Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCKVN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.13 KB, 91 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------&-----------

ĐỖ THỊ LAN PHƯƠNG

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THỦY SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”


Hà Nội – 2015

2


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------&-----------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
THỦY SẢN NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”

Người thực hiện : Đỗ Thị Lan Phương


Khóa

: 56

Chun ngành

: Kế tốn kiểm tốn

Người hướng dẫn: Th.S Lê Thị Thanh Hảo


Hà Nội – 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam,
với sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, cơ trong trường nói chung, Khoa kế
tốn và Quản trị kinh doanh nói riêng, tơi đã được trang bị những kiến thức cơ
bản, chuyên môn cũng như những kinh nghiệm trong cuộc sống, giúp tôi có
được hành trang vững chắc trong cơng việc cũng như trong cuộc sống sau này.
Xuất phát từ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm
ơn các thầy cơ trong Khoa Kế tốn và quản trị kinh doanh.
Đặc biệt để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã được sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo Th.S Lê Thị Thanh Hảo, cô đã
giúp tôi giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả người thân trong gia đình, bạn
bè đã động viên, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này.

Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm cịn hạn chế, khóa luận khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ
và các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Đỗ Thị Lan Phương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................................................iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................................................v
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................................viii
PHẦN I
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................................3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................4
2.1 Tổng quan tài liệu.............................................................................................................................4

2.1.1 Cơ sở lý luận..................................................................................................................................4
2.1.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................................22
2.2 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................26
2.2.1 Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................................................27
PHẦN 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................................................................29
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................................................29

ii


3.1.1 Lịch sử hình thành thị trường chứng khốn Việt Nam................................................................29
3.1.2 Sự phát triển của thị trường chứng khoán thời gian qua............................................................30
3.1.3 Tổng quan về ngành thủy sản......................................................................................................35
3.1.4 Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN.................................36
3.2.1 Hình thức chi trả cổ tức..............................................................................................................53
.............................................................................................................................................................54
3.2.2 Thời gian chi trả cổ tức................................................................................................................55
3.2.3 Số lần chi trả cổ tức.....................................................................................................................56
3.2.4 Tỷ lệ chi trả cổ tức (D/E)..............................................................................................................57
3.2.5 Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt................................................................................................58
3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN.................................................................................................................................................61
3.4 Đánh giá và đưa ra một số đề xuất về chính sách cổ tức đối với doanh nghiệp thủy sản niêm yết
trên TTCKVN.........................................................................................................................................64
3.4.1 Đánh giá về chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN................64
3.4.2 Một số đề xuất về chính sách cổ tức đối với các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN 65
PHẦN 4
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................................................67

PHỤ LỤC.................................................................................................................................................1

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mô tả các biến của mô hình.................................................................................28
Bảng 3.1: Số lượng doanh nghiệp niêm yết trên TTCKV
từ năm 2006 đến năm 2013.................................................................................................30
Bảng 3.2 : Hệ số thanh toán tổng quát của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên TTCKVN...........................................................................................................37
Bảng 3.3: Hệ số thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên TTCKVN...........................................................................................................39
Bảng 3.4: Hệ số thanh toán nhanh của các doanh nghiêp thủy sản niêm yết trên TTCKVN..40
Bảng 3.5 Hệ số thanh toán tức thời của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên TTCKVN...........................................................................................................42
Bảng 3.6: Các hệ số thanh toán của ngành thủy sản từ năm 2011 đến
năm 2014..............................................................................................................................43
Bảng 3.7: Các tỷ số về hoạt động của doanh nghiệp thủy sản
từ năm 2011 đến năm 2014.................................................................................................45
Bảng 3.8 : Một số chỉ tiêu về cơ cấu vốn của 3 ngành thủy sản, thực

.......................51

phẩm và cao sutrong giai đoạn 2011-2014...........................................................................51
Bảng 3.9 : Hình thức chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN từ
năm 2011 đến năm 2014......................................................................................................54
Bảng 3.10: Thời gian chi trả cổ tức trong năm của các doanh nghiệp thủy sản....................55
Bảng 3.11: Số lần chi trả cổ tức trong một năm của các doanh nghiệp
thủy sản từ năm 2011-2014..................................................................................................56

Bảng 3.12: Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN từ năm 2011 đến năm 2014....................................................................................59
Bảng 3.13: Ma trận tương quan thể hiện mối liên hệ giữa các biến độc lập dự kiến sử dụng
trong mơ hình.......................................................................................................................62
Bảng 3.14: Kết quả mơ hình..................................................................................................63
Bảng: Dữ liệu chạy mơ hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức giai đoạn
2011-2014 của doanh nghiệp.................................................................................................9

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1.1. Đặt vấn đề.......................................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.......................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung..............................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể..............................................................................................................................3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................................3
2.1 Tổng quan tài liệu.............................................................................................................................4
2.1.1 Cơ sở lý luận..................................................................................................................................4
2.1.2 Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................................22
2.2 Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................26
2.2.1 Phương pháp xử lý số liệu...........................................................................................................27
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................................................29
3.1.1 Lịch sử hình thành thị trường chứng khốn Việt Nam................................................................29
Biểu đồ 3.1: Số lượng doanh nghiệp niêm yết trên TTCKVN từ năm 2006 đến năm 2013...........30
Nguồn: Sở giao dịch chứng khoán HN và Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM.............................30
3.1.2 Sự phát triển của thị trường chứng khoán thời gian qua............................................................30
3.1.3 Tổng quan về ngành thủy sản......................................................................................................35

3.1.4 Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN.................................36
Biểu đồ 3.2: Hệ số thanh toán tổng quát của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN 37
Biểu đồ 3.3: Hệ số thanh toán ngắn hạn của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN
......................................................................................................................................................39
Biểu đồ 3.4: Hệ số thanh toán nhanh của các doanh nghiêp thủy sản niêm yết trên TTCKVN.....41
Biều đồ 3.5: Hệ số thanh toán tức thời của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN..42

v


Biểu đồ 3.6: Các hệ số thanh toán của ngành thủy sản
từ năm 2011 đến năm 2014.........................................................................................................43
Biểu đồ 3.7: Các tỷ số về hoạt động của doanh nghiệp thủy sản
từ năm 2011-2014........................................................................................................................45
Biểu đồ 3.8: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN từ năm 2011-2014..........................................................................................................46
Biểu đồ 3.9: Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN từ năm 2011-2014..........................................................................................................47
Biểu đồ 3.10: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN từ năm 2011-2014.........................................................................................................48
Biểu đồ 3.11: Chỉ số thu nhập của mỗi cổ phiếu thường (EPS) ngành thủy sản từ năm 2011 đến
năm 2014......................................................................................................................................49
Biểu đồ 3.12: Chỉ số P/E của ngành thủy sản từ năm 2011 đến năm 2014...................................49
Biểu đồ 3.13: Các tỷ số về vốn và cơ cấu tài chính của các doanh nghiệp thủy sản từ năm 2011
đến năm 2014...............................................................................................................................50
3.2.1 Hình thức chi trả cổ tức..............................................................................................................53
Biểu đồ 3.14: Hình thức chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN từ
năm 2011 đến năm 2014..............................................................................................................53
.............................................................................................................................................................54
3.2.2 Thời gian chi trả cổ tức................................................................................................................55

Biểu đồ 3.15: Thời gian chi trả cổ tức trong năm của các doanh nghiệp thủy sản........................55
3.2.3 Số lần chi trả cổ tức.....................................................................................................................56
Biểu đồ 3.16: Số lần chi trả cổ tức trong một năm của các doanh nghiệp
thủy sản từ năm 2011-2014..........................................................................................................57
3.2.4 Tỷ lệ chi trả cổ tức (D/E)..............................................................................................................57
Biểu đồ 3.17: Tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản.................................................58
3.2.5 Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt................................................................................................58
Biểu đồ 3.18: Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN từ năm 2011 đến năm 2014............................................................................................59
3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN.................................................................................................................................................61

vi


3.4 Đánh giá và đưa ra một số đề xuất về chính sách cổ tức đối với doanh nghiệp thủy sản niêm yết
trên TTCKVN.........................................................................................................................................64
3.4.1 Đánh giá về chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN................64
3.4.2 Một số đề xuất về chính sách cổ tức đối với các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN 65

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
TTCKVN

Thị trường chứng khoán Việt Nam

HOSE


Sở giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh

HNX

Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội

D/E

Tỷ lệ chi trả cổ tức

ROA

Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

ROS

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu

WTO

Tổ chức thương mại Thế Giới

LNST

Lợi nhuận sau thuế


CK

Chứng khoán

MCK

Mã chứng khoán

EPS

Thu nhập của mỗi cổ phiếu

VAFI

Hiệp hội các nhà tài chính Việt Nam

viii


PHẦN I

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong tài chính doanh nghiệp có 3 quyết định cơ bản đóng vai trị hết
sức quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp đó là: quyết định đầu tư,
quyết định tài trợ và quyết định chi trả cổ tức. Cả 3 quyết định trên đều phải
nhất quán với mục tiêu nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Nhưng làm sao để
đạt được mục tiêu này một cách tốt nhất không phải là điều đơn giản, đặc biệt
với quyết định chi trả cổ tức. Chính sách cổ tức là một phần quan trọng trong
chính sách tài chính của doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của

các cổ đơng và ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. Về phía các danh
nghiệp, chính sách cổ tức phải được sử dụng như một công cụ điều tiết giữa lợi
nhuận phân phối và lợi nhuận giữ lại sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn
đầu tư và phát triển của doanh nghiệp vừa đáp ứng được đòi hỏi của cổ đơng để
có thể thu hút vốn của nhà đầu tư. Thời gian qua, cùng với sự phát triển của thị
trường chứng khốn Việt Nam, chính sách cổ tức của các doanh nghiệp Việt
Nam ngày càng đóng vai trị quan trọng nhưng nó đã để lộ ra nhiều vấn đề, bất
cập cịn tồn tại. Các doanh nghiệp vẫn chưa có nhận thức sâu sắc về tầm quan
trọng của chính sách cổ tức trong cơng tác tài chính của mình, việc chi trả cổ
tức cịn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn.
Hiện nay, ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của
Việt Nam, có những đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc dân và mục tiêu
phát triển của đất nước. Xuất khẩu thủy sản đứng vị trí thứ 3 (sau dầu hỏa và
may mặc), là một trong các lĩnh vực xuất khẩu thu về ngoại tệ cho Việt Nam.
Theo thống kê của Hải quan Việt Nam, tính đến ngày 15/11/2014, xuất khẩu

1


thủy sản của Việt Nam đạt gần 7 tỷ USD, tăng 17,6% so với cùng kỳ năm
ngoái. Ngành thủy sản nước ta đã tạo việc làm cho hàng triệu lao động nông
thôn, thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế khác nhau tham gia đầu tư
phát triển ngành thủy sản. Năm 2014, thủy sản Việt Nam đã có và nắm bắt được
một số cơ hội, tranh thủ đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu. Tuy nhiên, khó khăn
và thách thức từ nội tại và thị trường nước ngoài ngày càng nhiều, địi hỏi sự nỗ
lực khơng ngừng của cộng đồng thủy sản, nhất là các doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu. Việc ni trồng có thể phát triển ở các vùng sinh thái khác nhau, từ
miền núi, trung du, đồng bằng đến các vùng biển đảo nên nhu cầu vốn rất lớn.
Những khó khăn về vốn liên quan đến thuế - phí - hải quan, chính sách hỗ trợ
tín dụng. Đây là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của

các doanh nghiệp thủy sản. Do đó việc thúc đẩy các doanh nghiệp ngành thủy
sản phát triển sẽ là động lực góp phần thúc đẩy kinh tế Việt Nam.Vậy chính
sách chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản như thế nào? Trả cổ tức ở
mức nào là tốt nhất? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chi trả cổ tức của
các doanh nghiệp?... luôn là những câu hỏi mà các giám đốc tài chính, các nhà
quản lý doanh nghiệp phải tìm ra câu trả lời trước khi đưa ra quyết định.
Để có cái nhìn tổng qt hơn về chính sách cổ tức và với mong muốn
đóng góp một phần vào việc phân tích rõ hơn quyết định chi trả cổ tức của các
doanh nghiệp, tơi đã chọn đề tài “Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp
thủy sản niêm yết trên Thị trường chứng khốn Việt Nam (TTCKVN)” để làm
khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên
TTCKVN để đưa ra một số đề xuất với các nhà đầu tư về chính sách cổ tức
trong các doanh nghiệp thủy sản.

2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách cổ tức của cơng ty
cổ phần.
- Tìm hiểu thực trạng chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên TTCKVN.
- Ý kiến đề xuất với các nhà đầu tư về chính sách cổ tức trong các doanh
nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chính sách cổ tức của các doanh

nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN giai đoạn 2011-2014.

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu về chính sách cổ tức của các doanh nghiệp
thủy sản niêm yết trên TTCKVN.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN trong giai đoạn
2011-2014.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 15/1/2015 đến ngày 08/06/2015. Số
liệu sử dụng để phân tích được trích xuất trong 4 năm 2011 đến 2014.

3


PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan tài liệu
2.1.1 Cơ sở lý luận
2.1.1.1 Các khái niệm
a. Cổ tức
Cổ tức cổ phần hay lợi tức cổ phần là phần lợi nhuận sau thuế được
doanh nghiệp cổ phần phân chia cho các chủ sở hữu (cổ đông) của mình bằng
nhiều hình thức khác nhau như bằng tiền mặt hoặc cổ phần. Cổ tức gồm có cổ
tức dành cho cổ phần ưu đãi và cổ tức dành cho cổ phần thường. Cổ tức trả cho
cổ phần ưu đãi là một mức hay một tỷ lệ cố định theo các điều kiện áp dụng
riêng cho mỗi loại cổ phần ưu đãi. Cổ tức trả cho cổ phần thường được xác định

căn cứ vào số lợi nhuận ròng còn lại sau khi đã trích lợi nhuận giữ lại để tái đầu
tư, phát triển sản xuất kinh doanh.
Mức độ chi trả cổ tức nhiều hay ít thường được đo bằng nhiều chỉ tiêu
như: cổ tức trên cổ phần (dividend per share), tỷ lệ chi trả cổ tức (dividend
yield), tỷ lệ lợi nhuận trên cổ phần (dividend payout).
Quyết định chi trả cổ tức được đặt trong tay của Hội đồng quản trị công ty
và thông qua Đại hội đồng cổ đông. Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong năm và chính sách chi trả cổ tức được đại hội đồng cổ đông thông qua, hội
đồng quản trị sẽ quyết định việc chi trả cổ tức của cả năm và đưa ra kế hoạch
chi trả cổ tức dự kiến cho năm tiếp theo. Khi cổ tức được cơng bố nó trở thành
một trách nhiệm tài chính đối với doanh nghiệp và doanh nghiệp không thể dễ
dàng thay đổi được. Trước khi chi trả cổ tức, ngồi việc cơng bố cổ tức được
hưởng doanh nghiệp phải chuẩn bị danh sách cổ đông chính thức được thụ
4


hưởng cổ tức vào ngày chi trả. Các công ty cổ phần thường trả cổ tức 2
lần/năm.Giữa hai thời điểm : ngày công bố và ngày chi trả cổ tức cịn có hai
mốc thời gian để cơng ty chuẩn bị. Như vậy tất cả có bốn ngày được xem là
mốc thời gian cần xem xét như sau:
+ Ngày công bố: là ngày hội đồng quản trị của công ty công bố trên
phương tiện thông tin đại chúng về quyết định chi trả cổ tức tới các cổ đông.
Nội dung công bố bao gồm số cổ tức trên mỗi cổ phiếu được ghi nhận, ngày ghi
sổ, ngày không hưởng quyền, ngày trả cổ tức và phương thức thanh toán.
+ Ngày ghi sổ (ngày đăng ký cuối cùng): là ngày chốt danh sách các cổ
đơng hiện hành có quyền hưởng cổ tức của doanh nghiệp. Vào cuối ngày này
doanh nghiệp sẽ lập danh sách cổ đơng hiện hành có quyền nhận cổ tức có đợt
chi trả vào ngày cơng bố trước đó. Để nhận được cổ tức các cổ đơng phải có tên
trong danh sách này. Ngày khóa sổ thường được ấn định trước ngày chi trả cổ
tức vào thời gian nhất định.

+Ngày khơng hưởng quyền (ngày khơng có cổ tức): Bắt đầu từ ngày này
những nhà đầu tư nào thông báo mua và sở hữu cổ phiếu sau ngày này sẽ không
được hưởng cổ tức của đợt chi trả cổ tức mà doanh nghiệp đã cơng bố trước đó.
+ Ngày chi trả: Vào ngày này, mỗi cổ đông sẽ nhận được phần cổ tức của
mình thơng qua tài khoản lưu ký hoặc nhận trực tiếp tại trụ sở của doanh
nghiệp.
b. Chính sách cổ tức
Chính sách cổ tức là chính sách ấn định phân phối giữa lợi nhuận giữ lại
tái đầu tư và chi trả cổ tức cho cổ đông. Lợi nhuận giữ lại cung cấp cho nhà đầu
tư một nguồn tăng trưởng lợi nhuận tiềm năng tương lai thông qua tái đầu tư,
trong khi cổ tức cung cấp cho họ một phân phối hiện tại. Nó ấn định mức lợi
nhuận sau thuế của công ty sẽ được đem ra phân phối như thế nào. Do vậy
chính sách cổ tức sẽ ảnh hưởng đến số lượng vốn cổ phần trong cấu trúc vốn
của doanh nghiệp (thông qua lợi nhuận giữ lại) và chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Vì vậy, chính sách cổ tức đặc thù bởi: cổ tức một cổ phần thường
(D), tỷ lệ chi trả cổ tức (D/E), tỷ suất cổ tức (D/P), thời gian chi trả cổ tức và
5


hình thức chi trả cổ tức.
Khi phân loại chính sách cổ tức các nhà nghiên cứu tài chính đã đi đến
đồng nhất rằng chính sách cổ tức gồm 4 loại cơ bản bao gồm: chính sách lợi
nhuận giữ lại thụ động, chính sách cổ tức tiền mặt ổn định, chính sách cổ
tức có tỷ lệ chi trả khơng đổi, chính sách cổ tức chia nhỏ. Như vậy, có thể
thấy doanh nghiệp có nhiều lựa chọn đối với chính sách của mình sao cho
phù hợp với dịng tiền, lưu lượng tiền tệ và nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp
đó. Tuy được xếp ưu tiên sau chính sách tài trợ và chính sách đầu tư nhưng
việc lựa chọn chính sách cổ tức địi hỏi sự cẩn trọng bởi nó ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi ích của cổ đơng và cơng ty.
2.1.1.2 Vai trị của chính sách cổ tức

- Là cơng cụ đảm bảo lợi ích cho cổ đơng: đại bộ phận cổ đông đầu tư
vào công ty đều mong đợi được trả cổ tức, do vậy chính sách phân chia cổ tức ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập của các cổ đơng. Mặt khác, việc doanh nghiệp duy trì
trả cổ tức ổn định hay không, đều đặn hay dao động thất thường sẽ ảnh hưởng trực
tiếp đến sự biến động giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường chứng khốn.
- Là cơng cụ tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của cơng ty: chính
sách cổ tức liên quan đến việc xác định lượng tiền mặt trả cổ tức cho các cổ
đơng. Vì vậy nó có mối liên hệ chặt chẽ với chính sách tài trợ và chính sách đầu
tư của công ty. Việc phân chia lợi tức cổ phần quyết định số lợi nhuận lưu giữ
nhiều hay ít, điều này ảnh hưởng tới nguồn vốn bên trong tài trợ cho các nhu
cầu mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty trong tương lai. Mặt khác, việc
trả cổ tức sẽ làm giảm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, vì vậy sẽ ảnh hưởng đến
nhu cầu huy động vốn từ bên ngồi của cơng ty. Với nguồn tài trợ có chi phí sử
dụng vốn thấp từ lợi nhuận giữ lại, sẽ làm cho chi phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp ở mức tương đối thấp. Và đồng thời, lợi nhuận giữ lại ln sẵn có tại
doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp có thể linh hoạt lựa chọn đầu tư vào các dự
án có tỷ suất sinh lợi cao. Như vậy lợi nhuận giữ lại có thể kích thích tăng
6


trưởng lợi nhuận trong tương lai và do đó có thể ảnh hưởng đến giá trị cổ phần
của doanh nghiệp trong tương lai.
2.1.1.3. Nội dung của chính sách cổ tức
Ở Việt Nam hiện nay, các cơng ty niêm yết nói riêng và các cơng ty cổ
phần nói chung vẫn chưa hình dung rõ nét chính sách cổ tức và chưa nhận thức
đúng tầm quan trọng, mức độ ảnh hưởng của chính sách cổ tức tác động lên giá
trị doanh nghiệp. Để có thể làm rõ về chính sách cổ tức và xây dựng một chính
sách cổ tức tối ưu, chúng ta có thể dựa và nhiều chỉ tiêu như: cổ tức một cổ
phần thường, tỷ lệ chi trả cổ tức,…(Theo Vũ Văn Lá (2013), Chính sách cổ tức
và giá trị doanh nghiệp).

a. Cổ tức một cổ phần thường (D): là chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập thực
tế mà mỗi cổ phần được hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh. Cổ tức một cổ
phần được tính dựa vào phần trăm mệnh giá cổ phiếu thường. Vì cổ tức một cổ
phần thường là thu nhập thực tế mà nhà đầu tư nhận được ngay trong hiện tại
nên nhà đầu tư rất quan tâm đến chỉ tiêu này. Các cổ đông thường chú ý đến
mức thay đổi của cổ tức từ kỳ này sang kỳ khác. Một sự tăng lên trong cổ tức
một cổ phần thường mang lại hiệu ứng tốt trong tâm lý các nhà đầu tư và ngược
lại nếu cổ tức một cổ phần bị sụt giảm. Nhưng chỉ tiêu cổ tức một cổ phần
thường không phải là chỉ tiêu đo lường triệt để của chính sách cổ tức. Vì nếu
dựa vào chỉ tiêu này nhà đầu tư chỉ biết họ nhận được bao nhiêu tiền từ cổ tức,
chứ họ khơng biết cơng ty đã trích bao nhiêu phần trăm từ lợi nhuận sau thuế để
chia cổ tức cho các cổ đông và bao nhiêu giữ lại đầu tư ( Theo Vũ Thị Thu Hà
(2013), Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành thủy sản
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khốn Việt Nam).
Cơng thức tính:
D=

Tổng thu nhập của cổ phiếu thường dùng để chi trả cổ tức
Tổng số cổ phiếu thường

Tỷ lệ chi trả cổ tức(D/E): là chỉ số phản ánh mức cổ tức mà các cổ đông
7


của công ty cổ phần được hưởng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong thu nhập một cổ
phần thường mà công ty tạo ra trong kỳ. Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cho biết
doanh nghiệp dành bao nhiêu phần trăm từ thu nhập một cổ phần để tái đầu tư.
Tỷ lệ chi trả cổ tức càng cao phản ánh doanh nghiệp đã sử dụng đại bộ phận lợi
nhuận sau thuế để chi trả cổ tức cho cổ đông, đồng thời chỉ có một phần nhỏ lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư. Và ngược lại, tỷ lệ chi trả cổ tức thấp, những nhà

đầu tư nào muốn tìm kiếm thu nhập cho những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại
sẽ thích một cơng ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao. Ngược lại với những nhà đầu tư
chưa có nhu cầu nhận thu nhập cổ phần thường trong tương lai thì họ lại thích
cơng ty có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp và giữ lại lợi nhuận nhiều hơn để tái đầu tư.
Cơng thức tính:
Cổ tức mỗi cổ phần
Thu nhập mỗi cổ phần

Tỷ lệ chi trả cổ tức =

b. Thời gian chi trả cổ tức: là thời gian các cổ đơng nhận được phần cổ tức
của mình. Thời gian chi trả cổ tức không cố định hàng năm, nó thường được ấn
định trong các cuộc họp đại hội đồng của doanh nghiệp.
c. Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt: Là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ phần trăm tiền
mặt mà mỗi cổ phần được hưởng từ mệnh giá ghi trên mỗi cổ phiếu mà nhà đầu
tư sở hữu.
d. Hình thức chi trả cổ tức
 Trả bằng tiền mặt
Là việc chi trả bằng tiền mặt cho các cổ đông theo một tỷ lệ phần trăm
trên mệnh giá. Mệnh giá là giá trị được ấn định trong giấy chứng nhận cổ phiếu
theo điều lệ hoạt động của công ty. Thơng thường khi cơng ty làm ăn có lãi sẽ
chi trả cổ tức cho cổ đông dưới dạng tiền mặt. Khoản tiền này được trích từ lợi
nhuận của doanh nghiệp sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định của pháp
luật doanh nghiệp, theo điều lệ của công ty và giữ lại một phần nhằm tái đầu tư
phát triển sản xuất.
Ưu điểm:

8






Tính thanh khoản rất cao
Khi giá cổ phiếu thấp, trả cổ tức bằng TM sẽ hỗ trợ tính thanh khoản

cho cổ phiếu, giúp công ty giữ chân được cổ đông, nhất là cổ đông lớn
 Cổ tức chia cho cổ đông sẽ chịu thuế TNCN (theo Nghị định
65/2013/ND-CP áp dụng từ ngày 27/06/2013)
 Thuận lợi cho cổ đông trong việc sử dụng vào các mục đích có tính
chất tiêu dùng cá nhân
 Thủ tục chi trả nhanh chóng và đơn giản
Nhược điểm:
Trả cổ tức bằng tiền mặt làm giảm tiền mặt dẫn đến giảm tài
sản của công ty, phần tiền này cơng ty phải trả cho cổ đơng thay vì phục vụ
hoạt động của công ty. Làm chuyển giao giá trị kinh tế từ công ty sang cho
các cổ đông.
 Trả bằng cổ phiếu
Trả cổ tức bằng cổ phiếu là công ty chi trả thêm cổ phần thường cho các
cổ đông nắm giữ cổ phần thường theo tỷ lệ nhất định và cơng ty khơng nhận
được khoản tiền thanh tốn nào từ phía cổ đơng.
Trả cổ tức bằng cổ phiếu thực chất là nhằm giữ lại các khoản lợi nhuận,
thặng dư hoặc các khoản tiền của các quỹ nhằm củng cố lượng tiền mặt hiện có
trong vốn của cổ đơng cũng như của doanh nghiệp để thúc đẩy việc đầu tư, kinh
doanh sản xuất của doanh nghiệp. Khơng có sự thay đổi (tăng hay giảm) nào về
vốn cổ đông cũng như tài sản của công ty. Về cơ bản, số lượng cổ phiếu sẽ tăng
lên và làm cho tỷ lệ vốn phần tăng lên nhưng tỷ lệ nắm giữ của các cổ đơng cũ
khơng đổi.
Ví dụ: Doanh nghiệp tun bố trả cổ tức bằng cổ phiếu là 9% một năm,
nghĩa là cổ đông hiện hành sở hữu 100 cổ phiếu sẽ có thêm 9 cổ phiếu nữa.

Ưu điểm:
 Khơng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thanh toán và nhu cầu đầu tư
của công ty
 Làm tăng lượng cổ phần của công ty
9


 Giúp nhà đầu tư ngắn hạn có thể hưởng lợi từ phần chênh lệch khi giá
cổ phiếu tăng.
Nhược điểm:
 Phát sinh chi phí phát hành cổ phiếu mới
 Làm pha loãng quyền điều hành do tỷ lệ sở hữu cổ phiếu thay đổi
 Làm giảm mệnh giá mỗi cổ phần và EPS giảm
Như vậy, trả cổ tức bằng cổ phiếu và bằng tiền mặt là rất khác nhau. Trả
cổ tức bằng tiền mặt làm giảm tiền mặt, dẫn đến giảm tài sản và giảm lợi nhuận
giữ lại, do đó làm giảm vốn chủ sở hữu của cổ đông. Trong khi đó, trả cổ tức
bằng cổ phiếu chỉ liên quan đến việc chuyển tiền từ tài khoản lợi nhuận giữ lại
sang tài khoản vốn cổ phần thường của các cổ đơng.
 Trả bằng tài sản
Hình thức chi trả cổ tức bằng tài sản không phổ biến trong thực tế, nhưng
cũng có. Lúc này, cổ đơng nhận cổ tức khơng phải bằng tiền mặt, không phải
bằng cổ phiếu mà bằng một tài sản khác như hàng tồn kho, cổ phiếu của cơng ty
khác… mà cơng ty đang sở hữu.
Ví dụ: Tại Việt Nam, trường hợp chia cổ tức đầu tiên là bằng tài sản là
Masan Food. Đại hội cổ đông của Masan Food thống nhất chia cổ tức năm 2008
với tỷ lệ hơn 140%. Cổ tức mà cổ đông Masan Food nhận được không phải là
tiền mặt, cũng không phải cổ phiếu, khơng phải trái phiếu của chính Cơng ty mà
là một loại tài sản khác : trái phiếu của Masan Group (công ty mẹ của Masan
Food). Thời hạn trái phiếu là 5 năm theo cơng ty chứng khốn Bản Việt đơn vị
tư vấn cho Masan Food, trái phiếu này cho phép người sở hữu có thể nhận tiền

khi trái phiếu đáo hạn hoặc nhận cổ phiếu đang lưu hành của Masan Food mà
Masan Group đang sở hữu.
Ưu điểm: Hình thức này được sử dụng khi công ty không thể trả cổ tức cho
cổ đông bằng các phương thức khác.
Nhược điểm: Giảm các khoản đầu tư của cơng ty, hàng hóa, bất động sản

10


từ đó tài sản giảm dẫn đến giảm uy tín kéo theo giá cổ phiếu của công ty sụt
giảm.
 Mua lại cổ phần
Trả cổ tức bằng việc mua lại cổ phần là việc cơng ty mua lại tồn bộ hoặc
một phần số cổ phiếu do chính cơng ty phát hành đang thuộc sở hữu của các cổ
đông (cổ phần mua lại được gọi là Cổ phiếu quỹ và không được chi trả cổ tức)
Hình thức mua : mua giá cố định, mua ở thị trường tự do,…
Ưu điểm:
 Thể hiện tín hiệu tích cực rằng cơng ty sẽ đạt mức lợi nhuận cao hơn
trong tương lai
 Những cơng ty có lượng tiền mặt dư thừa nhưng không chắc chắn về
khả năng tiếp tục tạo ra dòng tiền thặng dư này trong tương lai, sẽ chọn cách
mua lại cổ phần thay vì chia cổ tức bằng tiền mặt
 Làm giảm số cổ phần mà mỗi cổ đông nắm giữ
Nhược điểm:
 Giảm lượng tiền mặt, giảm khả năng thanh tốn
2.1.1.4 Các chính sách chi trả cổ tức
a. Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động
Chính sách này xác nhận rằng một doanh nghiệp nên giữ lại lợi nhuận khi
doanh nghiệp có các cơ hội đầu tư hứa hẹn các tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất
sinh lợi mong đợi mà các cổ đơng địi hỏi.

Chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động ngụ ý việc chi trả cổ tức của doanh
nghiệp là nên thay đổi từ năm này sang năm khác tùy thuộc vào các cơ hội đầu
tư có sẵn. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp thường cố gắng duy trì một mức
cổ tức ổn định theo thời gian. Điều này khơng có nghĩa là các doanh nghiệp đã
bỏ qua nguyên lý về chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động, mà bởi vì cổ tức có
thể được duy trì ổn định hàng năm theo hai cách:
- Thứ nhất, doanh nghiệp có thể giữ lại lợi nhuận với tỷ lệ khá cao trong
những năm có nhu cầu vốn cao. Nếu đơn vị tiếp tục tăng trưởng, các giám đốc
có thể tiếp tục thực hiện chiến lược này mà không nhất thiết phải giảm cổ tức.
- Thứ hai, doanh nghiệp có thể đi vay vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư và do

11


đó tăng tỷ lệ nợ trên vốn cổ phần một cách tạm thời để tránh phải giảm cổ tức.
Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư tốt trong suốt một năm nào đó thì
chính sách vay nợ sẽ thích hợp hơn so với cắt giảm cổ tức. Sau đó, trong những
năm tiếp theo, doanh nghiệp cần giữ lại lợi nhuận để đẩy tỷ số nợ trên vốn cổ
phần về lại mức thích hợp.
Như vậy, chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động thì cổ tức từ năm này qua
năm khác sẽ khác nhau và lợi nhuận của từng năm sẽ phụ thuộc vào các cơ hội
đầu tư trong những năm tới.
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư,
nắm bắt kịp thời các cơ hội tăng trưởng.
- Doanh nghiệp giảm bớt nhu cầu huy động vốn từ bên ngoài với chi phí sử
dụng vốn cao, vừa phức tạp, vừa tốn kém chi phí. Chính sách này thích hợp với
các doanh nghiệp nhỏ, mới khởi sự vì những doanh nghiệp này thường thiếu vốn
cần thiết để tài trợ các đầu tư dự định và gia tăng vốn luân chuyển. Trong giai đoạn
này doanh nghiệp nhỏ thường bị hạn chế trong tiếp cận với các thị trường vốn.

- Với việc gia tăng giữ lại lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư sẽ làm tăng quy
mơ vốn chủ sở hữu, từ đó làm tăng mức độ vững chắc về tài chính, làm tăng khả
năng vay nợ sau này cho doanh nghiệp.
- Cổ đơng có thể tránh thuế, hoặc hỗn thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân
từ thu nhập cổ tức.
- Việc doanh nghiệp giữ lại lợi nhuận để tái đầu tư giúp doanh nghiệp tránh
phải phát hành thêm cổ phần mới, tránh chia sẻ quyền kiểm soát, biều quyết và
phân chia thu nhập cao cho các cổ đơng mới. Do đó quyền quản lý điều hành
hoạt động kinh doanh thuận lợi hơn.
Nhược điểm:
Theo chính sách lợi nhuận giữ lại thụ động thì tỷ lệ chi trả cổ tức sẽ thay
đổi tùy thuộc vào các cơ hội đầu tư, vào thu nhập. Việc áp dụng chính sách lợi
nhuận giữ lại thụ động một cách cứng nhắc sẽ làm cho mức cổ tức không ổn
định. Điều này ảnh hưởng đến tâm lý các nhà đầu tư, ảnh hưởng xấu đến giá cổ

12


phiếu của cơng ty trên thị trường và hình ảnh cơng ty trong con mắt giới tài chính.
b. Chính sách cổ tức tiền mặt ổn định
Hầu hết các doanh nghiệp và cổ đơng đều thích chính sách cổ tức tương đối
ổn định. Tính ổn định được đặc trưng bằng một sự miễn cưỡng trong việc giảm
lượng tiền mặt chi trả cổ tức kỳ này sang kỳ khác. Tương tự, những gia tăng
trong tỷ lệ cổ tức cũng thường bị trì hỗn cho đến khi các giám đốc tài chính
cơng bố rằng các khoản lợi nhuận trong tương lai đủ cao đến mức độ thỏa mãn
cổ tức lớn hơn. Như vậy, tỷ lệ cổ tức có khuynh hướng đi theo sau một gia tăng
trong lợi nhuận và đồng thời cũng trì hỗn lại trong một chừng mực nào đó.
Ưu điểm:
- Nhiều nhà đầu tư cảm thấy các thay đổi cổ tức có nội dung hàm chứa
thơng tin. Một gia tăng trong cổ tức được coi là một mih chứng cho một dự kiến

rằng lợi nhuận tương lai sẽ tăng. Ngược lại, cổ tức giảm có thể xem như là một
tín hiệu là lợi nhuận dài hạn đã sụt giảm. Vì vậy, một chính sách cổ tức tiền mặt
ổn định tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, tạo một hình ảnh đẹp về sự ổn
định tạo sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư, tạo một hình ảnh đẹp về sự ổn định
kinh doanh, làm tăng giá cổ phiếu của công ty.
- Thành phần cổ đông của công ty ổn định hơn khi công ty thực hiện trả cổ
tức ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh của công ty. Vì nhiều cổ đơng lệ thuộc vào dịng cổ tức khơng đổi
cho các nhu cầu tiền mặt của mình.
- Một vài giám đốc tài chính tin rằng nhà đầu tư sẽ trả giá cao hơn cho cổ
phần của một doanh nghiệp chi trả cổ tức ổn định.
Nhược điểm:
- Công ty không chủ động trong việc sử dụng nguồn lợi nhuận giữ lại để
đáp ứng các nhu cầu đầu tư cho tăng trưởng, bổ sung tăng vốn kinh doanh, phải
huy động vốn từ bên ngồi.
- Chính sách này thường khơng phù hợp với các công ty nhỏ, hoặc trong
giai đoạn tăng trưởng. Những doanh nghiệp này có lợi nhuận khơng ổn định, lại
đang rất cần huy động tiền cho nhu cầu vốn thiếu hụt để đáp ứng nhu cầu đầu
tư. Do đó, việc chi trả cổ tức từ nguồn tiền mặt sẽ buộc doanh nghiệp phải tìm
13


×