, Thm nh kt qu hot ng, bt, thuyờn chuyn,
giỏng cp v sa thi. [12]
1.2.4. Qun lý ngun nhõn lc trong giỏo dc
Ngun nhõn lc trong giỏo dc bao gm i ng nh giỏo, v CBQL

giỏo dc vi nhng tim nng lao ng s phm, kh nng lónh o, iu
11


hành hoạt động học tập trong các hoạt động giáo dục. quản lý yếu tố con
ngƣời trong giáo dục không chỉ là khâu tổ chức mà còn là khâu lãnh đạo các
nhà lãnh đạo nhằm tạo ra sự đột biến, phát triển tiềm năng của tổ chức hoặc
toàn bộ hệ thống.
Trong GD&ĐT, quản lý nguồn nhân lực xét trên phạm vi rộng là quản
lý đội ngũ CBQL, giáo viên và công nhân viên chức trong nhà trƣờng. Nếu
xét trong phạm vi hẹp hơn chính là quản lý đội ngũ giáo viên và cán bộ
QLGD. Việc xây dựng, phát triển, đào tạo và bồi dƣỡng về phẩm chất, trình
độ, năng lực đội ngũ giáo viên và CBQL để đáp ứng yêu cầu đặt ra là nhiệm
vụ trọng tâm của quá trình quản lý nguồn nhân lực trong ngành GD&ĐT.
Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục chính là quá trình thu hút, phát
triển và duy trì đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục có năng lực và trách
nhiệm với công việc nhằm thực hiện đƣợc nhiệm vụ, mục tiêu và chiến lƣợc
phát triển giáo dục đã đề ra. [12]
Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục đề cập tới ba yếu tố:
- Thu hút các thành viên có đủ điều kiện để tập hợp thành đội ngũ nhà
giáo và CBQL giáo dục. Đội ngũ đƣợc hình thành trở thành nguồn nhân lực
bảo đảm các yếu tố đủ số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng và đồng bộ về cơ cấu
- Phát triển tiềm năng lao động trong lĩnh vực sƣ phạm cũng nhƣ quản
lý của các thành viên trên cơ sở đó tạo đƣợc tiềm năng, một sức mạnh mới
của tổ chức có đầy đủ khả năng đáp ứng các nhiệm vụ mới, yêu cầu cao của
ngành và của xã hội đáp ứng nhu cầu đổi mới và phát triển kinh tế-xã hội theo
từng giai đoạn. Đây chính là một nét đặc trƣng cơ bản nhất của quản lý nguồn
nhân lực trong giáo dục.
- Duy trì sự phát triển bền vững của từng thành viên của của cả tổ chức.
Trên cơ sở tạo ra và duy trì động.lực lao động tích cực của các thành viên mà

có đƣợc văn hóa của tổ chức, trong đó mỗi ngƣời đều muốn có cơ hội để đƣợc
khẳng định tiềm năng và vai trò của mình trong tổ chức. [12]

12


Với việc tập hợp đƣợc đầy đủ các yếu tố thu hút, phát triển và duy trì
đội ngũ nhà giáo và CBQL với đầy đủ tiềm năng và trách nhiệm trong hoạt
động giáo dục thì bản thân quá trình này đã khẳng định đƣợc mục tiêu là tạo
ra và phát triền tiềm năng một cách bền vững của tổ chức trong các hoạt động
giáo dục để hoàn thành nhiệm vụ, đạt đƣợc mục tiêu và chiến lƣợc giáo dục
theo từng giai đoạn đề ra.
1.2.5. Giảng viên- đội ngũ giảng viên
1.2.5.1.Giảng viên
Theo Điều 70, Luật Giáo dục của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam: "Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường
hoặc cơ sở giáo dục khác". "Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục
đại học gọi là giảng viên”[7].
Theo quan điểm của các nhà giáo dục học, trình độ ĐNGV trƣớc hết
phải nói đến hệ thống tri thức mà ngƣời GV nắm đƣợc. Đó không phải là các
tri thức có liên quan đến môn học do ngƣời GVtrực tiếp phụ trách giảng dạy,
mà còn là sự hiểu biết nhất định về các môn khoa học lân cận với bộ môn
chuyên ngành nào đó. Đặc biệt là các tri thức mang tính chất là công cụ,
phƣơng tiện để NCKH nhƣ: toán học, ngoại ngữ, tin học... và phƣơng pháp
luận, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học.
Căn cứ vào Quyết định số 202/TCCB-VC (08/06/1994) của Bộ trƣởng,
Trƣởng ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp
vụ các ngạch công chức ngành GD&ĐT, thì GV cao đẳng, đại học đƣợc chia
thành giảng viên, GV chính, phó giáo sƣ, giáo sƣ. Sau đây là tiêu chuẩn

nghiệp vụ của từng ngạch công chức
Theo quyết định số: 538/TCCB-BCTL ngày 18/12/1995 của Ban tổ
chức cán bộ chính phủ yêu cầu về trình độ của giảng viên, GV chính và GV
cao cấp nhƣ sau:
* Đối với giảng viên:
13


- Có bằng cử nhân trở lên.
- Đã qua thời gian tập sự theo quy định hiện hành.
- Phải có ít nhất 2 chứng chỉ bồi dƣỡng sau đại học.
+ Chƣơng trình triết học nâng caocho nghiên cứu sinh và cao học.
+ Những vấn đề cơ bản của tâm lý học và lý luận dạy học bộ môn ở bậc cao
đẳng và đại học.
+ Sử dụng đƣợc một ngoại ngữ trình độ B (là ngoại ngữ thứ 2 đối với
GVngoại ngữ).
* Đối với GV chính:
- Có bằng Thạc sĩ trở lên.
- Có thâm niên ở GV ít nhất là 9 năm.
- Sử dụng đƣợc một ngoại ngữ trong chuyên môn ở trình độ C (là ngoại ngữ
thứ 2 đối với GV chính ngoại ngữ).
- Có đề án hoặc công trình sáng tạo đƣợc hội đồng khoa học nhà trƣờng công
nhận và đƣợc áp dụng có kết quả trong chuyên môn.
* Đối với GV cao cấp:
- Có bằng Tiến sĩ của chuyên ngành đào tạo.
- Là GV chính có thâm niên ở ngạch tối thiểu là 6 năm.
- Sử dụng đƣợc 2 ngoại ngữ để phục vụ giảng dạy, NCKH và giao tiếp quốc
tế (ngoại ngữ thứ nhất tƣơng đƣơng trình độ C đối với ngƣời dạy ngoại ngữ).
- Có tối thiểu 3 đề án hoặc công trình khoa học sáng tạo đƣợc hội đồng khoa
học nhà trƣờng hoặc ngành công nhận và đƣa vào áp dụng có hiệu quả.

Nhiệm vụ của GV đƣợc qui định tại Điều 72 của Luật Giáo dục 2005
và các nhiệm vụ cụ thể theo Điều 46 - Điều lệ trƣờng cao đẳng:
- Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và NCKH đƣợc qui định theo giờ chuẩn do
Bộ GD&ĐT ban hành đối với các chức danh và ngạch tƣơng ứng;
- Giảng dạy theo nội dung, chƣơng trình đã đƣợc Bộ GD&ĐT, trƣờng cao
đẳng qui định.

14


- Viết giáo trình, bài giảng, tài liệu phục vụ giảng dạy học tập theo sự phân
công của các cấp quản lý;
-Không ngừng tự bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ, cải tiến phƣơng pháp
giảng dạy để nâng cao chất lƣợng đào tạo;
- Tham gia và chủ trì các đề tài NCKH, phát triển công nghệ, dịch vụ khoa
học, công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ khác;
- Chịu sự giám sát của các cấp quản lý về chất lƣợng, nội dung, phƣơng pháp
đào tạo và NCKH;
- Hƣớng dẫn, giúp đỡ ngƣời trong học tập, NCKH, rèn luyện tƣ tƣởng, đạo
đức, tác phong, lối sống.
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. [13]
1.2.5.2. Đội ngũ giảng viên
Theo Từ điển tiếng Việt, đội ngũ là "khối đông ngƣời cùng chức năng
nghề nghiệp đƣợc tập hợp và tổ chức thành một lực lƣợng" [22]. Các khái
niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội nhƣ đội ngũ trí thức,
đội ngũ công nhân viên chức đều có gốc xuất phát từ đội ngũ theo thuật ngữ
quân sự. Đó là một khối đông ngƣời, đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng để
chiến đấu hoặc để bảo vệ. Tóm lại, đội ngũ là một nhóm ngƣời đƣợc tổ chức
và tập hợp thành một lực lƣợng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể
cùng nghề nghiệp hoặc không cùng một nghề nghiệp nhƣng cùng có chung

một mục đích nhất định.
Đội ngũ của một tổ chức cũng chính là nguồn nhân lực trong tổ chức
đó. Chính vì vậy, các đặc trƣng về phát triển đội ngũ gắn liền với những đặc
điểm phát triển tổ chức nói chung và đặc trƣng của công tác cán bộ nói riêng.
Chúng ta đều biết, nhà giáo là những chuyên gia trong ngành giáo dục,
họ nắm vững tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục nhƣ thế nào và có khả
năng cống hiến toàn bộ tài năng và sức lực của họ cho giáo dục.
Và cũng từ khái niệm “Đội ngũ là tập hợp một số đông ngƣời cùng
chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lƣợng hoạt động trong
15


một hệ thống (tổ chức) nhất định, ta có thể quan niệm rằng: “ĐNGVlà tập
hợp những ngƣời làm công tác giảng dạy và quản lý giáo dục tại các trƣờng
đại học, cao đẳng, dƣới sự lãnh đạo quản lý điều hành của Ban Giám đốc, ban
giám hiệu… cùng chung một mục đích là đào tạo cho xã hội nguồn nhân lực
đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, đảm bảo trình độ đạt chất lƣợng cao
trong các lĩnh vực về tri thức khoa học và giáo dục.”
ĐNGVViệt Nam là những ngƣời lao động trí tuệ sáng tạo, có tinh thần
yêu nƣớc, ý thức dân tộc cao, cần cù, thông minh, năng động và nhạy bén với
sự phát triển của thời đại. Đồng thời đây cũng là lực lƣợng NCKH hùng
hậu.Chính từ lực lƣợng này đã xuất hiện nhiều nhà khoa học lớn, các chuyên
gia đầu ngành. Họ có khả năng và thực tế đã có nhiều đóng góp tích cực và to
lớn ở cả hai phƣơng diện: Đào tạo những tài năng trẻ, bồi dƣỡng đội ngũ trí
thức, đồng thời nghiên cứu phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ
thuật, khoa học quản lý, văn hoá, nghệ thuật, phát triển kinh tế - xã hội, góp
phần đẩy nhanh quá trình xây dựng đất nƣớc công nghiệp hoá, hiện đại hoá
1.2.5.3. Cơ cấu đội ngũ giảng viên:
Theo Từ điển Tiếng Việt "Cơ cấu là cách tổ chức các thành phần nhằm
thực hiện chức năng của chủ thể" [22]. Từ đây ta có thể hiểu cơ cấu của

ĐNGVlà tổ chức bên trong của đội ngũ. Cơ cấu ĐNGVlà một thể thống nhất,
hoàn chỉnh bao gồm các thành phần sau: Số lƣợng giảng viên, chất lƣợng
ĐNGVvà các yếu tố bên trong của đội ngũ.
Ngoài số lƣợng GVvà trình độ đào tạo, có thể có các yếu tố khác trong
cơ cấu đội ngũ giảng viên:
- Về chuyên môn: Đảm bảo tỷ lệ GV trong các tổ chức chính trị xã hội (nhƣ
tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh...) giữa các đơn vị (khoa, tổ) nhằm phát huy đƣợc vai trò của các tổ
chức chính trị -xã hội trong đội ngũ giảng viên.

16


×