Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề tài dự án trồng và cung cấp rau mầm cho thành phố vinh copy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.91 KB, 18 trang )

I.

Lời giới thiệu ........................................... 2

II. Tổng quan dự án: .......................................... 2
1.

Đặc điểm dự án : ......................................... 2

1.1

Tên dự án : «Dự án trồng và cung cấp rau mầm cho thành phố Vinh » ... 2

1.2

Mục tiêu dự án : ......................................... 2

2.

Cơ sở lựa chọn dự án : ..................................... 4

2.1

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới dự án : .............. 4

2.2

Căn cứ pháp lý : ......................................... 5

III. Phân tích thị trường : ...................................... 5
1. Đánh giá thị trường : ......................................... 5


2. Kiểu phân phối : ........................................... 6
3. Chương trình Marketing và giới thiệu sản phẩm: ...................... 6
4. Đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh: .......................... 7
5. Điểm mạnh, điểm yếu của cơ sở:................................. 7
IV. Khía cạnh kỹ thuật của sản phẩm dự án: ......................... 8
1. huẩn ị d ng c và ngu n vật iệu: giống, giá thể, kha , kệ, giấ , ìa carton,
ình tưới. .................................................. 8
. Thao tác trồng và ch m s c: ................................... 9
3. Địa điểm: ............................................... 11
4. Phương án kỹ thuật công nghệ: ................................ 11
5. Thời gian khởi công hoàn thành: ............................... 11
V. Tổ chức quản ý và nhân sự của dự án: .......................... 11
1. Hình thức tổ chức quản lý dự án: ................................ 11
2. Nhân sự của dự án: ......................................... 11
3. Kế h ạch thực hiện dự án .................................... 12
VI. Tài chính dự án: ......................................... 12
1. Nguồn vốn và khả năng huy dộng vốn: ............................ 12
2. Tổng mức đầu tư: .......................................... 12
VII.Tổ chức thực hiện dự án: ................................... 15
VIII. Hiệu quả của dự án: ..................................... 15
1. Hiệu quả kinh tế: .......................................... 15
2. Hiệu quả xã hội: ........................................... 16


Lời giới thiệu
Hiện nay, với việc xã hội ngày càng phát triển, đời sống người dân ngày càng
được cải thiện c n người ngày càng muốn nâng ca nhu cầu cuộc sống của mình, nhất
là vấn đề sức khỏe. . Rau là thực phẩm quan trọng, thiết yếu tr ng bữa cơm hằng ngày.
Nhưng ngày nay vấn đề rau nhiễm độc thuốc bả vệ thực vật, nhiễm độc d môi trường
đang là mối quan tâm chung của t àn xã hội. Trên thực tế ch thấy ngộ độc thực phẩm

tr ng cả nước đang ngày càng tăng lên the mức độ và cường độ, tr ng đó ngộ độc d
rau nhiễm độc chiếm tỷ lệ không nhỏ. Không chỉ gây ngộ độc tức thời, sử dụng rau
nhiễm độc còn tích trữ lượng độc tố tr ng cơ thể và huỷ h ại dần cơ thể người.

đó

yêu cầu hiện nay là phải tìm ra một l ại rau sạch cung cấp ch người tiêu d ng.
đó, việc sản xuất rau mầm – một l ại rau sạch the tiêu chuẩn “bốn không”:
không đất, không phân hóa học, không thuốc trừ sâu, tăng trưởng, và không d ng nước
nhiễm bẩn để tưới ch rau nên sẽ đem lại ch c n người nhiều thuận lợi hơn tr ng việc
lựa chọn nguyên liệu ch bữa ăn hàng
Thành phố Vinh cũng không nằm ng ài số đó, hơn thế nữa, Vinh còn chưa hề có
một cơ sở sản xuất cung ứng rau sạch nà . Sự ra đời những cơ sở sản xuất rau sạch ở
địa bàn thành phố Vinh là nhu cầu cấp thiết.
ựa trên nhu cầu bức thiết trên, chúng tôi lập dự án ch trồng và cung cấp rau
mầm ch thành phố Vinh.
“Rau mầm” à gì?
Rau mầm là l ại rau sạch. Thường được canh tác bằng các hạt giống thông
thường như: củ cải, cải bẹ xanh, cải ngọt, cải t a xại, cải tần ô, rau muống, hành tây, đậu
xanh, đậu đỏ...Thời gian canh tác ngắn từ 4- 15 ngày tuổi là thu h ạch.
II. Tổng quan dự án:
1. Đặc điểm dự án :
1.1

Tên dự án : «Dự án trồng và cung cấp rau mầm cho thành phố Vinh »

1.2

Mục tiêu dự án :


- Mục tiêu ngắn hạn : Xây dựng thành công và đi và sản xuất mô hình trồng rau
mầm trên địa bàn thành phố Vinh ; hình thành sự hiểu biết sâu rộng ch người
dân về rau mầm và tạ lập thói quen d ng rau mầm.
2


- Mục tiêu dài hạn : Mở rộng quy mô sản xuất ở cơ sở hiện tại, có thể đa dạng các
sản phẩm rau sạch khác ng ài rau mầm và nhân rộng mô hình ra các thị xã, thị trấn
phát triển khác tr ng tỉnh : Cửa Lò,

iễn Châu, ... Nhằm cung ứng rau sạch đủ ch nhu

cầu người dân tr ng tỉnh.

â vấn đề

Thu nhập người
dân thấp

Mất lòng tin
người tiêu dùng

Ảnh hưởng đến sức
khỏe người tiêu d ng

Rau không sạch

Sử dụng thuốc
hóa học


Dùng
nhiều
chất
bả
quản

Dùng
nhiều
thuốc
trừ sâu

Ô nhiễm môi
trường

Tập quán sản
xuất

Tưới
nước ô
nhiễm

Dùng
nhiều
chất
kích
thích

3

Chưa

áp
dụng
tiêu
chuẩn


Cây m c ti u

Nâng cao thu
nhập

Khôi phục lòng
tin

Đảm bả sức khỏe

Rau sạch
“ Rau mầm”

Không d ng
thuốc hóa học

Không
sử
dụng
chất
bả
quản

Không

d ng
thuốc
trừ sâu

Giảm Ô nhiễm
môi trường

Thay đổi tập quán
sản xuất

Tưới
nước
sạch

Không
dùng
chất
kích
thích

Áp
dụng
tiêu
chuẩn

2. Cơ sở lựa chọn dự án :
2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới dự án :
+ Điều kiện tự nhiên :
Rau mầm là l ại rau trồng tr ng khay, d ng đất sạch(giá thể), trồng tr ng nhà
nên không chịu ảnh hưởng nhiều từ điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, với khí hậu miền

trung có những khi quá khắc nghiệt(quá rét, gió là ) chú ý chăm sóc đặc biệt ch mầm,
mầm sẽ phát triển bình thường.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội :
4


Vinh là thành phố nằm bên bờ sông Lam, phía Bắc giáp huyện Nghi Lộc, phía
Nam và Đông Nam giáp huyện Nghi Ân, phía tây và tây Nam giáp huyện Hưng
Nguyên.

ân cư ở đây đa phần là đội ngũ la động trí thức, học sinh- sinh viên , người

kinh chiếm đa số, và phần nhiều cũng là dân góp từ nhiều huyện tr ng tỉnh và tỉnh khác
và làm ăn. The số liệu thống kê năm 2008, thành phố Vinh có kh ảng 300.000 người.
Trình độ dân trí ca là điều kiện tốt ch dự án rau mầm tr ng chiến lược xâm nhập thị
trường.
Thành phố Vinh với công trình chợ đầu mối bán buôn bán lẻ, siêu thị, hệ thống
khách sạn đa cấp, đầu mối các t ur du lịch của tỉnh và v ng Bắc Trung Bộ, tạ cơ sở trở
thành trung tâm tài chính, thương mại, dịch vụ và du lịch của bắc miền Trung. Hứa hẹn
khả năng phân phối, tiêu thụ sản phẩm rất phát triển.
2.2 Căn cứ pháp lý :
- Căn cứ the quyết định số 04/2007/QĐ – BNN về quản lý sản xuất và chứng
nhận rau an t àn.
- Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng h á số 18/1999/PL-UBTVQH10, ngày
24/12/1999.
- Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an t àn vệ sinh thực phẩm số 12/2003/PLUBTVQH11, ngày 26/12/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa số 18/1999/PL-UBTVQH10 ngày
24/12/1999.
- Căn cứ pháp lệnh Vệ sinh an t àn vệ sinh thực phẩm số : 12/2003/PL-UBTVQH11,
ngày 26/7/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

- Căn cứ Nghị định số: 163/2004/NĐ-CP, ngày 7/9/2004 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh vệ sinh an t àn thực phẩm.
- Căn cứ Nghị định số: 179/2004/NĐ-CP, ngày 21/10/2004 của Chính Phủ Quy định
quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
III. Phân tích thị trường :
1. Đánh giá thị trường :
Thành phố Vinh là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh Nghệ An và đã được
Chính phủ quy h ạch để trở thành trung tâm kinh tế văn h á của v ng Bắc Trung Bộ.
5


với diện tích104.96 km2 và dân số là kh ảng 300000 người (2008), ba ồm 16 phường
và 9 xã. Với thu nhâp bình quân từ 20-30 triệu/ người/ năm, trình độ dân trí tương đối
cao. Vấn đề sức kh ẻ được quan tâm chú trọng. Hơn thế nữa trên địa bàn thành phố, đa
số lượng rau được cung cấp từ những nơi khác không rõ nguồn gốc xuất xứ, người dân
vẫn phải chấp nhận ăn mà phải cảnh giác đề phòng. Rau sạch xuất hiện ở đây sẽ có cơ
hội được đón nhận nhiệt tình. Đối tượng cung cấp rau mầm của dự án là tất cả dân cư
trên địa bàn Vinh. Nhưng đối tượng chính nhằm và giới trung lưu, thượng lưu và trẻ
em.
The thống kê năm 2008, trên địa bàn thành phố Vinh có kh ảng 43 khách sạn, một
số lượng lớn nhà hàng ăn vừa và lớn, hệ thống siêu thị, chợ đầu mối tương đối h àn
thiện sẽ là điểm tới của sản phẩm rau mầm.
ự kiến đến năm 2025 nhu cầu đất đất đô thị mở rộng kh ảng 15009 ha. Đây là thị
trường tiềm năng rộng lớn tr ng tương lai của sản phẩm.
Sản phẩm của dự án cung cấp sẽ là các l ai rau mầm củ cải trắng, cải xanh, rau
muống, rau dền, mầm đậu phộng, mầm hướng dương xúp lơ xanh, rau cần,... với đủ các
hương vị khác nhau ch khách hàng lựa chọn và thay đổi khẩu vị.
2.

Kiểu phân phối :

Trước tiên, khi chưa lớn mạnh , cơ sở sản xuất sẽ gia hàng đến tận địa điểm đặt

hàng the yêu cầu đơn đặt hàng, hợp đồng đặt hàng. Khi đã có lợi nhuận nhất định, cơ
sở sẽ mở rộng sản xuất kinh d anh và sẽ h àn thiện hệ thống cung ứng : hình thành các
quày bán rau sạch ở các chợ ch riêng sản phẩm mình, thuận tiên ch sự tiếp cận khách
hàng, và tránh không lẫn lỗn với sản phẩm rau khác.
3.

Chương trình Marketing và giới thiệu sản phẩm:
Vì đây dường như là lần đầu tiên sản phẩm rau mầm xâm nhập thị trường Vinh

nên tr ng quá trình bắt đầu xây dựng dự án, đội ngũ Marketing sẽ đi tới các khách sạn,
siêu thị, nhà hàng,… giới thiệu về sản phẩm rau mầm của cơ sở, các tiêu chuẩn chất
lượng, giấy phép ch cung ứng sản phẩm, từ đó có được những đơn đặt hàng đầu tiên.
Kết hợp với họ bổ sung những món mới ph ng phú, bổ dưỡng, an toàn chế biến từ rau
mầm thêm và menu thực đơn. Tre băng rôn về những món từ rau mầm ở phòng ăn
khách sạn, nhà hàng ăn, hàng rau tr ng siêu thị.
6


Phát tờ rơi đến tận từng hộ gia đình về sản phẩm của dự án đã có mặt ở những
đâu, kèm địa chỉ liên hệ, số điện th ại chăm sóc khách hàng. Cung cấp thông tin thêm
về quy trình sản xuất để thuyết phục khách hàng nếu cần thiết.
Vì mục đích tr ng giai đ ạn đầu là để rau mầm có chỗ đứng vững trên thị trường,
nên tr ng thời gian đầu cũng có những chương trình khuyến mãi, giá bán chỉ đặt ở điểm
h à vốn h ặc không đề ca lợi nhuận.
4.

Đối thủ cạnh tranh và khả năng cạnh tranh:
Nghiên cứu thị trường chúng tôi nhận ra đối thủ cạnh tranh của sản phẩm rau


mầm như sau:
- Sản phẩm rau, củ, quả bán nhiều ở các chợ, siêu thị không rõ nguồn gốc, xuất xứ,
không an t àn đã được người tiêu d ng quen tiêu d ng tr ng bữa ăn hàng ngày. Không
phải người dân không biết về những hiểm h ạ dang đe d ạ khi d ng sản phẩm này,
nhưng chưa có một nơi nà ch họ gửi niềm tin.
- Khách hàng còn nhiều h ài nghi về sản phẩm rau mầm, là trở ngại lớn ch tiêu
thụ sản phẩm.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: đó là những cơ sở sở sản xuất nhái sản phẩm, h ặc
làm the mô hình của dự án khi dự án h ạt động có hiệu quả. Đòi hỏi trong quá trình
thực hiện dự án phải có sự đổi mới ch ph hợp.
- Không ngừng nghiên cứu thị trường, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, thu thập ý
kiến người tiêu d ng nhằm từng bước h àn thiện sản phẩm dịch vụ.
5. Điểm mạnh, điểm yếu của cơ sở:
- Chất lượng của sản phẩm là một thế mạnh đặt lên hàng đầu khi lập nên dự án: rau
mần của dự án được trồng trên giá thể rơm rạ, m n hữu cơ h ặc giấy, với nguyên tắc 4
không như trên nên sẽ không có ấu tr ng giun sán, không có tham gia của phân h á học,
không có thuốc bả vệ thực phẩm. Đồng thời, rau mần chứa nhiều chất dinh dưỡng,
nhiều vitamin và pr tein.

vậy nó là sự lựa chọn an t àn chất lượng ch bữa ăn của

mọi nhà.
- Giá cả phải chăng: trung bình kh ảng từ 15.000đ/kg đến 25.000đ/kg tuỳ the
từng l ại rau.
7


ự án tuân thủ các quy định pháp luật về vệ sinh an t àn thực phẩm, về trồng và


-

cung cấp rau sạch; dự án thân thiện với môi trường, góp phần bả vệ môi trường.
ự án khắc phục được vấn đề yếu kém về khâu tiếp thị, khuyến mãi, dịch vụ

-

cung ứng sản phẩm ch khách hàng, giới thiệu sản phẩm ra công chúng đảm bả đầu ra
của sản phẩm được thông suốt.
ự án đặt cạnh trục đường 3/2 nên rất thuận lợi ch việc phân tán rau đi khắp

-

thành phố. Thuận tiện ch khách hàng mua tại chỗ. Đồng thời, v ng này còn đang quy
h ạch còn mang màu sắc nông thôn nhiều hơn, dễ tr ng việc triển khia dự án.
IV. Khía cạnh kỹ thuật của sản phẩm dự án:
1.

huẩn ị d ng c và ngu n vật iệu: giống, giá thể, kha , kệ, giấ , ìa carton,

ình tưới.
1.1. Giống:
- Chọn nhà cung cấp hạt giống uy tín chuyên ch rau mầm, vì họ sẽ đảm bả chất
lượng hạt giống ch chúng ta. Công ty cổ phần giống cây trồng Nghệ An( 398 Nguyễn
Trãi, thành phốVinh, tỉnh Nghệ An.
- Các l ại hạt giống d ng trồng rau mầm hiện nay phổ biến là: củ cải trắng, cải
xanh, rau muống, rau dền, đậu xanh, đậu nành, đậu đen, mầm đậu phộng, mầm hướng
dương, xúp lơ xanh, rau cần,... Tr ng đó, mầm cải củ được chọn nhiều hơn vì giá hạt rẻ,
dễ trồng, vị cay nồng rất hấp dẫn, ăn nhiều không chán, dễ tiêu và có cảm giác “ấm
bụng”, kích thích người ta muốn ăn thêm nhiều món khác.

- Bả quản đối với lượng giống chưa d ng đến: bả quản nơi khô rá , th áng
mát,…
1.2. Khay:
Để trồng rau mầm, ta có thể d ng nhiều dụng cụ có thể tận dụng được làm khay
trồng nhưng tiện lợi nhất vẫn là d ng khay xốp:


Hai l ại khay xốp thường được d ng là: l ại 36x44x7cm giá 3.500/ hộp

(2khay);l ại 40x60x7cm giá 6000 hộp (2khay).
1.

:
8


T y the kích thước của khay để thiết kế kệ ch ph hợp. Kệ có thể được làm
bằng sắt (l ại sắt có lỗ để tiện ch việc lắp ráp), có thể thiết kế kệ có 03 – 04 tầng h ặc
nhiều hơn(t y the điều kiện vật liệu ), kkh ảng cách giữa các tầng là 40 cm vừa đủ để
đặt khay rau mầm, kh ảng cách giữa tầng đầu tiên với mặt đất là từ 25 – 30 cm để hạn
chế sinh vật gây hại khác như: kiến, cóc, chuột,… và khay.
ng:

1.

Là l ại đất hữu cơ vi sinh được sản xuất từ xơ dừa( phổ biển hiện nay), rơm rạ,
đã cố đủ chất dinh dưỡng nên tr ng quá trình trồng không cần bổ sung bất kỳ một l ại
phân bón nà khác.
n gi :


1.

ng để lót trên bề mặt giá thể trước khi gie hạt để khi thu h ạch giá thể không
bị dình và rau. Cũng có thể không d ng giá thể mà d ng luôn khăn giấy rồi gie hạt
lên. Ng ài ra, khăn giấy còn được d ng khi lót và hộp thành phẩm đượng rau mầm.
n:

1.

ng để đậy khay một h ặc hai ngày đầu khi mới gie hạt. Dụng cụ này có thể
thay thế bằng nhiều đồ d ng khác có thể tận dụng.
n

1.

i:
ng l ại bình phun sương tay cầm tay tr ng gie trồng rau mầm. T y the số

lượng la động chăm sóc mà xác định mua số lượng bình này.
2. Thao tác trồng và ch m s c:
2.1 Ngâm, ủ ạ :


Hạt giống rửa sạch ngâm nước ấm (45 – 500C) tr ng thời gian 2 – 5h ( t y

l ại hạt: vỏ dày hạt ngâm lâu, hạt mỏng vỏ ngâm tr ng thời gian ít hơn hạt dày).


Ủ hạt giống tr ng khăn ẩm từ 10 – 12h.




Ngâm, ủ hạt giống nhằm l ại bỏ các hạt lép, hạt sâu, rút ngắn thời gian

sinh trưởng, l ại bỏ tạp chất. Sau đó vớt ra để rá để dễ dàng khi gie ( nếu là gie
ngay, không ủ).
2.2 C uẩn bị k

giá

ể.

Khay xốp ch giá thể và dày kh ảng 2 – 3cm, trang ch bằng phẳng và tơi đều
để tránh bị dồn khi gie . Sau đó phun nước ch ướt giái thể, trải giấy lên bề mặt giá thể
9


và phun nước lần hai. Mục đích của việc trải giấy là tránh giá thể không dính và rau
khi thu h ạch.
2.

Gie

ạ:

Gie hạt giống bằng tay đều lên bề mặt giá thể. Mật độ tuỳ thuộc và l ại hạt
giống nhưng trung bình kh ảng từ 10g/ 40cm2 bề mặt giá thể. Đảm bả gie không quá
thưa ( mầm sẽ không đứng vững khi phát triển và không có năng suất tối đa), hạt quá
dày ( cây mầm sẽ nhỏ, xấu).
Tưới phun sương một lần nữa, d ng một tấm bìa cart n đậy bề mặt khay trong

vòng 2 ngày.
2.

C

m só :
Kh ảng 12 – 18h sau khi gie hạt, phun sương1 – 2 lần/ ngày(nên tưới và buổi

sáng). Khi mầm ca bằng khay thì dỡ bỏ dụng cụ đậy khay ra, nhưng vẫn để tr ng mát,
không có ánh sáng trực tiếp.
Nếu muốn thu h ạch mầm trắng thì để mầm tr ng nhà, nếu chủ định thu h ạch mầm
xanh thì sau khi mầm được kh ảng 4 – 5cm nên mang ra nơi có ánh sáng để mầm xanh
và mập.
2.

T u

ạ :

Sau 5 – 7 ngày, rau ca kh ảng từ 8 – 10cm thì thu h ạch.

ng da bén cắt sát

gốc cây rau mầm, khé lé để giá thể không dính và rau, đồng thời nhặt bỏ những vỏ
hạt còn mang trên rau mầm. Không rửa ngay rau mầm mà đóng gói đi gia hàng luôn.
ả quản:

2.

Rau mầm chưa d ng không nên rửa ngay sau khi thu h ạch mà ch và ba , để

tr ng ngăn mát của tủ lạnh.
2.

Mộ số

úýk i

ng

u mầm:

 Rau mầm phải trồng ở những nơi th áng mát, có nhiều ánh sáng nhưng không
trồng ở nơi có ánh nắng, mưa trực tiếp và gió l a.
 Một đến hai ngày sau khi gieo dở giấy cart n ra, tưới phun sương nhẹ đủ ướt mặt
khay.
 Một ngày trước khi thu h ạch giảm tưới h ặc ngưng tưới hẳn tuỳ the độ ẩm của
giá thể.
10


3. Địa điểm:
Trên cở sở nghiên cứu về tổng quan địa lý, đại hình, cơ sở hạ tầng đường gia thông
và chiến lược quy h ạch đô thị của thành phố Vinh chúng tôi đưa ra quyết định về
phương án chọn địa điểm ch dự án như sau:
 Địa điểm sản xuất: Thuê h ặc mua quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Nghi Ân,
giáp với trục đường 3/2 kh ảng độ 200m2.
 Địa điểm đặt văn phòng đại diện: cổng chợ Vinh.
4. Phương án kỹ thuật công nghệ:
Hai nhân viên tham gia sản xuất, chăm sóc rau mầm cử đi học kỹ thuật trồng rau
mầm, phải đảm bả được cấp chứng nhận ch phép về chuyên môn. Trong quá trình

tiến hành xây dựng mô hình sẽ mời chuyên gia về tư vấn.
5. Thời gian khởi công hoàn thành:
V. Tổ chức quản ý và nhân sự của dự án:
1. Hình thức tổ chức quản lý dự án:
Tổ chức quản lý tương tự như công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Nhân sự của dự án:
+ Bộ phận quản trị: ba gồm 5 người góp vốn c ng tham gia quản lý: tr ng đó một
người đại diện trước pháp luật ký kết các hợp đồng, gia dịch với khách hàng; một
người giám sát h ạt động bán hàng.
+ Bộ phận nhân viên: Thuê nhân 3 nhân công chăm sóc, nuôi trồng sản phẩm, hai
nhân công gia hàng, các thành viên tr ng bộ phận quản lý hình thành nên bộ phận
maketing ch sản phẩm và một nhân viên chuyên trách việc ở văn phòng đại diện.
ảng 1
STT Chức vụ

Lương/tháng(trđ) Số lượng

Thành
tiền(trđ)

1

Quản lý, điều hành

4

1

4


2

Giao hàng

2

2

4

3

Công nhân sản xuất

3

3

9

4

Bả vệ

2

1

2


11


3. Kế h ạch thực hiện dự án
ơ đồ
Các h ạt động của
dự án

antt
Thời gian

Quý

Quý

Quý

Quý V

Năm

Năm

Năm

Năm

năm 1

năm 1


năm 1

năm 1

thứ 2

thứ 3

thứ 4

thứ 5

Làm nhà kính
Làm nhà mái tôn
Thuê văn phòng đại
diện
Huy động vốn, tuyển
nhân viên
Tiếp thị và quảng cá
sản phẩm
Mua dụng cụ và
nguyên vật liệu
Bố trí cơ sở sản xuất
và văn phòng
Tiến hành sản xuất và
tiêu thụ

VI. Tài chính dự án:
1. Nguồn vốn và khả năng huy dộng vốn:

 Tổng vốn ban đầu cần tham gia dự án: 400.000.000
 Nguồn huy động chính ban đầu là từ sự góp vốn của các thành viên, tổng vốn
góp :500.000.000 Sau đó nếu cần thêm nhiều, có thể đi vay h ặc kêu gọi đầu tư.
2. Tổng mức đầu tư:
 Vốn cố định:

12


ảng
STT Tên d anh mục đầu tư
1

Thuê

mặt

Số lượng

bằng(mỗi 01

Đơn giá(đ)

Thành tiền(đ)

3.000.000

3.000.000

tháng)

2

Làm nhà kính

01 (30m2)

1.200.000/m2

36.000.000

3

Nhà mái tôn

01(150m2)

600.000/m2

90.000.000

4

Khay xốp(40x60x7cm)

1.500 khay

6.000/hộp(hai

9.000.000


khay)
5

Kệ(0.5x4x2.5m0

40 kệ

3.000.000

120.000.000

6

-Cân đồng hồ

-02 cái(5kg)

160.000/cái

320.000

-01 cái(20kg)

300.000/cái

300.000

7

Bình phun sương


03 cái(0.5lít)

20.000/chiếc

60.000

8

Ké cắt nông sản

03 cái

25.000/ cái

75.000

9

Thuê một địa điểm đặt 01 văn phòng

1.000.000/ tháng 1.000.000

văn phòng đại diện
10

Bàn ghế văn phòng+ 02 bộ bàn ghế

3.000.000


3.000.000

thiết bị văn phòng khác
11

Vi tính để bàn

01 bộ

7.000.000

7.000.000

12

Điện th ại bàn

01 cái

500.000

500.000

13

Thiết bị khác

10.000.000

Tổng


280.255.000

Khấu ha tài sản cố định tr ng 5 năm, the phương pháp đường thẳng. Mỗi năm
280.255.000/5=56,051 triệu đồng.

13


- Chi phí sản xuất tr ng một tháng:
ảng 3:
STT

Tên danh mục

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Hạt giống

1200 kg

50.000

60.000.000


2

Nước máy

80 m3

4.000

320.000

3

Khăn giấy

17 bịch

10.000

5.100.000

4

Lương công nhân

15.000.000

5

Lương quản lý


4.000.000

6

Giá thể

7

Hộp (túi bóng) đóng

78 viên

10.000

780.000
4.800.000

sản phẩm
8

Chi phí khác

10.000.000

9

Tổng chi phí

100.000.000


-

ự kiến d anh thu, lợi nhuận dự kiến tr ng một tháng:
ảng 4
anh mục

Số lượng

Giá bán

Thành tiền

1

Doanh thu

7.500 kg

25.000

213.750.000

2

Chi phí

100.000.000

3


Khấu ha

4.670.916

4

Lợi nhuận(trước thuế)

109.079.084

STT

14


anh thu dự kiến tr ng 5 năm tiến hành dự án
ảng 5
Năm

0

1

2

3

4


5

2. Doanh thu

2.565

2.565

2.565

2.565

2.565

3.Tổng

1200

1.200

1.200

1.200

1.200

5. KHTSCĐ

56,051


56,051

56,051

56,051

56,051

6. LNTT

1308,949 1308,949

1308,949

1308,949

1308,949

7. LNST

981,712

981,712

981,712

981,712

Tiêu chí
1. Vốn đầu (280,255)



ch.phí
4. Lãi vay

981,712

- Thời gian h àn vốn: nhìn và bảng trên ta thấy, mô hình kinh d anh thuận lợi, có
thể h àn vốn ngay tr ng năm đầu.
VII.Tổ chức thực hiện dự án:
Các thành viên tr ng nhóm trực tiếp điều hành và quản lý dự án dưới sự chỉ đạ , phân
công trách nhiệm, công việc của nhóm trưởng, đồng thời đóng góp ý kiến xây dựng, ra
các quyết định.
VIII. Hiệu quả của dự án:
1. Hiệu quả kinh tế:
- Đem lại lợi nhuận ch chủ đầu tư, góp phần và tăng trưởng kinh tế, đóng góp
và ngân sách Nhà nước một kh ản thuế.
- Giảm chi phí đi lại ch khách hàng
15


- Tăng thu nhập ch người la động
2. Hiệu quả xã hội:
- Tình trạng d ng rau không đảm bả chất lượng một lần nữa được nhấn mạnh cảnh
báo.
- Cải thiện được nhu cầu cấp bách của người dân về rau sạch, góp phần giải quyết vấn
đề an t àn vệ sinh thực phẩm và bả vệ sức kh ẻ c n người.
- ự án sẽ góp phần không nhỏ và Ngân sách nhà nước thông qua thuế và các kh ản
thu khác.
- Tr ng tương lai, dự án góp phần giải quyết công ăn việc làm ch một bộ phận lớn

la động trên địa bàn và lân cận.
-

ự án còn đặc biệt thân thiện với môi trường: sử dụng mụn dừa h ặc rơm rạ tránh

và giẩm thiểu tình trạng đốt rơm rạ và bỏ phí nguồn mụn dừa khô.

16


Khung logic
Chỉ số

Nguồn

Mục tiêu chung :

- Mỗi nhân viên sản

- Điều tra của

- Nâng ca thu nhập người

xuất lương 2-3

nhân viên kinh

sản xuất.

triệu/tháng.


doanh.

- Đảm bả an t àn ch

- Số lượng sản phẩm

- Tổng cục thống

người tiêu d ng.

bán ra tăng.

kê.

Mục tiêu cụ thể :

- Làm nhà kính

- Điều tra của

- Xây dựng cơ sở sản xuất

(30m2), nhà mái tôn

nhân viên kinh

rau mầm.

(150m2).


doanh.

- Tạ lập thói quen d ng

- Số lượng đơn đặt

rau mầm ch người dân.

hàng.

- Cung cấp rau mầm ch

- Lượng sản phẩm

người tiêu d ng.

bán ra.

- Nhân rộng mô hình sản
xuất.

Kết quả :

- Điều tra của

- Sau 1 năm thu hồi được

nhân viên kinh


vốn.

doanh.

- Cung cấp đủ nhu cầu ch

- Số liệu kế t án

người tiêu d ng.

của công ty.

- Rau sạch tiếp cận đến
người tiêu d ng.
- Mô hình có thể nhân rộng.
- Thân thiện môi trường.
H ạt động :
- Xây dựng cơ sở sản xuất.
- Tiếp thị và quảng cá rau
mầm.
- Tiến hành sản xuất và tiêu
thụ.

17

Giả định


18




×