Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài giảng an toàn lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.34 KB, 46 trang )

An toàn lao động
Chơng I

những vấn đề chung về an toàn lao động

Đ1) Mở đầu (1)

I) Mục đích - ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động
1) Khái niệm bảo hộ lao động :
Bảo hộ lao động là một phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yêú tố năng động nhất của
lực lợng sản xuất là ngời lao động và chăm sóc sức khoẻ cho họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh
2) Mục đích - ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động
Mục đích của công tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp về khoa học kỹ
thuật, tổ chức kinh tế, xã hội:
+ Loại trừ các yêú tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất, tạo nên một điều
kiện lao động tốt; ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau
và giảm sức khoẻ cũng nh những thiệt hại khác đối với ngời lao động, mang lại hạnh
phúc cho bản thân và gia đình ngời lao động
+ Đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ sức khoẻ và tính mạng của ngời lao động, trực
tiếp góp phần bảo vệ và phát triển lực lợng sản xuất, tăng năng suất lao động
II) Tính chất của công tác bảo hộ lao động
1) Tính chất khoa học kỹ thuật: Vì mọi hoạt động của bảo hộ lao động đều xuất phát
từ những cơ sở khoa học và biện pháp khoa học
2) Tính chất pháp lý: vì nó đợc thể hiện rõ trong bộ luật lao động: quy định rõ nhiệm
vụ, quyền lợi của ngời lao động
3) Tính chất quần chúng: ngời lao động là bộ phân lớn trong xã hội, ngoài các biện
pháp khoa học kỹ thuật, biện pháp hành chính, việc giác ngộ nhận thức cho ngời lao
động hiểu rõ và thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động là điều cần thiết
III) Đối tợng và nội dung nghiên cứu
1) Đối tợng nghiên cứu của khoa học bảo hộ lao động:


Đối tợng nghiên cứu của khoa học bảo hộ lao động là các điều kiện lao động của con
ngời gắn liền với những không gian và thời gian nhất định
2) Nội dung nghiên cứu của khoa học bảo hộ lao động
Nội dung nghiên cứu của khoa học bảo hộ lao động bao gồm những vấn đề sau:
a) Khoa học vệ sinh lao động
+ Mục đích của khoa học vệ sinh lao động
- Phát hiện ra những yêú tố của môi trờng lao động tác động xấu đến hệ thống lao
động. Mục đích chủ yếu của việc đánh giá các điều kiện môi trờng là:
* Bảo đảm sức khoẻ và an toàn lao động
* Tránh căng thẳng trong lao động
* Tạo khả năng hoàn thành công việc
* Bảo đảm chức năng các trang thiết bị hoạt động tốt
* Tạo điều kiện sản phẩm tiếp thị tốt
* Tạo hứng thú trong lao động
- Phòng ngừa bệnh nghề nghiệp cũng nh tạo điều kiện tối u cho sức khoẻ và tình trạng
lành mạnh cho ngời lao động
- Đề ra các biện pháp bảo vệ môi trờng, ngời lao động bằng kỹ thuật theo những yêu
cầu nhất định
+ ý nghĩa của khoa học vệ sinh lao động:
- Nhằm đảm bảo sức khoẻ và an toàn cho ngời lao động
- Tạo điều kiện thuận lợi cho làm việc giảm sự căng thẳng trong lao động, nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh
+ Tác động chủ yếu của các yêú tố môi trờng lao động đến con ngời
Các yêú tố môi trờng lao động về vật lý, hoá học, sinh học tác động tiêu cực và tích
cực đến con ngời, thể hiện qua bảng
Các yếu tố
môi trờng
lao động

Tiếng ồn


Yêú tố nhiễu

Yêú tố tổn thơng

Phụ thuộc nhiều
vào hoạt động của

Vợt quá giới hạn cho phép,
phụ thuộc vào thời gian tác

1

Yêú tố sử dụng

Âm thanh dùng
làm tín hiệu, âm


An toàn lao động

lao động

Rung động

Chiếu sáng

+ Cờng độ
sáng


+ Mật độ
chiếu sáng
Khí hậu

+ Nhiệt độ
không khí
+ Các bức xạ
+ Độ ẩm
+ Tốc độ gió

Độ sạch của
không khí
Trờng điện từ

động tổn thơng thính giác
Vợt quá giới hạn cho phép,
phụ thuộc vào thời gian tác
động tổn thơng sinh học,
ảnh hởng đến tuần hoàn
máu

Khi không đủ ánh
sáng mật độ chiếu
sáng cao làm hoa
mắt
Mật độ chiếu sáng
thay đổi ảnh hởng
đến phạm vi nhìn

Giảm thị lực khi cờng độ

thấp
Mật độ chiếu sáng cao, vợt
quá khả năng thích nghi
của mắt

nhạc tác động tốt
cho tinh thần
ứng dụng trong
lĩnh vực y học

Tăng cờng khả
năng sinh học
Dùng làm tín hiệu
nhận biết, tơng
phản, hình dạng

Thời tiết đơn điệu

Thời tiết vợt quá giới hạn
cho phép làn con ngời
không chịu đựng nổi

Điều kiện thời tiết
dễ chịu

Bụi và mùi vị ảnh
hởng đến con ngời
Không có cảm
nhận chuyển đổi


Nhiễm độc tố đến mức
không cho phép
Tác động nhiệt hay tác
động gián tiếp khi vợt qua
giới hạn cho phép

ứng dụng trong
lĩnh vực y học

+ Đo và đánh giá vệ sinh lao động
Đo và đánh giá vệ sinh lao động bằng các đại lợng đặc trng theo bảng
các đại lợng đặc trng ảnh hởng đến môi trờng lao động
Các yếu tố môi
trờng lao động

Tiếng ồn

Đại lợng đánh giá là
dexiben(db)
Rung động

Đại lợng đánh giá: gia
tốc dao động (ms2)

Đại lợng đo (M)
Đại lơng đánh giá (b)

+ Hệ số áp lực âm kéo dài (M)
+ Mức độ trung bình (M)
+ Mức độ đánh giá (M)

+ Công suất âm (B)
+ Cờng độ dao động

Chiếu sáng

+ Cờng độ chiếu sáng ngang (M)
+ Cờng độ chiếu
+ Cờng độ chiếu sáng đứng (M)
sáng đơn vị đo Lux + Cờng độ chiếu sáng trụ (M) là giá trị trung bình của c(Lx)
ờng độ chiếu sáng đứng với tất cả các trang bị trong một
phòng
+ Cờng độ chiếu sáng trung bình (M) là cờng độ chiếu
sáng trung bình đo tại nhiều điểm khác nhau
+ Cờng độ chiếu sáng danh nghĩa (B)
+ Mật độ chiếu sáng + Giá trị để đánh giá độ chiếu sáng của diện tích cũng
đơn vị đo candela/m2 nh độ loá và dùng đánh giá chiếu sáng bên ngoài (M) và
(Cd/m2)
(B)
Thời tiết
+ Sự dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt và nhiệt độ không khí 0C
(khí hậu)
+ Tốc độ gió m/s2
+ Bức xạ nhiệt:
- Cờng độ bức xạ hiệu dụng W/m2
- Nhiệt độ bề mặt 0C

2


hiệu


Leq
Lm
Lr
Lw
Keq
Eh
Ev
Ez
Em
EN
L
ta
Va
Eeff


An toàn lao động

Độ sạch của
không khí
Trờng điện từ

- Độ ẩm %
- Nhiệt độ trong phòng cho phép 0C
+ Giới hạn cho phép
- Nồng độ mg/m3 hoặc ml/m3
- Số lợng vi khuẩn cho phép/m3
+ Cừơng đọ trờng điện từ thay thế (giá trị hiệu dụng)
(M) và (B)

+ Giá trị giới hạn phụ thuộc vào phạm vi tần số và giới
hạn tồn tại
+ Cừơng đọ trờng điện từ thay thế (giá trị hiệu dụng)
(M) và (B)
+ Mật độ dòng công suất (M) và (B) (giá trị giới hạn phụ
thuộc vào phạm vi tần số và giới hạn tồn tại)

+ Cơ sở về các hình thức vệ sinh lao động

tA
U
t0

E
H

Các hình thức của các yêú tố ảnh hởng của môi trờng lao động là những điều kiện ở
chỗ làm việc, trạng thái lao động, yêu cầu nhiệm vụ đợc giao và các phơng tiện lao
động, vật liệu
Các vấn đề cần chú ý khi xác định phơng thức vệ sinh lao động
+ Xác định đúng các biện pháp về thiết kế, công nghệ, tổ chức và chống lan truyền
các yêú tố ảnh hởng của môi trờng lao động
+ Biện pháp chống sự xâm nhập ảnh hởng xấu của môi trờng lao động đến chỗ làm
việc, chống lan toả
+ Tổ chức hình thức lao động hợp lý
+ Làm giảm sự căng thẳng trong lao động
+ Thực hiện tốt phòng hộ lao động cá nhân
b) Cơ sở kỹ thuật an toàn lao động
+ Các định nghĩa
- Kỹ thuật an toàn lao động:

Theo TCVN 3153-79: kỹ thuật an toàn lao động là hệ thống các biện pháp, phơng
tiện, tổ chức và kỹ thuật nhằm phòng ngừa sự tác động của các yêú tố nguy hiểm gây
chấn thơng sản xuất đối với ngời lao động
- Sự nguy hiểm: là trạng thái hay tình huống có thể xảy ra tổn thơng ngời lao động
thông qua các yêú tố gây hại hay yêú tố chịu đựng
- Sự gây hại: là khả năng gây tổn thơng đến sức khoẻ của ngời lao động hay xuất hiện
những tổn thơng môi trờng đặc biệt và sự kiện đặc biệt
- Rủi ro: là sự phối hợp của xác suất và mức độ tổn thơng trong một tình huồng gây
hại
- Giới hạn của rủi ro: là một phạm vi có thể xuất hiện rủi ro của một quá trình hay
một trạng thái kỹ thuật
+ Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
* Xoá hoàn toàn mối nguy hiểm
* Dùng các biện pháp kỹ thuật để bao bọc mối nguy hiểm tránh các tác hại của nó
* Thông qua các biện pháp tổ chức diều chỉnh để tránh gây tác hại cũng nh hạn chế
tai nạn
* Hạn chế tác động của mối gây nguy hiểm
Đ2) Công tác bảo hộ lao động ở Việt Nam (3.5)
I) Hệ thống pháp luật, chế độ chính sách bảo hộ lao động của Việt Nam
Hệ thống pháp luật, chế độ chính sách bảo hộ lao động gồm ba phần:
Phần I:
Bộ luật lao động và các luật khác có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động
1) Bộ luật lao động của nớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam đợc quốc hội thông
qua ngày 23/6/19994 và có hiệu lực từ 01/01/1995
Bộ luật lao động bao gồm 12 chơng 145 điều
Pháp luật lao động quy định quyền và nghĩa vụ của ngời lao động và của ngời sử dụng
lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động
3



An toàn lao động

Trong đó: chơng IX từ điều 95 108 quy định cụ thể về An toàn lao động, vệ sinh
lao động
Ngoài ra còn có các điều trong các chơng khác đề cập đến những vấn đề có liên quan
đến bảo hộ lao động nh:
+ Điều 29 chơng IV quy định nội dung điều kiện an toàn lao động, vệ sinh lao động
+ Điều 39 chơng IV quy định vè việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với ngời lao
động ốm đau hoặc bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+ Điều 46 chơng IV quy định nội dung thoả ớc tập thể về an toàn lao động và vệ sinh
lao động
+ Điều 68, tiết 2 chơng VII quy định thời gian đối với ngời làm việc đặc biệt nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ Điều 69 chơng VII quy định số giờ làm thêm trong ngày và trong năm
+ Điều 71 chơng VII quy định thời gian nghỉ ngơi trong thời gian làm việc và giữa hai
ca
+ Điều 83 chơng VIII quy định nội dung chủ yếu của nội quy lao động là an toàn lao
động và vệ sinh lao động ở nơi làm việc
+ Điều 84 chơng VIII quy định các hình thức xử lý ngời vi phạm nội dung an toàn lao
động, vệ sinh lao động
+ Điều 113 chơng X quy định việc sử dụng lao động nữ
+ Điều 121 chơng XI quy định việc sử dụng lao động cha thành niên
+ Điều 127 chơng XI quy định các điều kiện lao động đối với ngời lao động tàn tật
+ Điều 143, tiết 1 chơng XII quy định chi phí cho ngời lao động tro thời gian nghỉ
việc chữa trị tai nạn và bệnh nghề nghiệp
+ Điều 143, tiết 2 chơng XII quy định chế độ trợ cấp tử tuất cho ngời và thân nhân
của ngời lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Phần II:
Nghị định 06/CP và các nghị định khác có liên quan đến an toàn vệ sinh lao động
+ Nghị định 06/CP của Chính phủ ngày 20/01/1995 quy định cụ thể chi tiết một số

điều của bộ luật lao động về an toàn lao động và vệ sinh lao động
+ Nghị định 195/CP của Chính phủ ngày 31/12/1994 quy định chi tiếtvà hớng dẫn thi
hành về thời gian làm việc, nghỉ ngơicủa bộ luật lao động
+ Nghị định 38/CP của Chính phủ ngày 25/06/1996 quy định cụ thể chi tiết xử phạt
hành chính về hành vi vi phạm an toàn lao động
+ Nghị định 46/CP của Chính phủ ngày 06/08/1996 quy định cụ thể chi tiết xử phạt
hành chính về hành vi vi phạm vệ sinh lao động
Phần III:
Các thông t, chỉ thị, tiêu chuẩn quy phạm an toàn vệ sinh lao động
a) Các chỉ thị
- Chỉ thị 237/TTg ngày 19/04/1996 của Thủ tớng Chính phủ về việc tăng cờng các
biện pháp phòng cháy chữa cháy
- Chỉ thị 13/1998/CT - TTg ngày 26/03/1998 của Thủ tớng Chính phủ về viêc tăng cờng chỉ đạovà tổ chức thực hiện công tác bảo hộ lao động
b)Các thông t
- Thông t liên tịch số 03/1998/TTLT - BLĐTBXH - BYT TLĐLĐVN ngày
26/03/1998 hớng dẫn khai báo và điều tra tai nạn lao động
- Thông t liên tịch số 08/1998/TTLT - BLĐTBXH - BYT TLĐLĐVN ngày
20/04/1998 hớng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp
- Thông t liên tịch số 14/1998/TTLT - BLĐTBXH TLĐLĐVN hớng dẫn tổ chức
thực hiện công tác bảo hộ lao động trong doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh
doanh
- Thông t liên tịch số 10/1999/TTLT - BLĐTBXH - BYT hớng dẫn thực hiện chế độ
bồi dỡng bằng hiện vật đối với ngời lao động trong điều kiện có yêú tố độc hại nguy
hiểm
- Thông t số 08/TT - LĐTBXH ngày 11/04/1995 và Thông t số 23/TT - LĐTBXH
ngày 19/09/1995 hớng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động và vệ sinh lao động
- Thông t số 13/1996/TT - BYT ngày 24/10/1996 hớng dẫn thực hiện quản lý vệ sinh
an toàn lao động,quản lý sức khoẻ ngời lao động và bệnh nghề nghiệp
4



An toàn lao động

- Thông t số 10/1998/TT - LĐTBXH ngày 28/05/1998 hớng dẫn thực hiện chế độ
trang bị phơng tiện bảo vệ cá nhân
- Thông t số 23/1998/LĐTBXH - TT ngày 18/11/1996 hớng dẫn thực hiện chế độ
thống kê báo cáo định kỳ tai nạn lao động
II) Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn lao động và kỹ thuật an toàn
Hệ thống tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn lao động và kỹ thuật an toàn đợc chia
thành năm nhóm
1) Nhóm các chỉ tiêu cơ bản bao gồm 12 tiêu chuẩn đề cập tới các yêú tố nguy
hiểmvà có hại trong sản xuất , các tiêu chuẩn an toàn lao động, các thuật ngữ, định
nghĩa liên quan đến an toàn điện, phóng xạ, bức xạ, cháy, nổ, chất lợng không khí,
chất lợng nớc, kỹ thuật chiếu sáng
2) Nhóm các tiêu chuẩn về yêu cầu chung và định mức các yêú tố nguy hiểm có hại
trong sản xuất bao gồm 14 tiêu chuẩn đề cập tới các lĩnh vực chiếu sáng, trờng điện
từ, bức xạ ion hoá, cháy nổ, tiếng ồn, tín hiệu âm thanh, tín hiệumàu sắc, rung động,
không khí, nớc thải
3) Nhóm các tiêu chuẩn về yêu cầu chung về an toàn đối với thiết bị sản xuất bao gồm
53 tiêu chuẩn đề cập những yêu cầu chung về an toàn đối với máy móc, thiết bị sản
xuất, hệ thống thông gió, thiết bị lạnh, nén khí nồi hơi, phơng tiện vận chuyển
4) Nhóm các tiêu chuẩn về yêu cầu chung về an toàn đối với quá trình sản xuất gồm
17 tiêu chuẩn đề cập đến yêu cầu chung về an toàn, một số quy phạm an toàn trong
công việc sơn, gia công gỗ, nhiệt luyện, hàn điện, vận chuyển hàng nguy hiểm, xếp
dỡ, khai thác chế biến đá lộ thiên, sản xuất và sử dụng ôxy, axêtylen, an toàn điện
trong xây dựng
5) Nhóm các tiêu chuẩn về yêu cầu chung về an toàn đối với các loại phơng tiện bảo
vệ cá nhân bao gồm 53 tiêu chuẩn
Hệ thống pháp luật, chế độ chính sách bảo hộ lao động đợc biểu hiện trên sơ đồ sau
Hiến pháp


Chỉ thị

Bộ luật LĐ

Các luật, pháp luật khác
có liên quan

NĐ 06/CP

Các nghị định có
liên quan

Thông t

Hệ thống, tiêu chuẩn quy
phạm ATVSLĐ

III) Các ngành các cấp có trách nhiệm đến công tác bảo hộ lao động
Bộ LĐTBXH
Bộ y tế
Bộ KHCNMT
Bộ GD ĐT
Các bộ chuyên ngành khác có liên quan
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng
Tổ chức công đoàn các cấp
Đ3) Phân tích về điều kiện lao động (1.5)
I) Phân tích về điều kiện lao động, nguyên nhân gây chấn thơng, bệnh nghề
nghiệp
1) Điều kiện lao động

Điều kiện lao động là tập hợp tổng thể các yêú tố tự nhiên, kỹ thuật, kinh tế, xã hội, đợc biểu hiện thông qua các công cụ và phơng tiện lao động, quá trình công nghệ, môi
trờng lao động và sự bố trí, sắp xếp, tác động qua lại của chúng trong mối quan hệ với
con ngời, tạo nên một điều kiện nhất định cho con ngời trong quá trình lao động
5


An toàn lao động

2) Các yêú tố có ảnh hởng xấu, nguy hiểm gây chấn thơng, bệnh nghề nghiệp cho ngời lao động :
a) Các yêú tố vật lý nh: nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, rung động, các bức xạ có hại, bụi
b) Các yêú tố hoá học nh: các chất độc, các loại hơi, khí, bụi độc, các chất phóng xạ
c) Các yêú tố sinh vật, vi sinh vật nh: các loại vi khuẩn, siêu vi khuẩn, kí sinh trùng,
côn trùng, rắn
d) Các yêú tố bất lợi về t thế lao động nh: không gian chỗ làm việc, nhà xởng chật
hẹp, mất vệ sinh; các yêú tố tâm lý không thuận lợi
II) Khái niệm về tai nạn lao động
Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, do tác động cơ học đột
ngột từ bên ngoài hoặc bị nhiễm độc đột ngột làm chết ngời hay làm tổn thơng, hoặc
phá huỷ chức năng hoạt động bình thờng của một bộ phận nào đó của cơ thể con ngời
III) Khai báo điều tra thống kê tai nạn lao động
1) Khai báo điều tra tai nạn lao động
a) Mục đích của khai báo
+ Nắm đợc tình hình thực tế về an toàn lao động
+ Đánh giá sự gây hại, an toàn và rủi ro
+ Làm cơ sởđể nghiên cứu, phân tích về an toàn lao động
b) Nội dung công tác khai báo điều tra tai nạn lao động:
+ Thành phần:
Khi có tai nạn lao động xảy ra ngời có mặt tại nơi xảy ra tai nạn phải thông báo kịp
thời cho các bộ phận phụ trách trực tiếp biết để kịp thới có biện pháp khắc phục. Đối
với những vụ tai nạn lao động gây ảnh hởng nghiêm trọmg đên con ngới và tài sản thì

phải thong boá cho các thành phần: giám đốc(hoặc phó giám đốc phụ trách sản xuất),
đại diện công đoàn, cán bộ an toàn, trởng các phòng ban có liên quan; (công an, thanh
tra nếu cần)
+ Trình tự nội dung khai báo:
- Khi tai nạn lao động xảy ra, nời phụ trách khu vực thi công và các nhân chứng phải
khai báo kịp thới, chuẩn xác, khách quan cho cấp có thẩm quyền nắm đợc qua các câu
hỏi phỏng vấn
- Bộ phận có trách nhiệm phải tiến hành xác minh, bảo vệ hiện trờng, vẽ sơ đồ, chụp
ảnh, quay phim và ghi chép đầy đủ, chính xác các lời khai báo của nhân chứng để làm
tài liệu cho công tác phân tích, kết luận về sự cố tai nạn lao động theo nội dung sau
* Quá trình diễn biến của tai nạn một cách chính xác cũng nh địa điểm xảy ra tai nạn
* Loại tai nạn liên quan đến yêú tố gây tác hại và yêú tố chịu tải
* Mức độ an toàn và tuổi bền của các phơng tiện lao động và các phơng tiện vận hành
* Tuổi, giới tính, năng lực và nhiệm vụ đợc giao của ngời lao động bị tai nạn
* Loại chấn thơng
+ Kết luận
Căn cứ vào hiện trừơng nơi xảy ra tai nạn và các văn bản ghi chép; bộ phận phụ trách
an toàn và các thành viên có liên quan tiến hành phân tích và xác định đúng nguyên
nhân gây tai nạn, mức đọ thiệt hại; rút ra các bài học để thông báo cho ng ời lao động
phòng tránh
2) Điều tra, báo cáo thống kê tai nạn lao động
+ Những tiêu chuẩn đặc trng cho tai nạn lao động
* Sự cố gây tổn thơng và tác động từ bên ngoài
* Sự cố đột ngột
* Sự cố không bình thờng
* Hoạt động an toàn
- Sự liên quan giữa sự cố xảy ra tai nạn và nguyên nhân của nó cũng nh sự phát hiện
điểm chủ yếu của tai nạn dựa vào các đặc điểm sau:
* Quá trình diễn biến của tai nạn một cách chính xác cũng nh địa điểm xảy ra tai nạn
* Loại tai nạn liên quan đến yêú tố gây tác hại và yêú tố chịu tải

* Mức độ an toàn và tuổi bền của các phơng tiện lao động và các phơng tiện vận hành
* Tuổi, giới tính, năng lực và nhiệm vụ đợc giao của ngời lao động bị tai nạn
* Loại chấn thơng
- Các chỉ tiêu đánh giá tổn thất do tai nạn gây ra
* Số tai nạn xảy ra
6


An toàn lao động

* Số ngày ngừng trệ do một tai nạn gây nên
* Số tai nạn tính trên 1000 ngời
U
Uq =
x 1000
B
Trong đó:
U là số tai nạn xảy ra trong kỳ
B là tổng số lao động làm việc trong kỳ
* Hệ số tổn thất thời gian lao động
T tn
Utg =
TLĐ
Trong đó:
T tn là thời gian ngừng việc do tai nạn gây ra
TLĐ là tổng số thời gian lao động
+ Lập báo cáo thống kê định kỳ theo biểu mấu quy định của Nhà nớc:
Các chỉ tiêu báo cáo phải rõ ràng, không trìu tợng chung chung; các con số phải ghi
chép, tính toán rõ ràng chính xác
Chơng II


vệ sinh lao động

Đ1) Đối tợng, ý nghĩa, nhiệm vụ của vệ sinh lao động

I) Đối tợng của vệ sinh lao động
Đối tợng của vệ sinh lao động là nghiên cứu những ảnh hởng của những yếu tố độc
hại trong sản xuất đối với sức khoẻ ngời lao động
+ Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình sản xuất
+ Nghiên cứu các biến đổi sinh lý, sinh hoá của ngời lao động
+ Nghiên cứu về việc tổ chức lao động, nghỉ ngơi hợp lý
+ Nghiên cứu các biện pháp đề phòng tình trạng mệt mỏi trong lao động, hạn chế ảnh
hởng của các yêú tố tác hại nghề nghiệp trong sản xuất
II) Nhiệm vụ của vệ sinh lao động
Nhiệm vụ của vệ sinh lao động là tìm các biện pháp cải thiện điều kiện lao động,
phòng ngừa các bệnh nghề nghiệp và nâng cao khả năng lao động cho ngời lao động
+ Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ vệ sinh xí nghiệp, cá nhân vá chế độ bảo hộ
lao động
+ Tổ chức khám tuyển và sắp xếp hợp lý công nhân vào làm ở các bộ phận sản xuất
khác nhau trong doanh nghiệp
+ Quản lý theo dõi tình hình sức khoẻ công nhân, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ,
phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp
+ Giám định khả năng lao động cho công nghiệp bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề
nghiệp và các bệnh mãn tính khác
+ Đôn đốc kiểm tra việc thực hiên các biện pháp vệ sinh an toàn lao động trong sản
xuất
Đ2) Các tác hại của nghề nghiệp
I) Các tác hại liên quan đến quá trình sản xuất
1) Yêú tố vật lý và hoá học
+ Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất không phù hợp nh: nhiệt độ, độ ẩm cao, thoáng

khí kém, cờng độ bức xạ nhiệt quá mạnh
+ Bức xạ điện từ, bức xạ cao tần và siêu cao tần trong khoảng sóng vô tuyến, tia hồng
ngoại, tử ngoại, các chất phóng xạ và tia phóng xạ , ,
+ Tiếng ồn và rung động
+ áp suất cao, áp suất thấp
+ Bụi và các chất độc hại trong sản xuất
2) Yêú tố sinh vật
Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng và các nấm mốc gây bệnh
7


An toàn lao động

II) Các tác hại liên quan đến tổ chức lao động
+ Thời gian làm việc liên tục và quá lâu
+ Cờng độ lao động quá cao
+ Chế độ làm việc nghỉ ngơi không hợp lý
+ Làm việc trong t thế gò bó, không thoải mái
+ Sự làm việc khẩn trơng, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác quan nh hệ
thần kinh, thị giác, thính giác.
+ Công cụ lao động không phù hợp với ngời lao động
III) Các tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh và an toàn lao động
+ Thiếu hoặc thừa ánh sáng, hệ thống chiếu sáng không hợp lý
+ Làm việc ở ngoài trời có thời tiết xấu
+ Nơi làm việc chật chội, bố trí lộn xộn không ngăn nắp
+ Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, chống nóng, chống ồn, chống khí độc
+ Thiếu trang bị phòng hộ lao động hoặc có nhng sử dụng không tốt
IV) Các loai bệnh nghề nghiệp:
Từ tháng 2 năm 1997 Nhà nớc Việt Nam đã công nhận 21 bệnh nghề nghiệp
1. Bụi phổi bông

2. Bụi phổi do silic
3. Bụi phổi do amiăng
4. Nhiễm độc chì và các hợp chất của chì
5. Nhiễm độc benzen và đồng đẳng của benzen
6. Nhiễm độc thuỷ ngân và hợp chất của thuỷ ngân
7. Nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan
8. Nhiễm độc trinitrôtôluen (TNT)
9. Nhiễm các tia phóng xạ và tia X
10. Điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
11. Rung chuyển nghề nghiệp
12. Sạm da nghề nghiệp
13. Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da chàm tiếp xúc
14. Lao nghề nghiệp
15. Viêm gan do vi rút nghề nghiệp
16. Leptospira nghề nghiệp
17. Nhiễm độc asen và các hợp chất của asen
18. Nhiễm độc nicôtin nghề nghiệp
19. Nhiễm độc hoá chất trừ sâu nghề nghiệp
20. Giảm áp nghề nghiệp
21. Viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp
V) Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp :
1) Biện pháp kỹ thuật công nghệ nh cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá, tự động hoá, sử
dụng vật liệu không độc, ít độc thay thê vật liệu độc hại
2) Biện pháp kỹ thuật vệ sinh nh: cảt tiến hệ thống thông gió, chiếu sáng, cải thiện
điều kiện nơi làm việc
3) Biện pháp phòng hộ cá nhân
Dựa theo tính chất độc hại trong sản xuất, công nhân đợc trang bị dụng cụ phòng hộ
phù hợp
4) Biện pháp tổ chức lao động khoa học:
Thực hiện phân công lao động hợp lý theo đặc điểm sih lý của công nhân, áp dụng

các biện pháp cải tiến giảm bớt lao động năng nhọc, độc hại
5) Biện pháp y tế bảo vệ sức khoẻ:
Kiểm tra, khám sức khoẻ định kỳ cho công nhân nhằm phát hiện kịp thời bệnh nghề
nghiệp, bệnh mãn tính để kịp thời có biện pháp giải quyết nh: điều trị, tập luyện, nghỉ
ngơi, điều dỡng nâng cao sức khoẻ cho ngời lao động.
Thờng xuyên kiểm tra vệ sinh an toàn lao động và cung cấp đầy đủ thức ăn, nớc uống
đảm bảo chất lợng cho công tác
Đ3) Các biến đổi sinh lý trong cơ thể con ngời trong quá trình lao động (1)
I) Tính chất của các hình thái lao động
Trong sản xuất có nhiều hình thái lao động khác nhau, nhng tính chất lao động đêu
bao hàm ba mặt:
8


An toàn lao động

+ Lao động thể lực thể hiện ở mức độ vận động các cơ
+ Lao động trí não thể hiện ỏ mức độ suy nghĩ, tính toán, phân tích
+ Lao động căn thẳng về thần kinh, về tâm lý
II) Các chỉ tiêu đánh giá mức độ nặng nhọc của lao động thể lực
Để đánh giá mức độ nặng nhọc của lao động thể lực, ngời ta dùng:
1) Chỉ số tiêu hao năng lợng: tiêu hao năng lợng càng cao thì cờng độ lao động càng
lớn
Bảng tiêu hao năng lợng ở các loại lao động khác nhau

Cờng độ lao động
Lao động nhẹ
Lao động trung bình
Lao động nặng


Tiêu hao năng lợng

Nghề tơng ứng
Kcal/ph Kcal/ngày
út
2,5
2300 3000 Giáo viên, thày thuốc
2,5 5 3100 3900 Thợ nguội, thợ dệt
5 - 10
4000 - 4500 Thợ mỏ, thợ khuân vác

2) Mức chịu tải thể lực

Bảng thông số sinh lý, sinh hoá
đánh giá mức chịu tải thể lực theo Christensen

Mức
chịu tải
Rất nhẹ
Nhẹ
Trung bình
Nặng
Rất nặng
Cực nặng

Tiêu thụ ô xy
lít/phút

Thông khí
phổi lít/phút


0.25 0.5
0.5 1
1 1.5
1.5 2
2 2.5
2.5 - 4

67
11 20
20 31
31 43
43 56
6 0- 100

Nhiệt
thân
0
c
37.5
37.5
37.5 38
38 38.5
38.5 39
>39

Tần số
A xít lactic
tim
mg/100cm3

lần/phút
60 70
10
75 100
10
100 125
15
125 150
15
150 175
20
>175
50 - 60

III) Các thời kỳ biến đổi thể lực của ngời lao động trong 1 ngày làm việc
Theo dõi khả năng làm việc của công nhân trong 1 ngày lao động có thể chia làm ba
thời kỳ:
+ Thời kỳ khởi đầu năng suất lao động tăng theo thời gian
+ Thời kỳ ổn định khả năng làm việc: Sau 1 giờ đến 1.5giờ lao động năng suất đạt cao
nhất và năng suất lao động đợc duy trì trong khoảng thời gian dài.
+ Thời kỳ mệt mỏi: Năng suất lao động bị giảm xuống; ngời lao động cần đợc nghỉ
ngơi sau một thời gian ngắn để tiếp tục lao động năng suất lao động lại tăng lên và có
thể đạt mức tối đa nh thời kỳ ổn định khả năng làm việc
Đ4) Các yêú tố có hại trong sản xuất và các biện pháp phòng tránh
I) Mệt mỏi trong lao động
Mệt mỏi trong lao động là hiện tợng suy giảm năng suất lao động, thao tác kỹ thuật
sai xót, nhầm lẫn trong quá trình làm việc của ngời lao động
1) Nguyên nhân gây mệt mỏi trong lao động:
Thời gian làm việc liên tục và quá lâu; cờng độ lao động quá cao; chế độ làm việc
nghỉ ngơi không hợp lý; làm việc trong t thế gò bó, không thoải mái; sự làm việc khẩn

trơng, căng thẳng quá độ của các hệ thống và giác quan nh hệ thần kinh, thị giác,
thính giác.của cơ thể ngời làm việc làm cho các chỉ số sinh lý, sinh hoá trong cơ thể
nh: tiêu thụ o2, thông khí phổi, nhiệt thân, tần số tim, Axit lactic quá mức chịu tải thể
lực
Các thông số đánh giá quá mức chịu tải thể lực

Mức chịu tải Tiêu thụ O2 Thông khí
(l/phút)
phổi(l/phút)
Rất nhẹ
0.25-0.5
6-7

Nhiệt thân
(0C)
37.5
9

Tần số tim
(lần/phút)
60-70

Axit lactic
(mg/100cm3)
10


An toàn lao động

Nhẹ

Trung bình
Nặng
Rất nặng
Cực nặng

0.5-1
1-1.5
1.5-2
2-2.5
2.5-4

11-20
20-31
31-43
43-56
60-100

37.5
3.75-38
38-38.5
38.5-39
>39

75-100
100-125
125-150
150-175
>175

10

15
15
20
50-60

2) Biện pháp phòng tránh:
Tổ chức phân công lao động hợp lý; thực hiện chế độ làm việc, nghỉ ngơi, ăn uống
hợp lý
II) Bụi trong sản xuất
1) Định nghĩa bụi trong sản xuất
Bụi là tập hợp nhiều hạt có kích thớc lớn nhỏ khác nhau tồn taị lâu trong không khí và
lơ lửng trong không khí hoặc sau một thời gian lắng đọng lại trên bề mặt các vật thể
- Bụi lơ lửng trong không khí gọi là aerozon
- Bụi bám trên bề mặt các vật thể gọi là aerogen
2) Phân loại bụi:
+ Theo nguồn gốc hình thành bụi có:
- Bụi hữu cơ hình thành từ các chất hữu cơ có trong tự nhiên
- Bụi nhân tạo hình thành từ các chất nhân tạo nh nhựa hoá học, cao su
- Bụi vô cơ hình thành từ các chất vô cơ nh amiăng, vôi, kim loại
+ Theo kích thớc hạt có các loại
- Hạt có kích thớc 10 à m gọi là buị bay
- Hạt có kích thớc >10 à m gọi là buị lắng
+ Theo kích thớc hạt và vận tốc và hớng chuyển động trong không khí có các loại
- Những hạt có kích thớc từ 0.1 - 10 à m rơi với vận tốc không đổi gọi là mù
- Những hạt có kích thớc từ 0.001 0.1 à m chuyển động Brao gọi là khói
+ Theo tác hại có các loại
- Bụi gây nhiễm độc nh Pb, Hg, Benzen
- Bụi gây dị ứng, viêm mũi, hen, viêm họng nh bụi bông, len, gai, gỗ và phân hoá học
- Bụi gây ung th nh nhựa đờng, phóng xạ, hợp chất Brôm
- Bụi gây nhiễm trùng nh bụi lông, bụi xơng, bụi kim loại

- Bụi gây xơ phổi nh silic, amiăng
3) Tính chất lý hoá của bụi
a) Độ phân tán: Trạng thái của bụi trong không khí phụ thuộcvào trọng lợng của bụi
và sức cản của không khí
+ Hạt lớn rơi tự do
+ Hạt nhỏ mịn rơi chậm
+ Hạt có kích thớc nhỏ hơn 0.1 à m chuyển động Brao trong không khí
Độ phân tán của một số loại bụi trong sản xuất theo bảng
Tỷ lệ của hạt bụi theo kích thớc %

Thao tác
Tiện
Phay
Mài

Loại bụi
Gỗ
Kim loại
Đá

< 2à m
48
57
62

25 àm
20
31.5
24.5


5 - 10 à m
24
9.5
10

> 10 à m
8
2
3.5

Tỷ lệ lắng đọng bụi cao lanh trên đờng hô hấp

Kích thớc ( à m)
0.5
0.9
1.3
1.6
5

Lắng đọng
chung
47.8
63.5
68.7
71.7
92.3

Lắng đọng
ở đờng hô hấp
9.2

16.5
26.5
46.5
82.7

Những hạt bụi mịn gây hại cho phổi nhiều hơn
10

Lắng đọng
ở phế bào
34.5
54.5
34.8
25.9
9.8


An toàn lao động

b) Sự nhiễm điện của bụi
Dới tác dụng của điện trờng các hạt bụi bị nhiễm điện và bị hút về cực của điện trờng
hút với những vận tốc khác nhau tuỳ thuộc vào kích thớc của hạt bụi. Tính chất này
của bụi đợc dùng để lọc bụi bằng điện
c) Tính cháy nổ của bụi
Hạt bụi càng nhỏ diện tích tiếp xúc với ôxi càng lớn, hoạt tính hoá học mạnh, dễ bốc
cháy trong không khí
d) Tính lắng trầm của nhiệt
Cho một luồng khói đi qua một ống dẫn từ vùng nóng chuyển sang vùng lạnh hơn
phần lớn khói bị lắng trên bề mặt ống lạnh
Hiện tợng này là do vận tốc của các phân tử bị giảm khi chuyển từ vùng nóng sang

vùng lạnh đợc gọi là tính lắng trầm nhiệt
ứng dụng tính lắng trầm nhiệt để lọc bụi
4) Tác hại của bụi
Bụi gây nhiều tác hại cho con ngời, chủ yếu là cảc bệnh ngoài da, đờng hô hấp, đờng
tiêu hoá:
a) Các bệnh về đờng hô hấp:
Viêm mũi, họng, phế quản, viêm teo mũi do buị crom, asen
b) Các bệnh về phổi
+ Bệnh phổi nhiễm bụi thờng gặp ở công nhân khai thác, chế biến, vận chuyển quặng
đá, kim loại, than
+ Bệnh Silicose là bệnh phổi nhiễm bụi silic thờng gặp ở thợ khoan đá, thợ mỏ, thợ
làm gốm sứ. vật liệu chịu lửabệnh này chiếm 40 70% trong tổng số các bệnh về
phổi
+ Bệnh nhiễm bụi amiăng (asbestose)
+ Bệnh nhiễm bụi boxit, đất sét (aluminose)
+ Bệnh nhiễm bụi than (athracose)
+ Bệnh nhiễm bụi sắt (siderose)
c) Các bệnh ngoài da
+ Mụn nhọt, lở ngứa, kích thích da do bụi thiếc, bụi vôi gây ra
+ Sng tấy do bụi than gây ra
+ Nhiễm trùng da do bụi đồng gây ra
d) Chấn thơng mắt:
+ Bụi vào mắt gây kích thích màng tiếp hợp, viêm mi mắt, nhài quạt, mộng thịt
+ Bụi axit, kiềm gây bỏng mắt cỏ thể dẫn tới mù mắt
d) Các bệnh về đờng tiêu hoá
+ Bụi đờng, tinh bột đọng lại ở răng gây sâu răng
+ Bụi sắc nhọn vào dạ dày gây tổn thơng niêm mạc dạ dày gây rối loạn tiêu hoá
5) Các biện pháp phòng chống bụi
a) Biện pháp chung
Cơ khí hoá, tự động hóa những dây truyên sản xuất có bụi để công nhân không phải

tiếp súc với bụi và bụi không lan toả ra ngoài
Kiểm tra vệ sinh thờng xuyên, liên tục những nơi làm việc có bụi để kịp thời đa ra các
biện pháp phòng tránh
b) Thay đổi quy trình công nghệ
Thay vật liệu có nhiều bụi độc hại bằng vật liệu khác ít độc hoặc không độc nhng vẫn
đảm bảo chất lợng sản phẩm
Thay phơng pháp sản xuất khô bằng phơng pháp sản xuất ớt
Thông gió hút bụi trong các xởng có nhiều bụi
c) Đề phòng bụi cháy nổ
Theo dõi nồng độ bụi ở giới hạn nổ, đặc biệt chú ý tới các ống dẫn và các máy lọc
bụi, chú ý cách ly mồi lửa
d) Vệ sinh cá nhân
Sử dụng quần áo bảo hộ lao động, khẩu trang, mặt nạ theo yêu cầu vệ sinh của nơi
làm việc
Tránh nói chuyện, ăn, uống nơi làn việc
Định kỳ khám sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên làm việc ở nơi có bụi
III) ảnh hởng của khí hậu:
11


An toàn lao động

Vi khí hậu trong sản xuất
1) Khái niệm vi khí hậu:
Vi khí hậu là hiện tợng vật lý của không khí trong khoảng không gian thu hẹp bao
gồm các yêú tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động của không khí
2) Các yêú tố vi khí hậu:
a) Nhiệt độ
nhiệt độ là yêú tố quan trọng trong sản xuất phụ thuộc vào quá trình sản xuất.ndo do
các lò phát nhiệt, bức xạ nhiệt của mặt trời, ngời lao động tạo nên.Các nguồn nay có

tthể làm cho nhiệt độ không khí lên tới 500C 600C. tiêu chuẩn vệ sinh cho phép
nhiệt độ nơi làm việc mùa hè là 300C không vợt quá 30C 50C
b) Bức xạ nhiệt và sóng điện từ
Bức xạ nhiệt bao gồm các tia hồng ngoại, tia sáng thờng và tia tử ngoại. Bức xạ nhiệt
đo các vật thể đợc nung nóng phát ra:
- Khi nung nóng đến nhiệt độ 5000C chỉ phát ra tia hồng ngoại
- Khi nung nóng đến nhiệt độ 18000C 20000C thì phát ra tia tử ngoại và tia sáng thờng
- Khi nung nóng đến nhiệt độ 30000C thì phát ra tia tử ngoại
Cờng độ bức xạ nhiệt đợc đo bằng Cal/m2.phút và đợc đo bằng nhiệt kế cầu hoặc
actinometre. Tiêu chuẩn vệ sinh cho phép là 1 Kcal/m2. phút
c) Độ ẩm
Độ ẩm là lợng hơi nớc có trong không khí biểu thị bằng gam trong 1 m 3 không khí
hoặc bằng sức trơng hơi nớc đo bằng mm cột thuỷ ngân
Độ ẩm thơng đợc xác định bằng độ ẩm tơng đối. Độ ẩm tơng đối là tỷ lệ giữa độ ẩm
tuyệt đối tại một thơì điểm nào đó với độ ẩm tối đa. Đơn vị tính là %
Độ ẩm tơng đối phù hợp ở nơi làm việc thờng là từ 75% - 85%
d) Vận tốc chuyển động của không khí đợc biểu thị bằng m/s
Vận tốc chuyển động của không khí ở nơi làm việc không nên vợt quá 3 m/s
3) Các loại vi khí hậu:
+ Vi khí hậu tơng đối ổn định nhiệt lợng toả ra khoảng 20kcal/m3 không khí trong 1
giờ
+ Vi khí hậu nóng nhiệt lợng toả ra lớn hơn 20kcal/m3 không khí trong 1 giờ
+ Vi khí hậu lạnh nhiệt lợng toả ra nhỏ hơn 20kcal/m3 không khí trong 1 giờ
4) ảnh hởng của vi khí hậu đến sức khoẻ ngời lao động
Vi khí hậu có thể ảnh hởng đến sức khoẻ ngời lao động:
Làm việc trong điều kiện vi khí hậu lạnh và ẩm có thể mắc bệnh thấp khớp, viêm đờng hô hấp trên, viêm phổi và làm cho bệnh lao thêm nặng
Làm việc trong điều kiện vi khí hậu lạnh và khô làm cho rối loạn vận mạch, làm giảm
tiết niệm đờng hô hấp, khô niêm mạc, nứt nẻ da
Làm việc trong điều kiện vi khí hậu nóng và ẩm tạo điều kiện cho vi sinh vật phát
triển gây ra các bệnh ngoài da, làm giảm khả năng bay hơi mồ hôi, gây ra rối loạn

thăng bằng nhiệt, mệt mỏi xuất hiện sớm
5) ảnh hởng của vi khí hậu đến cơ thể ngời:
a) ảnh hởng của vi khí hậu nóng
+ Biến đổi về sinh lý:
- Khi thay đổi nhiệt độ, da ngời rất có nhạy cảm, đặc biệt là da trán rất nhạy cảm với
nhiệt độ bên ngoài
Nhiệt độ
Cảm giác
28 29
Lạnh
29 - 30
Mát
30 31
Dễ chịu
31.5 - 32.5
Nóng
32.5 33.5
Rất nóng
> 33.5
Cực nóng
Thân nhiệt ở 38.50C đợc coi là nhiệt báo động, có sự nguy hiểm, sinh chứng say nóng
+ Chuyển hoá nớc
12


An toàn lao động

Cơ thể ngời hoạt động bình thờng hàng ngày cân bằng giữa lợng nớc uống vào và thải
ra; ănvà uống vào khoảng từ 2.5 3 lít nớc; khi thải ra thi khoảng 1.5 lít qua thận,
0.2 lít qua phân, lợng còn lai theo mồ hôi và hơi thở ra ngoài

Trong một ca làm việc ở điều kiện nóng, mồ hôi có khi tiết ra từ 5 - 7 lít, trong đó mất
đi một lựơng muối ăn là 20 gam và một số muối khoáng khác bao gồm các ion Na,
Ca, K, Fe, I và một số sinh tố C, B 1, PP, gây nên hiện tợng mất nớc nhiều làm cho
cơ thể ngời bị rối loạn sinh lý nh:
* Tỉ trọng máu tăng lên tim phải làm việc nhiều để thải lựơng nhiệt thừa của cơ thể;
khi chuyển 1 lít máu mất đi một lợng nhiệt khoảng 2.5 Kcal
* Nớc qua thận chỉ bằng 10% - 15% mức bình thờng nên chức năng của thận bị ảnh
hởng
* Mất nớc nhiều nên phải uống thêm nớc để bổ sung làm cho dịch vị bị loãng gây mất
cảm gíac thèm ăn và ăn mất ngon
* Chức năng thần kinh bị ảnh hởng làm giảm sự chú ý, giảm phản xạ, kéo dài thời
gian phản ứng nên dễ bị tai nạn
* Các bệnh thờng tăng gấp đôi so với các điều kiện bình thờng, các bệnh thờng gặp
là : thân nhiệt lên tới 390C 400c, mạch nhanh, nhịp thở nhanh, chóng mặt, đau đầu
buồn nôn, đau lng, trờng hợp nặng say nóng cơ thể bị choáng, co giật, mạch nhỏ thở
nông
b) ảnh hởng của vi khí hậu lạnh:
Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt; nhịp tim, nhịp thở giảm, tiêu thụ ôxi tăng, máu
lu thông kém và sức đề kháng giảm. Lạnh làm cho các cơ vân, cơ trơn co lai gây hiện
tợng nổi da gà, các mạch máu co thắt sinh ra cảm giác tê cóng vận động khó khăn
Vi khí hậu lạnh dễ xuật hiện một số bệnh nh: viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm
phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác
c) ảnh hởng của bức xạ nhiệt
+ Bức xạ nhiệt do các tia hồng ngoại
Bức xạ nhiệt chủ yếu do các tia hồng ngoại có bớc sóng 10 à m, ở các nơi làm việc
trong điều kiện nóng, bức xạ nhiệt phụ thuộc vào luồng bức xạ, góc chiếu xạ, độ dài
bớc sóng, cờng độ dòng bức xạ, thời gian chiếu xạ, diện tích bị chiếu xạ, tính liên tục
hay gián đoạn của dòng bức xạ và quần áo của ngời lao động
Các tia hồng ngoại trong vùng ánh sáng thấy đợc và các tia có bớc sóng 1.5 à m có
khả năng thấm sâu vào cơ thể, ít bị da hấp thụ. Vì thế khi làm việc dới năng dễ bị say

nắng là do các tia hồng ngoại có khả năng xuyên qua hộp sọ nung nóng não và các tổ
chức
Ngoài ra tia hồng ngoại còn gây các bệnh về mắt nh: làm giảm thị lực, đục nhãn mát
Các tia hồng ngoại có bớc sóng 3 à m có khả năng gây bỏng da
+ Bức xạ nhiệt do các tia tử ngoại
Tia tử ngoại có 3 loại:
Loại A có bớc sóng từ 400 315 nm xuất hiện ở nhiệt độ cao nh tia lửa hàn điện,
đèn dây tóc, đèn huỳnh quang,
Loại B có bớc sóng từ 315 - 280 nm xuất hiện trong đèn thuỷ ngân, lò hồ quan
Loại C có bớc sóng < 280 nm
Tia tử ngoại thờng gây ra các bệnh về mắt, bỏng da, ung th da
d) Các biện pháp phòng chống vi khí hậu xấu
+ Các biện pháp phòng chống vi khí hậu nóng:
- Tổ chức sản xuất lao động hợp lý :
* Khi thiết kế xí nghiệp các điều kiện khí tợng nơi làm việc nh: nhiệt độ, độ ẩm, vận
tốc gió phải thiết lập theo các tiêu chuẩn vệ sinh phù hợp với các mùa trong năm
* Lập thời gian biểu sản xuất sao cho những công đoạn sản xuất toả nhiều nhiệt phân
phối đều trong ca
* Lao động trong điều kiện nhiệt độ cao cần đợc nghỉ ngơi thoả đáng
- Quy hoạch nhà xởng và các thiết bị
* Bố trí các thiết bị nhiệt xa nơi làm việc của công nhân
* Trên mặt bằng xí nghiệp sắp xếp các nhà xởng nóng phải chú ý hớng gió trong năm,
xung quanh phải thoáng gió, có sự thông gió tốt nhất, nên sắp xếp xen kẽ các phân xởng nóng với phân xởng mát
- Thông gió
13


An toàn lao động

Trong các phân xởng toả nhiều nhiệt cần có hệ thông gió

- Làm nguội
* Phun bụi nớc sạch, bụi nớc có cỡ hạt khoảng 50 - 60 à m đảm bảo sao cho độ ẩm
nằm trong khoảng 13 14 g/m 3 không khí, để làm mát, làm ẩm không khí, quần áo
ngời lao động; làm sạch bụi trong không khí
*Làm màn chắn bằng nớc để cách ly nguồn nhiệt với xung quanh; màn chắn bằng nớc
dày 2 mm có thể hấp thụ đơc 80 90% năng lợng bức xạ
- Các thiết bị cách nhiệt, chắn nhiệt:
* Tăng cờng tự động hoá, điều khiển từ xa ở nhỡng bộ phận, phân xởng nóng độc
* Dùng vật liệu có tính cách nhiệt cao
* Dùng màn chắn nhiệt; màn chắn nhiệt đợc chế tạo bàng sắt tráng kẽm hoặc tôn
trắng hoặn nhôm lá mỏng gồm nhiều lớp ở giữa hai lớp có nớc lu chuyển làm giảm
nhiệt độ rất tốt
- Phòng hộ cá nhân
Quần áo bảo hộ là quần áo chịu nhiệt, chống bị bỏng; mũ bảo hộ phải làm bằng loại
vải đặc biệt tránh nóng, tránh bỏng; bảo vệ mắt bằng loại kính màu đặc biệt để giảm
tối đa bức xạ nhiệt cho mắt; đối với chân tay phải dùng các loại giày, găng đặc biệt
chịu đợc nhiệt, tránh đợc bỏng
- Chế độ uống
Công nhân thờng ra nhiều mồ hôi trong quá trình lao động. Để giừ cân bằng nớc trong
cơ thể cần cho uống nớc có các ion Na, Ca, K, P, và các vitamin B, C, đờng, axit hữu

+ Các biện pháp phòng chống vi khí hậu lạnh
Phải trang bị đầy đủ quần áo ấm, găng tay ấm, giầy ấm, ủng để đề phòng mất nhiệt
trong cơ thể của ngời làm việc ở khu vực lạnh, tránh đợc các loai bệnh do vi khí hậu
lạnh gây ra. Phải chú tới chế độ ăn đủ cal cho ngời lao động làm việc và chống rét
IV) Chất độc trong công nghiệp
1) Phân loại chất độc trong công nghiệp
a) Phân loại theo đối tợng sử dụng, nguồn gốc , trạng thái và đặc điểm nhận biết:
+ Theo đối tợng sử dụng có hoá chất nông nghiệp, công nghiệp, lâm nghiệp, dịch vụ
giặt khô, thực phẩm chế biến

+ Theo nguồn gốc: nơi sản xuất, thành phần hoá học, thời gian sản xuất
+ Theo trạng thái có hoá chất dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí
+ Theo đặc điểm nhận biết mầu sắc, mùi
b) Phân loại theo độc tính
+ Phân loại theo đọ bền vững sinh học, hoá học và lý học theo thời gian có 4 nhóm:
- Nhóm độc tố không bền vững với môi trờng sinh thái tồn tại trong khoản từ 1tuần
đến 2 tuần nh các hợp chất phốt pho hữu cơ, các bon nát
- Nhóm độc tố bền vững trung bình với môi trờng sinh thái tồn tại trong khoảng từ
1tháng đến 18 tháng nh 2.4D, thuốc bảo vệ thực vật có chứa ni tơ, phốt pho
- Nhóm độc tố bền vững với môi trờng sinh thái tồn tại trong khoảng từ 2 năm đến 5
năm nh DDT,666, cloridan và những hợp chất chứa ha lô gien
- Nhóm độc tố rất bền vững với môi trờng sinh thái tồn tại trong khoản từ 10 năm đến
18năm nh Hg, Pb, Cd, As,Cr, chất độc màu da cam
c) Phân loại theo theo tác hại chủ yếu đến cơ thể ngời:
- Kích thích gây bỏng các bộ phận cơ thể da, mắt, đờng hô hấp tiếp xúc với hoá chất
nh xăng dầu, axít, kiềm
- Dị ứng các bộ phận cơ thể: da, mắt, đờng hô hấp tiếp xúc với hoá chất nh
nhựa êpoxi, thuốc nhuộm hữu cơ, nhựa than đá, tôluen
- Gây ngạt thở nh Co, Co2, CH4, C2H6, N2, H2, H2S, HCN xyanua, hợp chất amin và
nitro của benzen
- Gây mê, gây tê nh C2H5OH êtanol, Propanol, Ête

14


An toàn lao động

Gây tác hại đến hệ thống các cơ quan chức năng nh:
Cơ quan
chức năng

Gan

Thận

Hệ
thần kinh

Hệ
dục

Nhiệm vụ

Một số hoá chất
gây nhiễm độc

Chuyển hoá chất độc Alcohol
trong máu thành chất Cacbon
hoà tan trong nớc trớc têtraclorua
khi bài tiết ra ngoài
Cloruafoc
Triclo êtylen
Đào thải các chất cặn, Êtylen glycon
duy trì cân bằng muối- Cacbon đisunfua
nớc,kiểm soát và duy trì Cacbon
nồng độ axit trong máu
têtraclorua
Nhựathông,
Êtlnol
Tôluen, Xylen
Cađini, Pb, Hg,

Mg, As, F,
Điều khiển các hoạt Dung môi hữu cơ
động của các bộ phận cơ
thể

sinh Sinh sản

Tiệu chứng và tác
hại do nhiễm độc lâu
dài
Vàng da, vàng mắt,
huỷ hoại mô gan,
gây tồn thơng gan
dẫn tới viêm gan
Cản trở sự đào thải
chất độc của thận,
làm hỏng dần chức
năng hoạt động của
thận

Mệt mỏi, khó ngủ,
đau đầu, buồn nôn,
rối loạn vận đông và
suy trí giác
Hacxan, Mg, Pb
Anh hởng tới thần
kinh ngoại biên, gây
liệt rủ cổ tay
Phốt phát hữu cơ, Suy giảm hoạt động
Cacbon đisunfua thần kinh , rối loạn

tâm thần
Êtylen đibrômua Làm mất khả năng
Khí gây mê
sính sản hoặc gây
Cacbon đisunfua sẩy thai đối với nữ
Cloruapren,
giới, lảm giảm khả
Dung môi hữu cơ, năng sinh sản ở nam
Pb, Vinyl clorua, giới, gây tổn thơng
Gluta anđêhyt
cho hệ tạo máu

- Gây ung th
- H thai
- ảnh hởng đến thể hệ tơng lai
2) Một số hoá chất thờng gặp gây ra bệnh nghề nghiệp
a) Chi và hợp chất của chì
b) Thủy ngân và hợp chất của thuỷ ngân
c) Các bon oxit
d) Benzen
e) Thuốc trừ sâu hữu cơ
15


An toàn lao động

3) Các nguyên tắc phòng ngừa tác hại của hoá chất
a) Phải có đầy đủ quy trình, quy phạm sử dụng hoá chất và xử lý hoá chất ró rỉ, thải
loại
b) Hạn chế cà thay thế hoá chất độc hại

c) Che chắn hoặc cách ly nguồn phát sinh hoá chất nguy hiểm
d) Thông gió
4) biện pháp phòng ngừa tác hại của hoá chất
Có các biện pháp bảo vệ sức khoẻ ngời lao động
+ Khám tuyển trớc khi nhận và định kỳ khám sức khoẻ đối với ngời lao động làm việc
ở nơi độc hại
+ Giáo dục đào tạo kiến thức phòng tránh độc hại
+ Phải trang bị đầy đủ phòng hộ cá nhân cho ngời lao động làm việc ở nơi độc hại
theo đúng quy định của Nhà nớc đã đề ra nh: bảo vệ cơ thân thể, quan hô hấp, mắt,
chân, tay, đầu
+ Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân:
- Tắm và rửa sạch các bộ phận cơ thể đã tiếp xúc với hoá chất sau khi làm việc và tr ớc
khi ăn, uống, hút thuốc
- Kiểm tra cơ thể thờng xuyên giữ da, móng tay, móng chân luôn sạch sẽ
- Hàng ngày phải thay giặt trang phục bảo hộ
- Cấm ăn, uống, hút thuốc ở vùng bị ô nhiễm hoá chất, độc hại
V) Tiếng ồn và rung động
1) Những khái niệm về tiếng ồn và rung động
+ Tiếng ồn là những dao động sóng trong môi trờng đàn hồi gây ra bởi sự dao động
của vật thể tạo nên âm thanh gây ra sự khó chịu, quấy rối sự làm việc và nghỉ ngơi của
con ngời
+ Trờng âm: Không gian có sóng âm lan truyền gọi là trờng âm
+ áp suất âm (mật độ của môi trờng âm) (P): áp suất d trong trờng âm gọi là áp suất
âm ; đơn vị tính dyn/cm2 hay bar
+ Cờng độ âm (I): Cờng độ âm là số năng lợng sóng truyền qua diện tích bề mặt
1 cm2, vuông góc với phơng truyền sóng trong 1 giây; đơn vị tính erg/cm 2.s hoặc
w/cm2
+ Môí liên hệ giữa cờng độ âm và áp suất âm
Cờng độ âm và áp suất âm liên hệ với nhau theo biểu thức
P2

I=
(erg/cm2.s)
PC
Trong không gian tự do, cờng độ âm tỷ lệ nghịch với bình phơng khoảng cách r đến
nguồn âm
Ir
I=
(erg/cm2.s)
4 r2
Mức cờng độ âm:
Mức cờng độ âm là mức tăng tơng đối của cờng độ âm và áp suất âm đợc tính

theo thang logarit; đơn vị tinh là đêxiben (db)
I
LI = 10lg
(db)
I0
Trong đó:
I là cờng độ âm
I0 là cờng độ âm ở ngỡng nghe đợc hay còn gọi là mức không
Mức không là mức độ cờng độ âm tối thiểumà tai ngời có thể nghr thấy đợc
Mức áp suất âm
P
LP = 20 lg
(db)
P0
16


An toàn lao động


Trong đó:
P0 là ngỡng quy ớc 2.10-5(N/m2)
Tơng tự ta có
Mức công suất âm
Lw = 10 lg

W

(db)

W0

Trong đó:
W0 là ngỡng quy ớc 10-12(W/m2)
Nh vậy âm thanh có áp lực 2.10-5(N/m2) hay cờng độ 10-12(W/m2) đều có mức âm
bằng 0 (db)
Trong phân xởng có nhiều nguồn ồn (n) mức ồn tại một điểm cách đều các nguồn ồn
đợc xác định theo công thức
L = LI + 10lgn (db)
Dao động âm mà tai nghe đợc có tần số từ 10 16Hz đến 16 20KHz
Dao động âm có tần số từ 10 16Hz đợc gọi là hạ âm
Dao động âm có tần số từ 16 20KHz đợc gọi là siêu âm
2) Các loại tiếng ồn:
+ Tiếng ồn thống kê:
Tiếng ồn thống kê là tiếng ồn do tổ hợp nhiều loại âm khác nhau về cờng độ và tần số
trong phạm vi từ 16 20 000Hz
+ Tiếng ồn có âm sắc:
Tiếng ồn có âm sắc là tiếng ồn có âm đặc trng
+ Theo môi trờng truyền âm:

- Tiếng ồn kết cấu là khi vật thể daođộng tiếp xúc trực tiếp nh máy, đờng ống, nền nhà

- Tiếng ồn lan truyền (Tiếng ồn không khí ) là nguồn âm không có liên hệ với một kết
cấu nào cả
+ Theo đặc tính:
- Tiếng ồn cơ khí: trờng hợp trục bị rơ mòn
- Tiếng ồn va chạm nh rèn, dập
- Tiếng ồn khí là nguồn âm do không khí chuyể động với tốc độ cao tạo nên
- Tiếng nổ hoặc xung nh hoạt động của động cơ điêzen
+ Theo dải tần số:
- Tiếng ồn có tần số cao khi f > 1000Hz
- Tiếng ồn có tần số trung bình khi f = 300 - 1000Hz
- Tiếng ồn có tần số thấp khi f < 300Hz
3) ảnh hởng của tiếng ồn và rung động đến sinh lý của con ngời:
a) ảnh hởng của tiếng ồn đến sinh lý của con ngời
Tác hại của tiếng ồn phụ thuộc vào:
+ Mức ồn
+ Tần số lặp lại tiếng ồn và đặc điểm của nó
+ Thời gian tác động của tiếng ồn trong một ca làm việc và quá trình làm việc
+ Độ nhạy cảm của từng ngời cũng nh lứa tuổi, giới tính và trạng thái của con ngời
Tiếng ồn tác động trớc hết đến hệ thần kinh trung ơng, sau đó đến hệ thống tim mạch
và nhiều cơ quan khác, cuối cùng đến cơ quan thính giác
Để bảo vệ cơ quan thính giác, thời gian quy định tối đa chịu đợc tiếng ồn nh sau:
Thời gian tác động

Mức ồn

(Số giờ trong ngày)
8
6

4
3
2
1.5
1.0
0.5

(db)
90
92
95
97
100
102
105
110

17


An toàn lao động

Nếu tác động của tiếng ồn lặp lại nhiều lần thính giác không có khả năng hồi phục về
trạng thái bình thờng. Sau một thời gian sẽ phát triển thành bệnh nặng tai và bệnh điếc
Đối với âm có f = 2 000 4 000Hz, I = 80db; f = 5 000 6 000Hz, I = 60db gây ra
hiện tợng mệt mỏi
Dới tác động của tiếng ồn ở mức từ 50 70 db, cơ thể ngời xảy ra một loạt thayđổi,
biểu hiện qua sự rối loạn trạng thái bình thờng của hệ thống thần kinh
Đối với ngời lao động trí óc tiếng ồn gây ra sự thay đổi trong hệ thống tim mạch kèm
theo sự rối loạn trơng lực của mạch máu và rối loạn nhịp tim

Những ngời làm việc lâu ở môi trờng tiếng ồn thờng bị đau dạ dày, cao huyết áp
Tiếng ồn quá mức gây ra hiện tợng che lấp tiếng nói, làm mờ các tín hiệu âm thanh,
sự trao đổi thông tin khó khăn ảnh hởng đến năng suất, an toàn lao động
b) ảnh hởng của rung động đến sinh lý của con ngời
Rung động mà con ngời cảm nhận đợc có tần sồ f = 12 - 8 000Hz. Rung động có hai
loại
Rung động chung gây ra dao động của cả cơ thể
Rung động cục bộ gây ra hiện tợng dao động từng bộ phận của cơ thể
Cũng nh tiếng ồn rung động gây ảnh hởng đến hệ thống tim mạch, rối loạn chức năng
tuyến giáp trạng, sinh dục nam nữ, viêm khớp, vôi hoá các khớp
Rung động chung gây ra dao động của cả cơ thể
Rung động cục bộ gây ra hiện tợng dao động từng bộ phận của cơ thể
4) Các biện pháp phòng chống tiếng ồn và rung động
a) Biện pháp chung
+ Ngay từ khi xây dựng nhà máy cần nghiên cứu các biện pháp quy hoạch xây dựng
chống tiếng ồn và rung động: xây dựng nhà ở và nhà công cộng phải cách khu vực sản
xuất gây ra tiếng ồn đúng cự ly cho phép
+ Giữa khu nhà ở, nhà công cộng và khu sản xuất có tiếng ồn cần phải trồng các dải
cây xanh bảo vệ để chống ồn và bảo vệ môi trờng
b) Giảm tiếng ồn và rung động tại nơi xuất hiện
Giảm tiếng ồn và rung động tại nơi xuất hiện có thể thực hiện các biện pháp sau:
+ Hiện đại hoá thiết bị, hoàn thiện quá trình công nghệ
+ Tự động hoá toàn bộ quá trình công nghệ và điều khiển từ xa
+ Quy hoạch thời gian làm việc ở các xởng gây ra tiếng ồn để công nhân giảm thời
gian tiếp xúc với tiếng ồn ,có thời gian nghỉ ngơi hợp lý
VI) Các chất phóng xạ
1) Các chất phóng xạ và tia phóng xạ thờng gặp
Nguyên tố phóng xạ là những nguyên tố có hạt nhân nguyên tử phát ra các tia có khả
năng ion hoá vật chất, các tia phát ra đó gọi là tia phóng xạ
Hiện tại ngời ta đã biết đợc chừng 50 nguyêntố phòng xạ và 1000 đồng vị phóng xạ

nhân tạo
Một số chất và tia phóng xạ thờng gặp:
Co60 tạo ra tia phóng xạ
U238 tạo ra tia phóng xạ ,
Ra236 tạo ra tia phóng xạ , và
C24 tạo ra tia phóng xạ
Ba130, I231, S16, P32,...
Tia Rơnghen, X, Y(tia nơtron nhanh) và tia nơtron chậm
2) Các tác hại của tia phóng xạ
Nhiễm xạ là do các nguồn bức xạ từ ngoài cơ thể hoặc do các chất phóng xạ xâm
nhập vào cơ thể qua con đờng hô hấp và tiêu hoá gây nên
Tác hại của nhiễu xạ:
+ Chức phận thần kinh trung ơng bị rối loạn
+ Da bị bỏng tấy đỏ ở chỗ tia phóng xạ chiếu vào
+ Cơ quan tạo máu bị tổn thơng nặng
+ Gầy, sút cân, chết dần chết mòn
+ Đục nhãn mắt, ung th da, ung th xơng
3) Các biện pháp phòng chống phóng xạ
a) Trớc khi sử dụng chất phóng xạ cần phải nắm vững các yêu cầu về an toàn vệ sinh
18


An toàn lao động

b) Khi lám việc phải mặc quần, áo đi dày, gang và đoe các dung cụ phàng hộ cá nhân
đặc biệt để tránh nhiễm xạ
c) Chấp hành nghiêm ngặt những quy định vệ sinh cá nhân: không ăn, uống, hút thuốc
ở nơi làm việc. Phải có nhà ăn riêng, trớc khi ăn phải lau khô mồ hôi, rửa chân tay
bằng nớc nóng, lạnh, không mang quần áo, dụng cụ bảo hộ vào nhà ăn
d) Không mang bất cứ đồ vật gì nhiễm bẩn phóng xạ về nơi ở

e) Định kỳ kiểm tra sức khoẻ cho công nhân

VII) ánh sáng
1) ý nghĩa của chiếu sáng đối với ngời lao động
Trong sản xuất, chiếu sáng ảnh hởng nhiều đến năng suất lao động và an toàn lao
động
Chiếu sáng hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo điều kiện lao động thuận lợi,
chiếu sáng không đạt yêu cầu gây khó khăn trong khi tiến hành công việc, dẫn tới
giảm năng suất lao động và có thể là nguyên nhân các tai nạn và bệnh về mắt. khi
chiếu sáng tốt, mắt giữ đợc khả năng làm việc lâu hơn và không bị mệt mỏi, năng suất
lao động tăng
2) Các dạng chiếu sáng
a) Chiếu sáng tự nhiên
Nguồn chiếu sáng tự nhiên là ánh sáng mặt trời
Mặt trời là nguồn bức xạ vô tận đối với trái đất. Tia sáng mặt trời xuyên qua khí
quyển một phần bị khí quyển tán xạ và hấp thụ, một phần truyền thẳng tới mặt đất đợc gọi là bức xạ trực tiếp tạo nên độ rọi trực xạ
Độ rọi thay đổi thờng xuyên theo từng giờ, từng ngày, từng tháng, từng mùa và từng vị
trí địa lý, theo thời tiết, khí hậu
Chiếu sáng tự nhiên thích hợp với tâm sinh lý của con ngời vì quang phổ của nó rộng
và trùm hết lên toàn bộ miền bức xạ khả biến, nó rất có lợi cho cảm nhận chính xác về
mầu sắc các vật; vì thế nên biết tận dụng chiếu sáng tự nhiên sẽ rất kinh tế và rất có
lợi cho ngời lao động
b) Chiếu sáng nhân tạo (chiếu sáng đèn điện)
+ Chiếu sáng bằng đén nung sáng (đèn sợi đốt)
- Phát sáng tập trung và cờng độ thích hơp cho chiếu sáng cục bộ
- ánh sáng hợp với tâm sinh lý của ngời, năng suất lao động cao hơn so với đèn
huỳnh quang
+ Chiếu sáng bằng đèn huỳnh quang
- Hiệu suất phát sáng cao, cho quang phổ phát xạ gần với ánh sáng ban ngày
- ánh sáng không phù hợp với tâm sinh lý của ngời, quang thông giao động lám khó

chịu khi nkìn gây hại cho mắt
3) Các biện pháp an toàn trong chiếu sáng
Khi thiết kế tận dụng chiếu sáng tự nhiên
Trong khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên hớng lấy ánh sáng phải đảm bảo độ rọi đủ theo
tiêu chuẩn, không chói, loá, bố trí sao cho không tạo bóng của ngời và thiết bị, làm
sao cho ngời lao động nhìn rõ, tinh, phân giải nhanh, không căng thẳng, mệt mỏi khi
làm việc, bề mặt làm việc phải có độ chiếu sáng cao hơn bề mặt khác trong phòng
+ Phân bổ ánh sáng phải phù hợp với mục đích chiếu sáng
+ Bảo vệ cho mât khi làm việc không bị chói do độ chói quá cao của nguồn sáng
+ Bảo vệ nguồn sáng không bị nắng, ma, gió, bụi
+ Để cố định và đa điện vào nguồn chiếu sáng
+ Chao, chụp đèn có thể thay đổi quang phổ của đèn khi cần thiết
VIII)Thông gió
1) ý nghĩa của thông gió
Thông gío để tạo điều kiện ở nơi làm việc ổn định cho ngời lao đong về nhiệt độ
không quá 300c; độ ẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật; lợng O2 tronh không khí phải lớn
hơn 17% và giảm lợng chất độc hại đến giới hạn cho phép
19


An toàn lao động

Thông gío tốt góp phần đảm bảo vệ sinh lao đông, tăng năng suất lao động vá vệ sinh
môi trờng công nghiệp
2) Các loại hệ thống thông gió
+ Hệ thống thông gió tự nhiên
Lơi dụng sự chuyển đông của không khí trong điều kiện tự nhiên
+ Hệ thống thông gió nhân tạo
Dùng các thiết bị nh quạt gió, hút gió để tạo ra sự chuyển động của không khí


Chơng III

kỹ thuật an toàn lao động

Đ1)Các khái niệm cơ bản (1)

I) Vùng nguy hiểm
Vùng nguy hiểm là phạm vi có thể xuất hiện tình huống gây ra tổn thơng đến sức
khoẻ của ngời hay tổn thơng môi trờng của một quá trình hay một trạng thái kỹ thuật
thông qua các yếu tố gây hại hay yếu tố chịu đựng
II) Kỹ thuật an toàn
Kỹ thuật an toàn là hệ thống các biện pháp và phơng tiện, tổ chức kỹ thuật nhằm
phòng ngừa sự tác động của các yếu tố nguy hiểm gây chấn thơng sản xuất đối với
ngời lao động
Đ2) An toàn khi sử dụng thiết bị máy móc (2.5)
I) Định nghĩa về những mối nguy hiểm trong cơ khí:
Mối nguy hiểm trong cơ khí là nơi và nguồn phát sinh nguy hiểm do hình dạng, kích
thớc, chuyển động của các phơng tiện chuyển động, phơng tiện trợ giúp, phơng tiện
vận chuyển cũng nh các chi tiết máy gây ra sự cố tổn thơng trong quá trình lao động ở
các mức độ khác nhau
II) Các biện pháp kỹ thuật an toàn chủ yếu khi sử dụng thiết bị máy móc (2.5)
1) Các biện pháp kỹ thuật
20


An toàn lao động

a) Cơ cấu che chắn bảo vệ
b) Cơ cấu phòng ngừa
c) Cơ cấu điều khiển hãm phanh

d) Khoá liên động
e) Tín hiệu an toàn
f) Cơ khí hoá, tự động hoá, điều khiển từ xa
2) Các biện pháp tổ chức
a) Phân công lao động hợp lý đúng ngời, đúng việc
b) Hớng dẫn về an toàn cho các đối tựơng đựơc phân công làm việc với máy móc thiết
bị cơ khí
c) Trang bị phòng hộ lao động cá nhân phải thích hợp với từng công việc
Đ3) An toàn khi sử dụng điện (2.5)
I. Những nguy hiểm do dòng điện gây ra
Điện là một dạng năng lợng không thể thiếu đợc trong sản xuất và đời sống hiện nay.
Điện đã mang lại những lợi ích vô cùng to lớn cho con ngời; nhng điện cũng đã gây ra
nhiều thiệt hại về ngời và của. Những nguy hiểm do dòng điện gây ra có thể chia ra
làm 3 dạng chính sau:
1) Đốt cháy điện:
Đốt cháy điện là hiện tợng bề mặt da hoặc cơ thể bị cháy do tác động của nhiệt lợng
cao. Đây cũng là một tác động nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con ngời; gây
bỏng hoặc tử vong.
Đốt cháy điện là do có dòng lớn chạy qua cơ thể con ngời hay hồ quang điện sinh ra.
2) Cháy : Khi dòng điện chạy qua dây dẫn vợt quá giới hạn quy định, sẽ làm nóng dây
dẫn, dẫn đến cháy vỏ bọc cách điện của dây. Nếu dây dẫn đặt gần những vật tuy
không dẫn điện nhng dễ cháy, sẽ gây nên hoả hoạn, gây thiệt hại về ngời và của.
3) Nổ: ở những nơi nguy hiểm và đặc biệt nguy hiểm (những phân xởng có hơi khí
độc ; hoá chất ăn mòn; gaz; khí Ôxy..) khi có tia lửa điện , có thể gây nổ kèm theo
cháy.
II. Sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con ngời
1) Điện giật:
Khi con ngời tiếp xúc với các phần tử có điện áp (tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp) sẽ
có một dòng điện chạy qua cơ thể con ngời, gây ra trạng thái điện giật. Điện giật vô
cùng nguy hiểm; nó có thể làm cho ngời bị chấn thơng về mặt tâm lý, hoặc gây ra

những tổn thơng trên cơ thể, thậm chí gây tử vong.
Sự tiếp xúc với các phần tử có điện áp có thể là tiếp xúc trực tiếp nh:
- Chạm tay hay một phần cơ thể với đờng dây điện hoặc một vật đang mang điện .
- Tiếp xúc với phần tử đã đợc cắt ra khỏi lới điện nhng vẫn còn tích điện (tụ điện).
- Tiếp xúc với phần tử đã đợc cắt ra khỏi lới điện nhng phần tử này vẫn còn chịu một
điện áp cảm ứng do ảnh hởng của trờng điện từ hay của cảm ứng tĩnh điện.
Tiếp xúc gián tiếp nh:
- Tiếp xúc với các phần tử bình thờng không mang điện, nhng xuất hiện điện áp do sự
cố chạm vỏ do hỏng cách điện (vỏ máy, rào chắn..).
- Tiếp xúc với các phần tử chịu điện áp cảm ứng do ảnh hởng của trờng điện từ hay
tĩnh điện .
2) Tác động về nhiệt:
Khi dòng điện chạy qua cơ thể ngời, sẽ toả ra một nhiệt lợng đợc tính bằng công thức:
Q = I2 R t (J)
Dòng điện chạy qua cơ thể có thể gây bỏng, đốt nóng các mạch máu, dây thần kinh,
tim, não và các bộ phận khác của cơ thể, dẫn đến phá huỷ các bộ phận này hoặc làm
rối loạn các chức năng hoạt động của chúng.
3) Tác động về điện phân:
Cơ thể con ngời đợc cấu tạo bởi hàng triệu tế bào; và có đến 70% là nớc.
Khi có điện áp đặt lên cơ thể ngời, những ion có trong dung dịch sẽ chuyển động có
hớng về các điện cực (ion dơng về cực âm; ion âm về cực dơng). Khi dịch chuyển,
chúng sẽ va đập vào thành các tế bào, gây kích thích, phá hoại màng tế bào, làm rối
loại sự lu thông máu; phá hoại các chức năng làm việc của các bộ phận, dẫn đến tai
nạn điện .
4) Tác động về tâm sinh lý:
21


An toàn lao động


Dòng điện đi qua cơ thể còn kích thích các tế bào; gây ra co giật các bắp thịt, đặc biệt
là tim và phổi, gây tổn thơng đến hệ hô hấp và tuần hoàn máu nên vô cùng nguy
hiểm. Những tác động này làm tổn thơng cơ thể sống, có thể phá hoại và làm ngừng
hoàn toàn các hoạt động của cơ quan hô hấp và tuần hoàn, nếu dòng điện chạy qua
não sẽ phá hoại trực tiếp đến hệ thần kinh trung ơng.
Nếu bị điện giật nhẹ, gây tâm lý hoảng sợ, dẫn đến ngã, gây chấn thơng sọ não.
III. Những yếu tố nguy hiểm khi ngời tiếp xúc với mạng điện
Qua nhiều thí nghiệm, chủ yếu là thí nghiệm trên súc vật, đợc tính toán chuyển đổi
vận dụng trên cơ thể ngời, ngời ta đã xác định đợc các yếu tố ảnh hởng trực tiếp tới tai
nạn điện, bao gồm:
1) Yếu tố cờng độ dòng điện và loại dòng điện:
a) Cờng độ dòng điện:
Giá trị lớn nhất của dòng điện không gây nguy hiểm cho ngời là 10mA (đối với dòng
điện xoay chiều) và 50mA (đối với dòng điện một chiều).
Khi vợt quá giá trị 10mA hay 50mA, ngời ta khó có thể tự mình rời khỏi vật mang
điện do sự co của các cơ bắp, kèm theo điện trở ngời giảm xuống, cờng độ dòng điện
qua ngời tăng lên. Điều đó có thể đa đến tình trạng chết do sự mất ổn định của hệ thần
kinh và sự dừng làm việc của tim.
Khi dòng điện 5A, sự tiếp xúc gây ra hiện tợng hồ quang điện, làm tăng nhiệt độ
nơi tiếp xúc, dẫn đến đốt cháy các bộ phận của cơ thể có dòng điện đi qua.
Bảng Trị số của dòng điện tác hại lên cơ thể con ngời

Trị số
Tác hại đối với cơ thể con ngời
Dòng
Dòng điện xoay chiều (50Hz - 60Hz)
Dòng điện một chiều
điện (mA)
0,6 - 1,5
Bắt đầu có cảm giác, ngón tay run nhẹ

Không có cảm giác gì
2-3
Ngón tay bị tê mạnh
Không có cảm giác gì
5 - 10
Bàn tay bị giật mạnh
Đau nh kim châm, có
cảm giác nóng
Khó rút tay ra khỏi vật mang điện, bàn Cảm giác nóng tăng lên
12 - 15
tay, cánh tay cảm thấy đau nhiều. Có thể
chịu đợc trạng thái này từ 5 - 10s
20 - 25
Tay tê liệt, rất đau, không tự rút tay ra Nóng hơn. Bắp thịt tay
khỏi vật mang điện. Khó thở.Có thể chịu hơi bị co giật
đợc trạng thái này dới 5s
50 - 80
Hệ hô hấp bị tê liệt. Tim đập mạnh
Cảm thấy rất nóng.
Bắp tay co giật, khó thở
90 - 100
Cơ quan hô hấp bị tê liệt hoàn toàn. Nếu Hô hấp bị tê liệt
kéo dài 3 giây hoặc lâu hơn nữa thì tim bị
tê liệt dẫn đến ngừng đập
b) Loại dòng điện:
Tác động của dòng điện lên cơ thể ngời gây nên hiện tơng điện phân; nếu điện áp đặt
lên cơ thể là điện áp xoay chiều, thì các ion có trong dung dịch cơ thể sẽ chuyển động
đổi hớng liên tục theo tần số của dòng điện. Nh vậy mức độ nguy hiểm sẽ tăng lên.
2) Yếu tố thời gian dòng điện chạy qua ngời:
Qua một số thí nghiệm ngời ta thấy rằng, trong một chu kỳ nhịp đập cuả tim (từ

0,75s - 1s) có một thời điểm khoảng 0,2s là tim kết thúc sự co bóp cuả tâm thất, đẩy
máu ra động mạch, và làm việc ở trạng thái yếu. Nếu ở thời điểm này có dòng điện
chạy qua thì sẽ xảy ra hiện tợng rung tim rất nguy hiểm.
Do đó, nếu thời gian dòng điện chạy qua ngời càng lâu thì càng dễ gặp hiện tợng
rung tim, nên dễ xảy ra tai nạn hơn. Thậm chí sẽ dẫn tới tử vong tại chỗ.
Thực tế cho thấy, mặc dù dòng điện qua ngời nhỏ, nhng kéo dài thời gian cũng có thể
làm đình chỉ hô hấp, rối loạn tuần hoàn máu dẫn đến chết ngời.

22


An toàn lao động

3) Yếu tố đờng đi của dòng điện qua ngời:
Thực tế đã xác định rằng, đờng đi của dòng điện qua cơ thể ngời cũng đóng một vai
trò rất quan trọng. Nếu dòng điện đi qua các cơ quan chức năng quan trọng nhất của
sự sống nh: não, tim, phổi thì rất nguy hiểm.
Mức độ nguy hiểm còn phụ thuộc vào tỷ lệ dòng điện chạy qua tim là lớn hay nhỏ.
Dòng điện chạy qua cơ thể ngời có rất nhiều đờng (phụ thuộc vào vị trí tiếp xúc), nhng chủ yếu là:
- Tay phải - chân.
- Tay trái - chân.
- Tay - tay.
- Chân - chân.
Trong mỗi trờng hợp đều có một phần dòng điện chạy qua tim, nhng dòng điện đi từ
chân - chân là ít nguy hiểm nhất. Nguy hiểm nhất là dòng điện đi từ tay tay. Tuy
nhiên, nếu vì hốt hoảng mà ngã thì mức độ nguy hiểm sẽ tăng lên.
4) Yếu tố tần số dòng điện:
Theo các kết quả nghiên cứu, cho ta thấy: đối với dòng điện xoay chiều tần số công
nghiệp từ 40Hz - 60Hz mức độ nguy hiểm tăng lên do các tác động điện phân nếu so
với dòng điện một chiều. dòng điện xoay chiều tần số công nghiệp, dòng điện an toàn

là 10mA, đối với dòng điện một chiều dòng điện an toàn là 50mA.
5) Yếu tố tình trạng sức khoẻ của ngời bị điện giật:
Tình trạng sức khoẻ của ngời bị điện giật ảnh hởng rất lớn đến điện trở của ngời. Ngời
có thể trạng khoẻ mạnh sẽ có điện trở lớn; ngời ốm, ngời nghiện, ngời già, trẻ em sẽ
có điện trở nhỏ. Nh vậy mức độ nguy hiểm sẽ tăng lên.
Ngoài ra, nếu ngời bị điện giật là ngời khoẻ mạnh và tỉnh táo, ngời đó có thể tự mình
thoát ra khỏi vật mang điện .
6) Yếu tố môi trờng xung quanh:
Môi trờng xung quanh cũng có ảnh hởng rất nhiều đến mức độ nguy hiểm khi bị điện
giật.
ở môi trờng ẩm ớt, hoặc có hơi khí độc sẽ làm cho điện trở cách điện của không khí
giảm đi, khoảng cách an toàn của lới điện cũng giảm, ngời dễ bị phóng điện .
Môi trờng không khí ẩm cũng làm cho da ngời ẩm ớt, điện trở ngời tại vị trí tiếp xúc
giảm nên dòng điện qua ngời sẽ tăng lên.
7) Yếu tố bất ngờ khi bị điện giật.
Trong cùng một điều kiện về dòng điện nh nhau, nếu đợc biết trớc thì ngời ta có thể tự
mình thoát khỏi dòng điện, hoặc không bị những chấn động về tâm lý, gây ra tai nạn
đáng tiếc khác nh ngã.
IV) Các biện pháp an toàn khi sử dụng điện.
1) Lựa chọn phơng tiện bảo vệ cá nhân phụ thuộc vào:
Tính chất công việc.
Môi trờng lao động.
Vị trí làm việc.
Cấp điện áp.
Để bảo vệ con ngời một cách hiệu quả nhất, trong thời gian làm việc chúng ta cần sử
dụng đồng thời hai hay nhiều phơng tiện bảo vệ cá nhân .
Găng tay cao su cách điện:
Găng tay cao su cách điện là loại găng tay đợc sản xuất bằng loại cao su đặc biệt theo
các chỉ tiêu an toàn khi làm việc trực tiếp trên các thiết bị điện.
Để đảm bảo an toàn, cấm sử dụng các loại găng tay khác nh găng tay da, găng tay cao

su tiếp xúc với hoá chất.. để thay cho găng tay cao su cách điện. Trớc khi sử dụng,
găng tay cao su cách điện phải đợc kiểm tra về độ bền về điện sử dụng; thời hạn sử
dụng; xem có bị thủng không...
ủng cách điện:
ủng cách điện là loại trang bị cách điện phụ. Nó đợc dùng khi ngời công nhân muốn
tăng cờng cách điện giữa ngời với đất; hoặc tránh điện áp bớc.
ủng cách điện đợc chế tạo bằng loại cao su đặc biệt, có độ cách điện cao. Không đợc
thay ủng cao su cách điện bằng các loại ủng cao su chống nớc hay bằng các loại dầy
dép khác.
23


An toàn lao động

Thảm cách điện:
Thảm cách điện đợc sử dụng để cách ly giữa ngời công nhân thao tác mạch điện đối
với đất.Thảm cách điện thờng đợc trải xung quanh các tủ phân phối điện, trong trạm
biến áp
Thảm cách điện có dộ dầy mỏng khác nhau, tuỳ thuộc vào cấp điện áp sử dụng (thảm
dầy 3 - 5mm dùng cho điện áp đến 1000V; thảm dầy 7-8mm dùng cho cấp điện áp
> 1000V) . Thảm cách điện phải đợc bảo quản nơi khô ráo (nhiệt độ 50 - 250C); tránh
nơi có A-xit, xăng, dầu...
2) Sử dụng biển báo, rào chắn:
Khi làm việc ở những nơi xa bộ phận đóng cắt nh máy cắt điện, cầu dao,
áptômát..nhất thiết phải tiến hành cắt điện và treo biển báo: Không đóng điện - có
ngời đang làm việc trên đờng dây. ở những trạm biến thế ngoài trời, những thiết bị
có điện áp cao, phải có rào chắn và treo biển: Điện áp cao - nguy hiểm chết ngời.
Tất cả các biển báo đặt ngoài trời đều phải viết bằng sơn.
Những thiết bị không thể che chắn đợc thì phải treo cao tới mức ngời hoặc xe cộ
không thể chạm vào đợc.

Ví dụ: đối với đờng dây có điện áp tới 1000V, phải treo cao 3,5m ở những nơi
không có xe cộ qua lại hoặc 5m - 6m ở những nơi đông dân c.
3) Nối đất tạm thời:
Đây là phơng tiện bảo vệ rất hiệu quả để tránh nguy hiểm cho công nhân khi làm việc
với lới đã đợc cắt điện nhng bất ngờ có điện trở lại do một sai sót nào đó; hoặc xuất
hiện điện áp cảm ứng do ảnh hởng của trờng điện từ hay sự phóng điện do điện dung.
2) Đảm bảo khoảng cách an toàn
Một số khoảng cách an toàn đợc Nhà nớc quy định nh sau:
a). Khoảng cách an toàn ở đờng dây điện cao áp:
Bao gồm các đờng dây truyền tải điện 110kV; 220kV; 500kV; và các đờng dây phân
phối điện với các cấp điện áp: 3kV; 6kV; 10kV; 15kV; 35kV; 66kV.
Khoảng cách an toàn của đờng dây điện cao áp đợc tính từ đờng dây điện ngoài cùng,
khi không có gió, tới các công trình xây dựng theo bảng sau:
Khoảng cách thẳng đứng tối thiểu
từ công trình đến đờng dây cao áp

Điện áp (kV)
Khoảng cách (m)

1 đến 20

35 ; 66 ; 110

220

500

3

4


5

8

Hành lang bảo vệ đờng dây cao áp

Điện áp
(kV)
Khoảng cách (m)

Đến 15
Dây bọc Dây trần
1
2

35
3

110
4

220
6

500
7

Các xe tải, máy nông nghiệp, cần cẩu cao hơn 4m, muốn làm việc hay di chuyển bên
dới đờng dây cao áp cũng phải đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu tới đờng dây

điện dới cùng, theo bảng trên.
b). Khoảng cách an toàn ở đờng dây điện hạ áp:
Đặc điểm nổi bật nhất của đờng dây hạ áp là đi dọc theo đờng phố hay vào các ngõ
xóm có đông dân c; vì vậy mọi công dân đều phải có trách nhiệm bảo đảm khoảng
cách an toàn sau:
Khoảng cách từ dây dẫn điện đến mặt đất, ở những chỗ không thờng xuyên có ngời
qua lại 3,5m.
Khoảng cách từ dây dẫn điện đến mặt đất, ở những chỗ thờng xuyên có ngời qua lại
5-6m
Khoảng cách từ dây dẫn điện đến trên mái nhà, ban công: 2,5 m.
24


An toàn lao động

Khoảng cách từ dây dẫn điện đến phía trên cửa sổ 0,5 m.
Khoảng cách từ dây dẫn điện đến phía dới ban công, dới cửa sổ: 1m
Khi đờng dây dẫn điện đi giao chéo với các đờng cho xe chữa cháy, đờng vận
chuyển hàng hoá, đờng qua lại, thì khoảng cách từ dây dẫn điện đến mặt đất
phải 6m.
Chú ý: khoảng cách này đợc tính từ dây dẫn thấp nhất đến mặt đất
3) Sử dụng điện áp thấp
Sử dụng điện áp thấp, nếu có chạm vào điện thì cũng chỉ có dòng điện nhỏ chạy qua
cơ thể, qua đó hạn chế đợc mức độ nguy hiểm. Sử dụng điện áp thấp là biện pháp an
toàn nhất, nên đợc sử dụng ở những nơi có yêu cầu về an toàn cao .
Chú ý: Cấm không đợc dùng điện áp thấp lấy từ máy biến áp tự ngẫu.
4) Bảo vệ bằng biện pháp nối đất (nối đất bảo vệ)
a) Khái niệm về hệ thống nối đất:
Hệ thống nối đất là hệ thống bao gồm một hoặc nhiều cọc, thanh bằng kim loại nối
với nhau, đặt trong đất.

+ Cọc nối đất có thể đợc làm bằng:
Thép ống, đờng kính 3-5 cm.
Thép góc 40 x 40 x 5 ; 50 x 50 x 5 ; 60 x 60 x 5
Dài từ 2,5m đến 3m , đóng ngập sâu trong đất từ 0,8 - 1 m.
+ Thanh nối đất có thể đợc làm bằng:
Dây thép trần, đờng kính tối thiểu phải là 5mm khi đặt trong nhà; hoặc 6mm khi đặt
ngoài trời.
Dây đồng trần, đờng kính tối thiểu phải là 4mm, khi đặt trong nhà và ngoài trời.
Thép dẹt 40 x 5.
Thép tròn, đờng kính tối thiểu 16mm
Thanh nối đất đặt nằm ngang, chôn cách mặt đất tối thiểu 0,5m.
Thanh nối đất phải đợc hàn chắc chắn với cọc nối đất.
Bảo vệ bằng nối đất đợc xem nh một trong những biện pháp bảo vệ là biện pháp hay
dùng để tránh nguy hiểm điện giật do con ngời tiếp xúc trực tiếp do đơn giản và ít tốn
kém.
5) Bảo vệ bằng biện pháp nối vỏ máy với dây trung tính (nối không bảo vệ)
Nối không bảo vệ là nối vỏ thiết bị điện với dây trung tính nguồn.
Mục đích của biện pháp này là tạo ra hiện tợng ngắn mạch 1 pha khi có sự cố một
pha chạm vỏ. Nh vậy, cầu chì hay áp tômát sẽ cắt, loại thiết bị ra khỏi lới điện .
Tuy nhiên, nếu cầu chì hay áptômat lựa chọn không đúng thì mức độ nguy hiểm sẽ
tăng lên, giống nh trờng hợp ngời chạm vào một pha của lới điện .
V. Chống tĩnh điện và trờng điện từ
1) Nguyên nhân sinh ra tĩnh điện
Nguyên nhân sinh ra tĩnh điện chủ yếu là do ma sát giữa các vật cách điện với nhau
hoặc giữa vật các điện và vật dẫn điện.
2) Tác hại của tĩnh điện
Tĩnh điện phát sinh trong công nghiệp tuy năng lợng nhỏ, không làm ảnh hởng đến
sức khoẻ con ngời, nhng khi phóng điện qua ngời cũng gây cảm giác khó chịu, có khi
gây những ra những phản xạ của cơ thể mà dẫn đến tai nạn lao động.
Sự nguy hiểm chủ yếu của tĩnh điện là ở chỗ chúng có thể gây cháy hay nổ, từ đó gây

ra những tổn thất lớn về ngời và của.
3) Biện pháp phòng chống tĩnh điện
Trong công nghiệp, có thể chống ảnh hởng của tĩnh điện bằng các biện pháp sau:
Không cho xuất hiện điện tích tĩnh điện:
Làm tăng độ ẩm của môi trờng không khí
Tăng độ ẩm của sản phẩm bằng cách bôi các chất dễ hút ẩm (glycerin..)
Sử dụng các đai truyền bằng vật liệu dẫn điện hoặc vật liệu có điện trở suất nhỏ.
Trung hoà các điện tích:
Nối đất tất cả các vỏ máy, thiết bị, lới, đờng ống..
Nối đất tất cả các ổ trục quay
Nối đất lu động bằng xích kéo lê dới đất cho các xe chở xăng dầu
Làm sàn dẫn điện.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×