Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho hiệu trưởng trường tiểu học quận gò vấp, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH HIẾU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN GÒ VẤP, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ MINH HIẾU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN GÒ VẤP, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Nguyễn Đức Chính

HÀ NỘI – 2015



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thiện đề tài luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy (cô) và anh (chị) công tác tại Phòng giáo dục - đào tạo và
các trƣờng tiểu học tiến hành khảo sát ở quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí
Minh.
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của
mình tới Thầy giáo hƣớng dẫn tôi, Giáo sƣ-Tiến sĩ Nguyễn Đức Chính tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình tới các Thầy, Cô giáo
đã trang bị cho chúng tôi những kiến thức quý giá trong 2 năm học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm luận
văn tốt nghiệp Thạc sỹ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả bạn bè đồng nghiệp và
ngƣời thân đã động viên, giúp đỡ tôi có đƣợc luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Hiếu

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn là Giáo sƣ-Tiến sĩ Nguyễn Đức Chính. Các nội
dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham

khảo. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu
của các tác giả, cơ quan tổ chức khác và cũng đƣợc thể hiện trong phần tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng, cũng nhƣ kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Hiếu

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GD – ĐT

: Giáo dục- đào tạo

HT

: Hiệu trƣởng

CBQL

: Cán bộ quản lý

GV

: Giáo viên


QLGD

: Quản lý giáo dục

TH

: Tiểu học

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

NVQL

: Nghiệp vụ quản lý

GD

: Giáo dục

CSVC

: Cơ sở vật chất

iii



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NGHIỆP VỤ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC .................................................................................................................. 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.2 Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu ................................... 9
1.2.1.Biện pháp.................................................................................................. 9
1.2.2. Bồi dƣỡng .............................................................................................. 10
1.2.3. Nghiệp vụ quản lý (NVQL) và bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý. ............. 10
1.2.4. Biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý ............................................... 12
1.3. Khái quát về quản lý và quản lý nhà trƣờng ............................................ 12
1.3.1. Quản lý .................................................................................................. 12
1.3.2. Chức năng của quản lý .......................................................................... 14
1.3.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ............................................... 16
1.4. Cơ sở pháp lý về bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ hiệu trƣởng
trƣờng Tiểu học ............................................................................................... 19
1.4.1. Vị trí, vai trò của trƣờng tiểu học .......................................................... 19
1.4.2. Mục tiêu giáo dục tiểu học ................................................................... 19
1.4.3. Nhiệm vụ của trƣờng tiểu học ............................................................... 19
1.5. Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học và bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu
trƣởng trƣờng tiểu học..................................................................................... 20
1.5.1. Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học .................................................................. 20
1.5.2. Bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng tiểu học............ 28


iv


1.5.3. Chƣơng trình bồi dƣỡng hiệu trƣởng trƣờng tiểu học .......................... 30
1.6. Nội dung hoạt động quản lý bồi dƣỡng nghiệp vụ cho hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 32
1.7. Những yếu tố tác động tới quản lí hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho
hiệu trƣởng ...................................................................................................... 34
1.7.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 34
1.7.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ
QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN
GÒ VẤP TP HỒ CHÍ MINH ....................................................................... 38
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Quận Gò Vấp,
Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................. 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên và dân cƣ ................................................................ 38
2.1.2 Tình hình phát triển kinh tế - xã hội....................................................... 38
2.2. Khái quát chung về Giáo dục - đào tạo của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................................... 39
2.2.1. Khái quát về giáo dục - đào tạo của Quận Gò Vấp.............................. 39
2.2.2. Khái quát về giáo dục tiểu học của quận Gò Vấp ................................ 46
2.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng tiểu học quận Gò Vấp . 49
2.3. Kết quả khảo sát về nghiệp vụ quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
học quận Gò Vấp ............................................................................................. 51
2.3.1. Thực trạng nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng tiểu học quận Gò
Vấp .................................................................................................................. 51
2.3.2. Đánh giá chung về năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng
tiểu học quận Gò Vấp ...................................................................................... 53

2.3.3. Những khó khăn, hạn chế mà hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học thƣờng
gặp trong công tác quản lý nhà trƣờng............................................................ 54

v


2.4. Thực trạng quản lí bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh: ................................ 57
2.4.1. Quan niệm về việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng
trƣờng tiểu học ................................................................................................ 57
2.4.2. Các biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học mà phòng giáo dục - đào tạo và trƣờng Đại học sƣ phạm đã thực hiện
trong thời gian qua .......................................................................................... 59
2.4.3. Đánh giá về những biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu
trƣởng trƣờng tiểu học mà phòng giáo dục - đào tạo quận Gò Vấp và trƣờng
đại học sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã làm .......................................... 60
2.4.4. Nhu cầu cần bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng tiểu
học ................................................................................................................... 65
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ............... 68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 72
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC QUẬN GÒ VẤP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................. 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 73
3.1.1. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 73
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 73
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 74
3.2. Một số biện pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng

tiểu học quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 74
3.2.1. Biện pháp 1: Đánh giá đúng thực trạng của đội ngũ hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học. ........................................................................................................... 74
3.2.2. Biện pháp 2: Xác định nhu cầu cần bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý
của trƣờng tiểu học .......................................................................................... 78

vi


3.2.3.Biện pháp 3:Đổi mới nội dung, hình thức và phƣơng pháp bồi dƣỡng . 82
3.2.4.Biện pháp 4: Đổi mới hình thức đánh giá kết quả bồi dƣỡng ................ 88
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác bồi dƣỡng
đạt hiệu quả. .................................................................................................... 95
3.2.6. Biện pháp 6: Nâng cao khả năng tự bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho
hiệu trƣởng trƣờng tiểu học............................................................................ 99
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi dƣỡng
nghiệp vụ quản lý cho HT trƣờng TH quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
đã đề xuất. ..................................................................................................... 104
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 107
KẾT LUẬN KHUYẾN NGHI ....................................................................
108
̣
1. Kết luận ..................................................................................................... 108
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 114

vii



DANH MỤC BẢNG

Bảng 1. 1:

Chƣơng trình bồi dƣỡng hiệu trƣởng giáo dục ....................... 32

Bảng 2. 1:

Thống kê số lƣợng khối lớp, học sinh cấp TH ....................... 46

Bảng 2. 2:

Xếp loại hạnh kiểm của HS TH Năm học 2013-2014 ............ 47

Bảng 2. 3:

Xếp loại giáo dục của học sinh TH Năm học 2013-2014 ...... 48

Bảng 2. 4:

Thực trạng trình độ hiệu trƣởng các trƣờng TH quận Gò Vấp49

Bảng 2. 5:

Thực trạng độ tuổi CBQL các trƣờng TH quận Gò Vấp ........ 50

Bảng 2. 6:

Thực trạng thâm niên quản lý của Hiệu trƣởng các trƣờng TH
của quận Gò Vấp..................................................................... 50


Bảng 2. 7:

Bảng tổng hợp về kết quả trƣng cầu ý kiến đánh giá về năng
lực quản lý của đội ngũ HT các trƣờng TH quận Gò Vấp. .... 51

Bảng 2. 8:

Những khó khăn, hạn chế mà HT các trƣờng TH thƣờng gặp
trong công tác quản lý nhà trƣờng. ......................................... 54

Bảng 2. 9:

Nguyên nhân của những khó khăn mà HT các trƣờng TH gặp
trong công tác quản lý nhà trƣờng. ......................................... 56

Bảng 2. 10:

Quan niệm về việc bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng TH của
CBQL phòng GD -ĐT và CBQL trƣờng TH.......................... 59

Bảng 2. 11:

Đánh giá của phòng GD -ĐT quận Gò Vấp về những biện
pháp bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng TH đã thực hiện. ...... 61

Bảng 2. 12:

Đánh giá của HT, phó HT trƣờng TH về những biện pháp bồi
dƣỡng NVQL cho HT trƣờng TH đã thực hiện. ..................... 63


Bảng 2. 13:

Nhu cầu về hình thức tổ chức bồi dƣỡng................................ 65

Bảng 2. 14:

Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng HT trƣờng TH ....... 66

Bảng 2. 15:

Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng của HT trƣờng TH .. 66

Bảng 2. 16:

Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng của HT trƣờng TH .. 67

Bảng 2. 17:

Nhu cầu về chế độ sau khi đƣợc bồi dƣỡng HT trƣờng TH ... 67

Bảng 3. 1:

Kết quả khảo nghiệm mức tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng TH .................. 105

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục Việt Nam là hình thành nhân cách toàn diện cho thế
hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo, có ý chí vƣơn lên, góp
phần làm cho dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh, đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nƣớc.
Hội nghị lần thứ VI của BCHTW Đảng khoá IX kết luận, tiếp tục thực
hiện Nghị quyết TW II khoá VIII, phƣơng hƣớng phát triển GD&ĐT, khoa
học và công nghệ đồng thời cũng chỉ rõ xây dựng và phát triển chƣơng trình:
"Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện" ,
đồng thời "Các cấp uỷ Đảng từ trung ương tới địa phương quan tâm chỉ đạo
thường xuyên công tác đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục về mọi mặt, coi đây là một phần của công tác cán bộ, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống của nhà giáo. Xây dựng kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại đội ngũ GV và cán bộ quản lý giáo dục, đảm bảo
số lượng, cơ cấu cân đối, đạt chuẩn đáp ứng thời kỳ mới".
Điều 99 Luật Giáo dục năm 2005, khẳng định nội dung : "Quản lý Nhà
nước về giáo dục", và đồng thời cũng đã quy định là phải : "Tổ chức, chỉ đạo
việc đào tạo bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục".
Theo mục tiêu của chiến lƣợc phát triển giáo dục của Đảng và Nhà
nƣớc ta, ngành GD-ĐT đã đề ra ba mục tiêu lớn: Nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. Để đạt đƣợc các mục tiêu trên, vấn đề bồi
dƣỡng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục là hết sức quan trọng và rất cần thiết, có ý nghĩa chiến lƣợc, vì đây là lực
lƣợng đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của nền giáo dục nói chung và
của bậc học tiểu học nói riêng. Ngƣời Hiệu trƣởng (HT) trƣờng tiểu học là
ngƣời tổ chức bộ máy của nhà trƣờng, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ năm học, đại diện cho nhà trƣờng về mặt pháp lý, có trách

1



nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên môn trong nhà
trƣờng, có vai trò và ảnh hƣởng lớn tới kết quả giáo dục toàn diện của nhà
trƣờng. Chính vì vậy, Hiệu trƣởng phải là ngƣời đƣợc hội tụ đầy đủ những
yêu cầu về phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý để thực hiện mục tiêu giáo
dục.
Điều lệ trƣờng tiểu học và một số văn bản khác của Bộ GD-ĐT quy
định nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn về phẩm chất, năng lực, trình độ của
Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học. Các cấp quản lý, các nhà khoa học đã nghiên
cứu để đề xuất những biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ nói chung và đội ngũ
CBQL nói riêng, nhằm đáp ứng nhu cầu của sự nghiệp GD-ĐT.
Nhƣ vậy, việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý (NVQL) cho đội ngũ Hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học nhằm nâng cao năng lực quản lý là việc làm quan
trọng và rất cần thiết.
Trong những năm gần đây giáo dục bậc tiểu học quận Gò Vấp, thành
phố Hồ Chí Minh đã có những bƣớc phát triển và đạt đƣợc nhiều thành tựu về
nhiều mặt: Chất lƣợng học sinh có bƣớc khởi sắc, chất lƣợng giáo dục đại trà
có nhiều chuyển biến tích cực. Sự nghiệp GD-ĐT đã thực sự góp phần vào
việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài; thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, bên cạnh đó
giáo dục Tiểu học còn tồn tại những hạn chế, làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng
hiệu quả giáo dục. Những nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp gây nên những
hạn chế của giáo dục tiểu học quận Gò Vấp thành phố Chí Minh thì có nhiều.
Song một trong những nguyên nhân rất cơ bản, chủ yếu là do công tác quản lý
của cấp học tiểu học còn có hạn chế và những bất cập, cụ thể nhƣ:
- Một số Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học chƣa đƣợc đào tạo bồi dƣỡng
có hệ thống về lý luận và nghiệp vụ QLGD.
- Một số Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học tuổi cao, việc tiếp cận với nội
dung, chƣơng trình, sách giáo khoa mới và các phƣơng pháp dạy học tích cực


2


còn hạn chế, đặc biệt là khả năng sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý nhà trƣờng rất hạn chế.
- Một số Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học là GV giỏi, nhƣng còn thiếu
về kiến thức quản lý nhà trƣờng, về pháp chế, về quản lý tài chính, thiếu năng
lực tổ chức các điều kiện phục vụ mục tiêu giáo dục.
- Một số Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học dành nhiều thời gian và công
sức cho công tác quản lý tài chính và cơ sở vật chất, công tác chuyên môn hầu
hết giao cho Phó hiệu trƣởng quản lý, thiếu sự kiểm tra đối với giáo viên.
- Một số Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học tuy năng động tháo vát trong
việc điều hành nhà trƣờng, nhƣng tầm nhìn của họ hạn chế nên không thúc
đẩy đƣợc nhà trƣờng phát triển ổn định vững chắc …
Để khắc phục những tồn tại nêu trên, cần thiết phải có những giải pháp
mang tính chiến lƣợc và một số biện pháp cụ thể nhằm bồi dƣỡng nghiệp vụ
quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ
Chí Minh , nhằm tạo ra đƣợc một đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học đáp
ứng nhu cầu của sự phát triển GD-ĐT, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
quản lý và chất lƣợng giáo dục tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh, tiến tới xây dựng các trƣờng tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. Những năm
gần đây, các cấp quản lý, các nhà khoa học đã nghiên cứu đề xuất những biện
pháp bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học nhƣng
cho đến nay, chƣa có công trình khoa học nào, chƣa tác giả nào công bố kết
quả nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xuất phát những lý do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: "Quản lý
hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ cho Hiệu trưởng các trường tiểu học Quận
Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh”

2. Câu hỏi nghiên cứu
" Hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng
tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh” đã đặt ra cho các cấp

3


quản lí những vấn đề gi và cần có những biện pháp quản lí nào để giải quyết
các vấn đề đó?
3.Giả thuyết khoa học
Nghiệp vụ quản lý của đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học của
quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh đang còn những hạn chế nhất định.
Một trong các nguyên nhân của thực trạng đó là do công tác quản lý hoạt
động bồi dƣỡng chƣa thật tốt. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc một số biện
pháp quản lí bồi dƣỡng phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội và giáo dục tiểu
học quận Gò Vấp thì trình độ kĩ năng quản lý của Hiệu trƣờng các trƣờng
tiểu học có đƣợc cải thiện không.
4. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác bồi dƣỡng Hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, đề
xuất các biện pháp quản lí hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội
ngũ này, góp phần nâng cao trình độ kĩ năng quản lý của hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học của quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác lập cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho hiệu trƣởng trƣờng tiểu học;
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho hiệu trƣởng trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh;
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ
cho hiệu trƣởng trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh đáp ứng yêu

cầu đổi mới giáo dục
6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ hiệu trƣởng
các trƣờng tiểu học.
6.2. Đối tượng nghiên cứu

4


Quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho hiệu trƣởng các trƣờng
tiểu học của quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
7. Phạm vi nghiên cứu
- Khảo sát và xác định các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố
Hồ Chí Minh
- Số liệu khảo sát từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- Hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ Hiệu trƣởng, Phó
Hiệu trƣởng ở các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Đối tƣợng khảo sát
+ Cán bộ và lãnh đạo Uỷ ban nhân dân Quận, cán bộ và lãnh đạo Phòng
giáo dục và đào tạo Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh.
+ CBQL - GV các trƣờng tiểu học Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
8.1. Ý nghĩa lí luận:
Luận văn hệ thống hóa và tổng kết lý luận về công tác Quản lý hoạt
động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn:

Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho
công tác Quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho Hiệu trƣởng các trƣờng
tiểu học Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh đạt hiệu quả.
9.Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng 3 nhóm phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản sau:
9.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn kiện, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về công
tác cán bộ, về những nhiệm vụ phát triển giáo dục - đào tạo trong giai đoạn
tới. Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề bồi dƣỡng và

5


phát triển nguồn nhân lực nói chung, phân tích chọn lọc các quan điểm lý
thuyết, quan điểm khoa học có liên quan đến việc bồi dƣỡng nghiệp vụ quản
lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học.
- Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp, khái quát hoá lí luận để xây dựng hệ
thống lý luận và căn cứ lý luận làm cơ sở cho việc nghiên cứu thực tiễn.
9.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
9.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng 3 mẫu phiếu điều tra : Một mẫu dành cho cán bộ quản lý và
chuyên viên quản lý bậc tiểu học cấp phòng; một mẫu dành cho Hiệu trƣởng,
phó hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học; một mẫu dành cho giáo viên các trƣờng
tiểu học. Ba mẫu phiếu điều tra này nhằm thu thập các ý kiến về nội dung và
hình thức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học
và các vấn đề có liên quan.
9.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn HT, phó HT các trƣờng tiểu học của Quận Gò Vấp, Thành
phố Hồ Chí Minh để tìm hiểu thêm những khó khăn của họ trong quản lý nhà
trƣờng và những nguyện vọng về việc bồi dƣỡng nghiệp vụ nhằm giúp họ

quản lý nhà trƣờng có hiệu quả hơn.
9.2.3. Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động của Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng các
trƣờng tiểu học để tìm hiểu rõ đặc điểm hoạt động của họ, từ đó có sơ sở xác
định nhu cầu, nội dung bồi dƣỡng.
9.2.4. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến của các cán bộ quản lý giỏi có nhiều kinh nghiệm trong
công tác quản lý trƣờng tiểu học, những ngƣời am hiểu về công tác bồi dƣỡng
cán bộ quản lý giáo dục nhằm xác định các nội dung và biện pháp bồi dƣỡng
cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học.
9.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê
Sử dụng các công thức toán học để xử lý các số liệu thu thập đƣợc.

6


10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho
Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2 : Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho
Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng nghiệp vụ cho Hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh

7


CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NGHIỆP VỤ CHO HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Chất lƣợng GD của mỗi một trƣờng học chịu ảnh hƣởng trực tiếp của
ngƣời HT. Những chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
đƣợc quán triệt tới đội ngũ GV hay không là do một phần lớn cách tuyên
truyền, phổ biến của HT. Sự nắm bắt chƣơng trình và đổi mới phƣơng pháp
dạy học của GV cũng phụ thuộc vào ngƣời HT. Do đó ngƣời HT phải nắm
vững những chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, vững
vàng về chuyên môn, có trình độ lí luận và nghiệp vụ tốt thì mới có thể tổ
chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá đƣợc đội ngũ... Có thể nói: ngƣời HT đóng
vai trò quan trọng, là trụ cột trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động GD
trong nhà trƣờng.
Vấn đề bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng NVQL cho đội ngũ HT nhà
trƣờng nói chung, HT trƣờng TH nói riêng, luôn là vấn đề quan tâm của các
cấp QLGD, với mục đích chính là nâng cao hiệu quả QL trong nhà trƣờng,
nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả hoạt động GD. Đến nay, đã có nhiều
Hội thảo khoa học cấp quốc gia bàn luận về các chủ đề nêu trên, nhiều ý kiến
đã đƣợc đăng tải trên các tạp chí, tập san chuyên ngành nhƣ: Nghiên cứu GD,
GD TH. Thông tin QLGD... . Nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đã đi sâu
nghiên cứu về QLGD nhƣ: M.I Kônđacốp, P.V Zimin, N.I Xaxerđôtôp, Đặng
Quốc Bảo, Phạm Minh Hạc, Lê Tuấn, Trần Kiểm, Nguyễn Ngọc Quang,
Nguyễn Quốc Trí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc... Các tác giả đã đƣa ra các khái niệm
cơ bản về QLGD, các chức năng quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, nội
dung và phƣơng pháp quản lý nhà trƣờng.
Trong những năm gần đây đã có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu vấn
đề này ở góc độ từng địa phƣơng khác nhau trong cả nƣớc, có thể kể tên một

8



số công trình nhƣ: Một số biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng trường TH tại tỉnh Lạng Sơn - Luận văn Thạc sĩ của Chu Thị Hà - Đại
học Quốc gia Hà Nội 2006; Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trưởng các trường TH Thị xã Phú Thọ - Tỉnh Phú Thọ - Luận văn Thạc sĩ của
Nguyễn Thị Kim Oanh - Đại học sƣ phạm Hà Nội 2007; Một số biện pháp bồi
dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng trường TH quận Mê Linh -tỉnh Vĩnh Phúc trong
giai đoạn hiện nay - Luận văn Thạc sĩ của Phùng Quang Thơm - Đại học sƣ
phạm Hà Nội 2005... Các công trình trên đã đề cập đến những vấn dề liên
quan đến hoạt động của HT trƣờng TH và đƣa ra các biện pháp giúp HT nâng
cao năng lực quản lý trƣờng TH. Các biện pháp đó bao gồm cả các biện pháp
đào tạo và bồi dƣỡng. Đồng thời cũng gợi ra một số nội dung trong công tác
bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng TH. Song đến nay, ở Quận Gò Vấp, Thành
phố Hồ Chí Minh chƣa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến việc tìm ra
các biện pháp bồi dƣỡng NVQL một cách có hệ thống nhằm nâng cao chất
lƣợng quản lý của đội ngũ HT trƣờng TH Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí
Minh. Với đề tài này tác giả sẽ phân tích thực trạng công tác bồi dƣỡng
NVQL cho đội ngũ HT trƣờng TH của phòng GD - ĐT Quận Gò Vấp, Thành
phố Hồ Chí Minh từ đó đƣa ra một số biện pháp bồi dƣỡng NVQL cho HT
trƣờng TH có hiệu quả góp phần vào việc nâng cao chất lƣợng GD nhằm đƣa
sự nghiệp GD ở Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và chất
lƣợng giáo dục của bậc TH nói riêng ngày càng phát triển bền vững.
1.2 Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1.Biện pháp
Biện pháp là từ thƣờng dùng rất phổ thông trong đời sống hàng ngày,
cũng nhƣ trong các văn bản, tài liệu thƣờng đề cập đến.
Theo “Từ điển tiếng Việt” thì biện pháp là: Cách làm, cách giải quyết
một vấn đề cụ thể. [38; Tr78].
Chẳng hạn: Biện pháp hành chính; biện pháp kỹ thuật; dùng biện pháp
đúng.


9


1.2.2. Bồi dưỡng
Từ “bồi dƣỡng” thuộc ngôn ngữ thông dụng trong đời sống thƣờng
nhật. Nó đƣợc dùng với những nghĩa khác nhau, thƣờng thì nó đƣợc dùng một
trong hai trƣờng hợp:
Thứ nhất: Bồi dƣỡng, dùng để chỉ việc làm cho cơ thể thêm khoẻ mạnh
(bổ sung về vật chất - chất bổ).
Thứ hai: Bồi dƣỡng, dùng để chỉ việc làm cho tốt lên về phẩm chất
hoặc năng lực (bổ sung về nhận thức).
Theo “ Từ điển tiếng Việt” thì bồi dưỡng, một là: Làm cho tăng thêm
sức của cơ thể bằng chất bổ. Chẳng hạn, nhƣ: Bồi dƣỡng sức khoẻ. Tiền bồi
dƣỡng (Tiền cấp cho ăn uống bồi dƣỡng). Hai là: Làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất.[38; Tr95].
Tổ chức giáo dục khoa học văn -hóa của Liên hợp quốc (UNESCO)
định nghĩa: "Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ
diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề
nghiệp". "Bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn
thiếu hoặc lạc hậu trong một cấp học, bậc học và trƣờng học đƣợc xác nhận
bằng một chứng chỉ". Xã hội ngày nay đang hướng tới việc xây dựng "Một xã
hội học tập" và "Học tập suốt đời" thì việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng là một
điều tất yếu và nó phải trở thành nhu cầu thường xuyên của mỗi cá nhân.
Nhƣ vậy, bồi dƣỡng thực chất là những hoạt động nhằm bổ sung tri
thức, kỹ năng để nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn bằng một hình
thức đào tạo nào đó.
1.2.3. Nghiệp vụ quản lý (NVQL) và bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý.
* Nghiệp vụ:

Theo “Từ điển Tiếng Việt” định nghĩa: Nghiệp vụ là công việc chuyên
môn của một nghề (38).
Quyết định số 414/TTCP của Bộ trƣởng - Trƣởng Ban tổ chức chính

10


phủ (nay là Bộ Nội vụ) ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch bậc công
chức, viên chức thì nghiệp vụ bao gồm các thành tố: “Chức trách”, “Hiểu
biết”, “Yêu cầu trình độ hợp thành”. Từ các quan niệm nhƣ trên, chúng ta có
thể hiểu: Nghiệp vụ là những công việc mà một ngƣời phải thực hiện để hoàn
thành chức trách của mình. Muốn hoàn thành chức trách của mình, họ phải
hiểu rõ nội dung và cách thức thực hiện công việc và phải có một trình độ
chuyên môn nhất định.
* Nghiệp vụ quản lý
Từ quan niệm về nghiệp vụ chúng ta có thể hiểu NVQL là công việc
mà nhà quản lý phải làm để thực hiện chức trách của mình. Tuỳ theo yêu cầu
của từng ngành, từng cấp quản lý mà nhà quản lý có những công việc khác
nhau. Tuy nhiên để thực hiện tốt chức trách của mình, các nhà quản lý phải
tuân theo các nguyên tắc và phƣơng pháp quản lý nhất định, phải thực hiện
các chức năng quản lý. Do đó, NVQL thực chất là những công việc, những
cách thức mà nhà quản lý phải làm để thực hiện chức năng quản lý, nội dung
quản lý trong một bộ máy. Nói cách khác, NVQL là công việc chuyên môn
của ngƣời quản lý.
* Bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý
Chuyên môn của ngƣời quản lý thể hiện trong việc thực hiện các chức
năng của ngƣời quản lý. Nhà quản lý muốn thực hiện đƣợc các chức năng
quản lý nhằm dạt đƣợc mục tiêu của bộ máy đòi hỏi nhà quản lý phải có kiến
thức, kỹ năng... về lĩnh vực mình quản lý. Để thực hiện tốt chức trách của
mình, nhà quản lý cần đƣợc bồi dƣỡng các kiến thức, kỹ năng đó. Tuy nhiên

từ nhiều năm nay, chúng ta thƣờng bổ nhiệm những ngƣời lao động tích cực,
có nhiều thành tích vào các vị trí quản lý. Hầu hết họ không đƣợc đào tạo mà
chủ yếu làm bằng kinh nghiệm tích luỹ đƣợc trong lao động. Vị vậy họ cần
đƣợc bồi dƣỡng về NVQL để nâng cao năng lực quản lý, chỉ đạo các hoạt
động của đơn vị.
Bồi dƣỡng NVQL là bổ sung các kiến thức, cập nhật kiến thức và kỹ

11


năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao trình độ, phát triển thêm năng lực
để ngƣời quản lý thực hiện tốt các chức năng quản lý, qua đó hoàn thành chức
trách đƣợc giao.
1.2.4. Biện pháp bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
Biện pháp là cách thức tác động của con ngƣời vào một đối tƣợng nào
đó. Biện pháp bồi dƣỡng có thể hiểu theo nghĩa tƣơng tự là: Cách thức làm
cho con ngƣời tăng thêm về kiến thức, kỹ năng hay một phẩm chất nào đó đáp
ứng đƣợc yêu cầu công tác. Biện pháp bồi dƣỡng NVQL là cách thức tác
động vào các cán bộ quản lý làm cho họ tăng thêm về kiến thức, kỹ năng quản
lý nhằm giúp họ nâng cao năng lực quản lý một bộ máy, giúp họ hoàn thành
tốt hơn nhiệm vụ đƣợc giao. Nhƣ vậy, các biện pháp bồi dƣỡng NVQL sẽ rất
phong phú, đa dạng. Để cho một cán bộ quản lý nâng cao đƣợc trình độ của
mình, ngƣời ta có thể có rất nhiều cách khác nhau nhƣ: Mở lớp học bồi dƣỡng
kiến thức, tham quan thực tế, học hỏi kinh nghiệm, trang bị cho nhà quản lý
khả năng tự bồi dƣỡng...
1.3. Khái quát về quản lý và quản lý nhà trƣờng
1.3.1. Quản lý
Quản lý là một loại hoạt động xã hội quan trọng của con ngƣời trong
cộng đồng, nhằm thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đặt ra. Khi nói đến hoạt
động quản lý ngƣời ta thƣờng nhắc tới ý tƣởng sâu sắc của Các Mác: Một

nhạc sĩ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần có nhạc trƣởng.
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý dƣới các góc độ khác nhau
và đa dạng về cách tiếp cận, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý
của tác giả trong và ngoài nƣớc.
Trong tác phẩm Những vấn đề cốt yếu của quản lý, tác giả Harold
Koontz viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của nhóm. Mục tiêu của mọi
nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trƣờng trong đó con ngƣời có thể đạt
đƣợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít

12


nhất [25,Tr33].
Trong cuốn Quản lý nguồn nhân lực của tác giả Paul Hersy và Ken
Blane quan niệm: “Quản lý là quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý với
các cá nhân, các nhóm để hƣớng vào việc thực hiện mục tiêu quản lý”.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Hoạt động
quản lý là tác động có hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý)
đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt đƣợc mục đích của tổ chức [8,Tr16].
Đặng Quốc Bảo cho rằng: Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh
hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
chung [2, Tr176].
Khái niệm quản lý đƣợc các nhà nghiên cứu định hƣớng bằng nhiều
cách khác nhau nhƣng về cơ bản có những điểm chung thống nhất nhƣ:
- Quản lý là các hoạt động thực tiễn nhằm đảm bảo hoàn thành các
công việc qua những nỗ lực của ngƣời khác.
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả của ngƣời cộng sự khác
nhau trong cùng một tổ chức.

- Quản lý tác động có mục đích lên một tập thể ngƣời, thành tố cơ bản
của hệ thống xã hội.
- Một hệ Quản lý toàn vẹn bao gồm 2 bộ phận quan hệ gắn bó với
nhau:
+ Bộ phận quản lý giữ vai trò chủ đạo trong hệ quản lý có chức năng tổ
chức, chỉ đạo, điều khiển làm cho hệ vận hành tới mục đích dự kiến.
+ Bộ phận bị quản lý giữ vai trò khách thể quản lý, chịu sự chỉ đạo,
điều khiển của bộ phận quản lý.
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động trong
một tổ chức. Vì vậy trong công việc phải có sự chỉ huy, phối hợp, điều hành,
kiểm tra mà ngƣời đứng đầu (thủ trƣởng) biết phối hợp nỗ lực các thành viên
trong nhóm để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.

13


Từ những quan niệm về quản lý đã nêu trên ta có thể hiểu: Quản lý là
một sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để
đạt được các mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Ngày nay trƣớc sự phát triển của khoa học kĩ thuật và biến động không
ngừng của kinh tế - xã hội, quản lý đƣợc xem là một trong năm nhân tố phát
triển kinh tế- xã hội (vốn- nguồn nhân lực lao động- khoa học kĩ thuật- tài
nguyên và quản lý) trong đó quản lý đóng vai trò cho sự thành công hay thất
bại của công việc.
1.3.2. Chức năng của quản lý
Chức năng quản lý là nội dung cơ bản mà chủ thể quản lý phải thực
hiện trong quá trình hoạt động quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Chức năng quản lý là dạng hoạt
động quản lý thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý

nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định” [37, Tr58]. Nhƣ vậy khái niệm chức
năng quản lý gắn liền với sự xuất hiện và sự tiến bộ của phân công hợp tác lao
động trong một quá trình sản xuất của một tập thể ngƣời lao động. Quá trình
tạo ra một sản phẩm phải trải qua nhiều công đoạn, mỗi công đoạn phải thực
hiện một nhiệm vụ hay một chức năng nhất định. Từ chức năng đó của khách
thể quản lý (ngƣời lao động) làm xuất hiện một cách khách quan dạng hoạt
động quản lý chuyên biệt nhất định tƣơng ứng của chủ thể quản lý gọi là chức
năng quản lý.
Tất cả các chức năng quản lý gắn bó qua lại và quy định lẫn nhau.
Chúng phản ánh logic bên trong sự phát triển của hệ quản lý. Sự phân chia
chức năng quản lý bắt nguồn từ sự phân công và sự chuyên môn hóa lao động
quản lý. Khi phân tích cụ thể, ta thấy quản lý gồm bốn chức năng sau:
* Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là chức năng cơ bản. Căn cứ vào sự phát triển của tổ
chức, căn cứ vào mọi tiểm năng đã có và sẽ có dự báo trạng thái kết thúc của

14


tổ chức (và những trạng thái trung gian) vạch rõ mục tiêu, nội dung hoạt động
và hệ thống các giải pháp, biện pháp, xác định rõ tính chắc chắn và đảm bảo sự
cam kết về các nguồn lực, nhằm đƣa tổ chức đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
* Chức năng tổ chức
Tổ chức chính là nhân tố sinh ra sự toàn vẹn, là mối liên kết các bộ
phận tạo thành một hệ thống. Để thực hiện chức năng này nhà quản lý phải
hình thành, sắp xếp cơ cấu bộ máy phù hợp với yêu cầu của công việc. Phát
triển tổ chức tƣơng xứng với sứ mệnh, nhiệm vụ chính trị và hàng loạt các
mục tiêu đã đề ra.
* Chức năng kiểm tra
Kiểm tra là chức năng của mọi cấp quản lý để đánh giá đúng kết quả

hoạt động của hệ thống. Thông qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ
chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành hoạt động sửa
chữa, uốn nắn nếu cần thiết từ đó có những quyết định điều chỉnh cho phù
hợp với những chi phí bỏ ra. Thực chất công việc kiểm tra là gắn với sự đánh
giá, tổng kết kinh nghiệm và điều chỉnh mục tiêu.
Tổng hợp tất cả các chức năng quản lý chính là cơ sở để phân công lao
động quản lý giữa những cán bộ quản lý và cũng là nền tảng để hình thành
cấu trúc của sự quản lý. Điều đáng chú ý là trong quá trình quản lý, nhà quản
lý phải thực hiện một dãy các chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt đầu
từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý cho đến khi kiểm tra kết quả
đạt đƣợc và tổng kết quá trình quản lý. Mỗi quá trình quản lý xảy ra trong thời
gian cụ thể, nhất định. Trong một chu trình quản lý các chức năng kế tiếp
nhau và độc lập với nhau chỉ là tƣơng đối bởi vì một số chức năng diễn ra
đồng thời hoặc kết hợp với việc thực hiện chức năng khác.
Đặc biệt, trong quá trình quản lý, thông tin là một chức năng trung tâm
để cùng với bốn chức năng QL đó điều khiển quá trình hoạt động của tổ chức.
Chủ thể phải sử dụng thông tin nhƣ là một công cụ để thực hiện các chức
năng.

15


×