BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN
HÀNG
GVHD
: Nguyễn Thị Ngọc
SVTH
: Dương Hồng Thanh
Phú
Nguyễn Thế Vũ
mềm
Lớp
: 12LT-TP
Ngành
: Công nghệ thông tin
CN
: Công nghệ phần
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 6 tháng 6 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TPHCM, Ngày ... Tháng ... Năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
MỤC LỤC
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU
-
Một đất nước được coi là phát triển khi đất nước đó có một nền kinh tế
vững mạnh và hiệu quả. Xét ở phạm vi một doanh nghiệp trong cơ chế thị
trường hiện nay thì quá trình bán hàng có vai trò rất lớn, quyết định sự tồn
-
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong những năm gần đây, sự chuyển hướng đổi mới của cơ chế thị
trường nền kinh tế nước ta có nhiều biến động. Hoạt động kinh doanh nói
chung hầu hết các doanh nghiệp đều đổi mới, bước đầu đã hoà nhập với
nền kinh tế khu vực và cả thế giới. Đặc biệt, đối với các doanh nghiệp
thương mại nói riêng vấn đề tiêu thụ là một trong những yếu tố quan trọng
trong việc tiêu thụ hàng hoá, là một nghệ thuật kinh doanh của từng doanh
nghiệp. Mỗi nhà doanh nghiệp phải biết nắm bắt được một nguồn cung
ứng hàng hoá và sự biến động của nó, phải năng động, thích hợp, mềm
-
dẻo…
Và trong quá trình kinh doanh phát triển của các công ty, tổ chức, doanh
nghiệp thì một lượng lớn các thông tin về giao dịch (mua bán, trao đổi)
các loại hàng hoá giữa các bên liên quan như nhà cung cấp, nhà buôn bán
và khách hàng đều cần được quản lý, theo dõi hàng ngày. Quy mô và số
lượng của giao dịch càng lớn, càng nhiều người thì số lượng thông tin
càng nhiều, càng quan trọng và phức tạp. Chính vì thế sẽ mất nhiều thời
gian, công sức để quản lý dễ dẫn đến những sai sót đáng tiếc khi quản lý,
-
khai thác và xử lý các thông tin trên.
Với một thực trạng như vậy thì việc ứng dụng tin học vào công tác quản lý
sẽ làm cho quá trình tác nghiệp đạt được những hiệu quả lớn, nhanh chóng
-
và chính xác hơn.
Nhờ sự quan tâm, hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Ngọc Phú, chúng em đã
từng bước nghiên cứu và vận dụng các kiến thức đã được học để tìm hiểu,
phân tích và xây dựng được chương trình quản lý đáp ứng tương đối một
số các yêu cầu đặt ra. Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn chế nên chương
trình vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 6
nhận được sự đóng góp ý kiến của cô và các bạn để có thể từng bước xây
-
dựng chương trình ngày càng hoàn thiện và hiệu quả hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn !
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 7
Chương I:
PHÂN TÍCH VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHẦN MỀM
1.1 Khảo sát nghiệp vụ và mô tả hệ thống
1.1.1 Khảo sát nghiệp vụ
-
Đề tài được thực hiện tại công ty Long Nhật. Là công ty chuyên kinh
doanh về đồ điện tử, điện thoại di động, tivi, máy nghe nhạc, máy vi
tính… đây là công ty có quy mô vừa và nhỏ, đặc biệt là chưa sử dụng
phần mềm kế toán, các hoạt động bán hàng diễn ra chủ yếu bằng thủ công
nên tốn kém nhiều thời gian và chi phí. Vì thế trở ngại trong việc bán hàng
-
là không tránh khỏi.
Qua quá trình khảo sát chúng tôi đã thu thập đc những thông tin nghiệp vụ
-
như sau:
Công ty Long Nhật kinh doanh nhiều loại mặt hàng. Mỗi loại mặt hàng
công ty phân biệt nó dựa trên mã mỗi loại mặt hàng, mỗi mặt hàng đều
thuộc vào một loại mặt hàng duy nhất và lưu trữ kèm theo thông tin về tên
hàng, đơn vị tính, nơi sản xuất, số lượng tồn đầu kỳ. Theo từng thời điểm
mỗi mặt hàng được công ty ấn định giá bán khác nhau. Các mặt hàng
được công ty nhập về từ nhiều đối tác khác nhau thông tin mà công ty cần
lưu trữ đối với mỗi đối tác gồm có: tên công ty hoặc tên người đại diện,
địa chỉ, số điện thoại. Khi nhập hàng hoặc xuất hàng công ty sẽ lập chứng
từ tùy theo nhu cầu là xuất hay nhập mỗi chứng từ sẽ có các thông tin như
số phiếu, ngày lập phiếu, tên công ty hoặc người đại diện phía đối tác, tên
nhân viên lập phiếu, chi tiết về số lượng, giá bán của từng mặt hàng và
tổng tiền các mặt hàng của chứng từ. Công ty có nhiều nhân viên kinh
doanh mỗi nhân viên công ty cần lưu trữ thông tin để quản lý gồm mã
nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 8
1.1.2 Mô tả hệ thống:
-
Công ty có các bộ phận nhập xuất hàng, bộ phận kho, bộ phận kế toán.
Mô hình tổ chức như sau:
1.1.3
Giám đốc
Bộ phận nhập hàng
Bộ phận bán hàng
Bộ phận kế toán
1.1.4 Trong đó:
-
Bộ phận nhập hàng:
•
Khi nhận được thông báo của nhà cung ứng về việc nhập hàng, phòng
mua hàng lập một bản tiến độ mua hàng. Tiến độ nhập hàng được lập
theo biểu mẫu đính kèm quy định.
•
Tiến độ nhập hàng được chuyển cho phòng mua hàng, kho biết để chủ
động sắp xếp công việc, xác định tiến độ giao hàng cho khách.
•
Kiểm tra hàng hoá: Khi hàng nhập kho, Thủ kho có trách nhiệm mời
nhân viên mua hàng, nhân viên bán hàng xuống cùng kiểm tra chất
lượng hàng hoá
•
Kiểm tra số lượng: cân, đong, đo, đếm từng lô, từng kiện, xác định số
lượng theo phương pháp đồng dạng.
•
Kiểm tra chất lượng: theo tiêu chuẩn từ hợp đồng mua hàng.
•
Kiểm tra về qui cách.
•
Thủ kho tiến hành lập biên bản kiểm tra hàng hoá, biên bản có chữ ký
xác nhận của Thủ kho, nhà cung cấp, phòng cung ứng.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 9
•
Nếu hàng không đạt hoặc một phần không đạt hoặc không đúng theo
thoả thuận, phòng cung ứng phải làm việc với nhà cung cấp giao hàng
lại theo đúng hợp đồng.
•
Trường hợp hàng hoá đạt yêu cầu thì tiến hành nhập kho. Thủ kho lập
phiếu nhập kho, phiếu nhập kho phải chuyển cho phòng kế toán,
phòng cung ứng, phòng bán hàng. Phiếu nhập kho theo mẫu của Bộ tài
chính.
-
Bộ phận bán hàng:
•
Yêu cầu xuất hàng có thể xuất phát từ các nguồn: xuất bán cho khách
hàng, xuất chuyển cho siêu thị- đại lý, xuất cho cửa hàng, xuất để thay
hàng bị hư (đổi hàng cho khách).
•
Các bộ phận cần nhập hàng phải gởi giấy đề nghị về phòng bán hàng
vào sáng thứ 3, 5, 7 hàng tuần. Nhu cầu nhập hàng phải được lập kế
hoạch từ trước, trừ trường hợp đặc biệt thì bộ phận yêu cầu phải giải
trình cho phòng bán hàng biết.
•
Nhân viên quản trị hàng hóa của phòng bán hàng tập hợp tất cả các
phiếu yêu cầu xuất hàng của các nơi, căn cứ vào lượng hàng bán của
từng địa điểm, bản hàng tồn kho thành phẩm, quy định phân hàng của
từng điểm bán. Sau đó kiểm tra và điều chỉnh yêu cầu xuất hàng của
các nơi. Sau đó xác nhận lên phiếu yêu cầu xuất hàng, photo làm 03
bản trình Trưởng phòng bán hàng ký. Liên chính giao cho kế toán để
xuất hoá đơn, liên 2 giao cho thủ kho để lấy hàng, liên 3 giữ lại.
•
Sau đó nhân viên quản trị hàng, phiếu xuất hàng cho nhân viên giao
nhận, nhân viên giao nhận lấy phiếu xuất hàng và nhận hàng tại kho.
•
Thủ kho căn cứ vào yêu cầu xuất hàng của NV quản trị hàng hóa, căn
cứ vào phiếu xuất hàng kiểm tra các hàng yêu cầu xuất còn tại kho hay
không.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 10
•
Nêu các mặt hàng yêu cầu xuất còn thì thu kho lập phiếu xuất kho theo
đúng nguyên tắc kế tóan. Thủ kho xuất kho hàng hoá, nhân viên giao
nhận ký vào ô người nhận, nhận thêm một phiếu xuất kho, photo thêm
một bản.
•
Nếu có một trong những mặt hàng yêu cầu đặc không còn tại kho thì
thủ kho tiến hành báo cho NV quản trị hàng và chờ quyết định của NV
quản trị.
•
Thủ kho, nhân viên giao hàng có trách nhiệm kiểm tra hàng hoá về các
thông sồ: quy cách,số lượng, chất lượng, bao bì sản phẩm. Nếu phát
hiện không đạt yêu cầu, phải đổi hàng khác, báo lại cho phòng bán
hàng kết quả.
•
Nhân viên giao nhận sau đó liên hệ kế toán để xuất hoá đơn (đối với
khách hàng cần hoá đơn).
•
Sau khi nhận được thông tin của nhân viên giao nhận, kế toán kiểm tra
lại đầy đủ các nội dung như tên sản phẩm, quy cách, số lượng, đơn giá,
thành tiền, tổng cộng, số phiếu, chữ ký. Nếu đạt thì xuất hoá đơn.
-
Bộ phận kế toán:
• Thống kế số lượng hàng nhập.
• Thống kê số lượng hàng xuất.
• Báo cáo số lượng hàng tồn theo kỳ.
1.2
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 11
1.2 Xác định yêu cầu
1.2.1 Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
1.2.2
1.2.3
ST
1.2.8
1
Bộ phận: Kế toán
1.2.4 Công
việc
1.2.9 Thống
kê xuất
nhập
tồn
hàng
1.2.5 L
oại
cô
ng
việ
c
1.2.10 T
hố
ng
kê
Mã số:
1.2.6 Quy định/ công thức
liên quan
1.2.7 B
iể
u
m
ẫu
1.2.11 Thống kê theo kỳ hoặc
thống kế khi có nhu cầu
1.2.12 B
M
03
1.2.13
1.2.14
1.2.15
ST
1.2.20
1
Bộ phận: Nhập hàng
1.2.16 Công
1.2.17 L
việc
oại
cô
ng
việ
c
1.2.22 L
ưu
trữ
1.2.21 Lập
chứng
từ nhập
1.2.26 Sửa,
1.2.27 L
xóa
thông
tin
chứng
từ
1.2.30 1.2.31 Tìm
3
chứng
từ
ưu
trữ
1.2.25
2
1.2.32 T
ra
cứ
u
Mã số: N
1.2.18 Quy định/ công thức
liên quan
1.2.23 Mỗi đợi nhập hàng tại
1.2.19 B
iể
u
m
ẫu
1.2.24 B
công ty sẽ lập 1 chứng
từ nhập và có ký tự đầu
trong mã là N. Ví dụ:
N12102014
1.2.28 Sửa thông tin chứng từ
M
01
1.2.29
1.2.33 Tìm kiếm thông tin:
1.2.34
mã chứng từ, đối tác,
nhân viên lập
1.2.35
1.2.36
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 12
1.2.37 Bộ phận: Xuất hàng
1.2.38
ST
1.2.43
1
Mã số: X
1.2.39 Công
1.2.40 L
việc
oại
cô
ng
việ
c
1.2.45 L
ưu
trữ
1.2.44 Lập
chứng
từ xuất
1.2.49 Sửa,
1.2.50 L
xóa
thông
tin
chứng
từ
1.2.53 1.2.54 Tìm
3
chứng
từ
ưu
trữ
1.2.48
2
1.2.55 T
1.2.41 Quy định/ công thức
1.2.42 B
liên quan
iể
u
m
ẫu
1.2.46 Mỗi đợi xuất hàng tại
1.2.47 B
công ty sẽ lập 1 chứng
từ xuất và có ký tự đầu
trong mã là X. Ví dụ:
X12102014
1.2.51 Sửa thông tin chứng từ
1.2.52
1.2.56 Tìm kiếm thông tin:
1.2.57
ra
cứ
u
M
02
mã chứng từ, đối tác,
nhân viên lập
1.2.58
1.2.2 Yêu cầu chức năng hệ thống:
1.2.59
1.2.60 N
ội
dun
g
1.2.63 1.2.64 M
1
ôi
trườ
ng
1.2.66
1.2.61 Mô tả chi tiết
1.2.62 Ghi
ST
chú
-
Máy cần cài đặt hệ quản trị Microsoft
access 2010
Tối thiểu là máy in trắng đen.
Khổ giấy dùng là A4
1.2.65
1.2.3 Yêu cầu phi chức năng hệ thống:
1.2.67
1.2.68 Nội dung
ST
1.2.69 Tiêu
1.2.70 Mô tả chi tiết
chuẩn
1.2.71
1.2.72 Hình thức tra cứu
1
phải tiện lợi, dễ dàng.
1.2.73 Dễ sử dụng cho cả
1.2.74
1.2.75 Không cần tra
cứu chính xác
vẫn ra kết quả
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 13
những người không
chuyên tin học
1.2.76 1.2.77 Các màn hình có sự
2
nhất quán chung
tương đương
1.2.78
1.2.79 Màu sắc
chung, chữ rõ
ràng
1.2.80
1.3 Xây dựng mô hình phân rã chức năng BFD
1.2.81
Quản lý bán hàng
Cập nhật thông tin
Nhập xuất hàng
Báo cáo
Cập nhật thông tin hàng hóa dddddđdddddddddDDDDMHHDMHH
Lập chứng từ nhập kho
Tình hình nhập hàng
Cập nhật thông tin đối tác Lập chứng từ xuất hàng
Tình hình xuất hàng
Cập nhật thông tin nhân viên
Tình hình tồn hàng
Cập nhật giá bán
-
Mô tả chi tiết chức năng:
• Cập nhật thông tin
Thêm sửa xóa thông tin từng mặt hàng, loại mặt hàng.
Thêm sửa xóa thông tin từng đối tác.
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 14
Thêm sửa xóa thông tin từng nhân viên kinh doanh.
Thêm sửa xóa giá bán từng mặt hàng.
• Nhập xuất hàng
Lập chứng từ nhập kho sau khi kiểm tra chất lượng, số lượng các
mặt hàng đối tác giao.
Lập chứng từ xuất hàng sau khi đối tác chấp nhận mua hàng.
• Báo cáo
Lập báo cáo tình hình xuất nhập tồn hàng theo kỳ cho ban quản lý
kiểm duyệt.
1.4
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 15
1.4 Biểu Mẫu
1.2.82
1.2.83 BM01
1.2.84
1.2.85 BM02
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 16
1.2.86
1.2.87 BM03
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 17
Chương II:
THIẾT KẾ
2.1 Thiết kế dữ liệu
2.1.1 Mô hình thực thể kết hợp ERD:
1.2.88
2.1.2 Mô hình vật lý:
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 18
Mô hình
2.1.3
relationship:
1.2.89
2.1.4 Mô hình bảng dữ liệu và từ điển dữ liệu
2.1.4.1 LoaiHang(maLoai, tenloai)
1.2.91 D
1.2.90 Field
name
ata
typ
e
1.2.92 F
iel
d
siz
e
1.2.93 Ind
ex
1.2.94 Description
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 19
1.2.95 maL
oai
1.2.100 Ten
loai
1.2.96 T
ext
1.2.101 T
ext
1.2.98 Pri
1.2.97 6
1.2.102
50
mary
key
1.2.103
1.2.99 Mã loại hàng
1.2.104 Tên loại hàng
1.2.105
2.1.4.2 DMHH(MAHANG, TENHANG, DVT, NOISX, SLTONDAU,
maloai)
1.2.107 D
1.2.106 Fiel
d name
1.2.111 MA
HANG
1.2.116 TE
NHAN
G
1.2.121 DV
T
1.2.126 NO
ISX
1.2.131 SL
TOND
AU
1.2.136 Mal
oai
ata
typ
e
1.2.112 T
ext
1.2.117 T
ext
1.2.122 T
ext
1.2.127 T
ext
1.2.132 N
um
ber
1.2.137 T
ext
1.2.108 Fi
eld
size
1.2.109 In
dex
1.2.110 Description
1.2.114 Pr
1.2.113 6
imary
key
1.2.115 Mã hàng
1.2.118 50
1.2.119
1.2.120 Tên hàng
1.2.123 6
1.2.124
1.2.125 Đơn vị tính
1.2.128 50
1.2.129
1.2.130 Nơi sản
xuất
1.2.133 L
ong
integ
er
1.2.138 6
1.2.134
1.2.139
1.2.135 SL tồn đầu
1.2.140 Mã loại
hàng
1.2.141
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 20
2.1.4.3 GIABAN(MAHANG, NGAY, DONGIA)
2.1.4.4 Fi
eld
name
2.1.4.9 M
AHA
NG
2.1.4.5
Data
ty
pe
GAY
ld size
2.1.4.7 I
nde
x
2.1.4.8 Descri
ption
2.1.4.12
2.1.4.10
text
2.1.4.15
2.1.4.14 N
2.1.4.6 Fie
Date
ti
m
e
2.1.4.11 6
Primar
y
key
2.1.4.13 Mã
hàng
2.1.4.16 S
hort
dateti
me
2.1.4.17
2.1.4.18 Ngày
hiệu lực
2.1.4.19
2.1.4.20 CTPNX(SOPHIEU, MAHANG, SOLUONG, DONGIA)
2.1.4.21 F
ield
name
2.1.4.26 S
OPHI
EU
2.1.4.31 M
AHA
NG
2.1.4.36 S
OLU
ONG
2.1.4.22
Data
ty
pe
2.1.4.23 F
ield
size
2.1.4.24
Index
2.1.4.25 Descr
iption
2.1.4.29
2.1.4.27
text
2.1.4.28 5
0
Primar
y
key
2.1.4.30 Số
phiếu
2.1.4.34
2.1.4.32
text
2.1.4.33 6
Primar
y
key
2.1.4.35 Mã
hàng
2.1.4.37
Num
be
r
2.1.4.38 in
teger
2.1.4.39
2.1.4.40 Số
lượng
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 21
2.1.4.41 D
ONGI
A
2.1.4.42
Num
be
r
2.1.4.43 L
ong
integer
2.1.4.44
2.1.4.45 Đơn
giá
2.1.4.46
2.1.4.47 PNX(SOPHIEU, NGAY, MAKH, SOTIEN, nguoidd)
2.1.4.48 F
ield
name
2.1.4.53 S
OPHI
EU
2.1.4.49
Data
ty
pe
GAY
2.1.4.63 M
AKH
2.1.4.68 S
OTIE
N
2.1.4.73 N
guoid
d
ield
size
2.1.4.51
Index
2.1.4.52 Descr
iption
2.1.4.56
2.1.4.54
Text
2.1.4.59
2.1.4.58 N
2.1.4.50 F
Date
ti
m
e
2.1.4.64
Text
2.1.4.69
Num
be
r
2.1.4.74
Text
2.1.4.55 5
0
Primar
y
key
2.1.4.57 Số
phiếu
2.1.4.60 S
hort
dateti
me
2.1.4.61
2.1.4.62 Ngày
lập
2.1.4.67 Mã
2.1.4.65 6
2.1.4.66
2.1.4.70 L
ong
integer
2.1.4.71
2.1.4.75 6
2.1.4.76
khách
hàng
2.1.4.72 Tổng
tiền
2.1.4.77 Mã
nv lập
2.1.4.78
2.1.4.79 DMKH(MAKH, TENKH, DIACHI, DienThoai)
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 22
2.1.4.80 F
ield
name
2.1.4.81
Data
ty
pe
2.1.4.82 F
ield
size
2.1.4.83
Index
2.1.4.88
2.1.4.85 M
AKH
2.1.4.90 T
ENK
H
2.1.4.95 D
IACH
I
2.1.4.100
DienTho
ai
2.1.4.86
text
2.1.4.91
text
2.1.4.96
Text
2.1.4.101
Text
2.1.4.87 6
2.1.4.92 5
0
2.1.4.97 1
00
2.1.4.102 1
5
Primar
y
key
2.1.4.84 Descr
iption
2.1.4.89 Mã
khách
hàng
2.1.4.94 Tên
2.1.4.93
2.1.4.98
2.1.4.103
khách
hàng
2.1.4.99 Địa
chỉ
2.1.4.104 Số
điện thoại
2.1.4.105
2.1.4.106 NhanVien(MaNV, HoTen, DiaChi, SDT)
2.1.4.107
Field
name
2.1.4.108
Data
ty
pe
2.1.4.109 F
ield
size
2.1.4.110
Index
2.1.4.111 Des
cription
2.1.4.115
2.1.4.112
MaNV
2.1.4.117
HoTen
2.1.4.122
DiaChi
2.1.4.127
SDT
2.1.4.113
text
2.1.4.118
Text
2.1.4.123
Text
2.1.4.128
Text
2.1.4.114 6
2.1.4.119 5
0
2.1.4.124 1
00
2.1.4.129 1
5
Primar
y
key
2.1.4.120
2.1.4.125
2.1.4.130
2.1.4.116 Mã
nhân viên
2.1.4.121 Họ
tên NV
2.1.4.126 Địa
chỉ
2.1.4.131 Số
điện thoại
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 23
2.1.4.132
2.1.5
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 24
2.1.5 Ràng buộc toàn vẹn
2.1.5.1 Ràng buộc toàn vẹn liên bộ.
•
Bối cảnh:LoaiHang
2.1.5.1 R1: n1, n2 LoaiHang
2.1.5.2 n1 n2 = n1.MaLoai n2.MaLoai
2.1.5.3 Cuối .
2.1.5.4 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.5.5 R
1
2.1.5.9 L
2.1.5.6 T
hêm
2.1.5.10 +
2.1.5.7 S
ửa
2.1.5.11 +
2.1.5.8 X
óa
2.1.5.12 -
/-(*)
OAI
HA
NG
2.1.5.13
•
Bối cảnh: DMHH
2.1.5.14 R2: n1, n2 DMHH
2.1.5.15 n1 n2 = n1.MaHang n2.MaHang
2.1.5.16 Cuối .
2.1.5.17 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.5.18 R
2
2.1.5.22 D
MH
2.1.5.19 T
hêm
2.1.5.23 +
2.1.5.20 S
ửa
2.1.5.24 +
2.1.5.21 X
óa
2.1.5.25 -
/-(*)
H
2.1.5.26
2.1.5.27
•
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú
Trang 25
•
Bối cảnh: NhanVien
2.1.5.28 R3: n1, n2 NhanVien
2.1.5.29 n1 n2 = n1.MaNV n2.MaNV
2.1.5.30 Cuối .
2.1.5.31 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.5.32 R
2.1.5.33 T
3
2.1.5.36 N
hêm
2.1.5.37 +
2.1.5.34 S
ửa
2.1.5.38 +
2.1.5.35 X
óa
2.1.5.39 -
/-(*)
HA
NVI
EN
2.1.5.40
• Bối cảnh DMKH
2.1.5.41 R4: n1, n2 DMKH
2.1.5.42 n1n2 = n1.MaKHn2.MaKH
2.1.5.43 Cuối .
2.1.5.44 Bảng tầm ảnh hưởng
2.1.5.45 R
2.1.5.46 T
4
2.1.5.49 D
hêm
2.1.5.50 +
MK
2.1.5.47 S
ửa
2.1.5.51 +
2.1.5.48 X
óa
2.1.5.52 -
/-(*)
H
2.1.5.53
•
Bối cảnh: GIABAN
2.1.5.54 R5:n1, n2GIABAN
2.1.5.55 n1n2 =n1.[MaHang, Ngay] n2.[MaHang, Ngay]
2.1.5.56 Cuối .
2.1.5.57 Bảng tầm ảnh hưởng
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Phú