Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ĐỀ tài xây DỰNG PHẦN mềm QUẢN lý bán HÀNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.73 KB, 43 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN
HÀNG

mềm

GVHD

: Lâm Thanh Hùng

SVTH

: Dương Hồng Thanh

MSSV

: 12E201P010

Lớp

: 12LT-TP

Ngành

: Công nghệ thông tin

CN



: Công nghệ phần


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 6 năm 2014


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TPHCM, Ngày ... Tháng ... Năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng



MỤC LỤC

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 5

LỜI MỞ ĐẦU
-

Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền kinh tế
vững mạnh và hiệu quả. Xét ở phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thị
trường hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn, quyết định sự tồn

-

tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị
trường nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói
chung hầu hết các doanh nghiệp đều đổi mới, bước đầu đã hoà nhập với
nền kinh tế khu vực và cả thế giới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp
thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc tiêu thụ hàng hoá, là một nghệ thuật kinh doanh của từng doanh
nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một nguồn cung
ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm

-


dẻo…
Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh
nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (mua bán, trao đổi)
các loại hàng hoá giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán
và khách hàng đều cần được quản lí, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số
lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin
càng nhiều, càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời
gian, công sức để quản lí để dẫn đến những sai sót đáng tiếc khi quản lí,

-

khai thác và xử lí các thông tin trên.
Với một thực trạng như vậy thì việc ứng dụng tin học vào công tác quản lí
sẽ làm cho quá trình tác nghiệp đạt được những hiệu quả lớn, nhanh chóng

-

và chính xác hơn.
Nhờ sự quan tâm, hướng dẫn của thầy Lâm Thanh Hùng, em đã từng bước
nghiên cứu và vận dụng các kiến thức đã được học để tìm hiểu, phân tích
và xây dựng được chương trình quản lý đáp ứng tương đối một số các yêu
cầu đặt ra. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên chương trình vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 6


góp ý kiến của thầy và các bạn để có thể từng bước xây dựng chương trình
-

ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 7

Chương I:
HIỆN TRẠNG VÀ YÊU CẦU
1.1 Hiện Trạng
1.1.1 Khảo sát thực tế
- Đề tài được thực hiện tại công ty Long Nhật. Là công ty chuyên kinh

doanh về đồ điện tử, điện thoại di động, tivi, máy nghe nhạc, máy vi
tính… đây là công ty có quy mô vừa và nhỏ, đặc biệt là chưa sử dụng
phần mềm kế toán, các hoạt động bán hàng diễn ra chủ yếu bằng thủ công
nên tốn kém nhiều thời gian và chi phí. Vì thế trở ngại trong việc bán hàng
-

là không tránh khỏi.
Qua quá trình khảo sát chúng tôi đã thu thập đc những thông tin nghiệp vụ

-


như sau:
Công ty Long Nhật kinh doanh nhiều loại mặt hàng. Mỗi loại mặt hàng
công ty phân biệt nó dựa trên mã mỗi loại mặt hàng, mỗi mặt hàng đều
thuộc vào một loại mặt hàng duy nhất và lưu trữ kèm theo thông tin về tên
hàng, đơn vị tính, nơi sản xuất, số lượng tồn đầu kỳ. Theo từng thời điểm
mỗi mặt hàng được công ty ấn định giá bán khác nhau. Các mặt hàng
được công ty nhập về từ nhiều đối tác khác nhau thông tin mà công ty cần
lưu trữ đối với mỗi đối tác gồm có: tên công ty hoặc tên người đại diện,
địa chỉ, số điện thoại. Khi nhập hàng hoặc xuất hàng công ty sẽ lập chứng
từ tùy theo nhu cầu là xuất hay nhập mỗi chứng từ sẽ có các thông tin như
số phiếu, ngày lập phiếu, tên công ty hoặc người đại diện phía đối tác, tên
nhân viên lập phiếu, chi tiết về số lượng, giá bán của từng mặt hàng và
tổng tiền các mặt hàng của chứng từ. Công ty có nhiều nhân viên kinh
doanh mỗi nhân viên công ty cần lưu trữ thông tin để quản lý gồm mã
nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại.

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 8

1.1.2 Mô tả qui trình các công việc liên quan
1.1.2.1 Qui trình nhập hàng:

-

Khi nhận được thông báo của nhà cung ứng về việc nhập hàng, phòng

mua hàng lập một bản tiến độ mua hàng. Tiến độ nhập hàng được lập theo
biểu mẫu đính kèm quy định này.

-

Tiến độ nhập hàng đượ chuyển cho phòng mua hàng, kho biết để chủ
động sắp xếp công việc, xác định tiến độ giao hàng cho khách.

-

Kiểm tra hàng hoá: Khi hàng nhập kho, Thủ kho có trách nhiệm mời nhân
viên mua hàng, nhân viên bán hàng xuống cùng kiểm tra chất lượng hàng
hoá

-

Kiểm tra số lượng: cân, đong, đo, đếm từng lô, từng kiện, xác định số
lượng theo phương pháp đồng dạng.

-

Kiểm tra chất lượng: theo tiêu chuẩn từ hợp đồng mua hàng.

-

Kiểm tra về qui cách.

-

Thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm tra hàng hoá, biên bản có chữ ký xác

nhận của Thủ kho, nhà cung cấp, phòng cung ứng.

-

Nếu hàng không đạt hoặc một phần không đạt hoặc không đúng theo thoả
thuận, phòng cung ứng phải làm việc với nhà cung cấp giao hàng lại theo
đúng hợp đồng.

-

Trường hợp hàng hoá đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Thủ kho lập
phiếu nhập kho, phiếu nhập kho phải chuyển cho phòng kế toán, phòng
cung ứng, phòng bán hàng. Phiếu nhập kho theo mẫu của Bộ tài chính.

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 9

1.1.3.2 Qui trình xuất hàng:
-

Yêu cầu xuất hàng có thể xuất phát từ các nguồn: xuất bán cho khách
hàng, xuất chuyển cho siêu thị- đại lý, xuất cho cửa hàng, xuất để thay
hàng bị hư (đổi hàng cho khách).

-


Các bộ phận cần nhập hàng phải gởi giấy đề nghị về phòng bán hàng vào
sáng thứ 3, 5, 7 hàng tuần. Nhu cầu nhập hàng phải được lập kế hoạch từ
trước, trừ trường hợp đặc biệt thì bộ phận yêu cầu phải giải trình cho
phòng bán hàng biết.

-

Nhân viên quản trị hàng hóa của phòng bán hàng tập hợp tất cả các phiếu
yêu cầu xuất hàng của các nơi, căn cứ vào lượng hàng bán của từng địa
điểm, bản hàng tồn kho thành phẩm, quy định phân hàng của từng điểm
bán. Sau đó kiểm tra và điều chỉnh yêu cầu xuất hàng của các nơi. Sau đó
xác nhận lên phiếu yêu cầu xuất hàng, photo làm 03 bản trình Trưởng
phòng bán hàng ký. Liên chính giao cho kế toán để xuất hoá đơn, liên 2
giao cho thủ kho để lấy hàng, liên 3 giữ lại.

-

Sau đó nhân viên quản trị hàng, phiếu xuất hàng cho nhân viên giao nhận,
nhân viên giao nhận lấy phiếu xuất hàng và nhận hàng tại kho.

-

Thủ kho căn cứ vào yêu cầu xuất hàng của NV quản trị hàng hóa, căn cứ
vào phiếu xuất hàng kiểm tra các hàng yêu cầu xuất còn tại kho hay
không.

-

Nêu các mặt hàng yêu cầu xuất còn thì thu kho lập phiếu xuất kho theo
đúng nguyên tắc kế tóan. Thủ kho xuất kho hàng hoá, nhân viên giao nhận

ký vào ô người nhận, nhận thêm một phiếu xuất kho, photo thêm một bản.

-

Nếu có một trong những mặt hàng yêu cầu đặc không còn tại kho thì thủ
kho tiến hành báo cho NV quản trị hàng và chờ quyết định của NV quản
trị.

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 10

-

Thủ kho, nhân viên giao hàng có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá về các
thông sồ: quy cách,số lượng, chất lượng, bao bì sản phẩm. Nếu phát hiện
không đạt yêu cầu, phải đổi hàng khác, báo lại cho phòng bán hàng kết
quả.

-

Nhân viên giao nhận sau đó liên hệ kế toán để xuất hoá đơn (đối với khách
hàng cần hoá đơn).

-

Sau khi nhận được thông tin của nhân viên giao nhận, kế toán kiểm tra lại

đầy đủ các nội dung như tên sản phẩm, quy cách, số lượng, đơn giá, thành
tiền, tổng cộng, số phiếu, chữ ký. Nếu đạt thì xuất hoá đơn.

1.1.4 Các biểu mẫu liên quan.
1.1.4.1 Biểu mẫu chứng từ nhập.

1.1.4.2

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 11

1.1.4.3 Biểu mẫu chứng từ xuất.

1.1.4.4
1.1.4.5 Biểu mẫu báo cáo xuất, nhập, tồn hàng.

1.1.4.6

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 12

1.1.5 Các qui định ràng buộc có liên quan.

1.1.5.1 Qui định về định mức tồn kho tối thiểu
1.1.5.1.1 Mục đích:
-

Đảm bảo trong kho luôn có một lượng hàng “tối thiểu”, phục vụ theo yêu
cầu khách hàng. Định mức tồn kho tối thiểu vừa phải đáp ứng yêu cầu của
khách hàng về số lượng hàng hoá, vừa phải hạn chế mức thấp nhất chi phí
tồn kho cho công ty.
1.1.5.1.2 Nội dung:
-

Định mức tồn kho do phòng bán hàng lập, trình Giám đốc công ty
duyệt. Phòng cung ứng, kho, phòng kế toán có trách nhiệm tham mưu
cho Phòng bán hàng trong việc lập định mức tồn kho tối thiểu.

-

Định mức tồn kho tối thiểu được xem xét hàng quý. Trước ngày 5 của
quý sau, Trưởng phòng bán hàng lập báo cáo của mức tồn kho các
tháng trong quý trước, so sánh định mức tồn kho của các kỳ trước. Lý
giải nguyên nhân tăng, giảm của định mức tồn kho trình Giám đốc
công ty xem xét.

-

Việc xây dựng định mức tồn kho được thực hiện theo các bước sau:


Lập báo cáo bán hàng qua từng tuần, theo từng tháng, theo quý.




So sánh mức bán hàng theo từng quý khác, tháng, từng khác
nhau.



Phát hiện các chu kỳ bán hàng trong năm.



Các tuần, tháng, quý số lượng bán hàng gần giống nhau được
gom lại.

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 13



Xác định số lượng bán hàng trung bình của các khoảng thời
gian giớng nhaum trung bình tháng, trung bình quý.



So sánh mức độ chênh lệnh giữa các khoảng thời gian giống
nhau và trung bình tháng, quý.




Nếu chên lệch không quá 10 % tức là không có bán hàng theo
mùa, công ty sử dụng định mức bán hàng trung bình theo năm,
nếu chênh lệch quá 10 % thì phải tính định mức theo mùa.

1.2 Yêu cầu chức năng phần mềm.
-

Quản lý danh mục các loại hàng mỗi loại hàng có một mã loại hàng để

-

phân biệt với các loại hàng khác.
Quản lý danh mục các mục hàng hóa mỗi hàng có một mã hàng hóa để

-

phân biệt với các mục hàng hóa khác.
Danh mục các đối tác đang hợp tác với công ty trong đó bao gồm các nhà
cung cấp hàng hóa, hay các khách hàng mua hàng hóa của công ty. Mỗi
đối tác có một mã đối tác để phân biệt với các đối tác khác nhau để không

-

bị trùng lặp
Danh sách các phiếu nhập hàng cần được lưu trữ thông tin và mỗi phiếu
cần có một số phiếu phân biệt cần khi muốn nhập hàng hóa từ các công ty
đối tác khác nhau, hay khi cần ta phải in các thông tin trong phiếu cần biết

rõ ràng thông tin của đối tác và rõ ràng về số lượng đơn giá trong các thời

-

gian nhập khác nhau và cần lưu trữ các thông tin này.
Danh sách các phiếu bán (xuất) hàng cần được lưu trữ thông tin và mỗi
phiếu cần có một số phiếu phân biệt cần khi muốn bán (xuất) hàng hóa từ
các công ty đối tác khác nhau, hay khi cần ta phải in các thông tin trong
phiếu cần biết rõ ràng thông tin của đối tác và rõ ràng về số lượng đơn giá

-

trong các thời gian khác nhau và cần lưu trữ các thông tin này.
Cần lưu trữ các danh mục một các logic để khi cần dễ dàng tìm kiếm.
Lưu trữ giá mua, hay giá bán trong các thời gian khác nhau trong từng
thời kỳ.
1.1.5.2

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 14

1.1.5.3 Chương
1.1.5.4 THIẾT

II:


KẾ PHẦN MỀM

2.1 Thiết kế dữ liệu.
2.1.1 Sơ đồ logic.
1.1.5.5

2.1.2 Danh sách các thành phần của sơ đồ.

1.1.5.6

S

1.1.5.7

1.1.5.9 Ghi

1.1.5.8 Ý nghĩa

Tên

chú

1.1.5.11
1.1.5.10

1

Loai
H
a

n
g

1.1.5.14 1.1.5.15

2

1.1.5.12 Dùng lưu dữ thông tin từng

loại mặt hàng

ại hàng

1.1.5.16 Dùng lưu trữ thông tin từng

DM

SVTH: Dương Hồng Thanh

mặt hàng

1.1.5.13 Lo

1.1.5.17 Da

nh mục
GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 15


H
H

hàng
hóa

1.1.5.19
1.1.5.18

3

GIA
B
A
N

1.1.5.20 Dùng lưu trữ giá bán của

từng mặt hàng

bán

1.1.5.25 Chi

1.1.5.23
1.1.5.22 CTP

4


1.1.5.26

5

1.1.5.24 Dùng lưu trữ thông tin các

N
X
1.1.5.27

PN
X

1.1.5.21 Giá

mặt trong các phiếu nhập xuất

1.1.5.28 Dùng lưu trữ thông tin các

phiếu nhập xuất

tiết
phiếu
nhập
xuất
1.1.5.29 Phi

ếu nhập
xuất


1.1.5.31
1.1.5.30

6

Nha
n
V
ie
n

1.1.5.32 Dùng lưu trữ thông tin các

nhân viên

ân viên

1.1.5.37 Da

1.1.5.35
1.1.5.34 DM

7

1.1.5.33 Nh

1.1.5.36 Dùng lưu trữ thông tin các

K
H


khách hàng

nh mục
khách
hàng

1.1.5.38

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 16

2.1.3 Danh sách các thuộc tính của từng thành phần.
2.1.3.1 Thành phần LoaiHang

2.1.4

ST
2.1.9

1
2.1.14

2

2.1.7 Miền


2.1.5 Thuộc tính

2.1.6 Kiểu

2.1.10 maLoai

2.1.11 text

2.1.12 6

2.1.15 Tenloai

2.1.16 text

2.1.17 50

giá trị

2.1.8 Ghi chú

2.1.13 Mã loại

hàng
2.1.18 Tên loại

hàng

2.1.19
2.1.3.2 Thành phần DMHH


2.1.20

ST
2.1.25

1

2.1.22 Kiểu

2.1.26 MAHANG

2.1.27 text

2.1.28 6

2.1.29 Mã hàng

2.1.32 text

2.1.33 50

2.1.34 Tên hàng

2.1.36 DVT

2.1.37 text

2.1.38 6


2.1.41 NOISX

2.1.42 text

2.1.43 50

2.1.47 numb

2.1.48 Long

2.1.30 2.1.31 TENHAN

2
2.1.35

3
2.1.40

4

G

2.1.45 2.1.46 SLTOND

5
2.1.50

6

2.1.23 Miền


2.1.21 Thuộc tính

AU
2.1.51 maloai

er
2.1.52 text

giá trị

integer
2.1.53 6

2.1.24 Ghi chú

2.1.39 Đơn vị

tính
2.1.44 Nơi sản

xuất
2.1.49 SL tồn đầu
2.1.54 Mã loại

hàng

2.1.55
SVTH: Dương Hồng Thanh


GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 17

2.1.3.3 Thành phầnCTPNX

2.1.56

ST

2.1.59 Miền

2.1.57 Thuộc tính

2.1.58 Kiểu

2.1.62 SOPHIEU

2.1.63 text

2.1.64 50

2.1.65 Số phiếu

2.1.67 MAHANG

2.1.68 text

2.1.69 6


2.1.70 Mã hàng

2.1.71 2.1.72 SOLUON

2.1.73 Num

2.1.74 integer

2.1.75 Số lượng

2.1.61

1
2.1.66

2
3

G

2.1.76

4

2.1.77 DONGIA

ber
2.1.78 Num


ber

giá trị

2.1.79 Long

integer

2.1.60 Ghi chú

2.1.80 Đơn giá

2.1.81
2.1.3.4

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 18

2.1.3.5 Thành phần GIABAN

2.1.82

ST
2.1.87

1


2.1.85 Miền

2.1.83 Thuộc tính

2.1.84 Kiểu

2.1.88 MAHANG

2.1.89 text

2.1.90 6

2.1.91 Mã hàng

2.1.94 Datet

2.1.95 Short

2.1.96 Ngày hiệu

2.1.92

2.1.93 NGAY

2
2.1.97

2.1.98 DONGIA


3

ime
2.1.99 Num

ber

giá trị

datetime
2.1.100 Deci

mal

2.1.86 Ghi chú

lực
2.1.101 Đơn giá

2.1.102
2.1.3.6 Thành phần PNX

2.1.103

2.1.104 Thuộc

ST

tính


2.1.108 2.1.109 SOPHIE

1

U

2.1.113

2.1.114 NGAY

2
2.1.118

2.1.119 MAKH

3
2.1.123

4

2.1.105 Kiể

2.1.124 SOTIEN

2.1.128

5

2.1.129 Nguoidd


u

2.1.106 Miền

giá trị

2.1.110 Text

2.1.111 50

2.1.115 Date

2.1.116 Short

time

datetime

2.1.120 Text

2.1.121 6

2.1.125 Nu

2.1.126 Long

mber
2.1.130 Text

integer

2.1.131 6

2.1.107 Ghi chú

2.1.112 Số phiếu

2.1.117 Ngày lập
2.1.122 Mã khách

hàng
2.1.127 Tổng tiền

2.1.132 Mã nv lập

2.1.133
2.1.3.7 Thành phần NhanVien

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 19

2.1.134

ST
2.1.139

1

2.1.144

2
2.1.149

3
2.1.154

4

2.1.135 Thuộc

2.1.136 Kiể

tính

u

2.1.137 Miền

giá trị

2.1.140 MaNV

2.1.141 text

2.1.142 6

2.1.145 HoTen


2.1.146 Text

2.1.147 50

2.1.150 DiaChi

2.1.151 Text

2.1.152 100

2.1.155 SDT

2.1.156 Text

2.1.157 15

2.1.138 Ghi chú

2.1.143 Mã nhân

viên
2.1.148 Họ tên

NV
2.1.153 Địa chỉ
2.1.158 Số điện

thoại

2.1.159

2.1.3.8 Thành phần DMKH

2.1.160

ST
2.1.165

1
2.1.170

2
2.1.175

3

2.1.161 Thuộc

tính

u

2.1.163 Miền

giá trị

2.1.166 MAKH

2.1.167 text

2.1.168 6


2.1.171 TENKH

2.1.172 text

2.1.173 50

2.1.176 DIACHI

2.1.177 Text

2.1.178 100

2.1.182 Text

2.1.183 15

2.1.1802.1.181 DienThoa

4

2.1.162 Kiể

i

SVTH: Dương Hồng Thanh

2.1.164 Ghi chú

2.1.169 Mã khách


hàng
2.1.174 Tên

khách hàng
2.1.179 Địa chỉ
2.1.184 Số điện

thoại

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 20

2.1.4 Danh sách các ràng buộc:

2.1.5


s

2.1.9

R1
2.1.13

R2
2.1.17


R3
2.1.21

R4
2.1.25

R5
2.1.29

R6
2.1.33

R7
2.1.37

R8
2.1.41

R9
2.1.45

R10
2.1.49

R11
2.1.53

R12
2.1.57


2.1.6 Mô tả

2.1.10 Ràng buộc

khóa chính
2.1.14 Ràng buộc

khóa chính
2.1.18 Ràng buộc

khóa chính
2.1.22 Ràng buộc

khóa chính
2.1.26 Ràng buộc

khóa chính
2.1.30 Ràng buộc

khóa chính
2.1.34 Ràng buộc

khóa chính
2.1.38 Ràng buộc

khóa ngoại
2.1.42 Ràng buộc

khóa ngoại
2.1.46 Ràng buộc


khóa ngoại
2.1.50 Ràng buộc

khóa ngoại
2.1.54 Ràng buộc

khóa ngoại
2.1.58 Ràng buộc

SVTH: Dương Hồng Thanh

2.1.7 Thành phần

liên quan

2.1.11 LoaiHang

2.1.15 DMHH

2.1.8 Ghi chú

2.1.12 MaLoai
2.1.16 MAHAN

G

2.1.19 NhanVien

2.1.20 MANV


2.1.23 DMKH

2.1.24 MAKH

2.1.27 GIABAN

2.1.31 CTPNX

2.1.35 PNX

2.1.28 MAHAN

G, NGAY
2.1.32 SoPhieu,

MaHang
2.1.36 SOPHIEU

2.1.39 LoaiHang,

DMHH
2.1.43 DMHH,

GIABAN
2.1.47 DMHH,

CTPNX

2.1.40 maLoai

2.1.44 MAHAN

G
2.1.48 MAHAN

G

2.1.51 PNX,

2.1.52 SOPHIEU

CTPNX
2.1.55 DMKH,

PNX
2.1.59 NhanVien,

2.1.56 MAKH
2.1.60 MaNV

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 21

R13
2.1.61

R14
2.1.65


R15
2.1.69

R16

khóa ngoại

PNX

2.1.62 Ràng buộc

miền giá trị
2.1.66 Ràng buộc

miền giá trị
2.1.70 Ràng buộc

miền giá trị

2.1.63 CTPNX

2.1.64 SoLuong

2.1.67 CTPNX

2.1.68 DonGia

2.1.71 GIABAN


2.1.72 DonGia

2.1.73
2.1.4.1 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ.


Bối cảnh:LoaiHang
2.1.74 R1: n1, n2 LoaiHang
2.1.75 n1 n2 = n1.MaLoai n2.MaLoai
2.1.76 Cuối .
2.1.77 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.78 R1

2.1.79 Thê

2.1.80 Sửa

2.1.81 Xóa

2.1.82 LO

m
2.1.83 +

2.1.84 +/-(*)

2.1.85 -

2.1.93 Sửa


2.1.94 Xóa

AIHA
NG
2.1.86


Bối cảnh: DMHH
2.1.87 R2: n1, n2 DMHH
2.1.88 n1 n2 = n1.MaHang n2.MaHang
2.1.89 Cuối .
2.1.90 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.91 R2

SVTH: Dương Hồng Thanh

2.1.92 Thê

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 22

2.1.95 DM

m
2.1.96 +

2.1.97 +/-(*)


2.1.98 -

2.1.106 Sửa

2.1.107 Xó

HH
2.1.99


Bối cảnh: NhanVien
2.1.100 R3: n1, n2 NhanVien
2.1.101 n1 n2 = n1.MaNV n2.MaNV
2.1.102 Cuối .
2.1.103 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.104 R3

2.1.105 Thê

2.1.108 NH

m
2.1.109 +

a
2.1.110 +/-

2.1.111 -

(*)


ANVI
EN
2.1.112
• Bối cảnh DMKH
2.1.113 R4: n1, n2 DMKH
2.1.114 n1n2 = n1.MaKHn2.MaKH
2.1.115 Cuối .
2.1.116 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.117 R4

2.1.118 Thê

2.1.121 D

m
2.1.122 +

MKH

2.1.119 Sửa

2.1.120 Xó

a
2.1.123 +/-

2.1.124 -

(*)


2.1.125


SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 23



Bối cảnh: GIABAN
2.1.126 R5:n1, n2GIABAN
2.1.127 n1n2 =n1.[MaHang, Ngay] n2.[MaHang, Ngay]
2.1.128 Cuối .
2.1.129 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.130 R5

2.1.131 Thê

2.1.134 GI

2.1.135 +

2.1.132 Sửa

2.1.133 Xó


2.1.136 +/-

2.1.137 -

m

a
(*)

ABA
N
2.1.138


Bối cảnh: CTPNX
2.1.139 R6:n1, n2 CTPNX
2.1.140 n1n2 =n1.[SOPHIEU, MaHang] n2.[SOPHIEU, MaHang]
2.1.141 Cuối .
2.1.142 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.143 R6

2.1.144 Thê

2.1.147 CT

m
2.1.148 +

2.1.145 Sửa


2.1.146 Xó

a
2.1.149 +/-

PNX

2.1.150 -

(*)

2.1.151


Bối cảnh: PNX
2.1.152 R7:n1, n2 PNX
2.1.153 n1n2 =n1.SOPHIEU] n2.SOPHIEU
2.1.154 Cuối .
2.1.155 Bảng tầm ảnh hưởng

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


Trang 24

2.1.156 R7

2.1.157 Thê


2.1.160 PN

2.1.161 +

2.1.158 Sửa

2.1.159 Xó

2.1.162 +/-

2.1.163 -

m

a
(*)

X
2.1.164
2.1.4.2 Ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại


Bối cảnh: DMHH
2.1.165 R8: DMHH.[MaLoai] LoaiHang.[MaLoai]
2.1.166 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.167 R8
2.1.171 LoaiHang
2.1.175 DMHH


2.1.168 Thêm
2.1.172 2.1.176 +

2.1.169 Sữa
2.1.173 +/-(*)
2.1.177 +

2.1.170 Xó
2.1.174 +
2.1.178 -

2.1.179


Bối cảnh: GIABAN
2.1.180 R9: GIABAN.[MaHang] DMHH.[MaHang]
2.1.181 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.182 R9
2.1.186 GIABAN
2.1.190 DMHH

2.1.183 Thêm
2.1.187 2.1.191 +

2.1.184 Sữa
2.1.188 +/-(*)
2.1.192 +

2.1.185 Xó
2.1.189 +

2.1.193 -

2.1.194


Bối cảnh: CTPNX
2.1.195 R10: CTPNX.[MaHang] DMHH.[MaHang]
2.1.196 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.197 R10
2.1.201 DMHH
2.1.205 CTPNX

2.1.198 Thêm
2.1.202 2.1.206 +

2.1.199 Sữa
2.1.203 +/-(*)
2.1.207 +

2.1.209


SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng

2.1.200 Xó
2.1.204 +
2.1.208 -



Trang 25



Bối cảnh: CTPNX
2.1.210 R11: CTPNX.[SOPHIEU]PNX.[SOPHIEU]
2.1.211 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.212 R11

2.1.213 Thê

2.1.214 Sữa

2.1.215 Xóa

2.1.216 PNX

m
2.1.217 -

2.1.218 +/-

2.1.219 +

2.1.221 +

(*)
2.1.222 +


2.1.223 -

2.1.220 CTPNX

2.1.224


Bối cảnh: PNX
2.1.225 R12: PNX.[MaNV]NhanVien.[MaNV]
2.1.226 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.227 R12
2.1.231 NhanVien
2.1.235 PNX

2.1.228 Thêm
2.1.232 2.1.236 +

2.1.229 Sữa
2.1.233 +/-(*)
2.1.237 +

2.1.230 Xó
2.1.234 +
2.1.238 -

2.1.244 Sữa
2.1.248 +/-(*)
2.1.252 +

2.1.245 Xó

2.1.249 +
2.1.253 -

2.1.239


Bối cảnh: PNX
2.1.240 R13: PNX.[MaKH] DMKH.[MaKH]
2.1.241 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.242 R13
2.1.246 DMKH
2.1.250 PNX

2.1.243 Thêm
2.1.247 2.1.251 +

2.1.254
2.1.4.3

SVTH: Dương Hồng Thanh

GVHD: Lâm Thanh Hùng


×