Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

tuan 20,21,22,tieng v 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.7 KB, 57 trang )

Tn 20
Thø 2
TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (T1)

I.Mục tiêu
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài .- Hiểu ND : Con người
chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao động ,
nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4 ).

II. Chuẩn bò
-

GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư
Trung thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu Ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu đoạn 2,3 một lượt,
b/Đọc từng câu
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng
ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác
nhau? Là giọng của những ai?

- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài
Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối
bài.

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:

- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người kể
chuyện, giọng của Thần Gió và giọng
của ông Mạnh.


-Bài tập đọc được chia làm mấy đoạn

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có

nghóa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?

- ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với
Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể
hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc
mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói
của ông Mạnh)

Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm … ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó … làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ ngôi
nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng
phẳng. Hoành hành có nghóa là làm
nhiều điều ngang ngược trên một
vùng rộng, không kiêng nể ai.
.
- Trong đoạn văn có lời của ông
Mạnh nói với Thần Gió.
- ng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc ác!
(Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc

đồng thanh)
HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho HS.
-  Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
thầm.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông
Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Mạnh nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió
Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo
làm gì?
nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
Ngạo nghễ có nghóa là coi thường tất
- Kể việc làm của ông Mạnh chống cả
Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả ba
lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
lần, nhà đều bò quật đổ. Cuối cùng,
ông quyết dựng một ngôi nhà thật
vững chãi.Ôâng dẫn những cây gỗ thật


lớn làm cột, chọn những viên đá thật

- Em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi to làm tường.
nhà ntn?
-Là ngôi nhà thật chắc chắn và khó bò
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả lung lay.
ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà đọc bài theo yêu cầu
của ông nên ông mới quyết đònh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần
này Thần Gió có quật đổ nhà của ông
Mạnh được không? Chúng ta cùng học
tiếp phần còn lại của bài để biết được
điều này qua tiết tập đọc ngày mai.
*****************************************

TẬP ĐỌC
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ(tiết 2)
I.Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài .- Hiểu ND : Con
người chiến thắng Thần Gió , tức là chiến thắng thiên nhiên - nhờ váo quyết tâm và lao
động , nhưng cũng biết sống thân ái , hòa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH
1,2,3,4 ).

II. Chuẩn bò
III.

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.

Các hoạt động:


Hoạt động dạy

Hoạt động học

- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió - Hình ảnh cây cối xung quanh
phải bó tay?
nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn
đứng vững, chứng tỏ Thần Gió phải
bó tay.
-Thần Gió có thái độ thế nào khi - Thần Gió rất ăn năn.
quay trở lại gặp ông Mạnh?
- n năn có nghóa là gì?
- n năn là hối hận về lỗi lầm của
mình.
- ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió - ng Mạnh an ủi và mời Thần
trở thành bạn của mình?
Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông.
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến - Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm


thắng Thần Gió?

và biết lao động để thực hiện quyết
tâm đó.
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? - ng Mạnh tượng trưng cho sức
Thần Gió tượng trưng cho ai?
mạnh của người, còn Thần Gió
tượng trưng cho sức mạnh của thiên

Câu chuyện muốn nói với chúng ta
nhiên.
điều gì?
Câu chuyện cho ta thấy người con
người chiến thắng thiên nhiên nhờ
lòng quyết tâm và lao động, nhưng
người cần biết cách sống chung
(làm bạn) với thiên nhiên.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại -3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau,
mỗi HS đọc một đoạn truyện.
bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho
điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và
tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? - Con thích ông Mạnh vì ông
Mạnh đã chiến thắng được Thần
Vì sao?
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về Gió…
- Con thích Thần Gió vì Thần đã
nhà luyện đọc.
biết ăn năn về lỗi lầm của mình và
trở thành bạn của ông Mạnh…
Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
**********************************

Thứ 3:
KỂ CHUYỆN


ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1).
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự .
- HS khá ,giỏi biết kể lại được tồn bộ câu chuyện (BT2) đặt được tên khác cho câu
chuyện (BT3).
II. Chuẩn bò

- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
- HS: SGK.


III. Các hoạt động:

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS
và yêu cầu các con dựng lại câu
chuyện Chuyện bốn mùa
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
3. Giới thiệu: (1’)

- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
- Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?

- Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

Đây là nội dung thứ mấy của câu
chuyện?
-Hãy xắp xếp lại các bức tranh theo đúng
thứ tự câu chuyện .
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một

Hoạt động của Trò
- Hát
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi và mở sgk trang 15.

- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện ng Mạnh
thắng Thần Gió.
- Quan sát tranh.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông
Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân
thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu
chuyện.

- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang
vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ
nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông
Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ
ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó
tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng
vững trong khi cây cối xung quanh bò đổ
rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự cac


số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3
em và giao nhiệm vụ cho các em tập
kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo
hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể
một đoạn truyện tương ứng với nội
dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức
phân vai: người dẫn chuyện, ông
Mạnh, Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương  Hoạt
động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe và chuẩn bò bài sau.

bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện
trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hai hình thức
trên.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví
dụ: Con người đã thắng gió ntn? / ng
Mạnh và Thần Gió / ng Mạnh và Thần
Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của
ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi
nhà của ông Mạnh…

**********************************************
Thø 4

TẬP ĐỌC

MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài căn .- Hiểu ND : Bài
văn ca ngợi vẽ đẹp mùa xn ( trả lời được CH 1,2 ; CH 3 ( mục a hoặc b).
I HS khá , giỏi trả lời được đầy đủ CH3.
-GV giúp HS cảm nhận được mùa xn đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên

đẹp đẽ và giàu sức sống .Từ đó ,HS có ý thức về BVMT.
I. Chuẩn bò
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’

Hoạt động của Trò
- Hát


3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ
lẫn.
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn
bài, HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- GV giải nghóa từ mận, nồng nàn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải từ: khướu,
đỏm dáng, trầm ngâm.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng
câu văn đầu tiên của đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hỏi HS vừa đọc bài: Emõ ngắt
giọng ở câu cuối bài ntn?

- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá
đọc mẫu lần 2.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch (/)
để phân cách các đoạn với nhau.

-

1 HS khá đọc bài.

- HS dùng bút chì gạch chân các từ
này
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng
chim / và bóng chim bay nhảy.//

- YC HS đọc đoạn 3.
- Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy,
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau.
nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng,
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm trầm ngâm.
có 3 HS và yêu cầu luyện đọc - Một số HS đọc bài cá nhân.
trong nhóm.
- 1 HS khá đọc bài.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc - HS đọc bài.
đồng thanh, đọc cá nhân.
- 3 HS đọc bài theo hình thức nối
- cho điểm.
tiếp.


e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 3, 4.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2 Hỏi:
Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân
đến?
- Em còn biết dấu hiệu nào báo
hiệu mùa xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của
bầu trời và mọi vật khi mùa xuân
đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp
con cảm nhận được hương vò riêng

của mỗi loài hoa xuân? Vẻ đẹp riêng
của mỗi loài chim được thể hiện qua
các từ ngữ nào?
- Theo em, qua bài văn này, tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì?
-Để mùa xn thêm đẹp em cần phải
làm gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả
lời câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì
khi mùa xuân đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS
về nhà đọc lại bài.

- Luyện đọc theo nhóm.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc
đồng thanh một đoạn trong bài.

- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin
mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm
hơn. Chim én bay về…
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến
bầu trời thêm xanh, nắng càng rực
rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra
hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang
khắp các vườn cây.
- Hương vò của mùa xuân: hoa

bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa
cau thoang thoảng.
-Em cần phải bảo vệ chim,bảo vệ
cây,bảo vệ mơi trường .
-Vẻ riêng của mỗi loài chim:chích
choè nhanh nhảu, khướu lắm điều,
chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm
ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của
mùa xuân. Xuân về đất trời, cây
cối, chim chóc như có thêm sức
sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.

*******************************


CHÍNH TẢ

GIÓ

I. Mục tiêu

- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ .
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
-Giúp HS thấy được “Tính cách ”thật đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với
mọi nhà,…hết trèo cây bưởi lại trèo na).Từ đó ,thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bò

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu
- Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc
lá, quả na, cái nón, lặng lẽ, no nê,
… (MB): cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ,
muỗi,…
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động của Trò
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.

Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính
tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt
động của gió được nhắc đến trong
bài thơ.


-3 HS lần lượt đọc bài.
-Bài thơ viết về gió.
-Gió thích chơi thân với mọi nhà:
gió cù anh mèo mướp; gió rủ ong
mật đến thăm hoa; gió đưa những
cánh diều bay lên; gió ru cái ngủ;
gió thèm ăn quả lê, trèo bưởi, trèo
na.

b) Hướng dẫn cách trình bày

-Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ
thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7


-Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ
có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy
chữ?
-Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta
phải chú ý những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;

chữ.
-Viết bài thơ vào giữa trang giấy,
các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng
với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì
các một dòng rồi mới viết tiếp khổ
thơ thứ hai.


+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở,
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
-Đọc lại các tiếng trên cho HS viết -Viết các từ khó, dễ lẫn.
vào bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.
d) Viết bài
-Viết bài theo lời đọc của GV.
-GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu
thơ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi
-Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các lỗi ra lề vở.
chữ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài. Số bài còn
lại để chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
tập chính tả
-2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
Bài 1
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
-Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức Việt 2, tập hai. Đáp án:
cho HS thi làm bài nhanh. 5 em làm -hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng
xong đầu tiên được tuyên dương.
xính làm việc, bữa tiệc, thời tiết,
thương tiếc.

-Bài 2
-Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui:
Hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một
cặp chơi. Các HS oẳn tù tì để chọn
quyền đố trước. HS đố trước đọc 1

-HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một số từ
khác:


trong các câu hỏi của bài để bạn kia
trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả
lời được thì HS đố phải đưa ra câu trả
lời. Nếu HS đố cũng không tìm được
thì hai bạn cùng nghó để tìm và từ này
không được tính điểm. Mỗi từ tìm
đúng được 10 điểm, bạn nào có nhiều
điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính
tả trở lên về nhà viết lại bài cho
đúng.

+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi
sáng)/ Màu của cây lá. (sông)/ Hạt
nhỏ, mầu đỏ nâu, có trong nước

sông. (phù sa)/ Từ dùng để khen
người gái có khuôn mặt đẹp (xinh)

+ Tên một loại cá. (cá giếc)…

*********************************************


Thø 5
Lun tõ vµ c©u

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
§Ỉt vµ TLCH khi nµo? DÊu chÊm – dÊu chÊm than

I. Mục tiêu
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết bốn mùa ( BT1) .
- Biết dùng các cụm từ bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ thay cho cụm từ khi nào
để hỏi về thời điểm (BT2) ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT3)

II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút
màu.
- HS: SGK. Vở

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả
lời câu hỏi: Khi nào?
Nhận xét, cho điểm từng HS.

3.Bài mới
-Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc
điểm thích hợp.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.

 Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với
cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ,
lúc nào, tháng mấy, mấy giờ
thay cho: khi nào?

Hoạt động của Trò
- Hát

- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập tiếng
Việt 2, tập hai.


Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay
thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào,
tháng mấy, mấy giờ.

- Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
trao đổi với nhau để làm bài. Các con hãy
lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vò
trí của từ khi nào trong từng câu văn, sau đó
đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn
bạc với nhau xem từ đó có thể thay thế cụm
từ khi nào hay không. Các con cần chú ý, câu
hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm
(lúc) xảy ra sự việc.
- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ:
Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi
thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng
những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau
khi đã thay thế từ.

HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp.
-

Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc
nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
-2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
-Nhận xét và cho điểm HS.

hai.
Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/
Bài 3
không!/ sáng ra ta sẽ mở cửa mời
-Gọi HS nhận xét và chữa bài.
ông vào.
-Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu
-Đặt ở cuối câu kể.
văn nào?
- cuối các câu văn biểu lộ thái
-Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu
độ, cảm xúc.
chấm cảm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi
với các cụm từ vừa học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về chim chóc.


TẬP VIẾT

***********************************

I. Mục tiêu:

Q – Quê hương tươi đẹp.

- Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng
dụng : Q ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Q hương tươi đẹp .
II. Chuẩn bò:

- GV: Chữ mẫu Q . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
- III. Các hoạt động:

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết:P
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Phong cảnh hấp dẫn.
- GV nhận xét, cho điểm.

- Hát

- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.

4. Bài mới
5. Giới thiệu: (1’)

- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền
sau chúng.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q
- Chữ Q cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của
chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2 đầu

- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- Chiếc nón úp.
- HS quan sát.


uốn ra ngoài không đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét
móc ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ
4.
- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút
xuống đường kẽ 2, viết nét cong trên có
2 đầu uốn ra ngoài , dừng bút ở giữa
đường kẽ 2 và đường kẽ 3.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng.
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Quê hương tươi đẹp.
2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.

-Các dấu thanh đặt ở các chữ
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối nét Q và
uê.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Quê
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Phương pháp: Luyện tập.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu
- Q : 5 li

- g, h : 2,5 li
- t, đ, p : 2 li
- u, e, ư, ơ, n, i : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới e
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con

- Vở Tập viết

- HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.


4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bò: Chữ hoa R
********************************************************

Thø 6

TẬP LÀM VĂN

TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1) .
- Dựa vào gợi ý , viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đên 5 câu ) về mùa hè ( BT2).

-Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường thiên nhiên.
II. Chuẩn bò

- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới
thiệu.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống
trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới

Hoạt động của Trò
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.

Giới thiệu: (1’)
-Trong giờ Tập làm văn này, các con sẽ
học cách viết một đoạn văn tả cảnh mùa
trong năm
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1

- Đọc đoạn văn sau và trả lời
câu hỏi.

- Đọc.
- Mùa xuân đến.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa
xuân đến?

- Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?

- Mùi hoa hồng, hoa huệ
thơm nức, không khí ấm
áp. Trên các cành cây đều
lấm tấm lộc non. Xoan
sắp ra hoa, râm bụt cũng
sắp có nụ.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối
xanh tốt và tỏa ngát hương
thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.

- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng
cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một
đoạn văn có từ 3 đến 5 câu

nói về mùa hè.
Bài 2
- Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu
một đoạn văn miêu tả về mùa xuân.
Trong bài tập 2, các con sẽ được
luyện viết những điều mình biết về
mùa hè.
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong
năm?
- Mặt trời mùa hè ntn?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn
ntn?

- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp
ntn?

- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6
trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh
nắng vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây
xoài thơm phức, mùi nhãn
lồng ngọt lòm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một
góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè,
được đi nghỉ mát, vui
chơi…
- Trả lời.

- Trả lời.


- Con thường làm gì vào dòp nghỉ hè?

- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa
bài.

Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn
văn của bạn.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những
lỗi về câu từ
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
- Chuẩn bò: Tả ngắn về loài chim.
-

***********************************************
CHÍNH TẢ

MƯA BÓNG MÂY
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu
trong bài .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .

II. Chuẩn bò

- GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc
chính tả.
- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gió
- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sương,
xương cá, cây sung.

Hoạt động của Trò
- Hát
- HS thực hiện yêu cầu của GV.


- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Treo tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?
- Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại
nắng ngay người ta gọi là mưa bóng
mây. Cơn mưa bóng mây đáng yêu và
ngộ nghónh như đứa trẻ. Để thấy rõ
điều đó,hôm nay, chúng ta cùng nghe
và viết bài Mưa bóng mây, sau đó làm

bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ
ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được
sử dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết.
- Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt,
oang, ay?
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
d) Viết chính tả

- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa vừa
nắng.

- 1 HS đọc lại bài.
- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.

- Dung dăng cùng đùa vui.
- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã
cười.
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4
câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu ngoặc kép.
- Để cách một dòng.
- MB: nào, lạ, làm nũng.
- MN: hỏi, vở, chẳng, đã.
- Thoáng, mây, ngay,ướt, cười.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp.
- HS nghe – viết.


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận
nhóm và làm. Nhóm nào làm xong
Bài 2
trước thì mang dán lên bảng.
- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở
- Đáp án:
cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
A
B
A
B
- GV chuẩn bò sẵn nội dung bài tập 2 sương ----- mù chiết ----- cành
vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. xương ----- rồng chiếc ----- lá
đường
sa
tiết
nhớ
phù
xa
tiếc
kiệm
- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. thiếu -----sót
hiểu ----- biết
- Tổng kết cuộc thi.
xót ------- xa
biếc----- xanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chú ý học lại các trường hợp
chính tả cần phân biệt trong bài.

- Chuẩn bò: Chim sơn ca và bông cúc
trắng.
********************************************


Tn 21

Thø 2

TẬP ĐỌC

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài .
- Hiểu lời khun từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn ; để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được CH 1,2,4,5 ).
-HS khá , giỏi trả lời được CH3.
-HS hiểu cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
sống luôn đẹp đẽ và có ý nghóa ,góp phần bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bò
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.


III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò


1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa nước nổi.
3. Bài mới

-

Giới thiệu: (1’)

Hát
3 HS lần lượt lên bảng:

- Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca
- Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
và một bông cúc trắng.
- Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- Con thấy chú chim và bông cúc thế - Mở sgk, trang 23.
nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra
với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai
phải chết một cách rất đáng thương và
buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra
ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim
sơn ca và bông cúc trắng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp
a) Đọc mẫu
theo dõi và đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm

- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
- Đọc mẫu sau đó yêu cầu đọc các từ cần đọc đồng thanh
luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ
- Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho
sung các từ cần luyện phát âm lên bảng đến hết bài.
ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi
các lỗi ngắt giọng.
c) Luyện đọc theo đoạn
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các - Bài tập đọc có 4 đoạn:
đoạn phân chia ntn?
+ Đoạn 1: Bên bờ rào … xanh
thẳm.
+ Đoạn 2: Nhưng sáng hôm sau …
chẳng làm gì được.


+ Đoạn 3: Bỗng có hai cậu bé …
héo lả đi vì thương xót.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.

- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó
gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Đó chính là lời khen ngợi của sơn ca
với bông cúc. Khi đọc câu văn này, các
con cần thể hiện được sự ngưỡng mộ của

sơn ca.
- GV đọc mẫu câu nói của sơn ca và cho
HS luyện đọc câu này.
- Gọi HS khác đọc lại đoạn 1, sau đó
hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hãy tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
của đoạn này.
Gọi HS đọc đoạn 3.
Gọi HS đọc đoạn 4.
Hướng dẫn HS ngắt giọng.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS
-  Hoạt động2: Thi đua đọc bài.
e) Thi đọc
g) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà
luyện đọc lại bài
Chuẩn bò: TiÕt 2
-

- Đoạn văn có lời nói của chim sơn
ca với bông cúc trắng.

-

Luyện đọc câu.


-

Một số HS đọc lại đoạn 1.

- 1 HS khá đọc bài.
- 1 HS đọc bài, sau đó nêu cách ngắt
giọng. Các HS khác nhận xét và
thống nhất cách ngắt giọng:
- Một số HS đọc bài.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm của mình
- Cử đại diện thi đọc cá nhân
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.

TẬP ĐỌC

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T2)


I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được tồn bài .
- Hiểu lời khun từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát , bay lượn ; để cho
hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được CH 1,2,4,5 ).
-HS khá , giỏi trả lời được CH3.
-HS hiểu cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
sống luôn đẹp đẽ và có ý nghóa ,góp phần bảo vệ môi trường.


II. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)

-

Hát
3 HS lần lượt lên bảng:

2. Bài cũ.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

 Hoạt động: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?

- 1 HS khá đọc bài thành tiếng.
- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới
xinh xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.

- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
- Nghóa là không thể tả hết niềm
thấy thế nào?
sung sướng đó.
- Sung sướng khôn tả có nghóa là gì?

- Chim sơn ca hót véo von.
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao,
hót của sơn ca?
trong trẻo.
- Véo von có ý nghóa là gì?
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào vui vẻ và hạnh phúc.
cho biết trước khi bò bắt bỏ vào lồng, cuộc
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
sống của sơn ca và bông cúc ntn?
đọc thầm theo.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Vì sơn ca bò nhốt vào lồng?
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào
rất buồn thảm?
lồng.
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Hai chú bé không những đã nhốt


- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất chim sơn ca vào lồng mà còn không
vô tâm đối với sơn ca?
cho sơn ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng
chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc chim.
trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên
điều ấy.

- Chim sơn ca chết khát, còn bông
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
chim sơn ca và bông cúc trắng?
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp chết, nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào
rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết,
tiết trong bài nói lên điều ấy.
cúc cũng héo lả đi và thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một
chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
long trọng.
- Long trọng có nghóa là đầy đủ nghi
lễ và rất trang nghiêm.
- Long trọng có ý nghóa là gì?
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- Theo con, việc làm của các cậu bé
đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các cậu
bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được ca hót và
bông cúc vẫn được tắm nắng mặt trời các
cậu bé cần làm gì?)

-

Câu chuyện khuyên con điều gì?

- 3 đến 5 HS nói theo suy nghó của
mình.

Ví dụ: Các cậu thấy không, chim
sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn
được nghe nó hót, bông cúc cũng đã
héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó,
được ngửi thấy hương thơm của nó
nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt
chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải
được bay bổng trên bầu trời xanh
thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải
được tắm ánh nắng mặt trời.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con
vật và các loài cây, loài hoa để góp
phần bảo vệ môi trường.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×