HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QTKD
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
GVHD : Th.S Lê Thị Thanh Hảo
SVTH : Đỗ Thị Lan Phương
Lớp : K56-KEKT
NỘI DUNG BÁO CÁO
PHẦN
PHẦNI.I. MỞ
MỞĐẦU
ĐẦU
PHẦN
PHẦNII.
II.PHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
PHẦN
PHẦNIII.
III.KẾT
KẾTQUẢ
QUẢNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU
PHẦN
PHẦNIV.
IV.KẾT
KẾTLUẬN
LUẬN
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
•
Chính sách cổ tức là một phần quan trọng trong chính sách tài chính của
doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các cổ đông và
ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty.
•
Ngành thủy sản là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt
Nam. Khó khăn và thách thức từ nội tại và thị trường nước ngoài ngày
càng nhiều, đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng của cộng đồng thủy sản.
•
Các doanh nghiệp vẫn chưa có nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của
chính sách cổ tức trong công tác tài chính của mình, việc chi trả cổ tức
còn mang nặng tính tự phát, chưa có tính chiến lược dài hạn.
•
“Chính
sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam”
PHẦN I. MỞ ĐẦU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục
Mụctiêu
tiêucụ
cụthể
thể
Mục
Mụctiêu
tiêuchung
chung
Phân
Phântích
tíchchính
chínhsách
sáchcổ
cổtức
tức
của
củacác
cácdoanh
doanhnghiệp
nghiệpthủy
thủysản
sản
niêm
niêmyết
yếttrên
trênTTCKVN,
TTCKVN,từ
từđó
đó
raramột
mộtsố
sốđề
đềxuất
xuấtvới
vớicác
cácnhà
nhà
đầu
đầutư
tưvề
vềchính
chínhsách
sáchcổ
cổtức
tức
trong
trongcác
cácDN
DNthủy
thủysản.
sản.
--Cơ
Cơsở
sởlýlýluận
luậnvà
vàthực
thựctiễn
tiễnvề
vềchính
chính
sách
sáchcổ
cổtức
tứccủa
củacông
côngtytycổ
cổphần.
phần.
--Thực
Thựctrạng
trạngchính
chínhsách
sáchcổ
cổtức
tứccủa
của
các
cácdoanh
doanhnghiệp
nghiệpthủy
thủysản
sảnniêm
niêmyết
yết
trên
trênTTCKVN.
TTCKVN.
--Đề
Đềxuất
xuấtvới
vớicác
cácnhà
nhàđầu
đầutưtưvề
về
chính
chínhsách
sáchcổ
cổtức
tứctrong
trongcác
cácdoanh
doanh
nghiệp
nghiệpthủy
thủysản
sảnniêm
niêmyết
yếttrên
trên
TTCKVN.
TTCKVN.
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Đối tượng nghiên
cứu
Đối tượng, phạm vi
nghiên cứu
Chính
Chínhsách
sáchcổ
cổtức
tứccủa
của
các
cácdoanh
doanhnghiệp
nghiệpthủy
thủy
sản
sảnniêm
niêmyết
yếttrên
trên
TTCKVN
TTCKVNgiai
giaiđoạn
đoạn
2011-2014
2011-2014
Các
Cácdoanh
doanhnghiệp
nghiệpthủy
thủy
sản
sảnniêm
niêmyết
yếttrên
trên
TTCKVN
TTCKVNgiai
giai đoạn
đoạn
2011-2014
2011-2014
Phạm vi nghiên
cứu
15/01/2015
15/01/2015--08/06/2015.
08/06/2015.
2011-2014
2011-2014
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
thu thập số liệu
- Thống kê mô tả
- Phương pháp so sánh
- Hồi quy tuyến tính
Phương pháp xử
lý số liệu
Số liệu thứ cấp
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của 19 công ty thủy sản:
+ Niêm yết liên tục từ năm 2011 đến năm 2014
+ HNX (4 công ty niêm yết); HOSE (15 công ty niêm yết)
2.2 Phương pháp xử lý số liệu
- Thống kê mô tả: để thấy được tình hình tài sản của doanh nghiệp
- Phương pháp so sánh: để thấy được xu hướng biến động của các chỉ tiêu
- Hồi quy tuyến tính: nhằm xác định yếu tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức
của doanh nghiệp.
D = α + βXt + ε
Trong đó: D là tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt
α là hằng số
β là hệ số tương quan
ε là phần dư
Xt là yếu tố ảnh hưởng thứ t tới chính sách cổ tức của doanh nghiệp
PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích (tiếp)
Bảng 1: Giải thích các biến sử dụng trong mô hình
Ký hiệu
Diễn giải
Biến độc
lập
D
Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt
ROA
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
×
ROE
Tỷ số lợi nhuận trên VCSH
×
ROS
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
×
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế trong năm
×
Hệ số nợ trên tổng tài sản
Nợ phải trả/ Tổng tài sản
×
Hệ số nợ trên VCSH
Nợ phải trả/ VCSH
×
Khả năng thanh toán tổng quát
Tổng tài sản/ Tổng nợ phải trả
×
Khả năng thanh toán nhanh
(TSNH – HTK)/ Nợ ngắn hạn
×
Khả năng thanh toán ngắn hạn
TSNH/ Nợ ngắn hạn
×
Khả năng thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
×
EPS
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường
×
Biến phụ
thuộc
×
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổng quan ngành thủy sản
Tổng quan ngành thủy sản
Tình hình tài chính của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên TTCKVN
- Khả năng thanh toán của ngành
- Các tỷ số về hoạt động
Biểu đồ 3.1: Các hệ số thanh toán của
ngành thủy sản (2011-2014)
Biểu đồ 3.2: Các tỷ số về hoạt động
của ngành thủy sản
Tổng quan ngành thủy sản (tiếp)
Tỷ số lợi nhuận vốn CSH
Biểu đồ 3.5: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tổng quan ngành thủy sản (tiếp)
Biểu đồ 3.6: Chỉ số thu nhập của mỗi
cổ phiếu thường
Biểu đồ 3.7: Hệ số P/E của ngành
Tổng quan ngành thủy sản (tiếp)
Biểu đồ 3.8: Các tỷ số về vốn và cơ cấu tài chính của ngành thủy sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản nhỏ < 1
DNcó tài sản tài trợ bằng các khoản nợ ít.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu >1
DNcó vốn đi vay lớn hơn vốn CSH
Bảng 2: So sánh về cơ cấu vốn của ngành TS với một số ngành khác
2011
Ngành
Tổng tài
sản (trđ)
Thủy
sản
Thực
phẩm
Cao su
Hệ số
nợ
(%)
2012
Tỷ số
nợ/
Tổng tài
VCSH
sản (trđ)
(%)
2013
Hệ số Tỷ số nợ/
nợ
VCSH
(%)
(%)
Tổng tài
sản (trđ)
Hệ số
nợ
(%)
2014
Tỷ số
nợ/
Tổng tài
VCSH
sản (trđ)
(%)
Hệ số
nợ
(%)
Tỷ số
nợ/
VCSH
(%)
1136.482
63
186.81
1189.171
61.5
125.44
1463.774
63.12 240.75 1747.126 67.71 142.04
355.813
34
58
2876.690
41
79
3381.529
41
84
3816.493
45
94
1327.202
38
61
1503.103
34
51
1848.731
39
66
1858.823
37
60
Thực trạng chính sách cổ tức của các DN thủy sản niêm yết trên TTCKVN
Hình thức chi trả cổ tức
Biểu đồ 3.9: Hình thức chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản
Hình thức chi trả cổ tức bằng tiền mặt được lựa chọn nhiều nhất. Việc trả cổ
tức bằng tiền mặt giúp cho cổ đông tận dụng cơ hội tái đầu tư khi cổ phiếu
đang rẻ.
Thực trạng chính sách cổ tức của các DN thủy sản niêm yết trên TTCKVN
Thời gian chi trả cổ tức
Biều đồ 3.10: Thời gian chi trả cổ tức trong năm của các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp thường chi trả cổ tức vào quý II, quý III và quý IV trong
năm. Số lượng doanh nghiệp không chi trả cổ tức ngày càng tăng.
Thực trạng chính sách cổ tức của các DN thủy sản niêm yết trên TTCKVN
Số lần chi trả cổ tức
Biểu đồ 3.11: Số lần chi trả cổ tức trong một năm của các doanh nghiệp thủy sản
Doanh nghiệp thủy sản thường trả 1 tới 2 lần trong một năm. Số lượng
doanh nghiệp không chi trả cổ tức có xu hướng tăng.
Thực trạng chính sách cổ tức của các DN thủy sản niêm yết trên TTCKVN
Tỷ lệ chi trả cổ tức
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ chi trả cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản
Trong 4 năm tỷ lệ chi trả cổ tức không ngừng biến động và bình quân tỷ lệ
này không lớn hơn 50%.
Thực trạng chính sách cổ tức của các DN thủy sản niêm yết trên TTCKVN
Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt
Bảng 3: Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các DN thủy sản 2011-2014
Nguồn: Số liệu tự tổng hợp
Tỷ lệ chi trả cổ tức bằng tiền mặt của các doanh nghiệp thủy sản nêm yết
trên TTCKVN thời gian qua tương đối ổn định nhưng số lượng DN chi trả
cổ tức ở mức cao lại có xu hướng giảm.
Các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của DN thủy sản niêm yết
trên TTCKVN
Bảng 4: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình
Các yếu tố ảnh hưởng tới chính sách cổ tức của DN thủy sản niêm yết
trên TTCKVN
Bảng 5: Kết quả mô hình hồi quy
P**<5%, p***<1%, n=76
R2 = 0,346; adj.R2 =0,308
Y= 13,24 + 23,99X1 – 0,086X2 - 0,002X3 + 0,003X4
Từ kết quả hồi quy cho thấy, với mức ý nghĩa thống kê 5% có thể khẳng
định yếu tố ROA và hệ số nợ trên tổng tài sản có ảnh hưởng tới tỷ lệ chi trả
Đánh giá về chính sách cổ tức của các doanh nghiệp
Đề xuất về chính sách cổ tức
PHẦN IV: KẾT LUẬN
•
•
•
Các doanh nghiệp thủy sản vẫn ưa chuộng hình thức trả cổ tức bằng tiền
mặt với tỷ lệ tương đối cao.
Bên cạnh đó có một vài doanh nghiệp đã tiến hành chi trả kết hợp hình
thức tiền mặt và cổ phiếu nhưng số lượng doanh nghiệp chi trả dưới hình
thức này không nhiều. Về thời gian chi trả thì các doanh nghiệp thường
trả vào quý II hàng năm.
Đề tài sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính để phân tích các yếu tố bên
trong có ảnh hưởng đến chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản
niêm yết trên TTCKVN. Kết quả thu được trong mô hình giả định là yếu
tố hệ số nợ trên tổng tài sản và ROA có ảnh hưởng đến chính sách cổ tức
của doanh nghiệp.