Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC THẬP NIÊN ĐẦU THẾ KỶ XXI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (790.37 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-------------------------------------

LÊ QUANG THIỀU

QUAN HỆ THƢƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ
TRUNG QUỐC THẬP NIÊN ĐẦU THẾ KỶ XXI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUỐC TẾ HỌC

Nguời hƣóng dẫn:PGS.TS Nguyễn Thuý Vân
Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

LÊ QUANG THIỀU

QUAN HỆ THƢƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ
TRUNG QUỐC THẬP NIÊN ĐẦU THẾ KỶ XXI

Chuyên ngành: Quan hệ Quốc tế

Mã số: 60.31.02.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUỐC TẾ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Kim Bảo


uời hƣóng dẫn:PGS.TS Nguyễn Thuý Vân
Hà Nội – 2015


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC

1

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

4

DANH MỤC CÁC BẢNG

5

DANH MỤC CÁC HÌNH

6

MỞ ĐẦU

7

Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ VÀ
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM- TRUNG QUỐC


15

1.1. Lý luận chung về thƣơng mại quốc tế

15

1.1.1. Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối, lợi thế so sánh

15

1.1.2. Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh

16

1.1.3. Lý thuyết nguồn lực

16

1.2. Những nhân tố ảnh hƣởng tới quan hệ thƣơng mại Việt – Trung

18

1.2.1. Bối cảnh mới của quốc tế và khu vực những năm đầu thế kỷ XXI

18

1.2.2. Vị trí địa lý và nguồn tài nguyên

19


1.2.3. Nền kinh tế của Việt Nam và Trung Quốc phát triển ổn định

21

1.2.4. Tác động từ việc gia nhập WTO của Việt Nam và Trung Quốc

23

1.2.5. Lợi ích từ quan hệ thƣơng mại Việt - Trung

25

1.3. Các chính sách thúc đẩy quan hệ hợp tác thƣơng mại Việt –
Trung

27

1.3.1. Chính sách phát triển thƣơng mại của Việt Nam đối với Trung Quốc

27

1.3.2. Chính sách phát triển thƣơng mại của Trung Quốc đối với Việt Nam

29

1.3.3. Hiệp định thƣơng mại ký kết giữa hai nƣớc

31

* Tiểu kết Chƣơng 1


34

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM QUAN HỆ THƢƠNG MẠI VIỆT NAM –
TRUNG QUỐC 10 NĂM ĐẦU THẾ KỶ XXI VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
NÓ TỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM

35

2.1. Đặc điểm quan hệ thƣơng mại Việt –Trung (2000- 2010)

35


2.1.1. Thƣơng mại song phƣơng phát triển nhanh

35

2.1.2. Vai trò của thƣơng mại biên giới ngày càng quan trọng

39

2.1.3. Thâm hụt thƣơng mại kéo dài và ngày càng nghiêm trọng

41

2.1.4. Cơ cấu hàng hóa trao đổi chậm đƣợc cải thiện

45


2.2. Một số nhận xét đánh giá chung

49

2.2.1. Những kết quả đạt đƣợc

49

2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân

50

2.3. Tác động của quan hệ thƣơng mại Việt – Trung tới nền kinh tế
Việt Nam

58

2.3.1. Tác động tích cực

58

2.3.1.1. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống người
dân các tỉnh biên giới phía Bắc

58

2.3.1.2. Thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế trong nước

59


2.3.2. Tác động tiêu cực

61

2.3.2.1. Nạn buôn lậu khó kiểm soát dẫn tới tiêu cực và tệ nạn xã hội

61

2.3.2.2. Hoạt động xuất nhập khẩu ảnh hưởng tới môi trường sinh thái

62

* Tiểu kết Chƣơng 2

66

Chƣơng 3. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN QUAN HỆ THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM-TRUNG QUỐC ĐẾN NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP GỢI MỞ CHO VIỆT NAM

69

3.1. Xu hƣớng phát triển quan hệ thƣơng mại Việt - Trung

69

3.1.1. Cơ hội và thách thức

69


3.1.1.1. Hòa bình và phát triển là xu thế chung của thời đại song vẫn còn
xung đột khu vực

69

3.1.1.2. Cơ hội và thách thức từ hội nhập kinh tế quốc tế

71

3.1.1.3. Cơ hội và thách thức từ sự trỗi dậy của Trung Quốc

72

3.1.2. Dự báo xu hƣớng phát triển

76

3.2. Một số giải pháp thúc đẩy quan hệ thƣơng mại Việt – Trung

79

3.2.1. Nhóm giải pháp từ phía Chính phủ

79

3.2.1.1. Từng bước giải quyết vấn đề tranh chấp trên biển Đông

79



3.2.1.2. Tăng cường các biện pháp cụ thể thúc đẩy quan hệ thương mại

80

3.2.2. Nhóm giải pháp từ phía doanh nghiệp

85

3.2.2.1. Tăng cường nghiên cứu nắm bắt thị trường của nước bạn

85

3.2.2.2. Nâng cao trình độ quản lý, chất lượng, thương hiệu sản phẩm và
an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu

87

3.2.2.3. Phát triển thương mại điện tử, xây dựng các kênh kết nối trung
gian

88

* Tiểu kết Chƣơng 3

89

KẾT LUẬN

91


TÀI LIỆU THAM KHẢO

94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACFTA/CAFTA

: ASEAN- China Free Trade Area
Khu mâu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc

ASEAN

: Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Bộ NN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

CHND

: Cộng hoà nhân dân

CHXHCN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

CNTB


: Chủ nghĩa tƣ bản

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

ĐCS

: Đảng Cộng sản

GDP

: Gross Damestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội

GMS

: Greater Mekong Subregion
Hợp tác kinh tế khu vực tiểu vùng sông Mê Công

EU

: European Union
Liên minh châu Âu

FDI

: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTA


: Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do

NDT

: Nhân dân tệ

TBCN

: Tƣ bản chủ nghĩa

TNCs

: Transational Corporations
Các công ty xuyên quốc gia

TPP

: Trans-Pacific Strategic Economic Partnership Agreement
Hiệp định Đối tác Kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng

TW

: Trung ƣơng

USD

: Đô la Mỹ



WTO

: World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.

Tình hình thƣơng mại song phƣơng Việt- Trung giai
đoạn 2000- 2012

Bảng 2.2.

Một số mặt hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang
Trung Quốc từ năm 2001- 2008

Bảng 2.3.

38

Tình hình thƣơng mại biên giới giữa các tỉnh biên giới
phía Bắc Việt Nam với Trung Quốc

Bảng 2.5.


37

Một số mặt hàng chủ yếu Việt Nam nhập khẩu từ Trung
Quốc từ năm 2001- 2008

Bảng 2.4.

36

40

Cán cân thƣơng mại giữa Trung Quốc với các nƣớc
ASEAN giai đoạn 2000- 2009

55


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.

Tỉ trọng của thƣơng mại Việt- Trung trong tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của hai nƣớc

Hình 2.2.

Xu thế gia tăng nhập siêu của Việt Nam từ Trung
Quốc


Hình 2.3.

45

Nhóm 15 mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam
sang Trung Quốc năm 2010

Hình 2.5.

44

Thâm hụt cán cân thƣơng mại của Việt Nam so với
Trung Quốc

Hình 2.4.

42

46

Nhóm 15 mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam
từ Trung Quốc năm 2010

48


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỷ XXI, quá trình toàn cầu hóa kinh tế có những thay đổi sâu sắc (sự
chuyển dịch hàng hóa, vốn, lao động, công nghệ…gia tăng trong khi các luật chơi quốc tế

ngày càng chặt chẽ; gia tăng cạnh tranh toàn cầu trên mọi lĩnh vực; các công ty xuyên
quốc gia (TNCs) có vai trò chi phối trong chuỗi giá trị sản xuất và kinh doanh toàn cầu;
tình trạng biến đổi khí hậu tác động đến môi trƣờng mạnh mẽ) buộc các nƣớc phải có
những thay đổi chính sách phù hợp trong quan hệ kinh tế với các nƣớc khác.
Sau khi gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), Trung Quốc nổi lên nhƣ một
cƣờng quốc kinh tế có sức hấp dẫn toàn cầu. Sự nổi lên của Trung Quốc, một mặt, thách
thức cạnh tranh đối với tất cả các quốc gia trên thế giới, mặt khác, tạo cơ hội cho hàng
hóa các nƣớc có thể thâm nhập vào thị trƣờng lớn nhất thế giới này. Điều đó sẽ tác động
tới các nƣớc, buộc các quốc gia phải có những điều chỉnh chính sách thích hợp trong
quan hệ hợp tác với Trung Quốc.
Việt Nam và Trung Quốc là hai nƣớc láng giềng gần gũi. Quan hệ kinh tế thƣơng
mại giữa hai nƣớc đã có lịch sử lâu đời. Trƣớc đây, hiện nay và trong tƣơng lai Trung
Quốc vẫn là một trong những đối tác chiến lƣợc quan trọng đối với Việt Nam. Do vậy
việc nhận diện đƣợc tầm quan trọng của mối quan hệ hợp tác kinh tế thƣơng mại giữa
Việt Nam và Trung Quốc trong thập niên đầu của thế kỷ XXI có ý nghĩa to lớn trong sự
phát triển kinh tế của Việt Nam. Thông qua hợp tác thƣơng mại với Trung Quốc, Việt
Nam có thể xây dựng một chiến lƣợc hợp tác kinh tế lâu dài và có khả năng thích ứng
nhanh với sự nổi lên của Trung Quốc.
Với những lý do trên, em lựa chọn đề tài ―Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và
Trung Quốc thập niên đầu thế kỷ XXI‖ làm luận văn nghiên cứu, với mong muốn đề xuất
một số gợi mở cho Việt Nam trong việc xây dựng chiến lƣợc và lộ trình hợp tác thƣơng
mại Việt- Trung, một mặt nhằm khai thác tối đa lợi ích trong mối quan hệ này, mặt khác
nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh và hội nhập của kinh tế Việt Nam vào kinh tế quốc tế và
khu vực bởi mối quan hệ này nằm trong liên kết kinh tế khu vực và thế giới.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước


Quan hệ Việt Nam- Trung Quốc, đặc biệt quan hệ thƣơng mại luôn là đề tài hấp
dẫn cho các nhà nghiên cứu ở trong nƣớc. Bởi lẽ mối quan hệ này có ý nghĩa hết sức

quan trọng đến sự phát triển chung của hai nƣớc và của khu vực. Những nghiên cứu mà
tác giả tiếp cận đƣợc chia làm bốn khía cạnh.
Thứ nhất, nghiên cứu quan hệ thương mại Việt- Trung những năm cuối thế kỷ
XX. Bàn về quan hệ thƣơng mại trong 10 năm cuối thế kỷ XX, cuốn Quan hệ kinh tế- văn
hóa Việt Nam- Trung Quốc hiện trạng và triển vọng Nxb. Khoa học xã hội, xuất bản
2001 nhân kỉ niệm 50 năm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam- Trung Quốc đã
đi sâu phân tích tƣơng đối toàn diện mối quan hệ giữa hai nƣớc trên các lĩnh vực của đời
sống kinh tế- văn hóa xã hội. Trong đó, quan hệ kinh tế thƣơng mại đƣợc coi trọng.
Cũng bàn về tình hình thƣơng mại Việt- Trung từ cuối những năm 90 của thế kỷ
XX, hai tác giả Lê Tuấn Thanh và Hà Thị Hồng Vân (2008) đã phân tích mối quan hệ
hợp tác này trong bài Quan hệ thương mại Việt Nam- Trung Quốc từ khi bình thường hóa
quan hệ đến nay. Trong đó đề cập tới các giai đoạn phát triển của quá trình hợp tác, về
hình thức hợp tác…
Thứ hai, nghiên cứu quan hệ thương mại Việt- Trung trong liên kết kinh tế khu vực
và thế giới. Bàn về vấn đề này, tác giả Lê Tuấn Thanh trong bài Tác động của Khu mậu
dịch tự do ASEAN- Trung Quốc tới quan hệ Việt- Trung (2007), đề cập tới mối quan hệ
hợp tác thƣơng mại Việt- Trung trong quan hệ kinh tế khu vực, đó là việc thành lập Khu
mâu dịch tự do Trung Quốc- ASEAN (ACFTA). Theo tác giả Lê Tuấn Thanh, việc ra đời
ACFTA mà trong đó Việt Nam và Trung Quốc là những thành viên tích cực có ý nghĩa
thúc đẩy hiểu biết lẫn nhau giữa hai nƣớc, tạo điều kiện cơ sở hạ tầng vùng biên giới hai
bên phát triển, cải thiện đời sống của cƣ dân miền Tây, miền Trung Trung Quốc và các
khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam sẽ đẩy mạnh hợp tác thƣơng mại, đầu tƣ giữa hai
nƣớc. Cũng bàn về vấn đề này còn có bài viết Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung
Quốc những tác động tới thương mại Việt Nam và đối sách của Doãn Công Khánh(2010).
Trong đó, tác giả đƣa ra những lƣu ý khi đặt vấn đề hợp tác thƣơng mại với Trung Quốc,
đồng thời gợi mở


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt

1. Nguyễn Kim Bảo (2000), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Trung Quốc từ 1979 đến
nay, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Nguyễn Kim Bảo (2004), Điều chỉnh một số chính sách kinh tế ở Trung Quốc
(giai đoạn 1992-2010), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
3. Nguyễn Kim Bảo (2006), Gia nhập WTO Trung Quốc làm gì và được gì?, Nxb
Thế giới, Hà Nội.
4. Đỗ Đức Bình, Ngô Thị Tuyết Mai (2013), Giáo trình kinh tế quốc tế, Nxb Đại học
kinh tế quốc dân, Hà Nội.
5. Bộ Kế hoạch đầu tƣ (tài liệu tác giả tự thu thập)
6. Bộ Thƣơng mại (2007), Các cam kết gia nhập Tổ chức thương mại thế giới của
Việt Nam, Nxb Bộ Thƣơng mại, Hà Nội.
7. Cao Ca (2011), Nghiên cứu về sự phát triển kinh tế tại cửa khẩu Long Châu dƣới
khuôn khổ CAFTA, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr. 37-44.
8. Phạm Thị Cải (2001), Một số giải pháp nhằm phát triển thương mại hàng hóa Việt
Nam- Trung Quốc qua biên giới trên bộ thời kỳ đến 2005, Đề tài cấp bộ, mã số
2001- 78- 053, Viện Nghiên cứu Thƣơng mại, Hà Nội.
9. Đoàn Văn Chỉnh (2010), Quan hệ hợp tác giữa Quảng Ninh (Việt Nam) với Trung
Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 3), tr. 41-44.
10. Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh (2011), Báo cáo tổng kết công tác năm 2011 và
phương hướng, nhiệm vụ năm 2012 (tài liệu tác giả tự thu thập).
11. Daisuke Hosokawa (2009), Hợp tác kinh tế Vịnh Bắc Bộ mở rộng: Quan điểm của
Việt Nam và những thách thức đối với Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số
6), tr.37-49.
12. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI,
Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
13. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Tham luận tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
14. Nguyễn Thanh Hà (2006), Kinh nghiệm của Trung Quốc trên con đường gia nhập
WTO, Nxb Tƣ Pháp, Hà Nội.



15. Nguyễn Minh Hằng (2001), Mậu dịch biên giới Trung- Việt, Nxb Khoa học xã hội,
Hà Nội.
16. Dƣơng Phú Hiệp (2007), Đặc điểm quan hệ hợp tác Việt Nam- Trung Quốc,
Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.28-41.
17. Nguyễn Phƣơng Hoa (2006), Bƣớc phát triển của quan hệ Việt- Trung qua các
chuyến thăm cấp cao, Nghiên cứu Trung Quốc (số 6), tr.42- 49.
18. Nguyễn Phƣơng Hoa (2010), Đầu tƣ trực tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam trong
10 năm qua, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.60-66.
19. Nguyễn Phƣơng Hoa (2009), Quan hệ kinh tế- thƣơng mại giữa tỉnh Quảng Đông
(Trung Quốc) và Việt Nam, Nghiên cứu Trung Quốc (số 5), tr.42- 52.
20. Nguyễn Phƣơng Hoa (2012), Nhìn lại 20 năm bình thƣờng hóa quan hệ ViệtTrung: từ nhận thức chung đến thực tiễn, Nghiên cứu Trung Quốc (số 5), tr.28-41.
21. Doãn Công Khánh (2007), Chương trình tham gia dự án Oxfam tháng 12-2007,
Hà Nội.
22. Doãn Công Khánh (2010), Phát triển quan hệ thƣơng mại Việt Nam- Trung Quốc
thành hình mẫu của quan hệ hữu nghị và hợp tác trong thế kỷ XXI, Nghiên cứu
Trung Quốc (số 1), tr. 41-59.
23. Doãn Công Khánh (2010), Khu vực mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc, những
tác động tới thương mại Việt Nam và đối sách, Hội thảo ―ACFTA và tác động của
nó đối với Việt Nam‖ trong Chƣơng trình Đề tài cấp Bộ ―Sự trỗi dậy của Trung
Quốc và tác động đối với Việt Nam‖ do Viện Nghiên cứu Trung Quốc tổ chức, Hà
Nội.
24. Doãn Công Khánh (2014), Quan hệ kinh tế Việt Nam và Trung Quốc: Thực tiễn,
vấn đề và giải pháp, Nghiên cứu Trung Quốc (số 8), tr. 17-30.
25. Trần Khánh (2005), Tác động của sự gia tăng hợp tác ASEAN-Trung Quốc đến
quan hệ Việt-Trung (thời kì hậu chiến tranh lạnh), Nghiên cứu Đông Nam Á, tập
70 (số 1) (70), tr. 3-10.
26. Nguyễn Thƣờng Lạng (2014), Một số giải pháp và kiến nghị đối với đầu tƣ trực
tiếp của Trung Quốc tại Việt Nam, Nghiên cứu Trung Quốc (số 8), tr.46-58.



27. Nguyễn Văn Lịch (2006), Định hướng chiến lược phát triển quan hệ thương mại
Việt Nam- Trung Quốc giai đoạn đến 2015, Đề tài khoa học cấp Bộ, mã số 200678-009, Hà Nội.
28. Nguyễn Đình Liêm (2010), Đứng vững trƣớc khủng hoảng tài chính toàn cầu,
động lực thúc đẩy quan hệ Việt- Trung tiếp tục phát triển, Nghiên cứu Trung Quốc
(số 6), tr. 46- 57.
29. Nguyễn Đình Liêm (2011), Một số vấn đề về quan hệ Trung- Việt 10 năm đầu thế
kỷ XXI, Nghiên cứu Trung Quốc (số 4), tr.46-53.
30. Nguyễn Đình Liêm (2011), Triển vọng quan hệ Trung- Việt trong thập niên thứ
hai của thế kỷ XXI, Nghiên cứu Trung Quốc (số 11), tr. 46-58.
31. Nguyễn Đình Liêm (2012), Quan hệ thƣơng mại Việt- Trung và vấn đề nhập siêu
của Việt Nam từ Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 10), tr.40-56.
32. Pham Van Linh (2001), Ảnh hưởng của kinh tế bến cảng biên giới Trung- Việt
đối với sự phát triển kinh tế hàng hóa của Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội.
33. Võ Đại Lƣợc (2006), Khu vực thƣơng mại tự do ASEAN- Trung Quốc (CACEC)
hƣớng phát triển và các vấn đề, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr. 14- 17.
34. Nguyễn Thu Mỹ (2006), Quan hệ ASEAN- Trung Quốc 15 năm nhìn lại, Nghiên
cứu Trung Quốc (số 6), tr. 28- 41.
35. Lê Văn Mỹ (2011), Hài hòa hóa quan hệ Việt- Trung trong giai đoạn hiện nay,
Nghiên cứu Trung Quốc (số 3), tr. 29- 35.
36. Phan Kim Nga (2010), Đặc trƣng của thƣơng mại Trung- Việt và phân tích nguyên
nhân của nó, Nghiên cứu Trung Quốc (số 2), tr.46-58.
37. Ngân hàng thế giới (2001), Trung Quốc 2020, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
38. Nguyễn Nhâm (2014), Biển Đông: Điều ẩn sâu trong chiến lƣợc của Trung Quốc,
Nghiên cứu Trung Quốc (số 9), tr.76-86.
39. Lƣơng Đăng Ninh (2006), Tìm hiểu luật pháp của Trung Quốc trong lĩnh vực
thương mại, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
40. Hứa Ninh Ninh (2007), Tổng kết 15 năm hợp tác kinh tế và thƣơng mại giữa
Trung Quốc và ASEAN, Nghiên cứu Trung Quốc (số 4), tr.38- 46.



41. Phùng Vĩnh Phù (2010), Bàn về hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và tỉnh Quảng
Đông Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.84-86
42. Hà Phƣơng (2011), Thay đổi chính sách ngoại thƣơng Trung Quốc sau khủng
hoảng tài chính toàn cầu, Nghiên cứu Trung Quốc (số 11), tr.3-12
43. Chu Kiến Quân (2012), Phân tích nguyên nhân nhập siêu thương mại của Việt
Nam và đối sách, Diễn đàn doanh nghiệp Việt- Trung: Tiềm năng và cơ hội hợp
tác do Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Đại học Công nghiệp Chiết Giang Trung
Quốc tổ chức, Hà Nội.
44. Nguyễn Trần Quế (2007), Vấn đề hiện thực hóa dự án phát triển ―hai hành lang
một vành đai kinh tế‖ Việt Nam- Trung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 2),
tr.31- 40.
45. Phạm Thái Quốc, Vũ Anh Dũng (2011), Thƣơng mại Trung Quốc 10 năm gia
nhập WTO, Nghiên cứu Trung Quốc (số 10), tr.11-24.
46. Lê Văn Sang (2005), Nâng quan hệ kinh tế thƣơng mại Việt Nam- Trung Quốc
lên tầm cao thời đại, Nghiên cứu Trung Quốc (số 2), tr.32-39.
47. Đỗ Tiến Sâm (2002), Bƣớc đầu tìm hiểu về khu vực mậu dịch tự do ASEANTrung Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 6), tr. 35-39.
48. Đỗ Tiến Sâm, FurutaMoto (2003), Quan hệ Trung- Việt và chính sách đối ngoại
phát triển kinh tế Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
49. Đỗ Tiến Sâm (2006), Quan hệ Việt Nam -Trung Quốc, nhìn lại 15 năm và triển
vọng, Hội thảo khoa học quốc tế ―Phát triển hai hành lang một vành đai kinh tế
Việt-Trung trong khuôn khổ hợp tác ASEAN-Trung Quốc‖, Viện Nghiên cứu
Trung Quốc tổ chức, Hải Phòng.
50. Đỗ Tiến Sâm (2010), Việt Nam- Trung Quốc: tăng cƣờng hữu nghị, mở rộng hợp
tác, cùng nhau phát triển, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.9-12.
51. Lê Tuấn Thanh (2007), Tác động của Khu mậu dịch tự do ASEAN- Trung Quốc
tới quan hệ Việt- Trung, Nghiên cứu Trung Quốc (số 4), tr.47-56.
52. Lê Tuấn Thanh, Hà Thị Hồng Vân (2008), Quan hệ thƣơng mại Việt Nam- Trung
Quốc từ khi bình thƣờng hóa quan hệ đến nay, Nghiên cứu Trung Quốc (số 3),

tr.24-36.


53. Bùi Tất Thắng (2007), Vành đai kinh tế Vịnh Bắc Bộ- Thực trạng, vấn đề và giải
pháp, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.23-32.
54. Trần Văn Thọ (2014), Kinh tế biên giới Việt- Trung trƣớc sự trỗi dậy của Trung
Quốc, Nghiên cứu Trung Quốc (số 9), tr.62-75.
55. Lê Kim Thoa, Ngô Hoàng Đại Long (2014), Vấn đề Biển Đông- Những tác động
của nó tới quan hệ thƣơng mại Việt- Trung và nền kinh tế Việt Nam, Nghiên cứu
Trung Quốc (số 7), tr.63-77.
56. Thông tấn xã Việt Nam (2011), Hiện trạng kinh tế Việt Nam, Tài liệu tham khảo
đặc biệt (số 176), tr.1-12.
57. Thông tấn xã Việt Nam (2010), Kinh tế Việt Năm năm 2010 và vấn đề phát triển
năng lực cạnh tranh, Tài liệu tham khảo đặc biệt (số 333), tr.1-10.
58. Thông tấn xã Việt Nam (2011), Quan hệ Trung Quốc- châu Á trong 10 năm tới,
Tài liệu tham khảo đặc biệt (số 076), tr.5-12.
59. Thông tấn xã Việt Nam (2008), Tiềm năng kinh tế Việt Nam, Tài liệu tham khảo
đặc biệt (số 289), tr.1-4.
60. Thông tấn xã Việt Nam (2011), Việt Nam còn nhiều thách thức, Tài liệu tham
khảo đặc biệt (số 144), tr.1-6.
61. Thông tấn xã Việt Nam (2012), Chính sách thƣơng mại Việt-Trung ngày càng
thông thoáng, Tài liệu tham khảo đặc biệt (số 4), tr.16-17.
62. Trịnh Thị Thanh Thuỷ (2005), Các giải pháp để Việt Nam khai thác tối đa những
lợi ích thương mại từ chương trình thu hoạch sớm trong khu vực mậu dịch tự do
Trung Quốc- ASEAN, Đề tài khoa học mã số: 2004-78-009, Hà Nội.
63. Nguyễn Xuân Tiến (2012), Quy hoạch phát triển 5 năm hợp tác kinh tế, thương
mại Việt Nam- Trung Quốc giai đoạn 2012- 2016 và vấn đề thúc đẩy quan hệ kinh
tế hai nước, Diễn đàn doanh nghiệp Việt- Trung: Tiềm năng và cơ hội hợp tác do
Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Đại học Công nghiệp Chiết Giang Trung Quốc tổ
chức, Hà Nội.

64. Tổng cục thống kê (2011), Niên giám thống kê (Tóm tắt) năm 2010, Nxb Thống
kê, Hà Nội.
65. Tổng cục thống kê (2014), Niên giám thống kê 2013, Nxb Thống kê, Hà Nội.


66. Nguyễn Văn Trịnh (2006), Kinh tế đối ngoại Việt Nam, Nxb Đại học Quốc tế, Hồ
Chí Minh.
67. Nguyễn Quốc Trƣờng (2014), Hợp tác kinh tế Vịnh Bắc Bộ mở rộng: Chặng
đƣờng đã qua, thuận lợi mới, khó khăn mới, Nghiên cứu Trung Quốc (số 3), tr. 3345.
68. Nguyễn Văn Tuấn (2005), Hợp tác cạnh tranh kinh tế giữa Việt Nam và Trung
Quốc trong bối cảnh quan hệ kinh tế quốc tế mới hiện nay của Trung Quốc,
Nghiên cứu Trung Quốc (số 4), tr. 51- 61.
69. Cổ Tiểu Tùng (2007), Xây dựng ―một trục hai cánh‖ cục diện mới hợp tác khu
vực Trung Quốc- ASEAN, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr.41-54.
70. Lê Thanh Tùng, Lê Huyền Trang (2014), Quan hệ thƣơng mại giữa Việt Nam và
Trung Quốc: Thực trạng và giải pháp, Nghiên cứu Trung Quốc (số 9), tr.18-36.
71. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Viện Khoa học xã hội Việt Nam (2006), Hợp tác
phát triển hành lang kinh tế Côn Minh- Lào Cai- Hà Nội- Hải Phòng- Vai trò của
tỉnh Lào Cai, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
72. Lƣu Kiến Văn (2010), Tiến triển, thách thức và đối sách khu hợp tá kinh tế xuyên
biên giới Trung- Việt, Nghiên cứu Trung Quốc (số 11), tr.55-61
73. Hà Thị Hồng Vân (2015), Những đặc điểm cơ bản của quan hệ thƣơng mại Việt
Nam- Trung Quốc trong giai đoạn hiện nay, Nghiên cứu Trung Quốc (số 1), tr. 1936.
74. Viện Khoa học xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng (2007),
Phát triển hai hành lang một vành đai kinh tế Việt- Trung trong khuôn khổ hợp tác
ASEAN- Trung Quốc (Kỷ yếu hội thảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
75. Viện Nghiên cứu Trung Quốc (2001), Quan hệ kinh tế- văn hóa Việt Nam- Trung
Quốc hiện trạng và triển vọng (Kỷ yếu hội thảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
76. Viện Nghiên cứu Trung Quốc (2005), Cộng hoà nhân dân Trung Hoa – 55 xây
dựng và phát triển (Kỷ yếu hội thảo), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.

77. Viện Nghiên cứu Trung Quốc (2010), Cộng hòa nhân dân Trung Hoa 60 năm xây
dựng và phát triển. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
78. Trúc Anh (2015), Quan hệ kinh tế Việt – Trung : Phải tận dụng tốt hơn lợi ích sẵn
có, />

79. Đào Việt Anh (2014), Triển vọng quan hệ hợp tác kinh tế thƣơng mại Việt Nam –
Trung Quốc, />80. Bộ Khoa học và công nghệ (2009), Xu hƣớng tiêu dùng của ngƣời Trung Quốc,
/>=5192
81. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2010), Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch 10 tháng đầu năm 2014 của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn,
www.mard.gov.vn/Lists/appsp01_statistic/.../Baocao_10_2014_f.pdf
82. Các lý thuyết về thƣơng mại quốc tế
/>83. Cam kết về thuế quan trong WTO của Việt Nam,
/>84. CIEM- Trung tâm thông tin tƣ liệu, Thực trạng sự phụ thuộc của kinh tế Việt
Nam vào Trung Quốc, />85. CIEM- Trung tâm thông tin tƣ liệu, Các kịch bản có thể xảy ra trong quan hệ
kinh tế Việt Nam- Trung Quốc- giải pháp hạn chế sự phụ thuộc kinh tế vào
Trung Quốc, />vao%20Trung%20Quoc.pdf
86. CIEM- Trung tâm thông tin tƣ liệu, Tổng quan tình hình kinh tế Việt Nam năm
2010, />87. Cổng thông tin điện tử Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam, Khái quát Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa,
/>TietVeQuocGia?diplomacyNationId=249&diplomacyZoneId=85&vietnam=0
88. Cổng thông tin điện tử Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2011), Nghị quyết
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI ĐCS Việt Nam,
/>

nTongHop/noidungvankiendaihoidang?categoryId=10000716&articleId=1003836
5
89. Cổng thông tin điện tử Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam (2012), Tình hình
kinh tế xã hội 12 tháng năm 2011,
www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=621&ItemID=12129

90. Đầu tƣ chứng khoán (2015), Giá cao su thiên nhiên chờ đợi sự phục hồi từ năm
2015, />91. Định vị Việt Nam trong thế giới của thập kỷ mới,
/>92. Giáo dục và thời đại (2012), Thêm cảnh báo về độc hại của rau quả Tàu,
/>93. Khái niệm về Thƣơng mại quốc tế và quá trình hình thành phát triển của Thƣơng
mại quốc tế,
/>94. Doãn Công Khánh (2013), Phát triển quan hệ kinh tế, thƣơng mại Việt Nam Trung Quốc,
/>t=true
95. Kinh tế Sài Gòn Online (2010), Biên mậu Việt - Trung trong bối cảnh ACFTA
/>96. Nghiên cứu biển Đông (2011), Hội nhập quốc tế: Một số vấn đề lý luận và thực
tiễn
/>97. Nghiên cứu biển Đông (2014), Sáng kiến ―một vành đai, một con đƣờng‖- TQ
sẽ đóng vai trò trung tâm địa chính trị- kinh tế toàn cầu?,


/>98. Thƣ viện pháp luật (2000), Tuyên bố chung về hợp tác toàn diện trong thế kỷ
mới giữa nƣớc CHXNCN Việt Nam và nƣớc CHND Trung Hoa,
/>99. Tạp chí cộng sản (2015), Sáu mƣơi lăm năm quan hệ ngoại giao Việt Nam Trung Quốc, />100. Xuân Thân (2015), Việt Nam nhập siêu gần 8 tỷ USD từ Trung Quốc trong
quý I,
/>101. Trần Văn Thọ(2010), Biến động kinh tế Đông Á và con đƣờng công nghiệp hoá
Việt Nam, / /www.vietbao.vn-10/1/2010
102. Thiện Thuật (2010), Những điểm sáng nổi bật của Việt Nam năm 2010,
/>103. Hà Thu (2011), Trung Quốc sau 10 năm gia nhập WTO,
/>104. Hà Thu (theo CNBC) (2012), Trung Quốc mắc kẹt trong ‗bẫy thu nhập trung
bình‘, />105. Thủ tƣớng Nguyễn Tấn Dũng (2013), Báo cáo của Chính phủ về tình hình kinh
tế - xã hội năm 2013, kết quả 3 năm thực hiện kế hoạch 5 năm (2011-2015) và
nhiệm vụ 2014-2015,


/>egoryId=100002927&articleId=10052743
106. Thủ tƣớng Chính phủ (2006), Quyết đị nh của Thủ tƣớng Chí nh phủ Phê duyệt Kế

hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 năm (2006 - 2010),
/>15104
107. Thƣ viện pháp luật (1991), Hiệp đị nh Thƣơng mại giƣ̃a Chí nh phủ nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa,
/>108. Cổ Tiểu Tùng, Việt Nam và quan hệ Trung Việt đến năm 2020,
/>-0947-479d-b93f-cd9730ac2049&groupId=13025
109. Viện Nghiên cứu rau quả (2014), Rau hoa quả nhập khẩu: chỉ có 2% vƣợt
ngƣỡng cho phép, />Tiếng Trung
110. 阮金枝
(2012),中越双边贸易发展中存在的问题与对策研究,硕士论文,长春理
工大学 .
111. 陈俊(2010),金融危机下中越经贸合作之探讨,经济师,第5期。
112. 陈文 (2004),2003年的东盟与中国东盟自由贸易区,东南亚纵横,第3期,第39-44页。
113. 多米尼克.萨尔瓦多 (2009),国际经济学, 清华大学出版社。
114. 古小松 (2008), 越南国情与中越关系(第二版), 世界知识出版社。


115. 国家统计局贸易外经统计司编(2010),中国贸易外经统计年鉴,中国统
计出版社。
116. 郭明 (2007),中越关系新时期, 时事出版社。
117. 郭碧环 (2011),中越贸易分析,当代经济,第9期,第82-83页。
118. 范宏贵(2006), 中越边境贸易研究, 民族出版社。
119. 范新华(2010),CAFTA
框架下中国对东盟直接投资的现状分析,商业经济,第12期, 第89-90页。
120. 潘金娥
(2007),中越贸易:现状、前景与贸易失衡的原因分析,东南亚纵横,
第10期,第43-49页。
121. 非德尔-拉莫斯(2004),中国东盟自由贸易区:挑战,机遇与潜力,世界经济与政治,第1期, 第6164页.
122. 付平(2011),SWOT

视角下的中国企业对越南的投资前景分析,经济研究, 第77- 78页。
123. 何莉环,吴建国 (2008),中国—
东盟自由贸易区建设与广西边贸的发展,四川经济管理学院学报,第1期,
第25-27页。
124. 何志冲(2007),构建中越经济互动发展双赢机制意义深远,广西壮族自

治区政府办公室, 第9期。


125. 胡兆庆(2007),中越经贸合作潜力巨大,国际工程与劳务,第6期,第13页。
126. 黄敏(2009),中越边境贸易多元化分析,现代商贸工业,第12期。
127. 尹鸿伟(2012),中越贸易红火背后,大经贸,第8期,第66-67页。
128. 李红(2007),2006-2007年中国东盟货物贸易分析与预测,东南亚纵横,第21-24页。
129. 李荣林、宫占奎、孟夏(2007),中国与东盟自由贸易区研究,天津大学
出版社。
130. 黎登营(2007),中国对越南经济发展的作,创新,第6期,第135138页。
131. 梁炳猛(2009),越南加入WTO后经贸形势及前景,创新。
132. 林明华(2011),全球化背景下的中越双边贸易,东南亚纵横 ,第1期,
第69-72页。
133. 刘刚(2012),中越经贸合作亟待更多政策支持,民日报,第3期。
134. 吕芳芳(2007),多重历史机遇下中越边境贸易发展的新思考,东南亚纵

横,第3期,第48-52页。
135. 马进,谢巧燕(2011),CAFTA
建成后广西与越南经贸关系对策研究,第1期,第136-139页。
136. 农辉锋(2009),―两廊一圈‖的构建与中越边境贸易应对策略,消费导刊
,第9期,第15-16页。


137. 农立夫(2011),中国与越南经济贸易合作分析,东南亚纵横,第11期,

第43-46页。
138. 裴氏慧 (2012), 中越双边贸易发展研究(硕士论文), 哈尔滨师范大学。
139. 汝信、陆学艺、李培林 (2011), 2011年中国社会形势分析与预测,
社会科学文献出版社, 北京。
140. 汝信、陆学艺、李培林 (2012), 2012年中国社会形势分析与预测,
社会科学文献出版社, 北京 。
141. 阮英魁(2010),越南-中国进出口管理问题研究,昆明理工大学。
142. 阮芳鸾(2009),中越贸易关系研究
(硕士论文),中国地质大学(北京)人文经管学院,北京。
143. 阮芳鸾(2009),中国——

东盟自由贸易区背景下越中贸易关系研究,中国地质大学。
144. 阮氏绕(2007),越南在中国东盟自由贸易区(ACFTA)建立进程中的参与,广西大学学报,第
10期,第48-51页。
145. 阮氏水(2007),加强中越经济合作关系,科技情报开发与经济,第13期。
146. 阮海英(2008),中越经贸关系研究,武汉华中师范大学。
147. 石峡,曾佳蓉(2007),中越边境贸易存在的主要问题及对策分析,广西

财经学院学报,第4期,第17-20页。


148. 孙金诚(2007),中越构建―两廊一圈‖与中国一东盟―一轴两翼‖的关系,

东南亚纵横, 第5期。
149. 王勤(2003),中国与东盟经济关系新格局, 厦门出版社, 厦门.
150. 王祖勇, 荷叶花(2007),
促进中国对东盟之间投资的金融对策,东南亚纵横,第3期,第31-40页。
151. 王珏 (2011), 中国与其主要贸易伙伴 ,中国经济出版社。
152. 王龙虎(2007),中国越南经贸合作近况及思考,东南亚纵横,第95期,
第35-39页。

153. 韦箐 (2005),对外贸易最新合同范本,经济管理出版社。
154. 温舒婷 (2010),新形势下中越边境贸易发展对策研究,

企业研究,第24期,第54-55页。
155. 夏军城、赵红萍(2009),新时期中越边境贸易有利条件与不利条件,广

西财经学院学报,第3期,第111-114页。
156. 叶燕君(2008),中越贸易的发展对越南经济的影响与进一步发展的策略

研究[硕士学位论文],华中师范大学。
157. 于翠萍,韩会朝(2014),中约贸易关系实证分析,市场周刊(理论研究),
第11期,第82-84页。
158. 张金伟(2003),东盟国家在华投资现状及前景展望,国际经济合作,第3
6-40页。


159. 张珞丹(2013),CAFTA
背景下的中越贸易效应分析,金融经济学术版,第03期,第24-26页。
160. 张善岱, 罗守贵(2014),
中越贸易关系的实证研究,地域研究与开发,第33期,第49-53页。
161. 赵双全(2008),新形势下中越边境贸易中的历史性因素探析,传承,第2
期,第134-135页。
162. 者贵昌,陈光德(2008),越南加入 WTO
对中越贸易的影响及评估,经济理论研究,第5期,第116-119页。
163. 中华人民共和国国家统计局编 (2010),

中国经济贸易年鉴2010,中国经济贸易年鉴社出版。
164. 中华人民共和国国家统计局编(2011),2011国际统计年鉴,中国统计出
版社。
165. 中华人民共和国国家统计局编(2010),2010国际统计年鉴,中国统计出

版社。
166. 周增亮(2009),中越经贸关系中的贸易逆差问题,东南亚纵横。
167. 1981-2010中国进出口额数据(亿美元
) />168. 国办发[1991],
国务院办公厅转发经贸部、国家民委、财政部、国家税务局、海关总署、
国务院机电设备进口审查办公室关于积极发展边境贸易和经济合作促进边


×