Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

giải các bài tập peptit khó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.07 MB, 29 trang )


Lời mở đầu…
Về phương pháp giải peptit: Các bạn cần nắm được các kĩ thuật giải peptit cơ sở
nhất (có thể google search vì trong phạm vi tài liệu này mình không thể trình bày hết được).
Hoặc sử dụng cuống sách dành riêng cho peptit mà anh cùng bạn Lê Hữu Nhật Trường mới
xuất bản. Nắm được tư tưởng các phương pháp qui về đipeptit, Đồng đẳng hóa, Trùng ngưng
hóa, Sử dụng gốc axyl, Công thức tổng quát…Các phương trình tổng quát thủy phân thành
peptit mạch ngắn, thủy phân trong môi trường axit, trong NaOH, phản ứng đốt cháy muối…
Nhuần nhuyễn (ở đây ý nói thực hành nhiều thành kĩ năng và hiểu tại sao lại có nó) công thức
kinh nghiệm. Biết sử dụng các chức năng của máy tính cầm tay như SOLVE và
TABLE…Tóm lại, theo ý kiến của mình thì tư duy mới là vấn đề quan trọng chứ không có
phương pháp, công thức nào là tối ưu cho tất cả mọi bài toán cả!
Về lời giải của các bài toán dưới đây: Một số do mình giải, một số khác là lời giải
mà mình có trao đổi với các bạn học sinh. Trong đó phải kể đến các em: Nguyễn Văn Phú
Quý, Đỗ Văn Khang, Ngô Thị Thùy Linh, Thiên Nhi Hải Giác tỉ tỉ, Lâm Mạnh Cường, Lê Hồ
Hương Giang…Cảm ơn các em rất nhiều! Cũng xin được gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn
Hoàng Vũ (Vũ Nguyễn), thầy Hoàng Văn Chung ( trường THPT chuyên Bến Tre), thầy Lê
Khắc Thiên Long, thầy Tào Mạnh Đức (Nguyễn Văn Út)...Những người đã sáng tác và "chế
tác" và giải rất nhiều bài peptit hay cho học sinh và giáo viên cả nước. Đồng thời có ảnh
hưởng không nhỏ đến quá trình giải peptit của mình!
Cảm ơn các Ad của Bookgol trong đó phải kể đến bạn Đào Văn Yên, các em Phan Thanh
Tùng và Trần Hửu Nhật Trường, Võ Văn Thiện…Đã xây dựng và phát triển bookgol để mình
có cơ hội được post tài liệu này.
Cuối cùng: Những lời giải dưới đây chưa hẳn là tối ưu nhất, hay nhất. Vì vậy khi sử
dụng tài liệu này các bạn cố gắng tự giải bằng bất cứ phương pháp và cách làm nào mà mình
đang có và học được để rút ra kinh nghiệm của bản thân!
Một số kí hiệu qui ước trong file này:
n là số mắt xích, nếu là số mol của chât A thì n A Số mắt xích là n A
k là số liên kết π.
2-peptit, 3-peptit, 4-peptit..


đi-peptit, tri-peptit, tetra-peptit…
Đà Nẵng bụi…28/05/16
Nguyễn Công Kiệt

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 1


Phn 1: Mt s cõu peptit trong thi th cỏc trng nm 2016.
Cõu 1: Thu phõn hon ton 14,6 gam mt ipeptit X cú cu to bi -amino axit cú 1 nhúm -NH2
v 1 nhúm- COOH bng dung dch NaOH thu sn phm trong ú cú 11,1 gam mt mui cú cha
20,72% Na v khi lng. Cụng thc cht X l:
A. H2NCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)CONHCH2COOH hoc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.
C. H2NCH2CONHCH2COOH.
D. H2NCH(CH3)CONHCH2COOH hoc H2NCH2CONHCH2(CH3)COOH.

(Trng THPT Qunh Lu 1/ Ngh An/ thi th ln 1-2016)
Hng dn

Trong sản phẩm muối sẽ có dạng C x H 2x NO2 Na.
23
11,1
111 (AlaNa) n AlaNa
0,1 n peptit
0,2072
111
M peptit 14,6 / 0,1 146 M a.a còn lại 146 89 18 75 (Ala)
M muối

X là GlyAla hoặc AlaGly.

Chn ỏp ỏn D
Cõu 2: Hn hp X gm cỏc peptit mch h, u c to thnh t cỏc aminoaxit cú dng
H2NCaHbCOOH. un núng 9,26 gam X vi dung dch KOH d, thu c dung dch cha 16,38 gam
mui. Nu ụt chỏy hon ton 9,26 gam X cn 8,4 lớt O2 (ktc). Dn ton b sn phm chỏy (CO2,
H2O, N2) vo dung dch Ba(OH)2 d, sau phn ng thu c m gam kt ta v khi lng dung dch
gim 43,74 gam. Giỏ tr ca m gn nht vi giỏ tr no sau õy?
A. 70,0
B. 60,0
C. 65,0
D. 55,0

(Trng THPT Qunh Lu 1/ Ngh An/ thi th ln 2-2016)
Hng dn
Cỏch 1: bi khụng cho cỏc a.a no

Đặt n CO2 : x mol; n H2O : y; n N 2 : z mol;
Phản ứng cháy :
X O2 CO2 H 2 O N 2
BTKL : 9,26 0,375.32 44x 18y 28z (1)
m dd 197n CO2 44n CO2 18n H2O 153x 18y = 43,74 (2)
BT.O: n O (X) 2x y 0,75
Phản ứng thủy phân :
X KOH RNO2 K H 2O ;BT.N : n KOH 2z;
BT.O: n H2O n O (X) n O (KOH) n(O)RNO2K
2x y 2z 0,75
BTKL:9,26 + 2z.56 = 16,38 + 18.(2x y 2z 0,75) (3)
Từ (1) (2) (3) n CO2 x 0,32 m BaCO3 63,04 gam
Lp h 4 n bm mỏy vinacal l cỏch thc t hn.

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 2



Cỏch 2: Gi s a.a no(liu n nhiu) Gii cho khe:

nO2 (đốt pep) 1,5.(n CO2 n N2 ) 1,5(n H2O n peptit )
CO2 : x 44x 18y 28z 9,26 0,375.32


x 0,32 m 63,04
H 2 O : y 197x (44x 18y) 43,74
N : z
1,5(x z) 0,375

2
Chn ỏp ỏn C

Cõu 3: X l mt peptit cú 16 mt xớch (c to t cỏc -amino axit no, h, cú 1 nhúm NH2 v 1 nhúm COOH). t chỏy m gam X cn dựng 45,696 lớt O2. Nu ly m gam X
cho tỏc dng vi lng va dung dch NaOH ri cụ cn cn thn thỡ thu c hn hp
cht rn Y. t chỏy hon ton Y trong bỡnh cha 12,5 mol khụng khớ, ton b khớ sau phn
ng chỏy c ngng t hi nc thỡ cũn li 271,936 lớt hn hp khớ Z. Bit cỏc phn ng
1
xy ra hon ton, cỏc khớ o ktc, trong khụng khớ cú
th tớch O2 cũn li l N2. Giỏ tr
5
gn nht ca m l?
A. 46 gam
B. 41 gam
C. 43 gam
D. 38 gam
(Trng THPT Qunh Lu 1/ Ngh An/ thi th ln 3-2016)

Hng dn
N 2 :10 mol
n O2 ( cần đốt ) = 2,04 = 1,5.(n CO2 n N2 ) (1) 12,5 mol
;
O2 : 2,5
(N 2 O2 )kk (còn) 10, 46

12,14 mol Muối sinh ra : 1,68 = CO N
2
2

(của muối)
BT.C:1,68 + n Na2CO3 = CO2 N 2 (2)
N2

(của pep)

(1) và (2) n CO2 1,68; n N2 = 0,32 ; n pep

0,32.2
0,04
16

n CO2 n H2O n N2 n pep n H2O 1, 4
BTKL : m pep m CO2 m H2O m N2 m O2 42,8

Cỏch khỏc:
C x H 2x NO2 Na 0,5Na 2CO3 (x 0,5)CO 2 xH 2O 0,5N 2
a(x 0,5)


a


ax

0,5a

CO2 ; N 2 (đốt muối ) 1,68
12,14 mol Z gồm:
O2 (dư);N 2 (kk) :10, 46
Số mol oxi khi đốt cháy muối bằng mol oxi khi đốt cháy peptit.
a(x 0,5) 0,5a ax 1,68 ax 1,68

;

a(1,5x 0,75) 2,04
a 0,64
m 14.1,68 29.0,64
gốc axyl

0,64
.18 42,8
16
H2O

Chn ỏp ỏn C

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 3



Câu 4: Đun nóng 0,8 mol hỗn hợp A gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit z đều mạch hở
bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,0 mol muối của Glyxin; 0,8
mol muối của alanin và 0,4 mol muối của valin. Mặc khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ
thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 156,56 gam.
Khối lượng m là
A. 71,24 gam.
B. 46,54 gam.
C. 67,12 gam.
D. 55,81 gam
(Trường THPT Quỳnh Lưu 1/ Nghệ An/ thi thử lần 4-2016)
Hướng dẫn
ThÝ nghiÖm 1 :
n CO2  n H2O  n N 2  n peptit  (1.2  0,8.3  0, 4.5)  n H2O 

(1  0,8  0, 4)
 0,8
2

n CO2  6, 4; n H2O = 6,1  m CO2  H2O  391, 4
ThÝ nghiÖm 2 :
156,56
(1.57  0,8.71  0, 4.99  0,8.18)  67,12 gam.
391, 4
→Chọn đáp án C
m

Câu 5: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và peptapeptit T (đều mạch hở) chỉ được tạo
ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm
CO2; H2O và N2) vào bình đựng 140 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thấy có 840 ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối

lượng tăng 11,865 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần với
giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25
B. 6,26
C. 8,25
D. 7,26
(Trường THPT chuyên Đại Học Vinh/ thi thử lần 1-2016)
Hướng dẫn
Cách 1: (Thầy Hoàng Văn Chung THPT chuyên Bến Tre)
C n H 2n 2 k N k O k 1
0,0375.2
0,0375.2.n
.(62n  5k  18)  (0,28 
)197  11,865  0,0375.28
k
k
67,7k  1,35
n
(k lµ sè m¾t xÝch)
19, 425
0,0375.2
67,7k  1,35
m
(14.
 29k  18)
k
19, 425
V× 3 < k < 5  6,089864...< m < 6,260135.
Cách 2: (Lương Mạnh Cầm. Học sinh Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm/Vĩnh Long)
C 2 H3NO 0,075

CO2 0,15+a
BaCO3 0,13 - a


Ba(OH)2
to
m CH 2 a mol
 H 2 O a + b + 0,1125  
O2
0,14 mol
Ba(HCO3 )2 a + 0,01
H O b mol
N 0,0375
 2
 2
44(a  0,15)  18(a  b  0,1125)  (0,13  a)197  11,865
 259a  18 b  28,85
V× 0,015 < b < 0,025  0,10965 < a < 0,11035  6,0801< m< 6,2699  B

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 4


Cách 3: (Nguyễn Công Kiệt)
0,075

x  y  0,0375  n (n CO2  n H2O  n N2  n peptit )
CO2 : x 
 44x  18y  197(0,28  x)  11,865

H 2 O : y 3  n  5 (n lµ sè m¾t xÝch)



0,075
m peptit  m  12x  2y  30.0,075  16.
n
 n  3 : x  0,2597;y  0,2472;  m  6,2608
 n  5 : x  0,2603;y  0,2378;  m  6,0892
 6,0892  m  6,2608

Cách 4: Thầy Tào Mạnh Đức ( Quivề đi peptit)
n C 2x H 4x N 2O3  n N 2  0,0375 mol
0,14  n CO2  0,28
+ XÐt n CO2  0,28  m C 2x H 4x N2O3  0,28(12  2)  0,0375.76  6,77 gam.
m < 6,77-(0,0375 

0,0375.2
)18  6,545  chØ cã B;
n

m H O ( thªm)
2

→Chọn đáp án B
Bình luận: Mặc dù những cách khác có ý tưởng rất hay tuy nhiên cách 4 vẫn là tối ưu nhất
trong bài toán này vì không sử dụng dữ kiện dung dịch tăng. Tất nhiên cách làm này chỉ áp
dụng được khi các đáp án nhiễu chưa tốt.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm glyxin và tyrosin. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị
của m là

A. 33,1.
B. 46,3.
C. 28,4.
D. 31,7.
(Trường THPT chuyên Đại Học Vinh/ thi thử lần 2-2016)
Hướng dẫn
Bài này đánh đố quá vì tyrosin không có trong SGK cơ bản! Tất nhiên phải biết nó có cấu tạo
thế nào mới giải được: HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH ( C9H11NO3) Chất này có 2H linh
động nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 2:1.
Gly : x  x  y  10, 75 / 36,5 x  0, 2



Tyr : y  x  2y  8,8 / 22
 y  0,1
 m  0, 2.75  0,1.181  33,1 gam.
→Chọn đáp án A

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 5


Câu 7: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa
đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau
phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39
gam so với khối lượng nước vôi ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khi lấy
4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn
chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm -COOH và một nhóm -NH2, phân
tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là
A. 5,80 gam.

B. 5,44 gam.
C. 6,14 gam.
D. 6,50 gam.
(Trường THPT chuyên Đại Học Vinh/ thi thử lần 3-2016)
Hướng dẫn
+ Phản ứng cháy ( tìm công thức phân tử):
0, 07
n CO2  0, 07; C 
 7; - 2,39 = ( 0,07.44 + 18.n H 2O )  7
0, 01
0, 085.2
2.0,336 / 22, 4
 n H 2O  0, 085  H 
 17; N =
 3;
0, 01
0, 01
0, 07.2  0, 085  0, 0875.2
BT.O : O 
 5;
0, 01
 X : C 7 H17 N3O5 (M = 223)
+ Phản thủy phân ( tìm công thức cấu tạo):
7 = m + n + (n+1) (m: số C của muối axit → m ≥1, n và n+1 là số C của muối A.a → n ≥2 )
*) Nếu m=1 thấy ngay n = 2,5 ( loại).
*) Nếu m = 2 → n = 2; Các a.a lần lượt có 2C và 3C.
*) Nếu m = 3 → n < 2 (loại)
Do chỉ có 2C và 3C nên các A.a đều phải no kết hợp giả thiết có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm COOH nên "coi như" các A.a là Gly và Ala.
Axit hữu cơ đơn chức có 2C nên bắt buộc nó cũng phải no: CH3COOH.
n X  0, 02;  m  mGlyNa  mAlaNa  mCH3COONa  5,8 gam.

→Chọn đáp án A.
Câu 8: Hỗn hợp A chứa 2 peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1 liên kết). Đốt
cháy hoàn toàn 10,74 gam A cần dùng 11,088 lít oxi (đktc), dẫn sản phẩm cháy qua bình
đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 24,62 gam. Mặt khác, đun nóng 0,03 mol A
cần vùa đủ 70,0 ml NaOH 1,0 M thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val, trong
đó muối của Gly chiếm 38,14 % về khối lượng. Phần trăm (%) khối lượng muối của Val
trong Z gần nhất với
A. 20%.
B. 25,3%.
C. 24,3%.
D. 31,4%.
(Trường THPT chuyên Quốc Học Huế/ thi thử lần 1-2016)
Hướng dẫn
Ph¶n øng thñy ph©n :
0,07

 2,23 (sè liªn kÕt)
n 
X : C x H y N 2O3 : 0,02
§/chÐo 


0,03

X : C m H n N3O 4 : 0,01
X, Y h¬n kÐm nhau 1 liªn kÕt


|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 6



Phản ứng cháy :
BTKL :10,74 0, 495.32 24,62 14.n N n N 0,14.
tỉ lệ P.2/P.1 = 0,14/0,07 = 2.
C x H y N 2 O3 : 0,04
CO2 : a
10,74
O2 : 0, 495 24,62
N2 .
H 2O : b
C m H n N3O 4 : 0,02
44a 18b 24,62
a 0, 4


12a b 0,04.76 0,02.106 10,74 b 0,39
Phần trăm khối lượng muối trong 2 phần là như nhau.
GlyNa : x BT.C : 2x 3y 5z 0, 4
x 0,06



y 0,06
AlaNa : y BT.N : x y z 0,14
ValNa : z
(97x) / (97x 111y 139z) 0,3814 z 0,02



139.0,02.100%

18,22%
0,06.(97 111) 0,02.139
Chn ỏp ỏn A.
%ValNa

Bỡnh lun: Bi ny thc ra cũn nhiu cỏch gii na ngn gn hn thm chớ khụng cn dựng
n d kin mol O2 nhng m mỡnh dựng cỏch ny cho khai thỏc ht d kin bi toỏn!
Cõu 9: un núng 0,14 mol hn hp A gm hai peptit X (CxHyOzN4) v Y (CnHmO7Nt) vi dung
dch NaOH va ch thu c dung dch cha 0,28 mol mui ca glyxin v 0,4 mol mui ca
alanin. Mt khỏc t chỏy m gam A trong O2 va thu c hn hp CO2, H2O v N2, trong ú
tng khi lng ca CO2 v nc l 63,312 gam. Giỏ tr m gn nht l:
A. 32.
B. 28.
C. 34.
D. 18.
(Trng THPT chuyờn Quc Hc Hu/ thi th ln 2-2016)
Hng dn
Thí nghiệm 1 :
n CO2 n H2O n N 2 n peptit
CO2 :
x y 0,34 0,14



x 2.0,28 3.0, 4
H 2 O : y n CO2 n C (gly) n C (Ala)
x 1,76; y = 1,56 m CO2 H2O 105,52
Thí nghiệm 2 :
63,312 3
3

m .(0,28.57 0, 4.71 0,14.18) 28,128 gam.
105,52 5
5
Chn ỏp ỏn B
k

Cõu 10: Hn hp T gm ba peptit mch h X, Y, Z cú t l mol tng ng l 2 : 3 : 4. Thy
phõn hon ton 35,97 gam T thu c hn hp sn phm gm 0,29 mol A v 0,18 mol B. Bit
tng s liờn kt peptit trong ba phõn t X, Y, Z bng 16, A v B u l amionaxit no, cú 1
nhúm NH2 v 1 nhúm COOH trong phõn t. Nu t chỏy 4x mol X hoc 3x mol Y u
thu c s mol CO2 bng nhau. út chỏy hon ton m gam hn hp T thu c N2, 0,74
mol CO2 v a mol H2O. Giỏ tr a gn nht l:
A. 0,65

B. 0,67

C. 0,69

D. 0,72

(Trng THPT Nguyn Hu H Ni/ Thi th ln 1/2016)

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 7


Hng dn
Gộp chuỗi: 2X 3Y 4Z X 2 Y3Z 4 8H 2 O
H

K


Biện luận
Ta có tỉ lệ: A:B = 0,29:0,18 = 29:18 = 29k:18k
k 1

k 1: K 47 46 H 2 O 29A 18B (2)
0,01

0,46

0,29

0,18

BTKL cho (2) : m K 0,29.A 0,18B 0, 46.18
m K 0,01.8.18 0,29.A 0,18B 0,38.18
mH

35,97 0,29.A 0,18B 0,38.18 4281 29.A 18.B
Table Y =

4281 29
4281
- X: start =75; step 14; end:
A 75; B = 117
18 18
29

C 2 H 5NO2 : 0,29
CO :1, 48

BT.C
O2 :1,8675
2

N : 0, 47
C 5H11NO2 : 0,18
BTKL : 35,97 1,8675.32 1, 48.44 0, 47.14 a '.18
a ' 1,335 a a '

0,74
0,6675
1, 48

Chn ỏp ỏn B
Bỡnh lun: mol O2 khi t peptit to bi a.a bng mol O2 khi t a.a li dng tớnh cht ny
bo ton khi lng.
T duy theo kiu liờn h gia mol CO2 v H2O
n T n X n Y n Z 0,01(2 3 4) 0,09 mol
1, 48 mol CO 2 : n CO2 n H2O n N 2 n peptit n H 2O 1,335
1,48

0,235

0,09

0,74 mol CO 2 : a n H2O / 2 0,6675 mol

T duy theo kiu qui v ipeptit
n T n X n Y n Z 0,01(2 3 4) 0,09 mol
n T2 n N 2 (0,29 0,18) / 2 0,235 mol;

Qui về đipeptit:
n CO2 n H2O 1, 48
n T2 - n H2O (thê m) = n T n H2O (thê m) = 0,145 mol
n H2O (đốt T) = 1, 48 - 0,145 = 1, 335
a

0,74
1,335 0,6675 mol
1, 48

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 8


Câu 11: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy 0,16 mol peptit X
hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn
số mol của H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số
mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa
2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có
trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất:
A. 12%

B. 95%

C. 54%

D. 10%

(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ/Hà Nội/ thi thử lần 2-2016)
Hướng dẫn
n CO2  n H2O  n pep  X;Y;Z ®Òu lµ tetra-peptit.

X
 : a mol
BTKL
69,8 Y
 NaOH  101,04  (a  0,16).18  a  0,06
Z:0,16
4a 0,64

Ala  : x 71x  99y  101,04  0,88.40 x  0,76



Val  : y x  y  0,88
y  0,12

→ Z không chứa Val ( Z là Ala4: 0,16 mol); còn lại Ala trong X; Y là 0,12 mol
Trong Y: Ala nhiều hơn Val → Y: Ala3Val
( nY > nX → nY > 0,06/2 =0,03 nên Y không thể là Ala4: 0,03 )
Trong X: Val nhiều hơn Ala. Nếu là Val3Ala: nX=nY→sai →X: Val4
Tìm được nX = 0,02 →% mX = 11,86%
→Chọn đáp án A
Bình luận: Đoạn tìm mol các a.a có thể làm như sau?

Pep : x
18.x  71x  99y  69,8
x  0,22



Ala  : y  40.4x  71x  99y  101,04  y  0,76

Val  : z
y  z  4x
z  0,12



Câu 12: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các anpha-amino axit đều có công thức dang
NH2CxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2 chỉ thu
được N2, 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O . mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng
400ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch Y . Cô cạn cẩn thận toàn bộ
dung dịch Y thu được m g chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt
là:
A. 9 và 27,75g
B.9 và 33,75g
C.10 và 33,75g
D.10 và 27,75g
(Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ/Hà Nội/ thi thử lần 3-2016)
Hướng dẫn
Đặt công thức của X: CxHyOzNz-1
BTNT.O: z = (1,5.2 + 1,3 – 1,875.2)/ 0,05= 11 → Có 11O, 10N, 9 liên kết→ Loại C, D.
Khi thủy phân, ta có: nH2O = nPeptit = 0,025 và nNaOH = 0,025(11-1) = 0,25
BTKL.mX = mC + mH + mO + mN = 0,75.12+0,65.2+ 0,025.11.16 + 0,025.10.14 = 18,2
|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 9


→ BTKL: m rắn = mX + mNaOH – mH2O = 18,2+0,4.40 – 0,025.18 = 33,75 gam
→Chọn đáp án B.
Câu 13: X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y
có tỉ lệ số mol n X : n y  3 : 2 với dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được
dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với

A. 12,0 gam
B. 11,1 gam.
C. 11,6 gam.
D. 11,8 gam
(Trường THPT chuyên Bến Tre/ thi thử lần 1-2016)
Hướng dẫn

GK : 2 x
AK : 5x
 A  V : 3x mol

BT.K


 KOH :14x mol

G  A  Glu : 2x mol VK : 3x
GluK 2 : 2 x
m muèi  57.2x  5x.71  99.3x  111.2x  14x.56  17,72  x  0,01
KOH

Axyl

m peptit  17,72  14x.56  7x.18  11,14
Axyl

H2O

→Chọn đáp án B
Bình luận:

(*) Axyl và 2 tính chất đặc biệt!!!
-Gly- phần còn lại của Gly khi loại 1 phân tử nước ví dụ -Gly-: 75 - 18 = 57
tương tự cho Ala và Val. Với Glu thì loại đi 2 phân tử nước: -Glu-: 147-18.2 = 111
Có hai cái quan trọng:
1) m peptit = m gốc axyl + m H2O (với nH2O bằng npeptit)
2) m muối = m gốc axyl + mNaOH
(**) Bài này tất nhiên có thể giải theo cách "bình thương" mà nhanh hơn. Cần chú ý trong
peptit có Glu, 2 nhóm -COOH. Mình dùng cách này cho các bạn làm quen với việc sử dụng
tính chất của gốc Axyl thôi.
Câu 14: E là hỗn hợp gồm 3 peptit X, Y, Z. Thủy phân hoàn toàn 18,6 gam E cần vừa đủ 225
ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp M
gồm 3 muối kali của Gly, Ala , Lys với số mol tương ứng là x, y, z. Nếu đốt cháy hoàn toàn
một lượng E thấy số mol CO2 và nước thu được là như nhau. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp gồm a mol muối kali của Gly và b mol muối kali của Ala (a.y =b.x) được 99
gam CO2 và 49,5 gam nước. Phần trăm khối lượng muối của Gly trong M gần nhất với giá
trị nào sau đây
A. 19.
B. 27
C. 26.
D. 9
(Đề Diễn Châu 6 lần 2 năm 2016)
Hướng dẫn

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 10


*) Lập được hệ:
57x+71y+128z 18t 18, 6
Gly : x
x 0, 0495

Ala : y x y z 0, 225



y 0,1485
2x 3y 6z 1,5x 2,5y 6z t

Ly : z
a x 1
z 0, 0269
H 2O : t
3x y 0
t 0, 0990
b y 3
*) Giai thích cho phương trình thứ (4).
Đốt GlyK: a mol 1,5a : CO 2 2a : H 2O 1,5a 2,5b 2, 25



2a 3b
2, 75
Đốt AlaK: b mol 2,5b : CO 2 3b : H 2O
a x 1

b y 3
*) Tính đáp số:
0, 0495.(57 56).100%
19, 02%
0, 0495.57 0,1485.71 0, 0269.128 0, 225.56
Chn ỏp ỏn A

%GlyK

Bỡnh lon:
(*) Lys cú cụng thc phõn t C6H14N2O2
(**) Bi toỏn cú s dng tớnh cht ca gc axyl (khi tỏc dng vi NaOH, KOH) nh sau:
-Gly- phn cũn li ca Gly khi loi 1 phõn t nc vớ d -Gly-: 75 - 18 = 57
tng t cho Ala v Val, Lys. Vi Glu thỡ loi i 2 phõn t nc: -Glu-: 147-18.2 = 111
Cú hai cỏi quan trng:
1) m peptit = m gc axyl + m H2O (vi nH2O bng npeptit)
2) m mui = m gc axyl + mNaOH
(***) y = 3x chc gii h 3 n c ri, do mỡnh dựng mỏy vinacal nờn "lm bing" gii nh
vy.
Cõu 15: Hn hp T gm 3 peptit mch h Ala-Val-Ala-Val-Ala-Val-ValVal (X); peptit (Y)
cu to t Alanin v Valin; peptit (Z) cu to t Glyxin v Alanin (trong Z s mt xớch ca
Glyxin nhiu hn s mc xớch ca Alanin). Tng s liờn kt peptit trong X, Y, Z l 22 v t l
s mol X:Y:Z=1:2:1. t 21,56 gam hn hp T cn 1,23 mol O2. Hp th sn phm chỏy vo
dung dch cha 1 mol KOH v 0,08 mol K2CO3 thu c dung dch A ch cha mui. Cho
dung dch A tỏc dng vi dung dch BaCl2 d thu c 25,216 gam kt ta. Phn trm khi
lng peptit (Z) trong hn hp T l
A. 23,96%
B. 21,26%
C. 20,34%
D. 22,14%
(Trng THPT chuyờn Bn Tre/ thi th ln 2-2016)
Hng dn
+ Tỡm mol CO2:

n

CO32


n

OH

n CO2 n

CO32

(K 2CO3 ) 0,128 1 n CO2 0, 08

n CO2 0,952 mol
+ Tỡm s ch peptit:

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 11


n O2 (®èt pep)  1,5.(n CO2  n N2 )  n N2  0,132 mol
BTKL : n H2O  0,852 mol
 n CO2  n H2O  n N2  n pep  n pep  0,032;
A3V5 : X8 : 0,008
BT.N : 0,008.8  0,016.m  0,008.n  0,132.2 m  8

 Ym : 0,016


8  m  n  22  3
n  9
Z : 0,008
 n

Tìm Z:

3.8  C Y  5.8 24  C Y  40


2.9  C Z  3.9 18  C Z  27
BT.C : 0,25C Z  0,5C Y  0,25.(3.3  5.5)  0,952 / 0,032
Table

2C Y  C Z  85 (C Y ;C Z )  (33,19)  (32,21)  (31;23)  (30,25)
x  y

Z : G x A y  x  y  9
 (x, y)  (8,1)  (6,3)  (4,5)  (2,7)
2x  3y  C
Z

Loại ngay trường hợp (x,y) = (4,5) = (2,7) vì số mắt xích Gly lớn hơn Ala.
Xét: (x,y) = (8,1) ứng với CY = 32 số mắt xích của CY sẽ lẻ (loại).
Xét: (x, y) = (6,3) → %Z = (57.6+71.3+18).0,008/21,56 = 21,26%
→Chọn đáp án B

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 12


Phn 2. Cỏc cõu peptit trong thi th bookgol t ln 1 n 10 nm 2016.

Cõu 16: Hn hp A gm Peptit X (1,4a mol) v peptit Y( a mol) (0,1nờn t cỏc -aminoaxit cú trong chng trỡnh húa ph thụng ban c bn. Cho hn hp A tỏc
dng va vi 1,8 mol NaOH thu c hn hp B gm 3 mui trong ú khụng cú mui ca

Valin. t chỏy hon ton B thỡ thu c 6,475 mol CO2 v 7,5625 mol H2O. Bit cú mt aminoaxit ch chim mt mt xớch trong X m khụng cú trong Y. Phn trm v khi lng
ca Y trong hn hp A gn nht giỏ tr no sau õy?
A.30%

B. 40%

C.50%

D.60%

( thi th group húa hc BookGol/2016/ln 1)
Hng dn

C 2 H 4 NO2 Na 0,5Na 2CO3 1,5CO 2 2H 2O

C 3H6 NO2 Na 0,5Na 2CO3 2,5CO 2 3H 2O

B có thể C 6 H13N 2 O2 Na 0,5Na 2CO3 5,5CO 2 6,5H 2O
C H NO Na Na CO 1,5CO 3,5H O
4
2
2
3
2
2
5 7
(Can bằng Na trước sau đó CO2 ; H 2O)
Chọn ra 3 chất từ B có C 34 4. như vậy cần thử tối đa 4 hệ;
GlyNa : a mol
BT.Na : a b 2c 1,8

a 0,55



LysNa : b mol 1,5a 5,5b 4c 6, 475 b 0,9
GluNa : c mol 2a 6,5b 3,5c 7,5625 c 0,175
2



(chọn hệ này cho vì số đẹp và thỏa điều kiện bài toán)
a.a ch chim mt mt xớch trong X m khụng cú trong Y l Glu;

1, 4a 0,175 a 0,125
GluGlyx Lysy : 0,175 BT.Gly : 0,175x 0,125p 0,55 (1)
A

Gly
Lys
:
0,125
BT. Lys : 0,175y 0,125q 0,9 (2)
p
q

Dùng chức năng TABLE cho (1) x=1; p=3; Cho (2) y=3; q=3.
GluGly1Lys3 : 0,175 (588)
573.0,125.100%
A
%Y

41,04%
Gl
y
Lys
:
0,125
(573)
573.0,125

588.0,175
3 3
Chn ỏp ỏn B
Bỡnh lun:
- Cõu ny li gii cũn quỏ "trõu bũ" v mang tớnh cht "hờn xui"! Mỡnh nguyờn bn nh
vy vỡ õy l cõu peptit ln u tiờn mỡnh "tp tnh" gii BOOKGOL.
- Li gii ti u ca bi toỏn ny cỏc bn cú th liờn h bn B Ngn Bng Hong.

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 13


Cõu 17: X l este ca aminoaxit , Y v Z l hai peptit (MY < MZ) cú s nguyờn t nit liờn
tip nhau; X, Y, Z u mch h. un núng ht 56,73g hn hp H gm X, Y, Z trong dung
dch NaOH (va ), thu c hn hp mui N (ch cha 3 mui natri ca glyxin, alanin,
valin; bit s mol mui ca alanin l 0,08 mol) v 14,72g ancol M. Dn ht M qua CuO un
núng, thỡ thu c 21,12g hn hp hi gm anehit, nc, ancol d. t chỏy ton b N cn
va 1,7625 mol O2, thu c 36,57g Na2CO3. % khi lng Z trong H cú giỏ tr gn nht
vi
A. 8%

B. 21%


C. 9%
D. 22%
( thi th group húa hc BookGol/2016/ln 2)
Hng dn

Xác định M :
RCH 2 OH CuO RCHO RCH 2 OH(dư) H 2O Cu
14,72

21,12

21,12 14,72
14,72
0, 4 R
31 5,8 (R H)
16
0, 4
Ancol là CH3OH : 0, 46 mol

n RCH2OH n[O]

Xác định este
GlyNa : x
5 2
7 2
11 2


(2 )x 0,08(3 ) (5 )y 1,7625

AlaNa
:
0,08

4 2
4 2
4 2


ValNa : y
BT.Na : x 0,08 y 2.36,57 / 106

x 0,59; y = 0,02. Do n M 0, 46 mol nên
este: NH 2 CH 2 COOCH3 : 0, 46 mol

T ì m công thức peptit và kết luận :
15,79 (g) YZ (C nx H2nx 2n N n On 1 ):Gly:0,13; Ala: 0,08; Val: 0,02;
a(14nx 18 29n) 15,79
a 0,04 A 5 : 0,01



BT.C : anx 0,6
n 5,75 A6 : 0,03
BT.N : na 0,23

A 5 (Glya Ala 3a Val2 ) 0,01 0,01.a 0,03.b 0,13; a 3


Table : a 1; b = 4

A6 (Gly b Ala 6b ) 0,03
Z(A 5 )(GlyAla 2Val 2 ) 0,01 %Z=7,32%
Chn ỏp ỏn A.
Chỳ ý by: Trong bi toỏn trờn Z l A 5 ch khụng phi A6
Cú th tỡm mol peptit bng phng trỡnh gc axyl:

15,79 0,13.57 0,08.71 0,02.99 n peptit .18 n peptit 0,04 mol
|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 14


Sau đó bảo toàn Nitơ ( hoặc Na) để tìm mắt xích trung bình.
Câu 18: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như
glyxin, alanin, valin, trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp H chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol
tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56g H trong oxi vừa đủ, thu được n CO : n H O 48 : 47 .
Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56g H trong 400ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), thu được
3 muối. Thủy phân hoàn toàn Y trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được m gam
muối. Loại peptit của Z và giá trị của m là:
2

2

(Đề thi thử group “hóa học BookGol”/2016/lần 3)
A. Tetrapeptit -18,88gam

B. Nonapeptit -11,32gam

C. Tetrapeptit - 22,24gam

D. Nonapeptit- 17,28gam
( Lời giải và bình luận của NT Nhật Trường)

Hướng dẫn

Hướng 1: Đồng đẳng hóa
Gly
ĐĐH:
; n Gly  n KOH  0,8 mol , ta có :
CH
 2
0 ,8

m ol

k 



O2
(C 2 H 3ON ) k .H 2 O 

48CO 2  47H 2 O  38,4  y  17,6
k


CH 2
1, 6  y m ol

1, 2  0 ,8  y m ol
k
y m ol


n X  0,24
 y  0,32

0
,
8
mà m H  45,6  18.
 14y  56,56  
mol  n Y  0,08
20
k
k  9  n peptit  0,36
n  0,04
 Z

Gọi số mắt xích trong X, Y, Z lần lượt là: m, n, k

(*)

t 



0,24m  0,08n  0,04k  0,8  6m  2n  k  20  k  20  2(3m  n )

Với m, n  2  t  8 
(k; t )  (4;8); (2;9)  Z
Với

tetrapeptit

đipeptit

t  8  3m  n  8  (m ; n ; k )  ( 2 ;2 ;4 )
t  9  3m  n  9  (m ; n ; k )  ( 2 ;3 ;2 )

TH 1: X, Y, Z lần lượt là: Đipeptit, Đipeptit và Tetrapeptit và số gốc CH2 trong X,Z, Ylà: a,
b, c
Ta có: 3(Gly2  14a )  (Gly 4  14b)  7(Gly2  14c)  42(a  b)  98c  210
Với

0,08(2.C 2 H 4 O 2 NaN  3CH 2 )  18,88gam
0  (a  b)  18

c

3
;
6

m

(**)Nhưng

0,08(2.C 2 H 4 O 2 NaN  6CH 2 )  22,24gam
0  c  6






!Với c=6: n CH 2  0,32  0,24a  0,04b  0,08.6  Loại !Các bạn chú ý !
Vậy đáp án chính xác của chúng ta là : A.Tetrapeptit - 18,88gam
TH 2: X, Y, Z lần lượt là: Đipeptit, Tripeptit, Đipeptit và số CH2 trong X,Y,Z là: a,b,c
Ta có: 3[(Gly2  14a )  (Gly3  14b)]  7(Gly2  14c)  42(a  b)  98c  666
Không có bộ nghiệm thỏa mãn !
|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 15


Vậy đáp án phù hợp nhất là: A
Hướng 2: Quy hỗn hợp về gốc aminoaxit và H2O
X, Y, Z 

C n H 2 n 1 NO 2 : 0,8 mol ( n KOH )
H 2O : y

mol

 m H  11,2n  18y  37,6  56,56gam

(1)

m ol

0 ,8




C n H 2 n 1 NO 2


H 2O


n CO 2
0,8n
48
O2


CO 2  H 2 O 




n H 2O 0,8n  y  0,4 47
0 ,8 n
0 ,8 n  y  0 , 4

( 2)

y m ol

Từ (1) và (2)
n  2, 4
n  2,4
y  0, 44

; Ta có : kC n H 2 n 1 NO 2  (k  1)H 2 O  
 Peptit














 y  0,44
m ol
m ol
20
0 ,8
 0, 44


k
9
mol 0, 36

n X  0,24

 n Y  0,08 . Tương tự cách 1 , ta có :
n  0,04
 Z


TH 1: X, Y, Z lần lượt là: Đipeptit, Đipeptit và Tetrapeptit. Gọi số C trong X, Z, Y là a, b, c:
M X  14a  76
M Y  14c  76  3(14a  14b  210)  7(14c  76)  42(a  b)  98c  98
M Z  14b  134
c

 7 ;10  m 

BT

KL
0,08.(C 7 H14 N 2 O 3  2 NaOH  H 2 O)  18,88gam

0,08.(C10H 20 N 2 O 3  2 NaOH  H 2 O)  22,24gam

Ta chú ý: c = 10 ; BT (Cacbon )ta có điều vô lý ! Vậy đáp án là A !
TH 2: X, Y, Z lần lượt là: Đipeptit, Tripeptit, Đipeptit. Gọi số C trong X, Z, Y là a, b, c:
Tương tự ta cũng không tìm được bộ nghiệm thỏa mãn.
→Chọn đáp án A
Bình luận:
+ Thứ nhất: Ở (*) ,tại sao mình có thể biện luận “tự tin” đến như vậy với một phương trình
3 ẩn? Hẳn các bạn rất thắc mắc ? Nhưng ! Mọi chuyện đều có lý do của nó, vì số mắt xích
của các peptit trong đề bài thực ra nó có một “điểm yếu lớn” đó là đều NGUYÊN. Vì thế
trong quá trình biện luận ta dễ dàng suy luận chúng dễ dàng !
Để giúp tìm nhanh các nghiệm(nguyên) trong một Phương trình nhiều ẩn số (có điều kiện),
chúng ta có thể nhẩm bằng tay, hoặc cách “xịn” hơn là dùng TABLE (trên máy tính cầm
tay).
+ Thứ hai: Ở (**); tại sao mình lại “Bắt” được điều kiện của a, b và c ?
Nếu nhìn qua rất khó hiểu, nhưng nhìn kĩ sẽ biết đó là điều kiện chặt cho số CH2.
Vì trong số aminoaxit mắt xích thì Val có nhiều Cacbon nhất : Val = Gly + 3CH2

Nên : X là đipeptit thì số CH2 tối đa là 2*3 = 6 . Tương tự với Y và Z.
+ Thứ 3: còn có cách giải ngắn hơn nữa các bạn tự suy nghĩ 
Vậy ! Với bài tập trên các bạn hãy nắm bắt các kĩ năng thiết yếu cần có để xử lý một dạng
bài Hay và Khó trong peptit nhé !

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 16


Cõu 19: X, Y (MX < MY) l hai peptit, mch h c to bi glyxin, alanin, valin; Z l mt
este no, a chc, mch h. un núng hon ton hn hp H gm X, Y, Z trong 1 lớt dung dch
NaOH 0,5M (va ), thu c 7,36g mt ancol A v dung dch B cha 4 mui. Cụ cn dung
dch B thu c 50,14g mui khan. t chỏy ht cng lng H trờn cn va 1,975 mol O2.
Bit trong H cú mN : mO = 119 :304 ; X,Y, Z cú cựng s nguyờn t cacbon v X, Y cú tng
s mol l 0,1 mol. % khi lng mui cú phõn t khi nh nht trong B l
A. 46,43%

B. 23,21%

C. 39,85%

D. 30,63%

( thi th cng ng húa hc Bookgol/ ln 4/2016)
Hng dn

C nx H 2nx 2n N n O n 1 : 0,1 mol n H2O 0,1 mol
H:
C nx H 2nx 22z O2z : b mol
0,1n bz 0,5
n 3, 4



14.0,1n/ 16(0,1n 0,1 2 bz) 119 / 304 bz 0,16
n O 0,76;n N 0,34
BTKL : m H m NaOH m muối mancol m H 2O m H 39,3 gam
CO2 : x mol BTKL : 39,3 1,975.32 44x 18y 0,34.14


H 2 O : y mol BT.O : 0,76 1,975.2 2x y
n CO2 1,62; n H2O 1, 47
Đốt peptit : n CO2 - n H2O = (0, 5.n - 1).n peptit (n là số mắt xích)

Đốt este no : nCO2 - n H2O = (z - 1).n este ( z là số liê n kết = số nhóm chức )
bz 0,16

1,62 1, 47 0,1(0,5.3, 4 1) (z 1). b b 0,08
z 2;este 2 chức
Ancol 2 chức: M R(OH)2 7,36 / 0,08 92 R 58 (loại)

Ancol đơn chức; axit 2 chức muối có M min không thể là muối của axit.
1,62
nx = C X = C Y = C Z =
= 9.
0,1 0,08
số chỉ peptit lớn nhất: n max 9 / 2 4,5 Các peptit có mắt xích 4
Không tồn tại 2-peptit thỏa
2.2 +1.5 G 2 V (M=203)
3-peptit: 9=
3.3 A3( M = 203)
4-peptit: 9 = 3.2 +1.3 GGGA ( M = 260)

X : G 2V
n
4 3, 4 0,06
Tạo 4 muối (loại A 3 )
Đường chéo: X

Y:
G
A
n
3,
4

3
0,04

3
Y
0,24.(75 22).100%
BT .G : n GNa 0,04.3 0,06.2 0,24; %GNa
46, 43%
50,14

Chn ỏp ỏn B
|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 17


Bình luận:
Đoạn biện luận có thể làm như sau:
*) C x  C Y  C Z 


n CO2
0,1  b



n CO2
0,1 

0,16
z

 khi z = 2 lµ sè C = 9.

*) Với Hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N ( N không tạo chức muối amoni hoặc nitrat) với k là
số liên kết π.
C x H yOz N t : a mol; k 
 (k  1)a  ax 

2x  2  y  t
y
t
 x  1
2
2
2

ay at
  (k -1)a = nCO2 - n H2O + n N2
2 2


Biểu thức này giúp ta tìm ra số mol hỗn hợp từ đó tìm số mol của axit (ka chính bằng số mol
của NaOH, điều này chỉ đúng với axit no, vì k đều nằm ở nhóm COO).
Câu 20: Hỗn hợp R gồm 3 peptit mạch hở A,B, X ; đều được cấu tạo từ Glyxin, Alanin và
valin trong đó số mắt xích glyxin trong 3 peptit bằng nhau; tỉ lệ số mol A:B:X=1:1:2; tổng số
nguyên tử oxi trong 3 peptit là 24; tổng số nguyên tử C trong 3 peptit gấp 3,75 lần số nguyên
tử C trong X; số C trong B nhiều hơn A một nguyên tử. Đốt 28,405 gam hỗn hợp R cần
35,5992 lít O2 (đktc) thu được 1 lượng CO2gấp 2,5 lần lượng CO2thu được bằng cách rót từ
từ dung dịch hỗn hợp chứa 0,24mol Na2CO3và 0,56 mol NaHCO3vào dung dịch chứa
0,6422 mol HCl. Phần trăm khối lượng B trong hỗn hợp R là
A. 25,36%

B. 27,16%

C. 29,38%

D. 30,08%

(Cộng đồng hóa học bookgol/ thi thử lần 5/ 2016)
Hướng dẫn

+ Tìm mol CO2

2H    CO32  H 2 O  CO2  
 CO32 (p /­) : a mol
2a 


a
a

§Æt : 




HCO3 (p /­) : b mol H    HCO3     H 2 O  CO2
b


b




b

n HCl  2a  b  0,6422
a  0,1482


 n CO2  a  b  0, 494
a 0,24


b  0,3458

b 0,56

 n CO2 (tao ra khi dot peptit) = 0,494.2,5=1,235


|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 18


+ Tìm peptit:
n O2  1,5.(n CO2  n N2 )  n N2  0,1755  BTKL : n H2O  1,1115
 n CO2  n H2O  n N2  n pep  n pep  0,052;O pep  7,75
O A  OB  O X  24

 O X  7;X lµ 6-peptit
0,25O A  0,25OB  0,5O X  7,75
0,25C A  0,25C B  0,5C X  23,75 C A  27


 C A  C B  C X  3,75C X
 C B  28
C  C  1
C  20
A
 B
 X
2a  3b  5c  20
Table
Z : Ga A b Vc  
 3a  2b  10  a  2
a  b  c  6
 Z : G 2 A 2V2
Table

B : G 2 A p Vq  2.2  3p  5q  28  p  q  3  %B  29,38%


→Chọn đáp án B
Câu 21: X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết π; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được
tạo bởi glyxin và alanin; X,Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 g hỗn hợp H gồm X, Y, Z với
dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và
22,8 g hỗn hợp hơi Z chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu
được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10
lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nitơ; Y và Z có số nguyên tử
cacbon bằng nhau. Tống số nguyên tử có trong X và Z là
A.108

B. 111

C. 93

D. 96

(Cộng đồng hóa học bookgol/ thi thử lần 6/ 2016)(Bài giải của Nguyễn Văn Phú Quý)
Hướng dẫn
+ Bài cho

X :10a mol
H Y
 a mol
Z

T

 NaOH  muèi  2 h÷u c¬  H 2O (1)
0,56 mol


22,8

a mol

49,4 g

+ Đốt muối T (Tìm khối lượng của muối để bảo toàn khối lượng cho (1) và tìm a mol )

C x H 2x NO2 Na : 0,56  10.2a
T
 O2  Na 2 CO3  CO2  H2 O 
N
R(COONa)
:10a
0,56

10.2a

2
1,08
0,28
BT.O : n O (T)  2.n Na (T)  2. n Na  1,12 mol
CO : x x  y  0,32
x  0,92
  2 

H2 O : y BT.O :1,12  1,08.2  0,28.3  2x  y y  0,6
BTKL : m T  29,68 + 0,92.44 + 0,6.18 +(0,56-10.2a).14  1,08.32

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 19



+ Tìm a:
SOLVE

H + 0,56.40 = m T  22,8 + 18a 
 a  0, 02

+ Tìm C muối axit và công thức của X.
BT.C : n C  0,16.x  0,2.C muèi axit
C x H2x NO2 Na : 0,16
T
  1,2  0,16x  0,2.C muèi axit
 C muèi axit  4
R(COONa)2 : 0,2
2 x 3

 3,6  C muèi axit  4, 4

+ Tìm peptit:
Số mắt xích trung bình của Y và Z: n YZ 

MX 

Y7 Cïng C
Y7 GA 6 : 0, 01
0,16
 8;



Z9
Z9 G 7 A 2 : 0,01
0, 02

49, 4  0, 01.(501  559)
 194  X : C x H yO 4
0, 2

12x  y  64  194
 x  10


 X : C10 H10O 4
 2x  2  y
y

10

6


2

→Chọn đáp án D
Bình luận:
Còn chỗ cùng C thì vì sao Y là GA6 mà Z là GA7, giải thích luôn nhé:
C trong peptit và C trong muối là bảo toàn. Như vậy nếu tìm được số mol C trong muối; sẽ
tìm được số mol C trong peptit. Từ số mol C trong peptit chia tổng số mol của 2 peptit sẽ ra
số C của 2 peptit (Vì 2 peptit cùng số C).
n C a.a  n C pep  1, 2  0, 2.4  0, 4  C pep 


0, 4
 20  CX = C Y
0, 02

SOLVE

 X G a A 7a  2a  (7  a).3  20 
 a  1  X GA 6
SOLVE

 X G b A9b  2b  (9  b).3  20 
 b  7  X G7 A 2

Câu 22: X, Y (MX < MY) là hai peptit, mạch hở đều được tạo bởi glyxin, alanin và valin, Z
là một este đa chức, mạch hở, không no chứa một liên kết C=C. Đun nóng hoàn toàn 20,78
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1,36 gam hỗn hợp
ancol F. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,52 g muối khan T. Đốt cháy hoàn toàn
T thu được 13,25 g Na2CO3. Mặt khác, đốt cháy hết 20,78 g hỗn hợp E cần vừa đủ 1,14 mol
O2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm về khối lượng của ancol có phân tử
khối lớn nhất trong F gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 46%.

B. 40%.

C. 52%.

D. 43%.

(Cộng đồng hóa học bookgol/ thi thử lần 7/ 2016)

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 20


Hướng dẫn
n NaOH  2.n Na 2CO3 (T)  0,25 mol
20,78  0,25.40  1,36  28,52
 0,05 mol
18
E + O2  CO2  H 2O  N 2

BTKL : n peptit  n H2O 


20,78

1,14

x

y

z

 BTKL : 20,78  1,14.32  44 x  18 y  28 z (1)
+ n CO2 - n H2O  n N2  (k  1). n E
n NaOH

n este

 n  n COO  n CONH  n C C n NaOH  n hh  n pep



nE
nE
nE
n NaOH  n hh  n pep
xyz (
 1) n E  0,2
nE
Trong ®ã: k =

 n O (pep)  n N  n pep  2z  0,05; n O (este)  2.n COO  2(0,25  2z)
BT.O : (0,55  2z)  1,14.2  2x  y (3)
 x  0,9; y = 0,81, z = 0,11
+ Biện luận tìm công thức của peptit:
n
Số mắt xích trung bình n = N  4, 4  n X  4, 4 vµ n Y  4, 4
n pep

X có thể đi, tri, tetra peptit; Y từ peptapeptit trở đi
+ Xét X:
.Các peptit đều chứa G, A, V nên "bét nhất" phải có tri-peptit ( vì đi-peptit không thể chứa 3
mắt xích G, A, V được).
.Do CX = CY nên X không thể là tri ( C tri X max = 10, C tri Y min = 14)
.Vậy X chỉ có thể là 4-peptit trong số 3 trong 4-peptit dưới đây:
GAVG (C = 12) , GAVA (C = 13) , GAVV (C = 15)
+ Xét Y:
. Nếu Y là peptapeptit: GAVGG (C =14); GAVGA (C=15); GAVGA (C=17)…
Thấy ngay Y chỉ có thể là penta-peptit và có công thức là GAVGA (C=15) và dĩ nhiên X
phải có công thức là GAVV (C = 15).

n CO2 0,9
n
0, 25  0,11.2
nE 

 0, 06  n Z  0, 06  0, 05  0, 01; NaOH 
3
C
15
nZ
0, 01
1,36
 n ancol  0, 03  M 
 A  32, B  46, C  58
0, 03
Z là este 3 chức →
58.0, 01
%C3H 7OH 
.100%  42, 65%
1,36
→Chọn đáp án B
Bình luận:
Chỉ vì tìm công thức của ancol mà phải đi biện luận peptit như trên thì "trâu bò" quá, ta hãy
thử cách của Bỉ tỉ xem sao:
0,9
Sè C =
Với z là số nhóm chức của este, ( 0,03 là số mol NaOH phản ứng với
0, 03
(0, 05 
)

z
este hoàn toàn tính được nhé!). Dùng chức năng table chạy z = 3 được C = 15 nhận.

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 21


Cõu 23: X, Y l hai este hai chc; Y cha vũng benzen; X, Y u c to bi hai axit no
thuc cựng dóy ng ng liờn tip, Z l mt peptit c to bi alanin v valin; X, Z mch
h. un núng ht hn hp H gm X (9x mol), Y (3x mol), Z (x mol) bng dung dch NaOH
(va ), thu c dung dch A v 32,4g ch mt ancol T. Cụ cn dung dch A c 137,24g
mui khan (cỏc mui khụng cha nhúm chc ancol v mui cú phõn t khi ln nht chim
13,4655% v khi lng). t chỏy ht lng mui khan trờn cn ỳng 4,71 mol O2, thu
c 148,72g CO2 v 56,88g H2O. Trong H cú m N : mO 7 : 64 . Hiu khi lng gia X v
Z l
A. 34,76g
B. 43,72g
C. 44,84g
D. 39,80g
(Cng ng húa hc bookgol/ thi th ln 8/ 2016)
( Li gii ca thy Nguyn Hong V)
Hng dn
t n Na 2 CO3 a mol ; n N 2 b mol
Da vo ý bi toỏn ta t c CT ca X, Y:

X : R1COOROCOR 2 : 9x mol
Y : R1COOC6 H x (R x )OCOR 2 : 3x mol

R1COONa :12x mol
R 2COONa :12x mol


Mui C6 H x (R x )(ONa) 2 : 3x mol O 2 Na 2CO3 CO 2 H 2O N 2
4,71 mol
3,38 mol 3,16 mol b mol
a mol
C3H 6 NO2 Na
2b mol
C5H10 NO2 Na
137,24g


BTKL :106a 28b 82,36
a 0, 74 mol


Cú h: BTNT O : 54x 4b 3a 0,5 b 0,14 mol


2b 14
7
x 0, 04 mol


16 (49x 2b) 64

n X 0,36 mol
n Y 0,12 mol
n Z 0, 04 mol

mC H (R )(ONa) 18, 48g MC H (R )(ONa) 154 C6H4 (ONa)2
6

x
x
2
6
x
x
2
137, 24 18, 48
M muoỏi coứn laùi
95, 77
1, 24
TH1 hai mui cacboxylic l HCOONa v CH3COONa
n AlaNa n ValNa 0, 28
n AlaNa 0, 28

Cú h:
(loi)
111AlaNa 139ValNa 46, 76 n ValNa 0,56
TH2 hai mui cacboxylic l CH3COONa v C2H5COONa
n AlaNa n ValNa 0, 28
n AlaNa 0, 2 mol

Cú h:
111AlaNa 139ValNa 33,32 n ValNa 0, 08 mol
0, 28
NZ
7 Z l (Ala)5(Val)2
0, 04
32, 4
M ancol

90 C4 H8 (OH) 2 CTPT ca X l C9H16O4
0,36
mX m Z 44,84g
Chn ỏp ỏn C

|Nguyn Cụng Kit |Gii toỏn peptit 2016 22


Câu 24: Thủy phân 101,03 gam hỗn hợp A gồm pentapeptit X và tripeptit Y thu được hỗn
hợp B gồm: x mol Gly-Ala-Val-Gly, y mol Val-Ala và z mol Gly. Hỗn hợp B phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 0,62 mol H2O. Phần trăm theo khối lượng
của Val-Ala trong B gần nhất là
A. 21,8%.

B. 38,8%.

C. 15,8%.

D. 16,8%.

(Cộng đồng hóa học bookgol/ thi thử lần 9/ 2016)
Hướng dẫn
Dễ thấy: X5 là GAVGG và Y3 là VAG ( G có thể "nằm" đầu hoặc cuối)
(57.3  71  99  18)x  (57  71  99  18) y  101, 03
X5 : x mol 

 x  y  z
Y3 : y mol
 x  y  z  0, 62


 x  0, 22; y  0, 09; z  0,31

(99  71  18).0, 09.100%
 15,88%
101, 03  0,31.18
→Chọn đáp án C
 %V A 

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Na2O tác dụng hết H2O, sau phản ứng thu được 0,19
mol H2 và dung dịch X. Hỗn hợp H gồm hai peptit mạch hở, đươc tạo bởi alanin và glyxin là
Z: CxHyNzO8 và T: CnHmNtO5. Đốt cháy hết 31,33g hỗn hợp H cần đúng 1,245 mol O2, sau
phản ứng thu được tổng số mol H2O và N2 là 1,175 mol. Mặt khác, 31,33g H tác dụng vừa đủ
với dung dịch X. Tổng khối lượng của T và Na2O có giá trị là
A. 23,14 gam
B. 20,22 gam
C. 21,52 gam
D.17,25 gam
(Cộng đồng hóa học bookgol/ thi thử lần 10/ 2016)
(Lời giải của thầy Nguyễn Hoàng Vũ)
Hướng dẫn
 Nhận xét: Z là heptapeptit; T là tetrapeptit. Trong hỗn hợp gồm Na, K, Ba, Na2O thì đặc
biệt Na2O lại có thêm oxi, mà đề bài lại hỏi khối lượng Na2O  dùng phương pháp bảo toàn
nguyên tố oxi để tìm số mol Na2O. Trong phản ứng thủy phân peptit trong môi trường kiềm thì
tác nhân chính là ion OH , nghĩa là không quan trọng đến cation  n N  n OH .
T : C n H m N t O5
H 2O
 O2 :1, 245 mol  CO 2  1,175 mol
Z : C x H y N z O8
N2


BTKL : 31,33  1, 245  32  44n
n CO  1, 08 mol
CO 2  18n H 2 O  28n N 2
2



 n H 2 O  0,925 mol
Có hệ: n H 2 O  n N 2  1,175


 n O 2  1,5  (n CO 2  n N 2 )
n N 2  0, 25 mol
1,245
 n OH   2n N 2  0,5 mol ; n O2  1,5(n H 2 O  n peptit )  n peptit  0, 095 mol

n T  n Z  0, 095 n T  0, 055 mol

Có hệ: 
4n T  7n Z  0,5 n Z  0, 04 mol
BTNT C : 2n Gly  3n Ala  1, 08 n Gly  0, 42 mol

Lại có: 
n Ala  0, 08 mol
n Gly  n Ala  0,5
Từ (I), (II)  Z: (Ala)2 (Gly)5 ; T: (Gly)4

(I)
(II)


|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 23


Na, K, Ba, Na 2O  H 2O 

H 2 : 0,19 mol
OH  : 0,5 mol



BTNT H : n H 2 O  0, 44 mol
BTNT O : n Na 2 O  0, 06 mol

 mT  m Na 2 O  0, 055  246  0, 06  62  17, 25g
→Chọn đáp án D

|Nguyễn Công Kiệt |Giải toán peptit 2016 24


×