TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
----- // ----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỆNH VIỆN QUẬN 4
Sinh viên thực hiện: Võ Hoàng Thùy Dung
MSSV: 1211507698
Lớp: 12CDS11
Khóa: 2012 – 2015
Người hướng dẫn : DS. Nguyễn Minh Tú
Ds. Phan Thị Thanh Thủy
TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BỆNH VIỆN QUẬN 4
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt ba tuần thực tập tại Khoa Dược – Bệnh viện Quận 4, em đã học được rất
nhiều điều quý báu. Từ cách tổ chức, sắp xếp và làm việc chuyên nghiệp của khoa đến
3
cách cư xử giao tiếp với các bộ phận, truyền đạt thông tin chính xác đến bệnh nhân mà
khi học trong trường chưa được biết đến. Tất cả em học được tuy khoảng thời gian
ngắn ngủi nhưng em không thể hoàn thành nếu không có sự hướng dẫn chi tiết và tận
tình của Thầy cô trong trường, trong khoa Dược Bệnh viện cùng tất cả cán bộ là Cô
Chú, Anh Chị Dược sĩ đang công tác tại khoa Dược bệnh viện quận 4.
Qua đó, e xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo trong khoa Dược trường Đại học
Nguyễn Tất Thành đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản cũng như
chuyên môn để em có kiến thức nền bền vững khi tiếp cận với thực tế và hoàn thành
bài thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy cô, Cô Chú, Anh chị cán bộ đang
công tác tại bệnh viện Quận 4 đã tận tình hướng dẫn và nhiệt tình tạo điều kiện tốt nhất
trong suốt quá trình em thực tập tại đây.
Trong quá trình thực tâp, do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế nên bài báo cáo
sẽ không tránh được sai sót. Em rất mong được sự góp ý và chỉ dẫn của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn.
MỤC LỤC
4
LỜI MỞ ĐẦU
“Đạo làm thuốc là một nhân thuật có nhiệm vụ giữ gìn tính mạng người ta, phải lo cái
lo của người, vui cái vui của người, chỉ lấy việc giúp người, làm phận sự của mình mà
không cầu lợi kể công” là quan niệm y đức cũng như lời dạy của Hải Thượng Lãn Ông
– Lê Hữu Trác với thế hệ Thầy thuốc.
Song song đó, Bác Hồ cũng dành ra năm chữ vàng cho cán bộ Y – Dược
“Lương y như từ mẫu”
Để nhắc nhở về lương tâm người thầy thuốc về y đức, để luôn được nhân dân coi trọng
và tôn làm Thầy.
Đối với một Dược sĩ tương lai không thể thiếu giữa việc học và hành, lý thuyết và thực
tiễn đi đôi với nhau. Chính vì vậy thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu.
Với phương châm “ Tất cả vì bệnh nhân thân yêu” và mục tiêu chất lượng, Bệnh viện
Quận 4 là một trong những đơn vị then chốt trong chăm sóc sức khỏe nhân dân của
5
Thành phố. Bên cạnh cùng với đội ngũ cán bộ - Công nhân viên giàu kinh nghiệm, tận
tâm và tràn đầy nhiệt huyết.
Hàng năm, bệnh viện đã nhận và khám chữa bệnh hàng nghìn bệnh nhân, đáp ứng nhu
cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Đồng hành cùng các khoa
phòng điều trị lâm sàng, khoa Dược Bệnh viện đóng vai trò chuyên môn quan trọng
trong việc hậu cần cho ngành y tế giúp phân phối thuốc tân dược, đông dược; vật tư y
tế, hóa chất,.. cũng như theo dõi, kịp thời thông tin thuốc phục vụ cho việc khám chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Phần 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Bệnh viện Quận 4
Địa chỉ: 63 – 65 Bến Vân Đồn, Quận 4, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08)38261568
Fax: 38267229
Giám đốc: BS.CKII. Trần Thị Chương Phương
Phó Giám đốc: BS. Vũ Ngọc Hải
1.1 Tổ Chức khoa dược bệnh viện
1.1.1 Sơ đồ tổ chức
6
TRƯỞNG
TRƯỞNG KHOA
KHOA
PHÓ
PHÓ KHOA
KHOA
DS.
DS. Công
Công tác
tác DLS
DLS
Kho
Kho Chẵn
Chẵn
1.1.2
DS.
DS. Công
Công tác
tác nghiệp
nghiệp vụ
vụ
DS.
DS. Phụ
Phụ trách
trách kho
kho cấp
cấp
Dược
Dược
phát
phát Thuốc
Thuốc
Kho
Kho VTYT
VTYT
Nhà
Nhà thuốc
thuốc bệnh
bệnh viện
viện
Kho
Kho Nội
Nội trú
trú
Kho
Kho Ngoại
Ngoại trú
trú
Bảng 1.1 Sơ đồ tổ chức khoa Dược
Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của khoa Dược
• Khoa dược BV Quận 4
Phó trưởng khoa: DS. Phạm Hòa An
• Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của khoa Dược ( Thông tư
22/2011/TT – BYT)
Chức năng:
− Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh viện
− Có trách nhiệm quản lý và tham mưu cho Giám Đốc Bệnh viện toàn bộ công tác
Dược trong BV nhằm đảm bảo:
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thuốc có chất lượng
Tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn, hợp lý.
Nhiệm vụ cơ bản
− Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu
điều trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và
−
các yêu cầu chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các
−
−
−
nhu cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất
thuốc từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
7
−
Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham
gia công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác
−
dụng không mong muốn của thuốc.
Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các
−
khoa trong bệnh viện.
Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học,
−
Cao đẳng và Trung học về dược.
Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá,
giám sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và
−
−
−
−
−
theo dõi tình hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
Tham gia chỉ đạo tuyến.
Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo
về vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế
chưa có phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở
đó giao nhiệm vụ.
1.2 Chức trách, nhiệm vụ các bộ phận trong khoa Dược
Trưởng khoa
dược
Yêu − Tối thiểu phải là
cầu
dược sĩ đại học
Trình − Đối với bệnh viện
độ
hạng 3 và không
phân hạng chưa
có dược sĩ đại
học thì Giám
đốc bệnh viện
ủy quyền bằng
văn bản cho
dược sĩ trung
học phụ trách
khoa.
Chức a) Thực hiện nhiệm
a)
trách, vụ, quyền hạn
DS. Công tác
DLS
Tối thiểu là
dược sĩ đại
học.
Chịu
nhiệm
DS. Công tác
nghiệp vụ Dược
DS. Phụ trách kho
cấp phát Thuốc
− Tối thiểu là
− Thủ kho giữ
dược sĩ đại học
đối với bệnh
viện hạng đặc
biệt, hạng 1 và
2.
− Bệnh viện hạng
3 và không
phân hạng, yêu
cầu tối thiểu là
dược sĩ trung
học.
thuốc gây nghiện
là dược sĩ đại
học hoặc dược
sĩ trung học có
giấy ủy quyền
theo quy định
− Thủ kho giữ các
thuốc khác có
trình độ tối thiểu
là dược sĩ
trung học
trácha) Thực hiện công a) Có trách nhiệm
về tác kiểm tra quy thực hiện đầy đủ
8
nhiệm
vụ
chung của Trưởng
khoa trong bệnh
viện.
b) Tổ chức hoạt
động của khoa
c)
Chịu
trách
nhiệm trước Giám
đốc bệnh viện về
mọi hoạt động của
khoa và công tác
chuyên môn về
dược tại các khoa
lâm sàng, nhà
thuốc trong bệnh
viện.
d) Là Phó Chủ tịch
thường trực Hội
đồng thuốc và điều
trị, tham mưu cho
Giám đốc bệnh
viện, Chủ tịch Hội
đồng thuốc và điều
trị về lựa chọn
thuốc sử dụng
trong bệnh viện;
làm đầu mối trong
công tác đấu thầu
thuốc; kiểm tra,
giám sát việc kê
đơn, sử dụng thuốc
nhằm tăng cường
hiệu quả sử dụng
thuốc và nâng cao
chất lượng điều trị.
đ) Lập kế hoạch và
tổ chức thực hiện
việc cung ứng, bảo
quản và sử dụng
thuốc, hóa chất
(pha
chế,
sát
khuẩn).
e) Tổ chức thực
hiện việc nhập,
xuất, thống kê,
kiểm kê, báo cáo;
thông tin thuốc
trong
bệnh
viện, triển khai
mạng lưới theo
dõi, giám sát,
báo cáo tác
dụng
không
mong
muốc
của thuốc và
công tác cảnh
giác dược.
b) Tư vấn về
sử dụng thuốc
an toàn, hợp lý
cho Hội đồng
thuốc và điều
trị, cán bộ y tế
và người bệnh.
c) Tham gia
theo dõi, kiểm
tra, giám sát
việc kê đơn
thuốc nội trú
và ngoại trú
nhằm
đẩy
mạnh việc sử
dụng thuốc an
toàn, hợp lý và
hiệu quả.
d) Hướng dẫn
và kiểm tra
việc sử dụng
thuốc
trong
bệnh
viện;
chịu
trách
nhiệm
tính
toán
hiệu
chỉnh liều đối
với
người
bệnh cần điều
chỉnh
liều;
được
quyền
xem xét thay
thế thuốc (nếu
định
chuyên
môn dược tại
khoa Dược, các
khoa lâm sàng
và Nhà thuốc
trong bệnh viện.
b)
Cập
nhật
thường xuyên các
văn bản quy định
về
quản
lý
chuyên
môn,
tham mưu cho
Trưởng
khoa
trình Giám đốc
bệnh viện kế
hoạch phổ biến,
triển khai thực
hiện các quy định
này tại các khoa
trong bệnh viện.
c) Đảm nhiệm
việc cung ứng
thuốc.
d) Định kỳ kiểm
tra việc bảo quản,
quản lý, cấp phát
thuốc tại khoa
Dược.
đ) Kiểm tra việc
sử dụng và bảo
quản thuốc trong
tủ trực tại các
khoa lâm sàng.
e) Đảm nhiệm
việc
kiểm
nghiệm,
kiểm
soát chất lượng
thuốc (nếu bệnh
viện không tổ
chức bộ phận
kiểm nghiệm thì
sau khi pha chế
phải gửi mẫu cho
nguyên tắc về
“Thực hành tốt bảo
quản thuốc”, đảm
bảo an toàn của
kho.
b) Hướng dẫn, phân
công các thành viên
làm việc tại kho
thực hiện tốt nội
quy của kho thuốc,
khoa Dược.
c) Kiểm tra, giám
sát chặt chẽ việc
xuất, nhập thuốc
theo quy định của
công tác khoa
Dược và báo cáo
thường xuyên hoặc
đột
xuất
cho
Trưởng khoa về
công tác kho và cấp
phát.
d) Tham gia nghiên
cứu khoa học,
hướng dẫn và bồi
dưỡng nghiệp vụ
chuyên môn cho
các thành viên
trong khoa và học
viên khác theo sự
phân công.
đ) Thực hiện một
số nhiệm vụ khác
khi được Trưởng
khoa Dược giao.
e) Chịu trách nhiệm
trước Trưởng khoa
Dược về nhiệm vụ
được phân công.
9
phối
hợp
với
phòng Tài chính kế toán thanh
quyết toán; theo
dõi, quản lý kinh
phí sử dụng thuốc
đảm bảo chính xác,
theo đúng các quy
định hiện hành.
g) Theo dõi, kiểm
tra việc bảo quản
thuốc; nhập, xuất
thuốc, hóa chất
(pha
chế,
sát
khuẩn) đảm bảo
chất lượng theo
đúng quy định hiện
hành.
h) Thông tin, tư
vấn, hướng dẫn sử
dụng thuốc cho cán
bộ y tế.
i) Chịu trách nhiệm
tham gia hội chẩn
hoặc phân công
dược sỹ trong khoa
tham gia hội chẩn
khi có yêu cầu của
Lãnh đạo bệnh
viện.
k) Quản lý hoạt
động chuyên môn
của Nhà thuốc
bệnh viện.
l) Tham gia nghiên
cứu khoa học,
giảng dạy, đào tạo
chuyên môn dược
cho đồng nghiệp
và cán bộ tuyến
dưới.
m) Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi
được Giám đốc
bệnh viện giao.
phát hiện thấy
có tương tác
trong kê đơn,
kê đơn cùng
hoạt
chất,
thuốc
trong
kho của khoa
Dược
hết)
bằng
thuốc
tương đương
đồng
thời
thông tin lại
cho khoa lâm
sàng biết và
thống
nhất
việc thay thế
thuốc.
đ) Tham gia
nghiên
cứu
khoa học và
bồi
dưỡng
nghiệp
vụ
chuyên môn
cho các thành
viên
trong
khoa và học
viên khác theo
sự phân công.
e) Thực hiện
một số nhiệm
vụ khác khi
được Trưởng
khoa
Dược
yêu cầu.
g) Chịu trách
nhiệm trước
Trưởng khoa
Dược
về
nhiệm vụ được
phân công
các cơ quan có
chức năng kiểm
nghiệm
thực
hiện).
g) Thực hiện một
số nhiệm vụ khác
khi được Trưởng
khoa Dược giao.
h) Chịu trách
nhiệm
trước
Trưởng
khoa
Dược về nhiệm
vụ được phân
công.
10
1.3 Bảng so sánh các Bộ phận của khoa Dược
1.4
Phần 2: BÁO CÁO THỰC TẬP
2.1 Quy định sắp xếp, phân loại thuốc trong kho
Theo văn bản nội quy kho của khoa dược bệnh viện đã quy định: việc sắp xếp và
phân loaị kho được thực hiện nghiêm chỉnh và đúng quy định. (hình 2.1: quy
định sắp xếp và phân loại thuốc trong kho)
− Thuốc được sắp xếp theo đúng quy định ở các kho
− Ở kho chẵn bệnh viện, hàng hóa trong kho được đặt lên các pallets, cách
tường và trần theo đúng quy định
− Các kho nội trú, kho BHYT và nhà thuốc có trang bị kệ tủ, pallet để
thuốc và nơi ra lẻ thuốc đúng quy cách, linh hoạt.
Hình 2.1: Quy định sắp
xếp thuốc trong kho
Cách thức theo dõi
thuốc trong kho:
− Theo dõi chất
•
lượng:
Theo dõi định kì
1 tháng/ lần chất
lượng mỗi lô
thuốc từ khi nhập
vào kho cho đến
•
khi xuất hết
Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc trên 1 đơn vị đóng gói nhỏ nhất
11
•
Trong quá trình cấp phát/ tồn trữ nếu có nghi ngờ hay sự số gì xảy ra về chất
lượng của thuốc phải báo ngay cho các kho cùng tiêu thụ lô thuốc và
•
Trưởng khoa Dược thu hồi tiến hành kiểm tra lại.
Theo dõi hạn dùng định kì, rà soát hạn dùng từng lô thuốc khi nhập vào và
tồn kho đến khi hết
2.2 Quy định bảo quản thuốc trong kho bệnh viện theo GSP
Đối với bảo quản thuốc trong kho được tuân thủ nghiêm ngặt và đúng quy định
trong từng quy trình vận chuyển, nhập kho, tồn trữ,… nhằm đảm bảo mục tiêu chất
lượng thuốc đến tay bệnh nhân.
Một số hạn mục trong quy định bảo quản thuốc
Nhân sự
Trình độ tối thiểu DSTH, thủ kho được đào tạo kỹ năng bảo quản
theo từng phân loại thuốc, nắm rõ về Dược và có trách nhiệm cao
Nhà kho và
• Địa điểm: Lầu 3, khu A tại Bệnh viện. (Cao ráo, an toàn )
trang thiết bị
• Trang thiết bị đầy đủ và đảm bảo: nhiệt kế, ẩm kế, máy lạnh, tủ
lạnh, hệ thống chữa cháy, ….
• Nội quy ra vào kho được đặt ra bằng văn bản và dán tại kho.
Vệ sinh
• Khu vực bảo quản sạch sẽ, không có bụi rác tích tụ. Cách các khu
riêng biệt. Được vệ sinh hàng ngày và định kì.
Bảng 2.2 Hạn mục trong quy định bảo quản thuốc
•
Quy trình bảo quản trong kho:
Nhiệt độ, độ ẩm
− Được theo dõi 2 lần/ ngày vào lúc 9h sáng và 15h chiều và ghi vào
bảng theo dõi gồm chữ ký của người kiểm tra.
• Kho nhiệt độ phòng: Nhiệt độ trong khoảng 15-250C, trong từng
khoảng thời gian nhiệt độ có thể lên đến 300C.
• Kho mát: Nhiệt độ trong khoảng 8-150C.
• Kho lạnh: Nhiệt độ không vượt quá 80C.
• Tủ lạnh: Nhiệt độ trong khoảng 2-80C.
• Kho đông lạnh: Nhiệt độ không vượt quá - 100C.
• Độ ẩm: độ ẩm tương đối không quá 70%
12
−
Bảo quản thuốc:
Kiểm tra kỹ nguồn gốc, số lô, hạn sử dụng cũng như chất lượng thuốc khi nhập
kho. Đối với Vaccin, huyết thanh, thuốc nhạy cảm với nhiệt độ kiểm tra nhiệt độ
−
khi nhập và trong suốt quá trình bảo quản.
Nguyên tắc nhập trước - xuất trước (FIFO- First In /First Out) hoặc hết hạn
trước - xuất trước (FEFO- First Expired/ First Out) được thực hiện.
− Các điều kiện bảo quản được yêu cầu như: chủng loại bao bì, giới hạn nhiệt độ,
độ ẩm, việc bảo vệ tránh ánh sáng...được duy trì trong suốt thời gian bảo quản.
− Bao bì thuốc luôn được giữ nguyên vẹn trong suốt quá trình bảo quản. Không
dùng lẫn lộn bao bì đóng gói của loại này cho loại khác.
− Thuốc độc, thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần được bảo quản theo đúng
các qui định tại qui chế liên quan.
− Các thuốc nhạy cảm với nhiệt độ như Vaccin, huyết thanh,... được bảo quản ở
trong tủ lạnh.
− Các thuốc có mùi phải được bảo quản trong bao bì kín, ở kho riêng.
− Các chất dễ cháy, nổ phải được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng các qui định của
pháp luật.
− Định kỳ tiến hành việc đối chiếu thuốc trong kho theo cách so sánh thuốc hiện
còn và lượng hàng còn tồn theo phiếu theo dõi xuất nhập thuốc.
− Định kỳ kiểm tra chất lượng của hàng lưu kho để phát hiện các biến chất, hư
hỏng trong quá trình bảo quản do điều kiện nhiệt độ, độ ẩm hoặc các yếu tố
khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, nguyên liệu.
− Tất cả đều có văn bản, hệ thống sổ sách tài liệu quản lý theo dõi chặt chẽ và
được lưu trữ cản thận.
13
Những điểm chưa phù hợp của kho Dược Bệnh viện với qui định GSP ( theo
quyết định số 2701/2011/QĐ – BYT Ngày 29/06/2001 và Thông tư 45/2011/TT
– BYT ngày 21/12/2011)
Chưa nhận ra điểm chưa phù hợp
Sơ đồ bố trí thuốc kho chẵn (hình 2.3)
Sơ đồ kho chẵn: Pallet( P) kích thước: 50x150
Cửa
14
Khu
biệt
trữ
Vật tư y tế
chương trình
Tủ lạnh
Thuốc truyền
dịch
Thuốc
tiêm
truyền
(thuốc tiêm)
(P)
Máy lạnh
Thuốc
Đông
Y
Nhóm
thuốc
Giảm
đau –
hạ sốt
(P)
Nhóm
kháng
sinh/
giảm
Nhóm thuốc tiêu hóa
(P)
Nhóm
thuốc
tim
mạch/
huyết áp
Nhóm thuốc tim mạch
(P)
Nhóm thuốc Vitamin
Nhóm
thuốc
kháng
sinh
(P)
Nhóm thuốc kháng H1
(P)
(P)
Nhóm thuốc Lipid máu
(P)
Nhóm
gây
nghiện –
hướng
Tâm thần
Nhóm thuốc hô hấp
Tủ lạnh
(P)
(thuốc tiêm)
15
Hình 2.3 sơ đồ kho chẵn
2.3 Hội Đồng thông tin thuốc và điều trị - Hoạt động thông tin thuốc
2.3.1 Hội đồng thông tin thuốc và Điều trị (Thông tư 21/2013/TT-BYT)
Tổ chức: do Giám đốc bệnh viện ra quyết định thành lập, hoạt động theo chế độ kiêm
nhiệm.
Hội đồng có ít nhất 5 thành viên trở lên, bao gồm các thành phần sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc hoặc Phó Giám đốc bệnh viện phụ trách
chuyên môn;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng kiêm ủy viên thường trực là trưởng khoa Dược bệnh
viện;
c) Thư ký Hội đồng là trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp hoặc dược sĩ khoa
Dược hoặc cả hai thành viên này;
d) Ủy viên gồm:
− Trưởng một số khoa điều trị chủ chốt, bác sĩ chuyên khoa vi sinh và điều
dưỡng trưởng bệnh viện;
− Các bệnh viện hạng II trở lên có thêm ủy viên dược lý hoặc dược sĩ dược
lâm sàng;
− Trưởng phòng Tài chính - Kế toán.
Chức năng: Hội đồng có chức năng tư vấn cho giám đốc bệnh viện về các vấn
đề liên quan đến thuốc và điều trị bằng thuốc của bệnh viện, thực hiện tốt chính
sách quốc gia về thuốc trong bệnh viện.
Nhiệm vụ:
• Xây dựng các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện
• Xây dựng danh mục thuốc dùng trong bệnh viện
• Xây dựng và thực hiện các hướng dẫn điều trị
• Xác định và phân tích các vấn đề liên quan đến sử dụng thuốc
• Giám sát phản ứng có hại của thuốc (ADR) và các sai sót trong điều trị
• Thông báo, kiểm soát thông tin về thuốc
Hoạt động:
16
•
Hội đồng họp định kỳ hai tháng 1 lần hoặc đột xuất do Chủ tịch Hội đồng triệu
tập. Hội đồng có thể họp đột xuất để giải quyết các vấn đề phát sinh giữa các
•
kỳ họp định kỳ của Hội đồng.
Hội đồng xây dựng quy chế làm việc, kế hoạch hoạt động và nội dung họp định
•
kỳ trong 1 năm.
Phó Chủ tịch kiêm ủy viên thường trực Hội đồng chịu trách nhiệm tổng hợp tài
liệu liên quan về thuốc cho các buổi họp của Hội đồng. Tài liệu phải được gửi
•
trước cho các ủy viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp.
Hội đồng thảo luận, phân tích và đề xuất ý kiến, ghi biên bản và trình Giám đốc
•
bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
Hội đồng thực hiện sơ kết, tổng kết và báo cáo định kỳ 6 và 12 tháng theo mẫu
quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư 22/2013/TT- BYT
2.3.2 Giám sát hoạt động thông tin thuốc
Hoạt động thông tin thuốc được giám sát bởi Hội đồng thông tin thuốc và điều
trị.
Các thông tin thuốc được đưa tới bệnh nhân thông qua tờ thông tin của từng
thuốc đính kèm, qua bàn tư vấn của bệnh viện do Dược sĩ phụ trách. Các thông
tin đảm bảo chính xác, đầy đủ và cần thiết đến Bệnh nhân về cách sử dụng
thuốc, tác dụng phụ,…
Thông tin thuốc mới đến Bác sĩ, hỗ trợ theo dõi phác đồ điều trị, quá trình hội
chẩn bệnh tư vấn cho Bác Sĩ thuốc chính xác cụ thể và an toàn.
Luôn sử dụng nguồn thông tin chính xác, khách quan đáng tin cậy từ khoa
Dược cung cấp.
17
2.4. Quy trình mua thuốc – Hóa chất – Vật tư y tế
18
`
19
Nhập
Nhập kho,
kho, nhập
nhập thẻ
thẻ kho
kho
tồn
hàng tháng
kế toán
toán và
và thủ
thủ kho
kho dược
dược đối
đối chiếu
chiếu số
số liệu
liệu xuất
xuất nhập
tồn kho
kho
Hình 2.4hàng
Sơthángđồkế
quy
trình
mua
thuốc
–nhập
hóa
chất – Vật tư y tế
Báo cáo số liệu nhập xuất,
Thủ kho dược và kế toán
Hồ sơ lưu trữ:
STT
thẻ kho
Tên biểu mẫu/ hồ sơ
1
Phiếu đặt hàng thuốc, hóa chất,
VTYT, phim Xquang
2
3
Biên bản kiểm nhập
Báo cáo số liệu nhập xuất tồn
Bộ phận/ người lưu
trữ
Khoa Dược
Thời gian lưu trữ
Khoa Dược
Khoa Dược
03 năm
03 năm
03 năm
2.5 Quy trình cấp phát thuốc
Theo nguyên tắc: 3 kiểm tra, 3 đối chiếu
3 Kiểm tra
3 Đối chiếu
Thể thức đơn
phiếu lĩnh thuốc
Tên thuốc ở đơn/ phiếu và nhãn
liều dùng, cách dùng
Nhãn thuốc
Chất lượng thuốc
Nồng độ, hàm lượng thuốc ở đơn/ phiếu với số
thuốc sẽ giao
Số lượng, số khoản thuốc ở đơn/ phiếu với số
thuốc sẽ giao
Hình 2.5 Nguyên tắc: 3 kiểm tra, 3 đối chiếu
2.5.1 Bệnh nhân nội trú
STT
1
2
Tên biểu mẫu/ hồ sơ
Phiếu lĩnh thuốc
Phiếu lĩnh vật dụng y
tế
Bộ phận/ người lưu trữ
Khoa Dược
Khoa Dược
Thời gian lưu trữ
03 năm
03 năm
Hồ sơ lưu trữ:
•
Kiểm tra thuốc: tên thuốc nồng độ, hàm lượng, liều dùng 1 lần, số lần trong 24h, khoàng cách giữa
Điều dưỡng
các lần, thời điểm và đường dùng thuốc
•
Đảm bảo 5 đúng: đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều dùng, đúng đường dùng, đúng thời gian
•
Kiểm tra đối chiều khi cấp phát thuốc
•
•
thể thức phiếu lĩnh thuốc hoặc đơn thuốc
kiểm tra tên thuốc, nồng độ ( hàm lượng), dạng bào chế, đường dùng, khoảng cách dùng thuốc trên
Khoa Dược
đơn thuốc với thuốc sẽ giao
•
•
•
nhãn thuốc, chất lượng thuốc
số lượng, số khoản thuốc trong đơn, phiếu lĩnh thuốc với số thuốc sẽ giao
phân chia thuốc cho bệnh nhân từng liều ( sáng, trưa, chiều, tối)
Điều dưỡng
•
Ghi chỉ định thuốc vào đơn thuốc
(Biểu mẫu/ hồ sơ liên quan: đơn thuốc)
Bác sĩ
•
Khám bệnh, chỉ định sử dụng thuốc vào hồ sơ bệnh án
(Biểu mẫu/ hồ sơ liên quan: Hồ sơ bệnh án)
20
nhận thuốc tại ô cửa ưu tiên
o Bệnh nhân khác nhận thuốc tại ô cửa khác.
Lưu ý: Bệnh nhân trên 80 tuổi, khuyết tật, phụ nữ có thai, trẻ em dưới 6 tuổi:
•
•
•
•
Chuyển bộ phận trình duyệt cấp( nếu trong đơn có thuốc cần phải duyệt)
Kiểm tra, đối chiếu khi cấp phát thuốc
Phòng phát thuốc
thể thức phiếu lĩnh thuốc hoặc đơn thuốc
kiểm tra tên thuốc, nồng độ ( hàm lượng), dạng bào chế, đường dùng, khoảng cách dùng thuốc trên đơn thuốc
với thuốc sẽ giao
•
•
•
•
nhãn thuốc, chất lượng thuốc
số lượng, số khoản thuốc trong đơn, phiếu lĩnh thuốc với số thuốc sẽ giao
Kiểm tra, đối chiếu đơn thuốc với phiếu thực chi
Đề nghị bệnh nhân ký và ghi rõ họ tên
Kế toán kho
•
Lập phiếu chi phí điều trị bệnh nhân ngoại trú. Thu phí
(Biểu mẫu/ hồ sơ liên quan: phiếu chi phí điều trị)
Bác sĩ
•
Kê toa thuốc theo đơn
(Biểu mẫu/ hồ sơ liên quan: Đơn thuốc)
2.5.2 Bệnh nhân ngoại trú
21
22
Hồ sơ lưu trữ:
STT
1
Tên biểu mẫu/ hồ sơ
Đơn thuốc, phiếu chi
phí
Bộ phận/ người lưu trữ
Khoa Dược
Thời gian lưu trữ
03 năm
2.5.3 Cấp phát thuốc các khoa
Quy trình
Khoa Thực hiện
Công việc
Biểu mẫu/ hồ sơ liên
quan
1
Dự trù
Các Khoa
Lập phiếu lĩnh thuốc – hóa
chất – VTYT tiêu hao gửi về
khoa Dược
2
Xét duyệt của
Trưởng khoa
Dược
Trưởng khoa
Dược
Xem xét:
Đồng ý: ký duyện
Không đồng ý: Yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung
Phiếu lĩnh thuốc
Phiếu lĩnh Hóa chất
Phiếu lĩnh VTYT
tiêu hao
Phiếu lĩnh thuốc
Phiếu lĩnh Hóa chất
Phiếu lĩnh VTYT
tiêu hao
3
Lập phiếu xuất
Kế toán kho
4
Duyệt của Giám
đốc
Giám đốc
Lập phiếu xuất kho
Chuyển phiếu xuất cho thủ
kho
Xem xét:
Đồng ý: ký duyện
Không đồng ý: Yêu
cầu chỉnh sửa, bổ sung
5
Xuất thuốc, hóa
chất, VTYT
Thủ kho dược
Xuất kho theo phiếu xuất
Nhập dữ liệu
• Kiểm tra, đối chiếu khi cấp
phát thuốc thể thức phiếu
lĩnh thuốc hoặc đơn thuốc
• Kiểm tra tên thuốc, nồng độ
( hàm lượng), dạng bào chế,
đường dùng, khoảng cách
dùng thuốc trên đơn thuốc
với thuốc sẽ giao
• Nhãn thuốc, chất lượng
thuốc
Phiếu xuất
Phiếu lĩnh thuốc
Phiếu lĩnh Hóa chất
Phiếu lĩnh VTYT
tiêu hao
Phiếu xuất
23
Số lượng, số khoản thuốc
trong đơn, phiếu lĩnh thuốc
với số thuốc sẽ giao
Kiểm tra, đối chiếu phiếu
lĩnh với phiếu xuất kho
•
•
6
Cấp và trả thuốc
Các khoa liên
quan
Phòng tài chính
Kế toán
Khoa Dược
Phát thuốc theo quy định
Trường hợp thuốc dư ra do
thay đổi y lệnh, do người bệnh
chuyển khoa, ra viện, chuyển
viện hoặc tử vong được tổng
hợp ( theo phiếu trả lại thuốc,
hóa chất, VTYT) có xác nhận
của trưởng khoa lâm sàng
hoặc người được trưởng khoa
lâm sàng ủy quyền bằng văn
bản và trả lại khoa Dược trong
vòng 24h. Đối với thuốc gây
nghiện, thuốc hướng tâm thần,
thuốc phóng xạ dư ra phải lập
biên bản và trả thuốc theo quy
định hiện hành
Phiếu trả lại thuốc,
hóa chất, VTYT.
2.5.4 Cấp Vaccin đến các khoa phòng
1
Lập phiếu
Khoa Nhi
Khoa Sản
Lập phiếu lĩnh Vaccin, ghi rõ:
• Ngày cấp
• Tên Vaccin
• Nhà Sản xuất
• Hàm lượng, nồng độ
• Quy cách đóng gói
• Số lượng đề nghị cấp
Phụ trách khoa ký xác nhận phiếu lĩnh
Vaccin rồi gửi về khoa Dược
Phiếu lĩnh Vaccin
Phiếu xuất
Vaccin
2
Duyện của
Trưởng
khoa Dược
Trưởng khoa
Dược
Xem xét:
Đồng ý: ký duyện
Không đồng ý: Yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung
Phiếu lĩnh Vaccin
Phiếu xuất
Vaccin
3
Duyệt của
Giám Đốc
Xem xét:
Phiếu lĩnh Vaccin
Phiếu xuất
Đồng ý: ký duyện
24
Giám đốc
Không đồng ý: Yêu cầu chỉnh
Vaccin
sửa, bổ sung
4
Xuất kho
Thủ Kho Dược
Xuất kho theo phiếu xuất, kiểm tra:
• Ngày cấp
• Tên Vaccin
• Nhà Sản xuất
• Hàm lượng, nồng độ
• Quy cách đóng gói
• Số lượng được duyệt cấp
• Và ghi thêm chi tiết:
• Số lượng cấp phát theo từng lô
• Lô sản xuất
• Hạn sử dụng
• Nhiệt độ
• Đơn vị tiếp nhận
Nhập dữ liệu
Kiểm tra, đối chiếu với phiếu lĩnh
Vaccin với phiếu xuất Vaccin
Phiếu lĩnh Vaccin
Phiếu xuất
Vaccin
2.6 Nghiệp vụ dược bệnh viện
2.6.1 Thông tư 22/2011/TT – BYT ngày 10/06/2011 của Bộ Y Tế quy định tổ chức và
hoạt động của khoa Dược Bệnh viện
2.6.2 Quyết định 2701/2011/QĐ – BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế về triển khai áp dụng
nguyên tắc “ thực hành bảo quản thuốc”.
2.6.3 Thông tư 37/2013/TT – BYT ngày 11/11/2013 của Bộ Y Tế về hướng dẫn lập hồ
sơ mời thầu mua thuốc trong các cơ sở y tế
2.6.4 Thông tư 19/2014/TT- BYT ngày 02/06/2014 của Bộ Y Tế quy định quản lý
thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc
2.6.5 Thông tư 07/2014/TT – BYT ngày 25/02/2014 của Bộ Y Tế quy định về Quy tắc
ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở y tế.
2.7 Một số thuốc trong bệnh viện
25
STT
Tên biệt dược
Nhóm Tim Mạch
1
Captopril Stada
Tên hoạt chất
Captopril 25mg
Đường
dùng,
Dạng dùng
Công ty sản
xuất
Uống, viên LIÊN
DOANH
STADA VIỆT NAM
Cao huyế
người lớn
Đi
suy tim k
trị liệu bằ
và Digital
Đi
cơ tim và
đường.
2
Micardis 40mg
Telmisartan :40mg Uống, viên BOEHRING
ER
Hydrochlothiazide:
Điều trị tă
căn