Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ NĂM HỌC 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.54 KB, 9 trang )

PHÒNG GD&ĐT THÁP MƯỜI
TRƯỜNG THCS THẠNH LỢI
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/BC-THCS

Thạnh Lợi, ngày 30 tháng 5 năm 2015

BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ
NĂM HỌC 2014 -2015
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ:
1. Tình hình đội ngũ:
- CBQL: 02 người, trong đó nữ: 0
- Giáo viên trực tiếp đứng lớp: Biên chế: 20, Nữ: 10; Hợp đồng: 01, Nữ: 01
- Nhân viên, bảo vệ: 06, Nữ: 01
- Trình độ đào tạo CBQL và GV:
Phân loại

Dưới
chuẩn

Tr. Cấp

THSP

CĐSP



ĐH

CBQL

Th. sỹ

02

Giáo viên
Nhân viên

02

Bảo vệ

04

17

01

02

01

2. Số lớp và số học sinh hiện tại:
Khối

Lớp 6


Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng cộng

Số lớp

2

2

2

2

8

Tổng số
học sinh

66

66

70


51

253

Số HS bỏ
học

0

0

0

0

0

3. Những thuận lợi, khó khăn:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao, thường xuyên của Phòng GD&ĐT Tháp
Mười về công tác kiểm tra nội bộ trường học.
- Đội ngũ nhà trường trẻ được đào tạo chính quy, 100% GV đạt chuẩn trở lên,
có trình độ chuyên môn đạt từ khá trở lên.
- Trình độ chuyên môn khá vững vàng, có ý chí học hỏi kinh nghiệm của những
đồng nghiệp.
- Lực lượng cốt cán năng động, làm việc có tinh thần trách nhiệm
1


- Cơ sở vật chất bước đầu đáp ứng được hoạt động dạy và học của GV-HS,

trường học được xây dựng khang trang, sạch, đẹp.
2. Khó khăn:
- Đội ngũ cán bộ cốt cán chưa được đào tạo bài bản về công tác kiểm tra.
- Đội ngũ giáo viên còn trẻ, chưa có nhiều kinh nghiệm, tay nghề còn hạn chế
nên việc truyền thụ kiến thức cũng như xử lý tình huống sư phạm còn lúng túng, lập
hồ sơ sổ sách chưa sáng tạo, còn sơ sài chưa đáp ứng tốt yêu cầu đề ra.
- Trình độ nhận thức HS nhà trường thấp, khả năng nắm bắt kiến thức chậm nên
cũng ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.
II. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ CỦA ĐƠN VỊ:
1. Hình thức và kết quả kiểm tra:
1.1. Kết quả kiểm tra toàn diện HĐSP của giáo viên
a. Kết quả dự giờ có đánh giá xếp loại:
Môn
(lớp)

Tổng số

Số
giáo viên
được

Số tiết
dự giờ
có xếp
loại

Tốt
(G)

Toán học


03

03

06

06

3 Tốt

3 giỏi

Vật lý

02

02

04

04

2 Tốt

2 giỏi

Hóa học

01


01

02

02

1 Tốt

1 giỏi

Sinh học

02

02

04

04

1 Khá

1 G, 1 K

Kỹ thuật

01

01


02

02

1 Tốt

1 giỏi

Thể dục

01

01

02

02

1 Khá

1 khá

Ngữ văn

03

03

06


06

3 Tốt

3 giỏi

Lịch sử

02

01

02

02

1 Tốt

1 giỏi

Địa lý

01

01

02

1 Tốt


1 khá

Tiếng Anh

02

02

04

04

2 Tốt

2 giỏi

GDCD

02

01

02

02

1 Tốt

1 giỏi


Âm nhạc

01

01

02

02

1 Tốt

1 giỏi

Mỹ thuật

01

00

00

Bỏ việc

Không

Tổng số

22


19

38

giáo
viên

Xếp loại giờ dạy
Khá

02

02

34

TB

HSSS và
các TC
khác

Xếp loại
chung

04

b. Kết quả kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn: (nêu ưu điểm và tồn tại)
Ưu điểm: Trên 90% giáo viên đều thực hiện tốt về quy chế chuyên môn.

Hạn chế: Còn 01 đồng chí thường xuyên chưa thực hiện nghiêm ngày giờ công.
2


Có 01 giáo viên thực hiện hồ sơ chuyên môn kém chất lượng.
c. Kết quả các công tác khác:(nêu ưu điểm và tồn tại)
Ưu điểm: Hồ sơ sổ sách, giáo án, sử dụng TBDH: Tất cả giáo viên đều thực
hiện tốt.
Hạn chế: 02 giáo viên thực hiện công tác khác còn yếu kém.
1.2. Kết quả kiểm tra chuyên đề giáo viên:
STT

Nội dung
chuyên đề

Số
giáo

Nhận xét đánh giá
Ưu điểm

1

Dự giờ đột xuất

10

Đa số giáo viên đều
bám theo chuẩn kỹ
năng- kiến thức.


2

Giáo án

19

Thực hiện soạn giảng
đầy đủ theo quy định.

3

Các loại sổ sách
của giáo viên

19

Thực hiện đầy đủ theo
quy định.

4

Việc kiểm tra,
chấm, chữa, trả
bài KTra của
giáo viên

19

Thực hiện đúng quy

định

19

Cập nhật thường xuyên
theo tuần, tháng, học
kỳ.

19

Có sử dụng thiết bị dạy
học và tự làm thêm để
hỗ trợ bài giảng.

5

Việc cập nhật
điểm của giáo
viên

6

Việc sử dụng
thiết bị trong dạy
học

Tồn tại
Giáo viên còn lúng
túng.


Một vài giáo viên
chưa ghi đầy đủ nội
dung.

Một số giáo viên
thực hiện không đạt
85%.

1.3. Kết quả kiểm tra hoạt động của tổ chuyên môn (tổ bộ môn):
a. Nội dung kiểm tra: (nêu nội dung và số lượng tổ chuyên môn được kiểm tra)
Nội dung kiểm tra:
- Sổ kế hoạch tổ.
- Sổ nghị quyết tổ.
- Sổ theo dõi phép, dạy thay.
- Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên.
- Các KH khác. (BDHSG, BDHSYK, ĐMPPDH, KH 3 chéo…)
- Sổ lưu hồ sơ chuyên môn
- HS lưu Hội thảo chuyên đề.
Số lượng tổ chuyên môn được kiểm tra thường xuyên: 05 tổ.
b. Nhận xét đánh giá: (nêu ưu điểm và tồn tại)
3


Các tổ đều thực hiện đúng, đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ TD-AN-MT Hồ sơ còn yếu kém.
1.4. Kiểm tra các hoạt động phục vụ dạy – học:
1.4.1.Kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ dạy học.
a. Việc mua sắm, bảo quản, sử dụng TBDH:
- Việc mua sắm; Bảo quản; Sử dụng TBDH:
Nhà trường có kiểm tra việc mua sắm các TBDH còn thiếu theo đề nghị của các

Tổ chuyên môn, bảo quản tốt, giáo viên sử dụng TBDH theo phân phối chương trình
đã đăng ký trên lịch báo giảng.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho việc bảo quản, sử dụng TBDH:
Nhà trường có kho, tủ, kệ chứa các thiết bị dạy học.
- Hồ sơ quản lý, sử dụng thiết bị:
Có đầy đủ hồ sơ sổ sách quản lý, sử dụng TBDH.
b. Nhận xét, đánh giá:(nêu ưu điểm và tồn tại)
Có đầu đủ TBDH phục vụ cho công tác giảng dạy, bảo quản tốt.
1.4.2. Kiểm tra công tác tài chính :
a. Nội dung kiểm tra:
- Hồ sơ sổ sách, chứng từ thu – chi theo qui định của Tài chánh.
- Thực hiện qui chế chi tiêu nội bộ.
b. Nhận xét đánh giá: (nêu ưu điểm và tồn tại)
- Có đủ hồ sơ sổ sách, chứng từ thu – chi theo qui định, cập nhật kip thời, lưu
trữ tốt.
- Thu – chi đúng theo qui định của Tài chánh và qui chế chi tiêu nội bộ.
1.4.3.Kiểm tra hoạt động của thư viện :
a. Nội dung kiểm tra:
- Kế hoạch hoạt động, hồ sơ sổ sách của Thư viện.
- Việc mượn, trả sách của giáo viên và học sinh.
- Thực hiện đọc sách của học sinh.
b. Nhận xét đánh giá:(nêu ưu điểm và tồn tại)
Hoạt động Thư viện thực hiện tốt, chưa tổ chức các cuộc thi tìm hiểu sách
1.4.4. Kiểm tra công tác hành chính, văn thư, hồ sơ sổ sách lưu trữ:
a. Nội dung kiểm tra:
- Giờ giấc, kế hoạch làm việc; sắp xếp, bố trí, vệ sinh nơi làm việc.
- Quản lý, cập nhật công văn đi đến; việc sắp xếp, lưu trữ các văn bản đi, đến.
b. Nhận xét đánh giá:(nêu ưu điểm và tồn tại)
Các nhân viên thực hiện chưa tốt giờ giấc, có kế hoạch làm việc; bố trí, sắp xếp
hồ sơ chưa được gọn gàng, ngăn nắp; vệ sinh sạch sẽ hằng ngày tuy nhiên đôi lúc còn

sơ sài, thiếu vệ sinh.
Cập nhật, lưu trữ, bảo quản công văn đi đến đầy đủ nhưng chưa khoa học.
1.4.5. Kiểm tra hoạt động của các bộ phận khác:
a. Nội dung kiểm tra:
4


- Kiểm tra chất lượng học sinh đầu năm.
- Kiểm tra công tác huy động HS.
- Kiểm tra công tác duy trì sĩ số HS.
- Kiểm tra công tác chủ nhiệm lớp.
- Kiểm tra công tác y tế học đường về chăm sóc sức khoẻ học sinh.
- Kiểm tra các hoạt động của các tổ chức đoàn thể.
- Kiểm tra công tác bảo vệ giám sát hành vi đạo đức học sinh.
- Kiểm tra trách nhiệm của nhân viên bảo vệ trong công tác phòng chống cháy
nổ.
- Kiểm tra công tác quản lí chuyên môn của phó hiệu trưởng.
b. Nhận xét đánh giá:(nêu ưu điểm và tồn tại)
Các nội dung trên đều thực hiện tốt
1.5. Kết quả kiểm tra việc thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong năm học:
a. Nội dung kiểm tra:
- KT việc thực hiện “Qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường” ban
hành kèm theo quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục-Đào tạo.
- KT việc thực hiện: “Phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.
- KT việc thực hiện cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”.
- KT việc thực hiện cuộc vận động “Mỗi Thầy Cô giáo là tấm gương đạo đức,
tự học và sáng tạo”.

b. Nhận xét đánh giá: (nêu ưu điểm và tồn tại)
Ban chỉ đạo các cuộc vận động và phòng trào “XD trường học thân thiện, học
sinh tích cực’’ tổ chức tốt việc triển khai thực hiện, đặc biệt trong nâng cao chất lượng
dạy học và rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, công tác chăm sóc và bảo vệ môi
trường.
1.6. Kiểm tra việc cấp phát, quản lý và sử dụng văn bằng, chứng chỉ (Theo
quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007)
a. Thực hiện các văn bản chỉ đạo:
Thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo của các cấp.
b. Công việc cụ thể:
- Phối hợp với đài truyền thanh xã thông báo việc phát bằng TN.THCS
- Lập danh sách học sinh đã tốt nghiệp THCS theo từng năm.
- Cho học sinh làm đơn xin rút bằng và ký nhận vào sổ cấp phát bằng.
- Quản lý hồ sơ và cấp phát: Hồ sơ Cấp phát bằng được đóng quyển theo từng
năm.
- Quy trình về việc nhận thay: Khi PHHS nhận bằng thay, thì phải có giấy hộ
khẩu hoặc các giấy tờ có giá trị chứng minh là PHHS và phải có giấy uỷ quyền.
c. Kết quả kiểm tra và hình thức xử lý:
5


Chưa có trường hợp cấp phát sai sót lớn.
Số bằng tồn động còn nhiều.
1.7. Kiểm tra việc dạy thêm, học thêm:
Không tổ chức dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường.
1.8. Kiểm tra việc thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng; Luật thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
a. Việc thực hiện văn bản chỉ đạo của UBND cấp tỉnh, huyện:
Nhà trường triển khai các văn bản chỉ đạo thực hiện Luật phòng, chống tham
nhũng; Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đến toàn thể CB-GV-NV.

b. Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác kiểm tra:
- Nhà trường thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng.
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về thực
hiện Luật phòng, chống tham nhũng.
c. Những kết quả cụ thể:
TT

Nội dung và bộ phận
được kiểm tra

Hình thức vi phạm

Kết quả xử lý

1

Kiểm tra công tác phòng,
chống tham nhũng.

Không

Không

2

Kiểm tra công tác thực
hành tiết kiệm, chống
lãng phí.

Không


Không

Ghi chú

d. Những chuyển biến sau thanh tra, kiểm tra: Nêu ưu điểm, hạn chế
CB-GV-NV đã có nhận thức tốt về chống tham nhũng, lãng phí.
2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo:
Phản hồi
kết quả

Số
đơn
tồn
đọng


do
tồn
đọng

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

Tố cáo

01

01

0

01

01

0

0

Loại
khác

0

0

0


0

0

0

0

01

01

0

01

01

0

0

Số đơn
đủ
ĐKGQ

Khiếu
nại

0


0

0

Tố cáo

0

0

Loại
khác

0

Khiếu
nại

Phân loại
Số đơn
thuộc
thẩm
quyền
Số đơn
Không
thuộc
Thẩm
quyền


Số đơn
Số đơn
không
đã giải
đủ
quyết
ĐKGQ

Số đơn
đã nhận

Tổng cộng

6


- Đánh giá: Nêu ưu điểm, hạn chế:
Giải quyết đúng đối tượng và nội dung vi phạm, xử lý kịp thời và chính xác.
3. Xử lý các vi phạm của cá nhân và bộ phận:
TT
1

Tên cá nhân (bộ phận)
Bùi Bảo Khánh –
Nhân viên Văn thư

Nội dung vi phạm
Vi phạm ngày giờ công

Kết quả xử lý Ghi chú

Kiểm điểm
trước HĐ

4. Tuyên dương, khen thưởng ở đơn vị:
Tên cá nhân (bộ
phận)

Nội dung tuyên dương, khen
thưởng

Hình thức
khen

1

Nguyễn Thị Thanh
Tuyền

Đạt giải II Hội thi Giáo viên dạy
giỏi cấp trường năm học 2014 –
2015

Giấy
chứng nhận

2

Nguyễn Thị Mỹ
Duyên


Đạt giải III Hội thi Giáo viên dạy
giỏi cấp trường năm học 2014 –
2015

Giấy
chứng nhận

Giang Pha

Đạt giải III Hội thi Giáo viên dạy
giỏi cấp trường năm học 2014 –
2015

Giấy
chứng nhận

Ngô Quốc Bảo

Đạt giải III Hội thi Giáo viên dạy
giỏi cấp trường năm học 2014 –
2015

Giấy
chứng nhận

Võ Thị Kim Huệ

Đạt giải khuyến khích Hội thi Giáo
viên dạy giỏi cấp trường năm học
2014 – 2015


Giấy
chứng nhận

Nguyễn Hữu Thiện

Đạt giải khuyến khích Hội thi Giáo
viên dạy giỏi cấp trường năm học
2014 – 2015

Giấy
chứng nhận

Nguyễn Thế Anh

Đạt giải khuyến khích Hội thi Giáo
viên dạy giỏi cấp trường năm học
2014 – 2015

Giấy
chứng nhận

Nguyễn Hữu Hải

Đạt giải khuyến khích Hội thi Giáo
viên dạy giỏi cấp trường năm học
2014 – 2015

Giấy
chứng nhận


Nguyễn Văn
Nhường

Đạt giải khuyến khích Hội thi Giáo
viên dạy giỏi cấp trường năm học
2014 – 2015

Giấy
chứng nhận

TT

3

4

5

6

7

8

9

Ghi chú

5. Đánh giá chung về kết quả công tác kiểm tra của đơn vị

a. Ưu điểm:
Công tác thanh, kiểm tra trong nhà trường là một công tác quan trọng. Sau các
đợt thanh, kiểm tra; cán bộ, giáo viên, nhân viên đã có ý thức hơn trong công tác
chuyên môn, kết quả giảng dạy được nâng lên một bước. Các mặt công tác của trường

7


có tiến bộ hơn trước, đã khắc phục dần những khuyết điểm, tồn tại và phát huy những
mặt tiến bộ.
Mọi hoạt động của nhà trường có nề nếp. Đội ngũ giáo viên nhà trường đa số
còn trẻ, năng động, nhiệt huyết, có nhiều chuyển biến về tư tưởng, nhận thức và có
nhiều nỗ lực, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ trọng tâm của ngành, của nhà trường,
trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chất lượng giảng dạy đều đạt từ trung bình trở lên,
không có CB - GV- NV đánh giá loại trung bình trở xuống.
b. Tồn tại:
Cơ sở vật chất, điều kiện trang thiết bị phục vụ dạy học còn nhiều thiếu thốn
nên ảnh hưởng không nhỏ đến yêu cầu thực hiện chủ đề năm học và đổi mới phương
pháp dạy học.
Hoạt động của tổ chuyên môn còn chậm cải tiến, đổi mới, giải pháp nâng cao
chất lượng dạy học chưa đồng bộ, chưa có tính chuyên sâu. Công tác bồi dưỡng phụ
đạo học sinh yếu kém chưa sát đối tượng, giáo viên còn lúng túng đưa ra nội dung phụ
đạo, giải pháp chưa đồng bộ với nội dung.
Nhiều tổ chuyên môn mới thành lập, kinh nghiệm chưa nhiều, còn lồng ghép
nhiều bộ môn nên hiệu quả sinh hoạt chuyên môn còn nhiều hạn chế trong việc triển
khai nâng cao chất lượng bộ môn.
Đội ngũ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lý chưa được tập huấn về công tác kiểm
tra nên cũng ảnh hưởng đến công tác kiểm tra nội bộ.
III. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ :
1. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo:

1.1. Khen thưởng đối với cá nhân và tập thể của trường:
TT

Tên cá nhân (tập thể)

Tóm tắt thành tích

Hình thức khen

01

Ngô Quốc Bảo

Có HS đạt giải cấp
huyện, tỉnh

Giấy khen

02

Nguyễn Thị Thanh
Tuyền

Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

03


Nguyễn Thị Mỹ
Duyên

Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

04

Võ Thị Kim Huệ

Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

05

Lê Thị Hồng Thắm

Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

06

Phan Thị Ngọc Tú


Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

07

Phan Thị Đỗ Quyên

Có HS đạt giải cấp
huyện

Giấy khen

Ghi chú

1.2. Các đề xuất và kiến nghị khác:
Các mặt của công tác thanh, kiểm tra đều đã có các văn bản hướng dẫn, tuy
nhiên cần tổ chức tập huấn để các thanh tra viên và nhà trường dễ vận dụng và thực
hiện.
8


2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo:
Mở các lớp tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho đội ngũ cốt cán làm nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra để đáp ứng được trong tình hình giáo dục hiện nay.
Trên đây là công tác kiểm tra nội của trường THCS Thạnh Lợi năm học 2014 2015./.
Nơi nhận:

HIỆU TRƯỞNG


- Thanh tra Phòng GD (báo cáo);
- Lưu VT.

9



×